ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3287/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 26 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU BẢO TỒN CÁC LOÀI
HẠT TRẦN QUÝ, HIẾM NAM ĐỘNG, HUYỆN QUAN HÓA, GIAI ĐOẠN 2021-2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày
13/11/2013; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: Số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học; số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về
việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc
sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật đất đai; số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Lâm nghiệp; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg
ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông
nghiệp và PTNT: Số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về quản lý rừng
bền vững; số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về các biện pháp lâm
sinh; số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định danh mục loài cây lâm
nghiệp chính; số
31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về phân định ranh giới rừng; số
32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định phương pháp định giá rừng; số
33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi
diễn biến rừng; Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 về hướng dẫn một
số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
Căn cứ các văn bản của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Số 8264/TB-BNN-VP ngày
30/11/2020 về công tác quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ năm 2020 và đánh giá kết
quả thực hiện quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030; số 3819/BNN-TCLN ngày 21/6/2021 về xây dựng phương án quản lý
rừng bền vững tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 3230/QĐ-UBND
ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Báo cáo thẩm định số 130/SNN&PTNT-KL ngày 27/3/2021, số 480/BC-SNN&PTNT ngày 19/8/2021; của Chi cục Kiểm lâm tại Tờ trình
số 18/TTr-CCKL ngày 18/8/2021 (kèm theo hồ sơ có liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Phương án Bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn các loài hạt trần
quý, hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa, giai đoạn 2021-2030 với các nội dung chính
như sau:
1. Đơn vị xây dựng phương án: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Thanh Hóa.
2. Địa chỉ: Số 03 Hạc Thành, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung
Bảo tồn, phát triển bền vững rừng đặc
dụng Khu bảo tồn các loài hạt trần quý, hiếm Nam Động; gìn giữ, phát huy các
giá trị đa dạng sinh học, nguồn gen các loài hạt trần quý, hiếm, đặc hữu, loài
ưu tiên bảo vệ; bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo an ninh nguồn nước khu vực
đầu nguồn sông Luồng, sông Mã và thực hiện hiệu quả mục tiêu cải thiện, nâng
cao đời sống cho người dân vùng đệm, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng - an ninh tại địa phương.
3.2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu về môi trường
- Bảo vệ hiệu quả 646,95 ha đất rừng
hiện có; tiếp tục duy trì độ che phủ rừng, nâng cao chất lượng rừng; bảo vệ,
phát triển bền vững chỉ số đa dạng sinh học phân loài, loài, quần thể, hệ sinh
thái rừng núi đá và đa dạng nguồn gen các loài động, thực vật quý hiếm; trọng
tâm là 9 loài hạt trần hiện có.
- Phát huy tối đa chức năng phòng hộ
của rừng (bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước sinh hoạt và sản xuất; hạn chế xói mòn,
rửa trôi và nâng cao độ phì của đất; giảm thiểu thiên tai, lũ lụt, hạn hán, lũ
ống, lũ quét).
b) Mục tiêu về xã hội
- Thu hút, tạo việc làm, tăng thu
nhập cho người dân các xã vùng đệm khu bảo tồn thông qua các hoạt động bảo vệ
rừng, du lịch sinh thái, phát triển nghề truyền thống và các chương trình an
sinh, xóa đói giảm nghèo.
- Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng
đường giao thông, các công trình công cộng hướng tới xây dựng nông thôn mới.
c) Mục tiêu về kinh tế
- Từng bước đầu tư, hoàn thiện cơ sở
hạ tầng phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng gắn với phát triển kinh tế - xã
hội địa phương.
- Phát huy tối đa tiềm năng, đặc
trưng và thế mạnh của khu bảo tồn để tạo môi trường thu hút đầu tư; thực hiện
hiệu quả hoạt động cung ứng dịch vụ môi trường rừng; đầu tư cho nghiên cứu khoa
học, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và các nguồn vốn hợp pháp khác để
thực hiện cơ chế chia sẻ lợi ích giữa bảo tồn đa dạng sinh học với phát triển,
nâng cao thu nhập cho nhân dân vùng đệm.
4. Nội dung và
các hoạt động chính
4.1. Kế hoạch sử
dụng đất
- Tiếp tục quản lý, sử dụng hiệu quả,
ổn định 646,95 ha rừng và đất rừng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
phê duyệt.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất theo
các phân khu và đến năm 2030 duy trì ổn định 502,84 ha thuộc phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt; 144,11 ha thuộc phân khu phục hồi sinh thái
(Chi
tiết theo Phụ biểu số I đính kèm).
4.2. Kế hoạch
quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học
4.2.1. Kế hoạch bảo vệ rừng:
a) Tiếp tục giao khoán 646,95 ha rừng
đặc dụng tại các Tiểu khu 185, 187; hình thức khoán công việc, dịch vụ cho các
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư vùng đệm theo Nghị định số
168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ.
b) Tập trung thực hiện đồng bộ, tổng
hợp các biện pháp bảo vệ nguyên vẹn 646,95 ha rừng đặc dụng là rừng tự nhiên,
theo hướng:
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống mốc
giới; cắm bổ sung 50 mốc ranh giới; duy tu bảo dưỡng, sửa chữa 200 mốc ranh
giới, mốc phân khu hiện có, gắn với hoàn thiện cơ sở dữ liệu, hồ sơ địa chính,
bản đồ mốc giới của khu bảo tồn.
- Thực hiện chương trình giám sát,
bảo tồn loài, thu hồi súng săn (nếu có) và các dụng cụ săn bắn, bẫy bắt động
vật rừng; quản lý, xử lý nghiêm hành vi xâm canh, xâm lấn, xây dựng công trình
trái phép trên đất rừng đặc dụng và vùng đệm.
- Rà soát, hoàn thiện quy chế phối
hợp bảo vệ rừng; tăng cường tuần tra, chủ động phát hiện, ngăn chặn và xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật Lâm nghiệp.
- Tạo nguồn thu hợp pháp để bổ sung,
bố trí lực lượng lao động bảo vệ rừng chuyên trách phù hợp (dự kiến bổ sung 02 cán bộ hợp đồng/Trạm Kiểm lâm) để thực hiện nhiệm vụ bảo
vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên.
(Chi
tiết có Phụ biểu số II kèm theo)
4.2.2. Kế hoạch phòng cháy chữa
cháy rừng
Xây dựng, tổ chức thực hiện phương án
phòng cháy, chữa cháy rừng theo quy định tại Chương IV, Nghị định
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ: Ưu tiên đầu tư, xây dựng, hoàn
thiện hệ thống hạ tầng phòng cháy, chữa cháy rừng (bảng tuyên truyền; biển báo
cấm lửa; đường băng xanh cản lửa; mua sắm các trang thiết bị, phương tiện phục
vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng...); tổ chức 02 cuộc diễn tập chữa cháy
rừng tại các xã vùng đệm; cải tạo hồ điều hòa tại bản Bâu, xã Nam Động, đảm bảo
phục vụ công tác chữa cháy rừng.
4.2.3. Kế hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học và khu rừng có giá trị bảo tồn cao
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ
chuyển tiếp về bảo tồn đa dạng sinh học; bảo tồn, phát triển các nguồn gen
động, thực vật đặc hữu, quý, hiếm, loài ưu tiên bảo vệ có giá trị khoa học,
kinh tế, giáo dục môi trường và nguy cơ tuyệt chủng cao; trọng tâm là bảo tồn
khu hệ động vật đối với các loài thuộc Bộ Linh trưởng, bò sát, ếch nhái, gặm
nhấm...; khu hệ thực vật là các loài thuộc loài hạt trần, các loài lan, các hệ
sinh thái đặc thù, điển hình trên núi đá.
- Xây dựng 04 tuyến giám sát 09 loài
hạt trần đã được xác định; thực hiện chương trình giám sát, theo dõi diễn thế,
biến động của 09 loài hạt trần quý, hiếm.
- Xây dựng, trình cấp thẩm quyền phê
duyệt và tổ chức thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu chuyên sâu về nâng cao
chất lượng tái sinh tự nhiên gắn với nghiên cứu, di thực, nhân
giống các loài hạt trần quý hiếm tại Khu bảo tồn loài Nam Động.
4.2.4. Kế hoạch phát triển rừng
- Kế hoạch phát triển cây giống cây
trồng lâm nghiệp: Tập trung cải tạo, nâng cấp 01 vườn ươm, quy mô 0,3 ha, tại
bản Khương Làng, xã Nam Động huyện Quan Hóa với công suất 20 vạn cây/năm; ưu
tiên nhân giống các loài cây lâm nghiệp lợi thế (các loài Keo, Lát, Xoan,
Luồng...), đủ tiêu chuẩn, chất lượng phục vụ trồng rừng.
- Trồng cây phân tán: Trồng cây xanh,
cây bóng mát tạo cảnh quan ven đường giao thông từ cầu Nam Động vào Trạm Kiểm
lâm Bản Bâu; dự kiến chiều dài đường 12 km; đối tượng cây trồng áp dụng theo
quy định Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 04/5/2021 của UBND tỉnh, theo đặc
điểm, nhu cầu thực tế và quy định khác của pháp luật liên quan.
4.2.5. Kế hoạch nghiên cứu khoa
học, giảng dạy, thực tập, đào tạo nguồn nhân lực
a) Kế hoạch triển khai các chương
trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học
- Chuyển tiếp và tiếp tục thực hiện
các nhiệm vụ được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày
05/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, như: Bảo tồn, phát triển Khu hệ
Lan; tài nguyên cây thuốc; các loài thực vật (Chò chỉ, Dổi xanh, Vù hương, các
loài De, Nghiến); các loài động vật (Khỉ mặt đỏ; các loài Rùa; các loài móng
guốc (Hoẵng, Sơn dương...); các loài chim quý, hiếm nguy cấp...; xây dựng vườn
sưu tập các loài phong lan, địa lan hiện có; thực hiện chương trình giám sát,
quan trắc và theo dõi diễn biến, đánh giá diễn thế rừng tại 2 tiểu khu 185 và
187 trên các ô sinh thái, ô tiêu chuẩn định vị và nghiên cứu, đề xuất thực hiện
dự án nâng hạng khu bảo tồn.
- Đề xuất, xây dựng mới các dự án, đề
tài, nhiệm vụ về bảo tồn đa dạng sinh học theo hướng trọng tâm, trọng điểm:
Tiếp tục ưu tiên thực hiện các chương trình, dự án về bảo tồn, phát triển 9
loài hạt trần đã được ghi nhận (Thông Pà cò, Đỉnh tùng, Dẻ tùng sọc hẹp, Thông
tre lá dài, Dẻ tùng sọc rộng, Thông đỏ đá vôi, Thông tre lá ngắn, Gắm núi, Gắm
lá rộng); xây dựng cơ sở dữ liệu chi tiết, chuyên sâu đối với các loài thực vật
quý, hiếm và xác nhận cây di sản (nếu đủ điều kiện) để quản lý rừng bền vững.
Nghiên cứu, triển khai thực hiện chương trình, dự án bảo tồn các loài Gà nguy
cấp, quý hiếm trong họ Trĩ; các loài Cầy; các loài Gặm
nhấm; các loài bò sát, lưỡng cư ...
b) Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực cho Hạt Kiểm lâm huyện Quan Hóa (đơn vị trực tiếp quản lý Khu
bảo tồn)
- Đào tạo trình độ thạc sĩ về động
vật, thực vật rừng sau Đại học 2-4 người.
- Bồi dưỡng hướng dẫn viên du lịch,
nghiệp vụ chuyên môn, giám sát đa dạng sinh học, công nghệ thông tin địa lý từ
2-4 người; bồi dưỡng cho người dân địa phương về sự tham gia của cộng đồng liên
quan đến công tác bảo tồn thiên nhiên.
4.2.6. Kế hoạch phát triển du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
Nghiên cứu lập, thẩm định, trình phê
duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí Khu bảo tồn các loài hạt
trần quý, hiếm Nam Động, giai đoạn 2021 - 2030 (nếu đủ điều kiện), đảm bảo phù
hợp với thực tế, nhu cầu phát triển và theo hướng:
a) Đối
với các điểm, khu vực tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
- Tuyến 1: Hình thức tổ chức du lịch
cộng đồng (Tuyến du lịch từ Trung tâm du khách Trạm Kiểm lâm Nam Động đi 6 bản
vùng đệm) để thăm quan, tìm hiểu, khám phá văn hóa truyền thống đồng bào Thái.
- Tuyến 2: Kết nối du lịch sinh thái
Khu bảo tồn các loài hạt trần quý hiếm Nam Động với Khu BTTN Pù Hu, Pù Luông và
hang Ma.
- Tuyến 3: Tuyến du lịch sông nước -
từ Trung tâm du khách Trạm Kiểm lâm Nam động đi du ngoạn dọc theo sông Luồng,
đi các bản người Mường, người Thái gắn với các địa danh của Đoàn quân Tây Tiến.
- Tuyến 4: Tuyến du lịch khám phá hệ
sinh thái rừng phân bố các loài cây hạt trần, du lịch leo núi, chinh phục đỉnh
Pa Pa (1.246m), đỉnh Pha Phanh (1.205m).
b) Đối
với các công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí
- Đầu tư, xây dựng hạ tầng du lịch
sinh thái, tạo cảnh quan phục vụ khác thăm quan, du lịch (Trung tâm du khách
tại Trạm Kiểm lâm Nam Động, xã Nam Động; xây dựng mới chòi nghỉ chân cho du
khách; xây dựng bến thuyền trên sông Luồng; cải tạo bãi giữ xe và xây dựng,
hoàn thiện hệ thống công trình cấp nước sạch tự chảy phục
vụ sinh hoạt, kết hợp du lịch sinh thái....)
- Hỗ trợ khôi phục nghề truyền thống
phục vụ du lịch văn hóa và hạ tầng phục vụ công tác tuyên truyền, bảo tồn gắn với hoạt động du lịch (bảng nội quy, bảng chỉ dẫn du khách...) tại
các khu vực, điểm trung tâm, điểm giao các tuyến đường.
4.2.7. Xây dựng hạ tầng phục vụ
quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng
- Xây dựng đường tuần tra bảo vệ rừng kết hợp du lịch sinh thái: Đầu
tư, xây dựng 6 km đường tuần tra từ Trung tâm Bản Lở, 5 km từ Trung tâm bản
Bâu, xã Nam Động và 8 km từ Trung tâm Bản Na Hồ, xã Sơn Điện vào vùng lõi khu
bảo tồn.
- Đầu tư xây dựng mới Trạm Kiểm lâm
Bản Lở, xã Nam Động; thành lập và xây dựng Trạm Kiểm lâm Bản Na Hồ, xã Sơn
Điện; sửa chữa, cải tạo Trạm Kiểm lâm Bản Bâu.
- Xây dựng Nhà trưng bầy tài nguyên
sinh vật; chòi canh lửa rừng; biển báo cấp cháy rừng và mua sắm trang thiết bị
thiết yếu phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên.
4.2.8. Hoạt động dịch vụ cho cộng
đồng.
- Lựa chọn, xây dựng, triển khai thực
hiện các mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất tại 11 thôn vùng đệm dựa trên quan
điểm khảo sát, lấy nhu cầu, đề xuất của cộng đồng làm nền tảng, cơ sở để thực
hiện (mô hình trồng rau sạch, nuôi cá, mô hình nuôi thủy cầm, chăn nuôi gia
súc; phục tráng, phát triển rừng luồng, rừng núa, vầu ...) và triển khai các mô
hình quản lý rừng dựa vào cộng đồng theo hướng bền vững.
- Xây dựng các công trình thủy lợi
phục vụ cho tưới tiêu gắn với cung cấp nước sạch sinh hoạt cho công động, hộ
gia đình, cá nhân sở tại: Xây dựng mới 02 đập thủy lợi nhỏ; nâng cấp 09 hệ
thống thủy lợi nhỏ hiện có tại 11 thôn bản vùng đệm; xây dựng 10 km đường ống
dẫn nước phục vụ khai hoang lúa nước và 02 công trình hệ thống nước sạch sinh
hoạt cho cộng đồng thôn, bản vùng đệm.
- Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ
trợ giảm nghèo, hỗ trợ cộng đồng thôn, bản vùng đệm theo theo phê duyệt của cấp
có thẩm quyền.
4.2.9. Hoạt động chi trả dịch vụ
môi trường rừng, thuê môi trường rừng
Thực hiện chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng, chi trả dịch vụ
hấp thụ cacbon của các chính sách khác liên quan đối với 646,95 ha rừng đặc
dụng hiện có theo quy định tại Điều 61, Luật Lâm nghiệp năm 2017; xác định mức
giá dịch vụ đảm bảo quyền, lợi ích chính đáng của các bên tham gia khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt thực hiện
4.2.10. Kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về
bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học cho cộng đồng và các trường học trên địa
bàn các xã vùng đệm.
- Rà soát, bổ sung, hoàn thiện quy
chế, hương ước và các quy định của cộng đồng 11 thôn (bản) vùng đệm trong công
tác quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên.
4.2.11. Theo dõi diễn biến tài
nguyên rừng, đa dạng sinh học; điều tra, kiểm kê rừng
- Thường xuyên thực hiện theo dõi
diễn biến tài nguyên rừng theo Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT , ngày 16/11/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, kịp thời cập nhật chính xác đầy đủ
thông tin về số lượng, chất lượng cũng như dự đoán xu hướng diễn biến tài
nguyên rừng.
- Điều tra, kiểm kê rừng: Điều tra, đánh giá trữ lượng, diễn thế từng loại
trạng thái rừng; kiểm tra, hiệu chỉnh vị trí, ranh giới và những thông tin thuộc
tính vào từng lô kiểm kê trên bản đồ số trong trường hợp có sự thay đổi; biên
tập và hoàn thiện bản đồ kiểm kê rừng cấp xã, lập hồ sơ quản lý rừng theo quy
định.
- Thực hiện chương trình giám sát đa
dạng sinh học theo định kỳ hoặc đột xuất, quan tâm đến các
giống, loài quý hiếm, đặc hữu, điển hình của khu bảo tồn.
5. Kinh phí thực hiện phương án
- Kinh phí đầu tư, hỗ trợ từ ngân
sách tỉnh: Hỗ trợ cho các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, vận động; hỗ
trợ hoạt động bảo vệ và phát triển rừng; bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu
bảo tồn, chăm sóc, cứu hộ; nghiên cứu ứng dụng các chương trình đào tạo ngắn hạn, phát triển cộng đồng, xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm trang
thiết bị theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm.
- Kinh phí từ nguồn vốn đơn vị huy
động theo hình thức đầu tư và xã hội hóa từ các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng và vốn tự có hợp pháp của đơn vị để thực hiện các
nhiệm vụ theo Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí Khu bảo tồn các
loài hạt trần quý, hiếm Nam Động, giai đoạn 2021 - 2030 sau khi được phê duyệt;
thực hiện đào tạo, tập huấn, tuyên truyền bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy
rừng; bảo tồn đa dạng sinh học; mua sắm dụng cụ, trang thiết bị....
(Chi
tiết tại Phụ biểu số III đính kèm)
6. Các giải pháp
trọng tâm thực hiện phương án
6.1. Giải pháp về công tác quản
lý, đào tạo nguồn nhân lực
- Tiếp tục giao Hạt Kiểm lâm huyện
Quan Hóa tổ chức quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng khu bảo tồn các loài hạt trần
quý, hiếm Nam Động theo Quyết định 87/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của Chủ tịch UBND
tỉnh. Lựa chọn, xây dựng cơ chế quản lý, vận hành phù hợp
với quy định của pháp luật và thực
tiễn nhu cầu phát triển để nâng cao hiệu quả hoạt động khu bảo tồn loài.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng dài hạn,
ngắn hạn để nâng cao kỹ năng, trình độ về bảo tồn thiên nhiên cho công chức,
viên chức, người lao động Hạt Kiểm lâm huyện Quan Hóa; tổ chức huấn luyện,
trình diễn để hộ gia đình, cá nhân vùng đệm tham gia sâu vào hoạt động bảo tồn
thiên nhiên; đồng thời có chế độ, chính sách phù hợp để ưu tiên tuyển dụng
người được đào tạo chính quy, con em đồng bào tại địa phương làm việc cho khu
bảo tồn.
- Hàng năm cập nhật các hoạt động, kế
hoạch quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng và lập kế hoạch thực
hiện cho năm tiếp theo.
6.2. Giải pháp về phối hợp với các bên liên quan.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện chương
trình, quy chế phối hợp với các đơn vị liên quan để thực hiện các nhiệm vụ về
bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng rừng, phát triển rừng, phòng
cháy, chữa cháy rừng theo đúng chỉ đạo của Ban Bí thư Trung ương Đảng tại Chỉ
thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017, của Chính phủ tại Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày
08/8/2017 và UBND tỉnh tại Kế hoạch hành động số 47/KH-UBND , ngày 24/3/2017 về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng; đồng thời thực hiện đồng bộ các biện pháp tuần tra, kiểm tra, rừng để chủ
động phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các vụ việc vi phạm Luật Lâm nghiệp;
nhất là các hành vi lấn chiếm rừng, đất rừng, khai thác gỗ, lâm sản, săn bắt
động vật trái phép và các hình thức xâm hại đến rừng.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện chương
trình phối hợp với cấp ủy, chính quyền cấp xã, Ban quản lý các thôn, bản vùng
đệm trong chỉ đạo, thực hiện các mô hình phát triển sinh kế, du lịch sinh thái,
du lịch cộng đồng, phát huy các giá trị sản phẩm truyền thống, nâng cao đời
sống nhân dân.
- Kêu gọi, tiếp nhận, phối hợp với
các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư, hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng
đệm, hạ tầng kỹ thuật, dụng cụ, phương tiện hiện đại phục vụ công tác bảo tồn
thiên nhiên.
6.3. Giải pháp về khoa học, công
nghệ.
Ứng dụng công nghệ GIS, thiết bị điện
tử, công nghệ thông tin phục vụ nhu cầu nghiên cứu theo dõi, cập nhật diễn biến
rừng và quảng bá giá trị đa dạng sinh học, cảnh quan tạo cơ hội tiếp cận với
các phương pháp quản lý tiên tiến
trên thế giới và khu vực; ứng dụng công nghệ sinh học trong tạo giống phục vụ
trồng rừng, phục hồi và nâng cao chất lượng rừng; tiếp cận các đề án, dự án quốc gia, quốc tế về bảo tồn và
phát triển loài; tăng cường đầu tư trang thiết bị hiện đại, áp dụng khoa học kỹ
thuật tiên tiến phục vụ công tác nghiên cứu bảo tồn và bảo vệ môi trường.
6.4. Giải pháp về nguồn vốn, huy
động nguồn vốn đầu tư.
Tạo cơ chế hấp dẫn để thu hút và
khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài nước cùng tham gia đầu tư
phát triển Khu bảo tồn các loài hạt trần quý hiếm Nam Động; khai thác, huy động
các nguồn vốn có tính chất ngân sách đầu tư cho Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030; lồng ghép các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn; vốn tự
có và huy động hợp pháp khác; xây dựng tiêu chí, quy trình và ban hành đồng bộ
các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, tạo sự hấp dẫn để thu hút các thành phần
kinh tế trong và ngoài tỉnh, ngoài nước đầu tư, hỗ trợ kinh phí thực hiện công
tác bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, cải thiện sinh kế của
cộng đồng dân cư vùng đệm.
6.5. Giải pháp về hợp tác quốc tế.
Tăng cường vận động, thu hút các dự
án quốc tế nhằm phục vụ cho bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh
học, bảo vệ môi trường, cải thiện sinh kế cho người dân sống phụ thuộc vào rừng
và nâng cao hiệu quả quản lý lâm nghiệp như dự án: Quản lý rừng bền vững và bảo
tồn đa dạng sinh học do cơ quan Phát triển quốc tế Hoa kỳ (USAID) tài trợ; thực
hiện các thỏa thuận cam kết quốc tế liên quan đến lâm
nghiệp mà Việt Nam tham gia như Công ước về buôn bán quốc tế động vật hoang dã
(CITES), Công ước về đa dạng sinh học (UNCBD), Công ước về chống sa mạc hóa
(UNCCD), Công ước khung Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu
(UNFCCC)... để nâng cao vị thế và tranh thủ tìm kiếm các nguồn vốn hỗ trợ mới.
6.6. Giải pháp về quản lý, bảo vệ
rừng, bảo vệ môi trường.
- Quản lý, bảo vệ nghiêm ngặt diện
tích rừng đặc dụng hiện có, tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng tuần
tra, kiểm tra, phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm các hành vi xâm hại rừng,
thực hiện có hiệu quả công tác quản lý bảo vệ rừng theo Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan.
- Thường xuyên theo dõi và cảnh báo
nguy cơ cháy rừng; xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án, kế hoạch phòng
cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn; thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp
phòng trừ sâu bệnh hại rừng, các loài động, thực vật ngoại lai xâm hại.
6.7. Giải pháp phát triển dân sinh
kinh tế vùng đệm.
Tranh thủ các chương trình, dự án hỗ
trợ phát triển kinh tế - xã hội miền núi, đặc biệt là Quyết định số
1409/QĐ-TTg , ngày 15/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030; các chính sách về phát triển rừng đặc
dụng;... đầu tư, hỗ trợ phát triển dân sinh kinh tế vùng đệm, góp phần bảo vệ
và phát triển rừng đặc dụng; khuyến khích người dân tham gia thực hiện công tác
bảo tồn thiên nhiên.
6.8. Giải pháp về tuyên truyền
nâng cao nhận thức về công tác quản lý bảo vệ và
phát triển rừng
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
vận động nhân dân chấp hành nghiêm các quy định về bảo vệ và phát triển rừng
đặc dụng, nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, giáo
dục, truyền thông tới mọi tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về bảo tồn thiên
nhiên; tổ chức các chương trình ngoại khóa của các cấp học phổ thông về quản lý
bền vững đa dạng sinh học; các chương trình phối hợp với các tổ chức chính trị,
tổ chức xã hội nghề nghiệp... và cộng đồng dân cư địa phương để thực hiện các
hoạt động nâng cao nhận thức quản lý bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng.
(Nội
dung chi tiết thể hiện trong hồ sơ phương án kèm theo Báo cáo thẩm định của Sở
Nông nghiệp và PTNT)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Chi cục Kiểm lâm trách nhiệm phối
hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả phương
án được phê duyệt.
2. UBND huyện Quan Hóa, Quan Sơn chỉ
đạo UBND các xã vùng đệm Khu bảo tồn các loài hạt trần quý, hiếm Nam Động triển
khai, tổ chức thực hiện phương án và các nhiệm vụ bảo vệ, phát triển, sử dụng
rừng bền vững trên địa bàn; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các Sở, ngành cấp tỉnh để chỉ đạo, triển khai thực hiện Quyết định này
theo đúng các quy định pháp luật hiện hành.
3. Các Sở, ban, ngành có liên quan:
- Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo,
theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Chi cục Kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm huyện Quan Hóa
phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức công bố công khai, rộng rãi nội
dung của phương án trên các phương
tiện truyền thông để các xã, các tổ chức, cá nhân và nhân
dân trên địa bàn biết, thực hiện.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT cân đối, bố trí, lồng ghép các nguồn vốn từ
ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác để thực hiện có hiệu quả các nội dung
của phương án được phê duyệt; hàng năm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định.
- Các Sở, ngành, đơn vị: Tài nguyên
và Môi trường, Khoa học và Công
nghệ, Công thương, Văn hóa Thể
thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
chủ động theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn Chi cục Kiểm lâm thực hiện
phương án theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tài nguyên và Môi
trường; Khoa học và Công nghệ; Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ
tịch UBND huyện Quan Hóa, Chủ tịch UBND huyện Quan Sơn; Chi cục trưởng Chi cục
Kiểm lâm; Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm huyện Quan Hóa và Thủ trưởng các ngành, đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3, QĐ (để
thực hiện);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/cáo);
- Các đơn vị liên quan;
- Lưu: VT, NN.
(MC65.08.21)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
Phụ biểu số I:
Quy
hoạch các phân khu chức năng thuộc Phương án Bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn các loài hạt trần quý, hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa, giai đoạn
2021-2030
(Kèm
theo Quyết định số: 3287/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa)
Khoảnh
|
Lô
|
Diện
tích (ha)
|
Ghi
chú
|
|
|
646,95
|
|
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt
|
502,84
|
|
6
|
27
lô
|
239,26
|
Rừng
tự nhiên trên núi đá vôi
|
5
|
29
lô
|
263,58
|
Rừng
tự nhiên trên núi đá vôi
|
Phân khu phục hồi sinh thái
|
144,11
|
|
5
|
20
lô
|
144,11
|
Rừng
núi đất
|
Phụ biểu số II:
Danh
sách thôn, bản vùng đệm Khu bảo tồn các loài hạt trần quý, hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa, giai đoạn
2021-2030
(Kèm
theo Quyết định số: 3287/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Xã
|
Thôn
vùng đệm
|
1
|
Huyện
Quan Hóa
|
Nam
Động
|
Bản
Bâu
|
Bản
Lở
|
Khương
Làng
|
Bản
Nót
|
Bản
Bất
|
Bản
Chiềng
|
2
|
Huyện
Quan Sơn
|
Trung
Thượng
|
Bản
Bàng
|
Sơn
Điện
|
Na Hồ
|
Xuân
Sơn
|
Sơn
Lư
|
Bản
Hẹ
|
Bản
Bìn
|
Phụ biểu số III:
KẾ
HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
Phương
án Bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn các loài hạt trần quý, hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa,
giai đoạn 2021-2030
(Kèm
theo Quyết định số: 3287/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn
vị tính: Triệu đồng.
TT
|
Nội dung
|
Tổng vốn đầu tư
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Tổng cộng
|
Ngân sách nhà nước
|
Vốn huy động hợp pháp khác
|
Tổng cộng
|
Ngân sách nhà nước
|
Vốn huy động hợp pháp khác
|
Ngân sách Nhà nước
|
Ngân sách địa phương
|
Ngân sách Trung ương
|
Cộng NSNN
|
Ngân sách địa phương
|
Ngân sách Trung ương
|
Tổng cộng (I+II+III+IV+V+VI+VII)
|
119.904,3
|
55.501,3
|
36.168,3
|
36.168,3
|
|
19.333
|
64.403
|
29.767
|
29.767
|
|
34.636
|
I
|
Chương
trình bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
|
7.836,8
|
2.664,8
|
2.341,8
|
2.341,8
|
|
323
|
5.172
|
3.325
|
3.325
|
|
1.847
|
1
|
Chi trả, hỗ
trợ cho lực lượng làm công tác bảo vệ rừng theo đúng quy định của pháp luật.
|
2.476,8
|
676,8
|
676,8
|
676,8
|
|
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
|
|
2
|
Nâng cao
năng lực thực hiện pháp luật cho lực lượng kiểm lâm, chính quyền các xã vùng
đệm và lực lượng tổ đội QLBVR của thôn bản vùng đệm
|
1.320
|
660
|
660
|
660
|
|
|
660
|
660
|
660
|
|
|
-
|
Tập huấn
nghiệp vụ cho kiểm lâm địa bàn, Kiểm lâm viên phụ trách tiểu khu, chính quyền
xã, thôn bản vùng đệm về thực thi pháp luật QLBVR, PCCCR; xử lý vi phạm; bảo
tồn ĐDSH; nghiệp vụ sử dụng máy tính bảng, máy định vị GPS.
|
420
|
240
|
240
|
240
|
|
|
180
|
180
|
180
|
|
|
-
|
Tập huấn
công tác PCCCR
|
240
|
60
|
60
|
60
|
|
|
180
|
180
|
180
|
|
|
-
|
Tập huấn về
kỹ thuật sản xuất nông lâm nghiệp: Lâm nghiệp, trồng trọt, chăn
nuôi, canh tác trên đất dốc, mô hình VAC.
|
360
|
180
|
180
|
180
|
|
|
180
|
180
|
180
|
|
|
-
|
Tập huấn
công tác cứu hộ và quản lý động vật hoang dã.
|
300
|
180
|
180
|
180
|
|
|
120
|
120
|
120
|
|
|
3
|
Xây dựng
các công trình phục vụ cho công tác bảo vệ rừng và PCCCR
|
2.740
|
635
|
635
|
635
|
|
|
2.105
|
605
|
605
|
|
1.500
|
-
|
Bảng tuyên
truyền.
|
330
|
180
|
180
|
180
|
|
|
150
|
150
|
150
|
|
|
-
|
Biển báo
cấm lửa.
|
40
|
20
|
20
|
20
|
|
|
20
|
20
|
20
|
|
|
-
|
Cải tạo hồ
điều hòa tại Bản Bâu xã Nam Động
|
1.500
|
|
|
|
|
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
-
|
Xây dựng đường băng xanh cản lửa (rộng 30m)
|
870
|
435
|
435
|
435
|
|
|
435
|
435
|
435
|
|
|
4
|
Xây dựng
các kế hoạch, chương trình quản lý bảo vệ rừng, PCCCR
|
690
|
323
|
90
|
90
|
|
233
|
367
|
90
|
90
|
|
277
|
-
|
Xây dựng kế
hoạch quản lý súng săn, cưa xăng và các dụng cụ bẫy bắt động vật hoang
dã, quản lý việc nuôi nhốt động vật hoang dã.
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng kế
hoạch quản lý việc chăn thả gia súc và xâm lấn đất rừng đặc dụng.
|
30
|
|
|
|
|
|
30
|
30
|
30
|
|
|
-
|
Cam kết về
bảo vệ rừng, PCCCR đến các hộ gia đình (11 thôn x 10
năm)
|
220
|
88
|
|
|
|
88
|
132
|
|
|
|
132
|
-
|
Hướng dẫn,
bổ sung quy chế phối hợp với các ngành (Công an, Quân đội, Hội nông dân, Hội
phụ nữ, UBMTTQ, Đoàn Thanh niên...)
|
120
|
60
|
60
|
60
|
|
|
60
|
60
|
60
|
|
|
-
|
Hội nghị
đánh giá quy chế phối hợp với các đơn vị giáp ranh
|
80
|
40
|
|
|
|
40
|
40
|
|
|
|
40
|
-
|
Tổ chức rà
soát, sửa đổi, bổ sung quy ước cộng đồng dân cư thôn (bản) tại 11 bản vùng đệm
|
110
|
55
|
|
|
|
55
|
55
|
|
|
|
55
|
-
|
Diễn tập
chữa cháy rừng các xã vùng đệm
|
100
|
50
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
50
|
5
|
Giám sát đa
dạng sinh học
|
160
|
90
|
|
|
|
90
|
70
|
|
|
|
70
|
-
|
Xây dựng kế
hoạch giám sát đa dạng sinh học
|
60
|
30
|
|
|
|
30
|
30
|
|
|
|
30
|
-
|
Tổ chức
giám sát, đánh giá đa dạng sinh học
|
100
|
60
|
|
|
|
60
|
40
|
|
|
|
40
|
6
|
Sửa chữa,
cắm bổ sung mốc giới
|
450
|
280
|
280
|
280
|
|
|
170
|
170
|
170
|
|
|
-
|
Xây dựng kế
hoạch cắm mốc giới
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sửa chữa mốc giới
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cắm bổ sung
mốc giới
|
300
|
150
|
150
|
150
|
|
|
150
|
150
|
150
|
|
|
-
|
Xây dựng
bản đồ mốc giới
|
20
|
|
|
|
|
|
20
|
20
|
20
|
|
|
II
|
Chương
trình phát triển rừng, phục hồi sinh thái
|
570
|
|
|
|
|
|
570
|
120
|
120
|
|
450
|
1
|
Cải tạo,
nâng cấp Vườn ươm cây giống tại Trạm Kiểm lâm Nam Động
|
450
|
|
|
|
|
|
450
|
|
|
|
450
|
2
|
Tập huấn kỹ
thuật sản xuất, ươm giống một số giống cây trồng lâm nghiệp chính.
|
120
|
|
|
|
|
|
120
|
120
|
120
|
|
|
III
|
Chương
trình nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, đào tạo nguồn
nhân lực.
|
37.460
|
17.480
|
11.300
|
11.300
|
|
6.180
|
19.980
|
10.300
|
10.300
|
|
9.680
|
1
|
Chương
trình nghiên cứu khoa học
|
36.500
|
17.000
|
11.000
|
11.000
|
|
6.000
|
19.500
|
10.000
|
10.000
|
|
9.500
|
1.1
|
Bảo tồn và
nhân giống 9 loài hạt trần (Thông Pà cò, Đỉnh tùng, Dẻ tùng sọc hẹp, Thông
tre lá dài, Dẻ tùng sọc rộng, Thông đỏ đá vôi, Thông tre lá ngắn, Gắm núi,
Gắm lá rộng).
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu chi tiết các loài cây cổ thụ hạt trần quý hiếm để quản lý rừng bền
vững.
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Điều tra
hiện trạng khu hệ Lan và thử nghiệm nhân giống một số loại Lan quý hiếm
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
1.4
|
Điều tra hiện trạng, đề xuất giải pháp bảo tồn loài Chò chỉ, Dổi xanh, Vù hương, các loài Re hương, Nghiến
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
1.5
|
Điều tra
hiện trạng, đề xuất giải pháp bảo tồn các loài Rùa.
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
1.6
|
Điều tra
hiện trạng, đề xuất giải pháp bảo tồn loài móng guốc (Hoẵng, Sơn dương...).
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
1.7
|
Điều tra
hiện trạng, đề xuất giải pháp bảo tồn các loài chim quý, hiếm nguy cấp.
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
1.8
|
Điều tra,
đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo tồn các loài Gà nguy cấp, quý
hiếm trong họ Trĩ (Phasianidae).
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Điều tra,
đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo tồn các loài Cày nguy cấp, quý
hiếm trong họ Cầy (Viverridae).
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
1.10
|
Xây dựng chương trình giám sát một số loài động vật, thực vật quý hiếm và hệ sinh
thái rừng núi đá vôi
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
1.11
|
Lập 10 ô
tiêu chuẩn định vị để quan trắc và theo dõi diễn biến, đánh giá diễn thế rừng
tại 2 tiểu khu 185, 187.
|
1.500
|
|
|
|
|
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
1.12
|
Điều tra,
bảo tồn một số loài Khỉ mặt đỏ tại khu bảo tồn
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
1.13
|
Điều tra,
bảo tồn loài Sóc bay trâu tại khu bảo tồn
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
1.14
|
Điều tra,
bảo tồn loài Rắn khuyết (loài mới phát hiện) tại khu bảo tồn
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1.15
|
Điều tra,
bảo tồn các loài thủy sinh và họ Cá cóc tại khu bảo tồn
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1.16
|
Điều tra,
bảo tồn thực vật loài My điểm Hồng (loài mới phát hiện) tại khu bảo tồn
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1.17
|
Điều tra
hiện trạng, ngăn chặn và đẩy lùi suy thoái đa dạng sinh học bởi các loài
động, thực vật ngoại lai xâm hại trong khu bảo tồn.
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
1.18
|
Xây dựng
vườn sưu tập các loài phong lan, địa lan hiện có tại khu bảo tồn phục vụ công
tác bảo tồn và phát triển nguồn gen.
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
2.500
|
|
|
|
|
|
2
|
Chương
trình giảng dạy, thực tập, đào tạo nguồn nhân lực.
|
960
|
480
|
300
|
300
|
0
|
180
|
480
|
300
|
300
|
0
|
180
|
2.1
|
Đào tạo
nguồn cán bộ quản lý chuyên sâu về động vật, thực vật
|
100
|
50
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
50
|
2.2
|
Đào tạo cán
bộ nghiên cứu sau đại học trong nước và ngoài nước
|
100
|
50
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
50
|
2.3
|
Bồi dưỡng hướng dẫn viên du lịch
|
160
|
80
|
|
|
|
80
|
80
|
|
|
|
80
|
2.4
|
Đào tạo,
bồi dưỡng cho người dân địa phương về
sự tham gia của cộng đồng liên quan đến công tác bảo tồn thiên nhiên.
|
300
|
180
|
180
|
180
|
|
|
120
|
120
|
120
|
|
|
2.5
|
Huấn luyện,
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, giám sát đa dạng sinh học,
công nghệ thông tin địa lý (GIS)
|
300
|
120
|
120
|
120
|
|
|
180
|
180
|
180
|
|
|
IV
|
Kế hoạch
xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ, sử dụng rừng
|
30.674,5
|
14.712,5
|
14.382,5
|
14.382,5
|
0
|
330
|
15.962
|
8.697
|
8.697
|
0
|
7.265
|
1
|
Hệ thống đường giao thông (bê tông)
|
9.500
|
5.500
|
5.500
|
5.500
|
|
|
4.000
|
|
|
|
4.000
|
-
|
Xây dựng đường tuần tra bảo vệ rừng kết hợp du
lịch sinh thái
|
9.500
|
5.500
|
5.500
|
5.500
|
|
|
4.000
|
|
|
|
4.000
|
+
|
Tuyến 1: Từ
Trung tâm Bản Lở (xã Nam Động) đi vào vùng lõi khu bảo tồn.
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tuyến 2: Từ
Trung tâm Bản Bâu (xã Nam Động) đi vào vùng lõi khu bảo tồn.
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tuyến 3: Từ
Trung tâm bản Na Hồ (xã Sơn điện) đi vào vùng lõi khu bảo tồn.
|
4.000
|
|
|
|
|
|
4.000
|
|
|
|
4.000
|
2
|
Xây dựng
Trạm Kiểm lâm
|
15.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
|
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
|
|
-
|
Sửa chữa,
cải tạo Trạm Kiểm lâm Bản Bâu, xã Nam Động.
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
Trạm Kiểm lâm Bản Lở, xã Nam Động (dự kiến).
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
Trạm Kiểm lâm Bản Na Hồ, xã Sơn Điện (dự kiến).
|
7.000
|
|
|
|
|
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
|
|
3
|
Xây dựng
Nhà trưng bầy sinh vật (dự kiến)
|
3.000
|
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
|
3.000
|
4
|
Mua sắm
trang thiết bị, phương tiện phục vụ quản lý theo dự toán được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
|
2.324,5
|
1.182,5
|
852,5
|
852,5
|
|
330
|
1.142
|
877
|
877
|
|
265
|
-
|
Xe gắn máy
cơ động PCCCR
|
150
|
100
|
|
|
|
100
|
50
|
|
|
|
50
|
5
|
Xây dựng
chòi canh lửa
|
800
|
|
|
|
|
0
|
800
|
800
|
800
|
|
|
6
|
Xây dựng
biển báo cấp cháy rừng
|
50
|
30
|
30
|
30
|
|
|
20
|
20
|
20
|
|
|
V
|
Chương
trình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và giải trí
|
21.333
|
10.124
|
2.124
|
2.124
|
|
8.000
|
11.209
|
1.715
|
1.715
|
|
9.494
|
1
|
Tuyến điểm
du lịch sinh thái
|
13.000
|
8.000
|
|
|
|
8.000
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
-
|
Tuyến 1:
Tuyến du lịch từ Trung tâm du khách Trạm Kiểm lâm Nam Động đi 6 bản vùng đệm
theo hình thức du lịch cộng đồng.
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
-
|
Tuyến 2:
Kết nối du lịch sinh thái Khu bảo tồn các loài hạt trần quý hiếm Nam Động với
Khu BTTN Pù Hu, Pù Luông và hang Ma.
|
4.000
|
4.000
|
|
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
-
|
Tuyến 3: Tuyến
du lịch sông nước - từ Trung tâm du khách Trạm Kiểm lâm Nam động đi du ngoạn
dọc theo sông Luồng, đi các bản người Mường, người Thái gắn với các địa danh
của Đoàn quân Tây Tiến.
|
4.000
|
|
|
|
|
|
4.000
|
|
|
|
4.000
|
-
|
Tuyến 4:
Tuyến du lịch khám phá hệ sinh thái rừng phân bố các loài cây hạt trần, du
lịch leo núi, chinh phục đỉnh Pa Pa (1.246m), đỉnh Pha Phanh (1.205m).
|
1.000
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
2
|
Bảng giới
thiệu khu bảo tồn
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng
các bảng nội quy, bảng chỉ dẫn du khách
|
165
|
|
|
|
|
|
165
|
165
|
165
|
|
|
4
|
Hỗ trợ khôi
phục văn hóa dân gian, ngành nghề truyền thống tại 11 thôn (bản) vùng đệm
|
1.650
|
900
|
900
|
900
|
|
|
750
|
750
|
750
|
|
|
5
|
Sửa chữa,
nâng cấp chòi nghỉ chân cho du khách
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Làm mới
chòi nghỉ chân cho du khách
|
1.200
|
400
|
400
|
400
|
|
|
800
|
800
|
800
|
|
|
7
|
Xây dựng 01
Trung tâm du khách tại bản Khuông Làng, xã Nam Động huyện Quan Hóa.
|
2.500
|
|
|
|
|
|
2.500
|
|
|
|
2.500
|
8
|
Cải tạo
cảnh quan, cây xanh ven đường giao thông từ cầu Nam Động vào Bản Bâu
|
720
|
|
|
|
|
|
720
|
|
|
|
720
|
9
|
Xây dựng
bến thuyền trên sông Luồng tại Trạm Kiểm lâm Bản Bâu
|
600
|
|
|
|
|
|
600
|
|
|
|
600
|
10
|
Cải tạo bãi
giữ xe tại Trạm KL Nam Động
|
150
|
|
|
|
|
|
150
|
|
|
|
150
|
11
|
Hệ thống
cấp nước sạch tự chảy cho sinh hoạt, làm việc kết hợp du
lịch sinh thái.
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Bãi thu gom
chất thải rắn và thùng thu gom.
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
|
500
|
13
|
Xây dựng
các biển báo diễn giải về môi trường
|
48
|
24
|
24
|
24
|
|
|
24
|
|
|
|
24
|
VI
|
Kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội vùng đệm và dịch vụ cho cộng đồng
|
20.950
|
10.000
|
5.500
|
5.500
|
|
4.500
|
10.950
|
5.050
|
5.050
|
|
5.900
|
1
|
Xây dựng
các mô hình trình diễn
|
9.300
|
3.400
|
2.900
|
2.900
|
|
500
|
5.900
|
4.500
|
4.500
|
|
1.400
|
-
|
Xây dựng mô
hình trồng rau sạch tại 4 xã vùng đệm
|
900
|
300
|
300
|
300
|
|
|
600
|
600
|
600
|
|
|
-
|
Xây dựng mô
hình nuôi gia cầm (Ngan, Vịt)
|
1.200
|
600
|
600
|
600
|
|
|
600
|
600
|
600
|
|
|
-
|
Thí điểm
xây dựng mô hình chăn nuôi đại gia súc (Dê, Bò sinh sản, Trâu).
|
900
|
300
|
300
|
300
|
|
|
600
|
600
|
600
|
|
|
-
|
Xây dựng mô
hình quản lý rừng dựa vào cộng đồng
|
400
|
200
|
|
|
|
200
|
200
|
|
|
|
200
|
-
|
Xây dựng mô
hình phục tráng rừng luồng tại các bản vùng đệm
|
1.200
|
600
|
600
|
600
|
|
|
600
|
600
|
600
|
|
|
-
|
Xây dựng mô
hình chăn nuôi gà dưới tán rừng
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng mô
hình cải tạo nhà sàn truyền thống.
|
600
|
|
|
|
|
|
600
|
600
|
600
|
|
|
-
|
Xây dựng mô
hình chăn nuôi lợn rừng
|
600
|
|
|
|
|
|
600
|
600
|
600
|
|
|
-
|
Xây dựng mô
hình nhà tiêu hợp vệ sinh (11 thôn, bản) vùng đệm.
|
1.200
|
300
|
|
|
|
300
|
900
|
|
|
|
900
|
-
|
Xây dựng mô
hình gây nuôi động vật hoang dã thông thường (Dúi, Ba ba, Rắn, Nhím....)
|
1.500
|
600
|
600
|
600
|
|
|
900
|
900
|
900
|
|
|
-
|
Xây dựng mô
hình phát triển rừng vầu bằng phương pháp nhân hom.
|
600
|
300
|
300
|
300
|
|
|
300
|
|
|
|
300
|
2
|
Xây dựng
các công trình thủy lợi phục vụ cho tưới tiêu và nước sạch
sinh hoạt.
|
11.650
|
6.600
|
2.600
|
2.600
|
|
4.000
|
5.050
|
550
|
550
|
|
4.500
|
-
|
Xây dựng
đập thủy lợi nhỏ (Bản Bâu, Bản Chiềng)
|
4.000
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
-
|
Sửa chữa,
nâng cấp hệ thống thủy lợi nhỏ hiện có tại 11 thôn bản vùng đệm
|
4.500
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
2.500
|
|
|
|
2.500
|
-
|
Cải tạo hệ
thống kênh mương xây, kênh mương đất.
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
đường ống dẫn nước phục vụ khai hoang lúa nước
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng hệ
thống nước sạch sinh hoạt cho cộng đồng thôn bản vùng đệm.
|
1.650
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
|
|
550
|
550
|
550
|
|
|
VII
|
Tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.
|
1.080
|
520
|
520
|
520
|
|
|
560
|
560
|
560
|
|
|
1
|
Xây dựng
các chuyên mục quảng bá, giới thiệu các tiềm năng du lịch, đa dạng sinh học
của Khu bảo tồn loài Nam Động (Chuyên mục được phát trên Đài Truyền hình
Trung ương và của tỉnh).
|
160
|
80
|
80
|
80
|
|
|
80
|
80
|
80
|
|
|
2
|
Xây dựng
chuyên mục khám phá đời sống văn hóa và ẩm thực một số bản vùng đệm khu bảo
tồn.
|
80
|
|
|
|
|
|
80
|
80
|
80
|
|
|
3
|
Xây dựng,
biên tập tờ tranh lịch treo tường.
|
120
|
60
|
60
|
60
|
|
|
60
|
60
|
60
|
|
|
4
|
Nâng cấp
Website khu bảo tồn, quảng bá các sản phẩm du lịch đặc trưng.
|
120
|
60
|
60
|
60
|
|
|
60
|
60
|
60
|
|
|
5
|
Tổ chức các
chương trình giáo dục pháp luật, giáo dục ý thức bảo vệ
môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học
|
200
|
80
|
80
|
80
|
|
|
120
|
120
|
120
|
|
|
6
|
Tổ chức hội
thảo
|
240
|
160
|
160
|
160
|
|
|
80
|
80
|
80
|
|
|
-
|
Tổ chức hội
thảo 10 năm thành lập khu bảo tồn.
|
80
|
80
|
80
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức hội
thảo đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo tồn thiên nhiên.
|
160
|
80
|
80
|
80
|
|
|
80
|
80
|
80
|
|
|
7
|
Tổ chức hội
thảo về đa dạng sinh học
|
160
|
80
|
80
|
80
|
|
|
80
|
80
|
80
|
|
|
VIII
|
Thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia
|
Thực hiện theo các chương trình mục tiêu quốc gia khi được cấp thẩm quyền
phê duyệt
|