UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 317/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá,
ngày 03 tháng 02 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP SINH HỌC
TỈNH THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2009 - 2020.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; Nghị định số: 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính
phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP và
Thông tư số: 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
thực hiện Nghị định số: 04/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số: 3897/QĐ-UBND ngày
15/12/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Chương trình hành
động của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số: 50-CT/TW;
Căn cứ Quyết định số: 1100/QĐ-UBND ngày 21/4/2006
của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc phê duyệt đề cương đề án “Phát triển công nghiệp
sinh học tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2006-2020” và Công văn số: 2171/UBND-NN ngày
31/5/2007 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc điều chỉnh tên đề án thành “Quy hoạch
phát triển công nghiệp sinh học tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2006-2020”;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định đề án: Quy
hoạch Phát triển công nghiệp sinh học tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2006 - 2020 được
thành lập theo Quyết định số: 3433/QĐ-UBND ngày 31/10/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh
tại Biên bản phiên họp ngày 09/12/2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại
Tờ trình số: 1142/TTr-SCT ngày 24/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp sinh học tỉnh
Thanh Hoá giai đoạn 2009 - 2020, với các nội dung sau:
1. Định hướng phát triển:
1.1. Phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp,
y tế, bảo vệ môi trường phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
1.2. Ưu tiên phát triển công
nghiệp sinh học coi đây là động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất. Xây dựng
công nghiệp sinh học trở thành một trong những ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng
của tỉnh;
1.3. Tập trung phát triển công
nghiệp sinh học phục vụ các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, y tế và bảo vệ
môi trường đạt hiệu quả cao và bền vững.
1.4. Để phát triển công nghiệp
sinh học, cần liên kết giữa nghiên cứu khoa học, sản xuất thử nghiệm, sản xuất
công nghiệp và thương mại hoá sản phẩm; dựa trên việc phát huy nội lực là
chính, cùng với việc tiếp thu có chọn lọc, nhanh chóng tiếp cận và làm chủ các
công nghệ hiện đại trên thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài và tăng cường hợp
tác quốc tế.
2. Mục tiêu
phát triển:
- Xây dựng ngành công nghiệp sinh học thành
ngành kinh tế - kỹ thuật công nghệ cao, tạo ra một số sản phẩm chủ lực, khai
thác tiểm năng, thế mạnh phục vụ phát triển kinh tế xã - hội tỉnh Thanh Hoá.
- Nâng cấp, mở rộng, xắp xếp lại các tổ chức,
doanh nghiệp và cơ sở ứng dụng công nghệ sinh học trong các lĩnh vực nông nghiệp,
công nghiệp, y tế và bảo vệ môi trường hiện có trên địa bàn tỉnh. Nâng cao năng
lực cạnh tranh và định hướng sản xuất các sản phẩm chủ lực đạt tiêu chuẩn chất
lượng.
- Có cơ chế, chính sách giúp hình thành các loại
hình doanh nghiệp sản xuất một số sản phẩm chủ lực hợp với từng địa bàn nhằm
khai thác tốt lợi thế về nguyên liệu, cơ sở hạ tầng, thị trường.
- Phấn đấu đạt chỉ tiêu phát triển:
+ Tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp sinh học
Thanh Hoá đến năm 2015 là 15%; giai đoạn 2015 – 2020 là 10 – 12%.
+ Tỉ trọng ngành công nghiệp sinh học trong các
ngành công nghiệp của tỉnh 18%.
3. Nội dung
phát triển công nghiệp sinh học:
Quy hoạch phát triển công nghiệp
sinh học trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2009 - 2020 bao gồm các dự án phát triển
công nghiệp sinh học cho từng lĩnh vực. Tổng đầu tư dự kiến là 11.690 tỷ đồng
huy động từ mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ
trợ theo từng dự án cụ thể.
3.1. Công nghiệp sinh học phục
vụ nông nghiệp:
Phát triển công nghiệp sinh học trong nông nghiệp
là lĩnh vực cần được ưu tiên để tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi, giống thuỷ
sản có các tính năng vượt trội, có năng suất, chất lượng cao ở quy mô công nghiệp,
cung cấp đầy đủ và ổn định cho nhu cầu của tỉnh và các vùng lân cận; cần trú trọng
đánh giá tính an toàn sinh học, tính rủi ro của công nghệ và sản phẩm, đặc biệt
là các sản phẩm chuyển gen;
ứng dụng và phát triển các công nghệ nuôi cấy
mô, công nghệ tế bào phôi và công nghệ vi sinh để tạo ra giống cây trồng, vật
nuôi, chủng vi sinh vật, các chế phẩm sinh học có năng suất, chất lượng và hiệu
quả kinh tế cao phục vụ tốt yêu cầu tiêu dùng và xuất khẩu;
Một số nguyên liệu cho nông
nghiệp được quy hoạch theo vùng, lãnh thổ thống nhất như thuyết minh của Quy hoạch.
3.2. Công nghiệp sinh học phục vụ lĩnh vực y
tế:
Hình thành và phát triển công nghiệp sinh học sản
xuất nguyên liệu dược và các sản phẩm y sinh học, đáp ứng nhu cầu trong tỉnh,
thị trường trong nước và xuất khẩu. Sản xuất một số loại thuốc và thực phẩm chức
năng chất lượng cao, góp phần phát triển thể chất, tinh thần, nâng cao chất lượng
cuộc sống. Lập quy hoạch phát triển cây nguyên liệu cho công nghiệp dược.
3.3. Công nghiệp sinh học phục vụ công nghiệp:
Phát triển công nghiệp sinh học phục vụ công
nghiệp dựa trên cơ sở phát huy tiềm năng sẵn có, sử dụng nguyên liệu địa
phương, tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao, có thương hiệu mạnh phục vụ
nhu cầu trong nước và xuất khẩu, phát triển và nâng cao chất lượng các sản phẩm
lên men truyền thống. Phát triển sản xuất gắn liền với bảo vệ môi trường, vệ
sinh an toàn thực phẩm.
Phát triển hệ thống các dự án sản xuất rượu,
bia, cồn công nghiệp; sản xuất các axit amin từ phụ phẩm mía đường, ứng dụng
công nghệ vi sinh sản xuất các chế phẩm xử lý chất thải bảo vệ môi trường. Vị
trí đặt các nhà máy cần bố trí gần vùng nguyên liệu, thuận tiện giao thông.
3.4. Công nghiệp sinh học phục vụ công tác bảo
vệ môi trường:
Phát triển công nghiệp sinh học phục vụ bảo vệ
môi trường dựa trên nhu cầu thực tế đặt ra từ quá trình phát triển kinh tế xã hội;
phải phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế,
khu vực; thực hiện đồng bộ với việc hoàn chỉnh cơ sở pháp lý, nâng cao trình độ
công nghệ, thiết bị, trình độ đội ngũ cán bộ quản lý và xử lý ô nhiễm bảo vệ
môi trường. Các nhà máy được đặt tại các khu công nghiệp, gần khu đô thị nhằm
tái chế phế thải, giảm thiểu ô nhiễm.
4. Các dự án ưu tiên đầu tư:
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm bố trí
|
Hình thức đầu tư
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ
đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
|
Tổng vốn
|
|
|
11.690
|
|
I
|
Trong nông nghiệp
|
|
|
1.840
|
|
1
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật sinh học, chất điều hòa sinh trưởng
|
Lam
Sơn/Như Xuân
|
Mọi
thành phần KT
|
500
|
2010
- 2020
|
2
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
phân bón sinh học
|
Lam
Sơn, Nông Cống, Thạch Thành
|
Mọi
thành phần KT
|
500
|
2009
- 2015
|
3
|
Dự án phát triển đàn bò sữa
|
Thọ
Xuân, Mường Lát, Bá Thước
|
Mọi
thành phần KT
|
200
|
2009
- 2015
|
4
|
Dự án chế biến các sản phẩm thuỷ
sản, thuỷ sinh
|
Tĩnh
Gia, Nghi Sơn
|
Mọi
thành phần KT
|
300
|
2009
- 2015
|
5
|
Dự án xây dựng Trung tâm nông
nghiệp công nghệ cao
|
Thành
phố Thanh Hoá hoặc huyện lân cận
|
Ngân
sách
|
100
|
2009
- 2015
|
6
|
Dự án xây dựng trung tâm nghiên
cứu ứng dụng giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thuỷ sản, giống lâm nghiệp
(04 trung tâm)
|
Thọ
Xuân, Ngọc Lặc, Thường Xuân, Tĩnh gia, Nga Sơn, Quảng Xương
|
Ngân
sách
|
200
|
2009
- 2015
|
7
|
Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ
phát triuển công nghiệp sinh học trong nông nghiệp ( 5 tiến sỹ, 30 kỹ sư, 50
CB kỹ thuật)
|
Trong
nước và quốc tế
|
|
20
|
2009
- 2015
|
8
|
Đầu tư cho hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng công nghiệp sinh học trong lính vực nông–lâm–ngư nghiệp
|
Thanh
Hoá
|
|
20
|
2009
- 2015
|
II
|
Trong lĩnh vực Y tế
|
|
|
1.470
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất kháng sinh beta-lactam
|
Tây
Bắc ga TP Thanh Hoá
|
Mọi
thành phần KT
|
1000
|
2010
- 2020
|
2
|
Dự án xây dựng khu chiết xuất dược
liệu sản xuất thành phẩm đông dược và thuốc ống, lọ
|
Tây
Bắc ga TP Thanh Hoá
|
Mọi
thành phần KT
|
150
|
2010
- 2020
|
3
|
Dự án sản xuất viên nang mền
|
Khu
CN Lễ Môn TP Thanh Hoá
|
Mọi
thành phần KT
|
500
|
2010
- 2020
|
4
|
Dự án sản xuất thuốc y học cổ
truyền đạt GMP (Hydan, Phong Bà Giằng ...)
|
Khu CN Hoằng Long, Hoằng
Hoá
|
Mọi
thành phần KT
|
100
|
2010
- 2020
|
5
|
Xây dựng Trung tâm nghiên cứu
triển khai CN sinh học phục vụ y tế
|
TP
Thanh Hoá
|
Ngân
sách
|
100
|
2009
- 2015
|
6
|
Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ
phát triển công nghiệp sinh học trong y tế ( 2 tiến sỹ, 20 cử nhân, 30 CB kỹ
thuật)
|
Trong
nước và quốc tế
|
Ngân
sách
|
20
|
2009
- 2015
|
7
|
Đầu tư cho hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng CN sinh học trong lĩnh vực y tế
|
TP
Thanh Hoá
|
Ngân
sách
|
20
|
2009
- 2015
|
III
|
Trong Công nghiệp
|
|
|
5.390
|
|
1
|
Dự án sản xuất cồn nhiên liệu
500 triệu lít/năm
|
Lam
Sơn, Nông Cống
|
Mọi
thành phần KT
|
2000
|
2010-2020
|
2
|
Dự án sản xuất các sản phẩm sau tinh
bột (tinh bột biến tính, đường glucoza, sorbitol,malto-oligosaccharit,
cyclodextrin,...)
|
Bá
Thước, Như Xuân, khu CN Lễ Môn
|
Mọi
thành phần KT
|
150
|
2010-2015
|
3
|
Dự án sản xuất các đường chức
năng (Fructo-oligosaccharit, isomaltuloza,...)
|
Lam
Sơn, Nông Cống
|
Mọi
thành phần KT
|
100
|
2010-2015
|
4
|
Dự án sản xuất sinh khối vi sinh
vật
|
Lam
Sơn, Nông Cống, Bá Thước, Như Xuân
|
Mọi
thành phần KT
|
300
|
2010-2015
|
5
|
Dự án sản xuất axit amin (lizin,
methionin...)
|
Lam
Sơn, Nông Cống, Bá Thước, Như Xuân
|
Mọi
thành phần KT
|
800
|
2010-2020
|
6
|
Dự án sản xuất axit hữu cơ (axit
acetic, citric, lactic, gluconic...)
|
Lam
Sơn, Nông Cống,
|
Mọi
thành phần KT
|
800
|
2010-2020
|
7
|
Dự án sản xuất bao bì sinh học
|
Bá
Thước, Như Xuân, Nghi Sơn
|
Mọi
thành phần KT
|
300
|
2010-2020
|
8
|
Dự án sản xuất các chế phẩm sinh
học ứng dụng trong CN thực phẩm
|
Bá
Thước, Như Xuân, Nghi Sơn
|
Mọi
thành phần KT
|
500
|
2010-2020
|
9
|
Nhà máy sản xuất chế phẩm sinh học
bảo vệ môi trường
|
Lam
Sơn, Nghi Sơn, khu CN Lễ Môn
|
Mọi
thành phần KT
|
200
|
2009-2015
|
10
|
Dự án trồng ngô chuyển gen phục
vụ SX cồn nhiên liệu
|
Đồng
bằng châu thổ sông Mã
|
Mọi
thành phần KT
|
100
|
2010-2020
|
11
|
Xây dựng TT nghiên cứu triển
khai CN sinh học phục vụ công nghiệp
|
TP
Thanh Hoá
|
Ngân
sách
|
100
|
2009-2015
|
12
|
Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát
triển CN sinh học ứng dụng trong tiêu dùng và thực phẩm (5 tiến sỹ, 30 kỹ sư,
50 CBKT)
|
Trong
nước và quốc tế
|
Ngân
sách
|
20
|
2009-2015
|
13
|
Đầu tư cho hoạt động nghiên cứu ứng
dụng CN sinh học trong lĩnh vực tiêu dùng, thực phẩm
|
Thanh
Hoá
|
Ngân
sách
|
20
|
2009-2015
|
IV
|
Trong bảo vệ môi trường
|
|
|
2.990
|
|
1
|
Nhà máy chế biến rác thải đô thị
thành phân bón vi sinh ( 03 nhà máy)
|
TP
Thanh Hóa, TX Bỉm Sơn, khu dô thị Ngọc Lặc
|
Mọi
thành phần KT
|
600
|
2009-2015
|
2
|
Nhà máy chế biến rác thải, phế phụ
phẩn CN thành phân bón vi sinh ( 03 nhà máy)
|
Khu
CN: Lam Sơn, Nghi Sơn, Bỉm Sơn
|
Mọi
thành phần KT
|
450
|
2009-2015
|
3
|
Cụm xử lý nước thải cho các khu
công nghiệp (03 cụm)
|
Khu
CN: Lễ Môn, Nghi Sơn, Lam Sơn
|
Mọi
thành phần KT
|
600
|
2009-2015
|
4
|
Cụm xử lý nước thải sinh hoạt
cho các thành phố, thị xã (05 cụm)
|
TP
Thanh Hóa, TX Sầm Sơn, Bỉm Sơn, khu đô thị: Ngọc Lặc, Thành Vân thạch Thành
|
Mọi
thành phần KT
|
1000
|
2009-2015
|
5
|
Nhà máy sản xuất thiết bị, vật
liệu bảo vệ môi trường (02 nhà máy)
|
Khu
KT Nghi Sơn, Khu CN Lễ Môn
|
Mọi
thành phần KT
|
200
|
2009-2015
|
6
|
Xây dựng trung tâm nghiên cứu
triển khai công nghiệp sinh học môi trường
|
TP.
Thanh Hóa
|
Ngân
sách
|
100
|
2009
- 2015
|
7
|
Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ
phát triển công nghiệp sinh học trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (3 tiến sĩ,
30 kỹ sư, 40 cán bộ kỹ thuật)
|
Trong
nước và quốc tế
|
Ngân
sách
|
20
|
2009
- 2015
|
8
|
Đầu tư cho hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng công nghiệp sinh học trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
|
Thanh
Hoá
|
Ngân
sách
|
20
|
2009
- 2015
|
5. Các giải
pháp thực hiện quy hoạch;
Thực hiện tốt 9 giải pháp nêu
trong Qui hoạch phát triển công nghiệp sinh học tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 .
Điều 2. Tổ
chức thực hiện.
- Sở Công Thương chủ trì phối
hợp với các sở, ban ngành liên quan tổ chức thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể
phát triển ngành công nghiệp sinh học tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020; xây dựng kế
hoạch chi tiết để phát triển sản xuất công nghiệp các sản phẩm: Rượu, bia, nước
giải khát, thực phẩm chức năng, axít amin, axít hữu cơ, nhiên liệu sinh học,
nguyên liệu hoá dược và chế phẩm vi sinh vật; xây dựng, bổ sung, sửa đổi cơ chế,
ban hành, phổ biến các chính sách ưu tiên, thực hiện hợp tác quốc tế, kêu gọi đầu
tư nước ngoài, để phát triển công nghiệp sinh học trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì và phối hợp với các sở, ban ngành liên quan xây dựng kế hoạch tăng cường đầu
tư tiềm lực, thẩm định trình độ công nghệ và thiết bị cho các dự án đầu tư công
nghiệp sinh học; xây dựng các dự án tăng cường tiềm lực nghiên cứu khoa học
công nghệ cho các trường đại học, trung tâm nghiên cứu công nghiệp sinh học.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì và phối hợp với các sở, ban ngành xây dựng các dự án tăng cường
tiềm lực nghiên cứu khoa học công nghệ cho các trung tâm nghiên cứu công nghiệp
sinh học trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp; mở rộng, hiện đại hoá các
trung tâm giống; xây dựng và ban hành các quy định về hỗ trợ ứng dụng, chuyển
giao tiến độ công nghệ sinh học trong phát triển nông - lâm - ngư nghiệp; xây dựng
kế hoạch chi tiết để phát triển sản xuất công nghiệp các sản phẩm: Giống cây
trông, vật nuôi, nấm ăn, phân bón vi sinh, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thức
ăn chăn nuôi, giống thuỷ sản chủ lực, các chế phẩm sinh học để sản xuất thức
ăn, phòng trị bệnh và quản lý môi trường thuỷ sản; ứng dụng công nghệ enzim -
protein trong chế biến thuỷ hải sản.
- Sở Y tế chủ trì và phối hợp
với các sở, ban ngành xây dựng các dự án tăng cường tiềm lực nghiên cứu ứng dụng
công nghệ sinh học cho các trung tâm y tế dự phòng, bệnh viện; xây dựng và ban
hành các quy định về hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ công nghệ sinh học
trong ngành y tế.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì xây dựng ban hành các quy định hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ sinh học để bảo vệ môi trường; phối hợp với các sở, ban ngành xây dựng các
dự án tăng cường tiềm lực nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học cho các trường,
trung tâm nghiên cứu.
- Sở Kế hoạch và đầu tư chủ
trì và phối hợp với các sở, ban ngành để xử lý các đề xuất về đầu tư của cơ
quan chủ trì; cân đối tổng hợp các nguồn lực trong các kế hoạch của tỉnh, tham
gia thẩm định giá cho các đề án, dự án đầu tư phát triển công nghiệp sinh học;
xây dựng các giải pháp huy động nguồn vốn cho phát triển công nghiệp sinh học.
- Các đơn vị nghiên cứu, ứng dụng
và các doanh nghiệp sản xuất thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học thực hiện: Xây dựng
chương trình, kế hoạch phát triển tiềm năng và đầu tư mở rộng sản xuất kinh
doanh; đổi mới, nhập khẩu và chuyển giao công nghệ; xây dựng dự án đầu tư sử dụng
vốn ngân sách phải tuân theo quy hoạch này và các quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Công nghiệp (để B/C);
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND Tỉnh (để báo cáo);
- Lưu: VT, PgNN, Log.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thế Bắc
|