|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3093/QĐ-UBND 2021 bảo tồn Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu:
|
3093/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
13/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3093/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
13 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
XUÂN LIÊN, GIAI ĐOẠN 2021-2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13/11/2013; Luật
Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017; Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đa dạng sinh học; số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT:
Số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về quản lý rừng bền vững; số
29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về các biện pháp lâm sinh; số
30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định danh mục loài cây lâm nghiệp chính;
số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về phân định ranh giới rừng; số
32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định phương pháp định giá rừng; số
33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn
biến rừng; Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 về hướng dẫn một số nội
dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
Căn cứ các văn bản của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Số
8264/TB-BNN-VP ngày 30/11/2020 về công tác quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ năm
2020 và đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; số 3819/BNN-TCLN ngày 21/6/2021 về xây dựng
phương án quản lý rừng bền vững tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 3230/QĐ-UBND ngày 29/8/2017
của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2016-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Báo
cáo thẩm định số 467/BC-SNN&PTNT ngày 10/8/2021; của Ban quản lý Khu bảo tồn
thiên nhiên Xuân Liên tại Tờ trình số 29/TTr-BTXL ngày 29/7/2021 (kèm theo hồ
sơ có liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn
thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030, với các nội dung chính như sau:
1. Tên chủ rừng: Ban quản lý Khu bảo tồn
thiên nhiên Xuân Liên.
2. Địa chỉ: Khu phố Tiến Sơn 2, thị trấn Thường
Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung
Bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng Khu bảo
tồn thiên nhiên Xuân Liên nhằm gìn giữ, phát huy các giá trị đa dạng sinh học,
bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo an ninh nguồn nước khu vực đầu nguồn sông
Chu, sông Khao. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ thiên tai; tăng
giá trị các hoạt động sản xuất lâm nghiệp và dịch vụ môi trường rừng; góp phần
hài hòa giữa lợi ích bảo tồn, bảo vệ môi trường với lợi ích kinh tế, quốc
phòng, an ninh địa phương.
3.2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu về môi trường
- Bảo vệ hiệu quả 24.728,6 ha đất rừng hiện có; duy
trì và tăng độ che phủ rừng trên 97%; nâng cao khả năng giá trị phòng hộ đầu
nguồn và cung cấp nguồn sinh thủy cho hồ thủy điện Cửa Đạt, Xuân Minh, Bái Thượng
và Dốc Cáy; đảm bảo nguồn nước tưới cho 86.000 ha đất nông nghiệp, cung cấp nước
sạch sinh hoạt cho vùng hạ lưu tỉnh Thanh Hóa.
- Bảo tồn được giá trị đa dạng sinh học và các giá
trị dịch vụ môi trường rừng; bảo tồn và phát triển 56 loài thực vật, 94 loài động
vật đặc hữu, quý hiếm có tên trong Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của
Chính phủ, Sách đỏ Việt Nam và Sách đỏ thế giới, điển hình như các loài: Pơmu,
Sa mu dầu, Bách xanh, Vượn đen má trắng, Voọc xám, các loài Mang...
- Bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái rừng, thông
qua các biện pháp lâm sinh như: Trồng rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng, làm giàu
rừng, nhằm phát huy tối đa các chức năng của rừng (hạn chế xói mòn đất, chống
suy thoái tài nguyên nước; bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn nguồn gen các
loài động, thực vật quý hiếm...)
b) Mục tiêu về xã hội
- Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân địa
phương thông qua giao khoán bảo vệ, phát triển rừng và các hoạt động lâm nghiệp
khác.
- Từng bước nâng cao nhận thức chủ rừng, người dân
chấp hành pháp luật về lâm nghiệp; bảo tồn các giá trị văn hóa, kiến thức bản địa
của địa phương.
- Tạo môi trường thuận lợi thu hút các tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư sản xuất nông lâm nghiệp bền vững,
theo chuỗi giá trị.
c) Mục tiêu về kinh tế
- Khai thác, phát huy tối đa tiềm năng cung ứng dịch
vụ môi trường rừng (đảm bảo kinh phí thu được hàng năm đạt trên 5 tỷ đồng), dịch
vụ du lịch sinh thái, nghiên cứu khoa học, thuê dịch vụ môi trường, cung ứng dịch
vụ các bon rừng và các dịch vụ khác theo quy định.
- Triển khai, thực hiện hiệu quả, tạo đột phá trong
phát triển du lịch du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định tại
khoản 6, Điều 14 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 và Quyết định số
5126/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh.
4. Nội dung và các hoạt động chính
4.1. Kế hoạch sử dụng đất
Sử dụng hiệu quả 25.601,98 ha đất được giao theo
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt. Đến năm 2030, phương án sử dụng
đất theo hướng:
a) Loại đất, loại rừng.
- Tiếp tục duy trì, sử dụng ổn định đất nông nghiệp:
24.728,6 ha, gồm: Đất rừng đặc dụng: 23.816,23 ha; đất rừng sản xuất: 912,37 ha.
- Tăng diện tích đất phi nông nghiệp: Từ 21,91ha
(năm 2019) lên 153,46ha đến năm 2030 (tăng 131,55 ha) phục vụ xây dựng hạ tầng
kỹ thuật.
- Giảm diện tích đất chưa sử dụng (giảm 147,04 ha)
để bàn giao về cho địa phương quản lý: Giảm từ 998,51 (năm 2019) xuống còn
719,92ha vào năm 2030.
b) Sử dụng đất theo phân khu.
Tiếp tục sử dụng hiệu quả, bền vững đất đai rừng đặc
dụng đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 12/7/2013:
Chi tiết quy hoạch sử dụng đất cho từng phân khu có Phụ biểu số I kèm theo.
4.2. Kế hoạch khoán bảo vệ và phát triển rừng
cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ
- Khoán ổn định: Tiếp tục giao khoán 836,54 ha đất
rừng sản xuất cho các đối tượng nhận khoán để bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên, nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng, trồng rừng... theo đúng quy
định tại Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ.
- Khoán công việc, dịch vụ: Giao khoán bảo vệ rừng
trên diện tích 23.285,4ha rừng đặc dụng và 75,83ha rừng sản xuất cho các hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư vùng đệm khu bảo tồn để bảo vệ rừng theo quy định
tại Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ và cơ chế chính
sách về khoán bảo vệ rừng của pháp luật khác liên quan.
(Chi tiết có Phụ
biểu số II kèm theo)
4.3. Kế hoạch quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng
rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học
4.3.1. Kế hoạch bảo vệ rừng: Giai đoạn
2021-2030 tập trung thực hiện các hoạt động để bảo vệ an toàn 24.148,88 ha rừng,
được chia ra:
- Rừng đặc dụng: 23.285,40 ha (rừng tự nhiên
23.190,05 ha; rừng trồng 95,35 ha)
- Rừng sản xuất: 863,48 ha (rừng tự nhiên 744,12
ha; rừng trồng 119,36 ha).
4.3.2. Kế hoạch phòng cháy, chữa cháy rừng
- Xây dựng, tổ chức thực hiện phương án phòng cháy,
chữa cháy rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên theo giai đoạn và
hàng năm; trọng tâm là xác định vùng trọng điểm có nguy cơ cháy rừng cao (diện
tích thảm thực bì dễ cháy, diện tích rừng nứa vầu thuần loài và rừng hỗn giao nứa,
vầu - gỗ...) làm cơ sở xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện các biện pháp lâm
sinh làm giảm vật liệu cháy hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định tại Chương IV, Nghị định 156/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tổ chức 10 lớp tập huấn nghiệp vụ công tác PCCCR;
10 cuộc diễn tập phối hợp lực lượng tham gia chữa cháy rừng; 12 mô hình mô hình
bảo vệ rừng, PCCCR cộng đồng thôn, bản.
- Xây dựng mới 20 km đường băng xanh; 05 chòi canh
lửa rừng và đầu tư các trang thiết bị, dụng cụ thiết yếu phục vụ công tác phòng
cháy, chữa cháy rừng.
- Tiếp tục áp dụng, ứng dụng khoa học - kỹ thuật,
công nghệ thông tin hiện đại để quan trắc, phát hiện sớm cháy rừng.
4.3.3. Kế hoạch phòng trừ sinh vật gây hại
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo dõi, dự tính, dự
báo và phòng trừ sinh vật gây hại rừng bằng các biện pháp tổng hợp, ưu tiên sử
dụng chế phẩm sinh học trên diện tích rừng trồng thuần loài.
4.3.4. Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và khu
rừng có giá trị bảo tồn cao
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ bảo tồn đa dạng
sinh học; bảo tồn, phát triển các nguồn gen động, thực vật đặc hữu, quý, hiếm,
loài ưu tiên bảo vệ có giá trị khoa học, kinh tế, giáo dục, có nguy cơ tuyệt chủng
cao; trọng tâm là các nhiệm vụ: khu hệ động vật là các loài thuộc Bộ Linh trưởng,
bò sát, ếch nhái, gặm nhấm...; khu hệ thực vật là các loài thuộc ngành Thông
(Pinophyta), các loài lan, các hệ sinh thái đặc thù, điển hình vùng núi đất thấp...
- Xây dựng, tổ chức thực hiện dự án Kết nối hành
lang đa dạng sinh học với tỉnh Nghệ An, tỉnh Hủa Phăn (Lào) để mở rộng vùng
sinh cảnh sống của các loài linh trưởng; trồng rừng, phục hồi rừng nhất là những
loài cây làm thức ăn cho các loài linh trưởng.
- Xây dựng kế hoạch, lập ô định vị theo dõi diễn thế
hệ sinh thái rừng và quần thể rừng có giá trị bảo tồn cao; giám sát hệ sinh
thái của khu rừng có giá trị bảo tồn cao (HCV) bằng định vị toàn cầu (GPS),
công nghệ ảnh viễn thám, GIS...
- Đầu tư, nâng cấp Trung tâm bảo tồn, phát triển
sinh vật và dịch vụ môi trường rừng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên; xây dựng
01 khu trưng bày hiện vật, hình ảnh về đa dạng sinh học tại nhà bảo tàng của
Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên phục vụ nghiên cứu, giáo dục, học tập cộng đồng
gắn với thăm quan, du lịch.
4.3.5. Kế hoạch phát triển rừng
a) Khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên
- Quy mô: 270,58 ha
- Đối tượng, nội dung biện pháp kỹ thuật theo quy định
tại Điều 4, Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT.
(Chi tiết có Phụ
biểu số III kèm theo)
b) Làm giàu rừng
- Quy mô: 550 ha, trong đó: rừng sản xuất 200 ha; rừng
đặc dụng 350 ha (tại phân khu phục hồi sinh thái: 200 ha; tại phân khu dịch vụ
hành chính: 150 ha).
- Đối tượng, nội dung biện pháp kỹ thuật theo quy định
tại Điều 7, Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT.
(Chi tiết có Phụ
biểu số IV kèm theo)
c) Trồng rừng mới
- Quy mô: 37,51 ha
- Đối tượng, địa điểm: Trồng mới rừng sản xuất tại
tiểu khu 522 và 524
(Chi tiết có Phụ
biểu số V kèm theo)
d) Trồng cây xanh, bóng mát, cây cảnh quan
- Số lượng: 10.000 cây (tương đương 50 ha);
- Địa điểm: Trồng cây cảnh quan vùng lòng hồ Cửa Đạt,
khuôn viên văn phòng Ban, các tuyến giao thông di chuyển nội bộ đơn vị, khuôn
viên các trạm Kiểm lâm.
4.3.6. Kế hoạch khai thác lâm sản
Hạn chế tối đa việc khai thác lâm sản trong rừng đặc
dụng; chỉ khai thác trong các trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện, đối tượng
theo quy định tại Điều 52, Luật Lâm nghiệp năm 2017, Nghị định số
156/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định của pháp luật khác liên quan.
4.3.7. Kế hoạch nghiên cứu khoa học, giảng dạy,
thực tập, đào tạo nguồn nhân lực
a) Nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học
- Tiếp tục thực hiện 05 đề tài, dự án, nhiệm vụ đã
được cấp thẩm quyền phê duyệt thực hiện.
- Đề xuất, xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm
vụ, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ về lựa chọn, tạo giống cây lâm nghiệp
chất lượng cao; ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học
trong quản lý, bảo vệ rừng, giám sát đa dạng sinh học; phát triển nông lâm kết
hợp, lâm sản ngoài gỗ, trọng tâm là: Phát triển cây dược liệu dưới tán rừng
vùng lõi và vùng đệm; sưu tập, bảo tồn, nhân giống vô tính các loài thực vật
quý, hiếm, đặc hữu để tạo sản phẩm hàng hóa.
(Chi tiết có Phụ
biểu số VI kèm theo)
b) Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
Xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên
môn, lý luận chính trị, kiến thức quản lý Nhà nước, ngoại ngữ... phù hợp với vị
trí việc làm, số lượng người làm việc và nhu cầu phát triển của đơn vị, trình cấp
thẩm quyền phê duyệt.
4.3.8. Kế hoạch phát triển du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, giải trí
Thực hiện theo Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5126/QĐ-UBND
ngày 30/11/2020.
4.3.9. Xây dựng hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ,
phát triển, sử dụng rừng
- Xây dựng hệ thống nước sạch cho 6 trạm Kiểm lâm;
nhà ở cán bộ công nhân viên Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên; Trạm
thu phí thăm quan khu bảo tồn; Trạm Kiểm lâm đường phía Tây; Trung tâm nghiên cứu
bảo tồn, đa dạng sinh học tại thôn Vịn; hệ thống nước sạch và bể chứa nước phục
vụ khu cứu hộ, chăn thả động vật hoang dã; nâng cấp Trung tâm cứu hộ động vật
hoang dã Sông Khao; cầu cảnh quan từ nhà điều hành khu cứu hộ động vật sang Trạm
Kiểm lâm Sông Khao.
- Đầu tư, xây dựng đường đi bộ tại các tuyến: Tuyến
rừng Pơmu bản Vịn đi Trạm Kiểm lâm Hón Mong; tuyến đường đi bộ dọc suối Hón Bố;
tuyến đường từ Vũng Đính Hồ Cửa Đạt - Rừng nguyên sinh Pù Gió - Trạm Kiểm lâm
Hón Can; tuyến đường từ thôn Khong - hón Hích - hón Cà đi Trạm Kiểm lâm Hón
Mong; tuyến đường từ Trạm Kiểm lâm bản Vịn đi sông Ken, bản Phống, bản Khong;
tuyến đường từ sông Ken bản Phống đi hón Hích, thôn Khong; đường đi xung quanh
hồ chứa nước sinh thái tạo cảnh quan cho du lịch và tạo nguồn nước phục vụ
phòng cháy; đường đi bộ xung quanh điểm dừng nghỉ chân ngã ba sông Khao.
- Đầu tư, xây dựng hạ tầng du lịch khác theo Quyết
định số 5126/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh.
4.3.10. Hoạt động chi trả
dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng
- Thực hiện rà soát, xác định đối tượng chi trả dịch
vụ môi trường rừng, xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng và triển
khai kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng hàng năm theo quy định.
- Cho thuê môi trường rừng: Tổng diện tích dự kiến
cho thuê môi trường rừng: 1.686,18 ha, trong đó:
Vị trí số 1: Điểm du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
với diện tích khoảng 438,57 ha tại khoảnh 4, 5, 6, tiểu khu 509; khoảnh 1a, 1b,
2a, tiểu khu 517, thuộc Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 2: Điểm du lịch nghỉ dưỡng cao cấp
(resort) với diện tích khoảng 230,78 ha tại khoảnh 1, 2, 3, 5, tiểu khu 513 thuộc
Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 3: Điểm thác Hón Yên với diện tích
khoảng 533,39 ha tại khoảnh 1, 2, 3, tiểu khu 513, khoảnh 1, 3, 4a, 4b, 5a, tiểu
khu 515 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính.
Vị trí số 4: Điểm du lịch Hón Can với diện
tích khoảng 123,81 ha tại khoảnh 1, 2, tiểu khu 520; khoảnh 1, 4, tiểu khu 521
thuộc Phân khu dịch vụ hành chính và phục hồi sinh thái.
Vị trí số 5: Điểm du lịch thác Thiên Thủy với
diện tích khoảng 25,81 ha tại khoảnh 3, 4, 5a, tiểu khu 520 thuộc Phân khu dịch
vụ hành chính.
Vị trí số 6: Điểm du lịch đỉnh Pù Gió với diện
tích khoảng 333,82 ha tại khoảnh 6, tiểu khu 512; khoảnh 5b, tiểu khu 515; khoảnh
2, 5, 6, 7, 8, 9, tiểu khu 516 thuộc Phân khu dịch vụ hành chính và phục hồi
sinh thái.
4.3.11. Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng
Tổ chức các đợt tuyên truyền, nâng cao nhận thức bảo
vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học cho cộng đồng dân cư, hộ gia
đình, cá nhân hiện đang sinh sống trong vùng đệm khu bảo tồn; cán bộ, công chức,
viên chức các cơ quan trên địa bàn huyện; khách thăm quan du lịch; học sinh các
Trường trung học cơ sở trên địa bàn các xã vùng đệm.
4.3.12. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đa dạng
sinh học; điều tra, kiểm kê rừng
- Thực hiện theo dõi diễn biến tài nguyên rừng theo
Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Giám sát đa dạng sinh học theo đình kỳ hoặc đột
xuất, trọng tâm là giám sát các giống, loài bản địa, điển hình của khu bảo tồn
như: Vượn đen má trắng, Voọc xám; các loài Mang; một số loài Rùa, Cầy và các
loài nguy cấp, quý hiếm, loài ưu tiên bảo vệ khác...
- Thực hiện điều tra, kiểm kê rừng theo quy định tại
Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
5. Kinh phí thực hiện phương án
- Kinh phí thực hiện phương án được xác định chủ yếu
từ nguồn vốn đơn vị huy động theo hình thức đầu tư và xã hội hóa từ các tổ chức,
doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng và vốn tự có của đơn vị để thực
hiện các nhiệm vụ theo Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng
đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5126/QĐ-UBND ngày 30/11/2020; thực
hiện đào tạo tập huấn, tuyên truyền, bảo vệ rừng phòng cháy chữa cháy rừng, mua
sắm dụng cụ, trang thiết bị...
- Kinh phí đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách Trung ương đầu
tư, hỗ trợ nghiên cứu khoa học, bảo tồn thiên nhiên, xây dựng cơ sở hạ tầng,
mua sắm phương tiện thiết bị...lồng ghép từ các chính sách bảo vệ và phát triển
rừng; nguồn thu từ chi trả dịch vụ môi trường rừng; Chương trình mục tiêu phát
triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo nhanh và bền vững và các chương trình dự án khác.
- Kinh phí đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: Hỗ trợ
cho các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, vận động; hỗ trợ hoạt động bảo vệ
và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, nghiên cứu ứng dụng, các chương
trình đào tạo ngắn hạn, phát triển cộng đồng, xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm
trang thiết bị theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm.
(Chi tiết kinh
phí và nguồn kinh phí có Phụ biểu số VI kèm theo)
6. Các giải pháp trọng tâm thực hiện phương án
6.1. Giải pháp về công tác tổ chức quản lý
- Tiếp tục kiện toàn, thay đổi mô hình quản lý và lựa
chọn, xây dựng cơ chế quản lý, vận hành phù hợp với quy định của pháp luật và
thực tiễn nhu cầu phát triển để nâng cao hiệu quả hoạt động Ban quản lý Khu bảo
tồn thiên nhiên Xuân Liên.
- Rà soát, hoàn thiện, trình phê duyệt Đề án vị trí
việc làm và số lượng người làm việc làm cơ sở phân công nhiệm vụ cụ thể đối với
từng vị trí, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị nhằm thực hiện hiệu quả
Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên.
- Hàng năm cập nhật các hoạt động, kế hoạch quản
lý, bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng và lập kế hoạch thực hiện cho
năm tiếp theo.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả
quy chế và các biện pháp quản lý rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân
Liên theo đúng Luật lâm nghiệp năm 2017, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của Chính
phủ và các quy định của pháp luật khác liên quan.
6.2. Giải pháp về phối hợp với các bên liên quan
- Xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ rừng,
bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng rừng, phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy
rừng theo đúng chỉ đạo của Ban Bí thư Trung ương Đảng tại Chỉ thị số 13-CT/TW
ngày 12/01/2017, của Chính phủ tại Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 và
UBND tỉnh tại Kế hoạch hành động số 47/KH-UBND , ngày 24/3/2017 về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; đồng thời
thực hiện đồng bộ các biện pháp để chủ động phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời
các vụ việc vi phạm Luật Lâm nghiệp; nhất là các hành vi lấn chiếm rừng, đất rừng,
khai thác gỗ, lâm sản, săn bắt động vật trái phép và các hình thức xâm hại đến
rừng.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình phối hợp
với cấp ủy, chính quyền cấp xã, Ban quản lý các thôn, bản vùng đệm trong chỉ đạo,
thực hiện các mô hình phát triển sinh kế, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng,
phát huy các giá trị sản phẩm truyền thống, nâng cao đời sống nhân dân.
- Kêu gọi, tiếp nhận, phối hợp với các tổ chức
trong và ngoài nước đầu tư, hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đệm, hạ tầng
kỹ thuật, dụng cụ, phương tiện hiện đại phục vụ công tác bảo tồn thiên nhiên.
6.3. Giải pháp về khoa học, công nghệ
- Tiếp tục nghiên cứu, áp dụng khoa học công nghệ
tiên tiến trong các hoạt động bảo tồn thiên nhiên, trọng tâm là bảo vệ môi trường
sống tự nhiên đối với các giống, loài động, thực vật rừng quý, hiếm, đặc hữu,
loài ưu tiên bảo vệ; nhân giống, dẫn giống với hình thức hiện đại, tiên tiến;
áp dụng kỹ thuật chủ yếu về nhân giống vô tính trong sản xuất cây giống; nghiên
cứu, áp dụng kỹ thuật làm giàu rừng, nâng cao chất lượng rừng, trồng bằng các
loại cây bản địa, loài cây có giá trị nguồn gen, kinh tế, môi trường cao.
- Tăng cường đầu tư trang thiết bị hiện đại để áp dụng
khoa học kỹ thuật mới phục vụ công tác quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng;
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, theo dõi diễn biến tài
nguyên rừng, thường xuyên cập nhật tình hình bảo vệ rừng. Xây dựng hệ thống cảnh
báo cháy rừng, hệ thống thông tin liên lạc chỉ huy phòng chống cháy rừng.
- Sử dụng công nghệ thông tin, internet để quảng bá
giá trị đa dạng sinh học, giá trị cảnh quan của khu bảo tồn nhằm tăng cường,
phát triển quan hệ hợp tác quốc tế tạo cơ hội tiếp cận với các phương pháp quản
lý tiên tiến trên thế giới và khu vực.
6.4. Giải pháp về thu hút vốn đầu tư
- Thu hút vốn đầu tư từ các tổ chức trong và ngoài
nước, hộ gia đình, cá nhân tham gia đầu tư quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng
rừng bền vững gắn với thực hiện hiệu quả Đề án tích tụ, tập trung đất đai để
phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 theo Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 19/01/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh đối với các xã vùng đệm khu bảo tồn.
- Lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự
án đầu tư của nhà nước cho công tác bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng
sinh học như: Đầu tư cơ sở hạ tầng, khuyến nông, khuyến lâm, đào tạo nghề lâm
nghiệp.
- Tăng cường vận động, kêu gọi, thu hút và sử dụng
đúng mục tiêu nguồn vốn tài trợ không hoàn lại nhằm phục vụ cho bảo vệ và phát
triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, trong đó có bảo tồn và phát triển tài
nguyên động thực vật quý hiếm, cải thiện sinh kế cho người dân sống phụ thuộc
vào rừng.
- Khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế về đất đai,
tài nguyên rừng để liên doanh, liên kết, kêu gọi đầu tư của các doanh nghiệp tiềm
năng, doanh nghiệp có năng lực tài chính, nguồn nhân lực để cùng tham gia, phối
hợp thực hiện hiệu quả phương án.
6.5. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
- Kiện toàn tổ chức, đảm bảo đồng bộ về cơ cấu, đủ
về số lượng để theo dõi, giám sát, bảo tồn tài nguyên đa dạng sinh học; phát
huy vai trò, trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu, hoàn thiện các quy định,
quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ và chuyên môn kỹ thuật; thường xuyên kiểm
tra, giám sát nhiệm vụ được phân công, phân cấp.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo dài hạn, ngắn hạn, nâng
cao năng lực chuyên môn, năng lực quản lý; cử công chức, viên chức, người lao động
tham gia các khóa đào tạo nâng cao hoặc đào tạo lại tại các Trường đại học, Viện
nghiên cứu... nhằm phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, kỹ năng ngoại ngữ,
công nghệ thông tin, nghiên cứu khoa học lâm nghiệp, bảo tồn đa dạng sinh học
chuyên sâu.
- Có cơ chế phù hợp để tuyển dụng, ưu tiên tuyển dụng
cán bộ được đào tạo chính quy, con em đồng bào tại địa phương; mời các chuyên
gia kỹ thuật, quản lý tập huấn theo hình thức tại chỗ, cầm tay chỉ việc, nâng
cao kỹ năng tiếp cận cộng đồng, bảo tồn thiên nhiên.
6.6. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Tiếp tục phát triển mối quan hệ, hợp tác đã có với
các tổ chức quốc tế, các trường đại học, viện nghiên cứu; các đối tác phát triển
như UNESCO, UNDP,...các tổ chức quốc tế như Trung tâm đa dạng sinh học ASEAN,
JICA, GIZ,...; các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế và các chuyên
gia để tiếp tục triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức, chia sẻ thông tin
và triển khai các sáng kiến, chương trình và dự án đã được ký kết.
- Tìm kiếm, kêu gọi, đề xuất các sáng kiến, chương
trình và dự án hợp tác quốc tế mới về bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh
học, phát triển kinh tế xã hội vùng đệm khu bảo tồn; tham gia và tổ chức thực
hiện hiệu quả các điều ước quốc tế trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên.
- Tăng cường học tập, trao đổi nguồn lực, kinh nghiệm
với các nước, tổ chức quốc tế về đa dạng sinh học thông qua công tác đào tạo, học
tập kinh nghiệm về tiếp cận cộng đồng, bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên rừng
đặc dụng.
6.7. Giải pháp về tuyên truyền nâng cao nhận thức
về công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhân
dân chấp hành nghiêm các quy định về bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, nâng
cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, giáo dục, truyền
thông sâu rộng và thường xuyên tới mọi tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về tầm
quan trọng, các hành động nhằm bảo tồn và sử dụng bền vững rừng đặc dụng; tổ chức
các chương trình ngoại khóa của các cấp học phổ thông và tổ chức học tập kinh
nghiệm trong nước và quốc tế về bảo tồn và quản lý đa dạng sinh học, bảo tồn
thiên nhiên.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan
quản lý Nhà nước về bảo tồn thiên nhiên; đa dạng hóa nguồn và phương thức cung
cấp thông tin về bảo tồn thiên nhiên phù hợp với cơ quan quản lý và trách nhiệm
xã hội của doanh nghiệp trong quản lý, bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên rừng.
- Xây dựng và triển khai chuyên mục về bảo tồn và sử
dụng bền vững tài nguyên rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên trên
các phương tiện thông tin đại chúng; thực hiện các chương trình phối hợp với
các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội nghề nghiệp... và cộng đồng dân cư địa
phương để thực hiện các hoạt động nâng cao nhận thức về quản lý bảo vệ và phát
triển rừng đặc dụng.
(Nội dung chi tiết
theo hồ sơ phương án kèm theo Báo cáo thẩm định số 467/BC-SNN&PTNT ngày
10/8/2021 của Sở Nông nghiệp và PTNT)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên có
trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả phương án được phê duyệt.
2. UBND huyện Thường Xuân chỉ đạo UBND các xã trong
vùng thực hiện phương án triển khai và tổ chức thực hiện hiệu quả nhiệm vụ bảo
vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững trên địa bàn; phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT, các Sở, ngành cấp tỉnh để chỉ đạo Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên
Xuân Liên triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng các quy định pháp luật
hiện hành.
3. Các Sở, ban, ngành có liên quan:
- Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo, theo dõi, kiểm
tra, hướng dẫn Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên phối hợp với các
đơn vị có liên quan tổ chức công bố công khai, rộng rãi nội dung của phương án
trên các phương tiện truyền thông để các xã, các tổ chức, cá nhân và nhân dân
trên địa bàn biết, thực hiện.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với
Sở Nông nghiệp và PTNT cân đối, bố trí, lồng ghép các nguồn vốn từ ngân sách
nhà nước và các nguồn vốn khác để thực hiện có hiệu quả các nội dung của phương
án được phê duyệt; hàng năm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Các Sở, ngành, đơn vị: Tài nguyên và Môi trường,
Khoa học và Công nghệ, Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch và các đơn vị
có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động hướng dẫn Ban quản lý
Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên thực hiện hiệu quả phương án theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và PTNT; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Khoa học
và Công nghệ; Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Thường
Xuân; Giám đốc Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên và Thủ trưởng các
ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3, QĐ (để thực hiện);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/cáo);
- Các đơn vị liên quan;
- Lưu: VT, NN.
(MC53.08.21)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
Phụ
biểu số I: Quy hoạch các phân khu chức
năng
Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên thuộc Phương
án bảo tồn và phát triển bền vững giai đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
|
23.816,23
|
|
I
|
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt
|
10.869,18
|
|
1
|
484
|
6a, 6b, 7a, 7b
|
380 lô
|
484,09
|
|
2
|
485
|
1, 2, 3, 4, 5,6
|
435 lô
|
871,49
|
|
3
|
486
|
2a, 2b, 3, 4
|
324 lô
|
592,98
|
|
4
|
487
|
4, 5a, 5b, 6
|
420 lô
|
709,94
|
|
2
|
22 ÷ 55
|
62,24
|
|
3
|
7, 9, 10, 47; 14 ÷
19; 23 ÷ 27; 30 ÷ 33; 35 ÷ 39; 42 ÷ 45; 49 ÷ 55; 57 ÷ 114
|
157,03
|
|
5
|
489
|
1, 3a, 3b, 4a, 5a,
5b
|
513 lô
|
914,19
|
|
6
|
494
|
2
|
99 ÷ 101
|
1,86
|
|
4
|
31, 36, 44, 49; 51
÷ 52; 67 ÷ 68; 60 ÷ 64; 72 ÷ 74; 78 ÷ 80; 82 ÷ 87
|
43,35
|
|
5a
|
20 ÷ 22; 27 ÷ 31
|
16,41
|
|
5b
|
14, 15; 21 ÷ 22;
27 ÷ 28; 32 ÷ 33
|
12,33
|
|
7
|
495
|
1a, 1b, 2, 3a, 3b
|
345 lô
|
906,75
|
|
8
|
497
|
1, 2, 3, 4, 5a,
5b, 6, 7, 8
|
784 lô
|
1.532,96
|
|
9
|
498
|
1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10, 11, 12
|
601 lô
|
1.181,37
|
|
10
|
499
|
1, 2, 3a, 3b, 4,
5, 6, 7
|
539 lô
|
927,76
|
|
8
|
1 ÷ 38; 40; 42 ÷
44
|
69,95
|
|
9
|
1 ÷ 29; 31 ÷ 32
|
44,34
|
|
10
|
1 ÷ 28
|
78,50
|
|
11
|
1 ÷ 20
|
55,81
|
|
12
|
1 ÷ 7; 9; 12 ÷ 13
|
21,75
|
|
11
|
500
|
1, 2, 3a, 3b, 5a,
5b
|
352 lô
|
867,31
|
|
4a
|
1 ÷ 5; 7 ÷ 15; 19
÷ 23; 25 ÷ 27; 30; 38 ÷ 40; 44 ÷ 46; 51 ÷ 52; 58 ÷ 59; 63 ÷ 64; 68 ÷ 72; 74 ÷
80
|
103,32
|
|
6a
|
1 ÷ 26; 28 ÷ 33;
35 ÷ 40; 43 ÷ 45; 49 ÷ 54; 58 ÷ 59
|
97,17
|
|
6b
|
1 ÷ 8; 10 ÷ 11; 14
÷ 18; 21, 28, 32
|
18,20
|
|
12
|
505
|
1, 2, 3, 4, 5
|
302 lô
|
889,93
|
|
13
|
507
|
6, 7
|
76 lô
|
208,15
|
|
II
|
Phân khu phục hồi sinh thái
|
10.393,38
|
|
1
|
481
|
4
|
30 lô
|
103,57
|
|
2
|
486
|
1
|
21 lô
|
46,48
|
|
3
|
487
|
1a, 1b
|
128 lô
|
279,54
|
|
2
|
1÷21
|
34,74
|
|
3
|
1 ÷ 6; 8; 11 ÷ 13;
20 ÷ 22; 28 ÷ 29; 34; 40 ÷ 41; 46, 48, 56
|
31,03
|
|
4
|
494
|
1a, 1b, 1c, 3a, 3b
|
218 lô
|
584,82
|
|
2
|
1 ÷ 98
|
215,01
|
|
4
|
1 ÷ 30; 32 ÷ 35;
37 ÷ 43; 45 ÷ 48; 50; 53 ÷ 59; 65 ÷ 66; 69 ÷ 71; 75 ÷ 77; 81
|
160,51
|
|
5a
|
1 ÷ 19; 23 ÷ 26
|
97,52
|
|
5b
|
1 ÷ 13; 16 ÷ 20;
23 ÷ 26; 29 ÷ 31; 34 ÷ 51
|
142,84
|
|
5
|
496
|
1a, 1b, 1c, 2a, 2b
|
197 lô
|
457,97
|
|
6
|
499
|
13, 14, 15
|
130 lô
|
248,89
|
|
8
|
39; 41; 45 ÷ 67
|
79,47
|
|
9
|
30; 33 ÷ 47
|
23,34
|
|
10
|
29 ÷ 53
|
64,28
|
|
11
|
21 ÷ 33
|
60,44
|
|
12
|
8; 10 ÷ 11; 14 ÷
52
|
71,35
|
|
7
|
500
|
4b, 7, 8, 9, 10,
11
|
277 lô
|
759,33
|
|
4a
|
6; 16 ÷ 18; 24; 28
÷ 29; 31 ÷ 37; 41 ÷ 43; 47 ÷ 50; 53 ÷ 57; 60 ÷ 62; 65 ÷ 67; 73
|
73,11
|
|
6a
|
27; 34; 41 ÷ 42;
46 ÷ 48; 55 ÷ 57; 60 ÷ 66
|
38,20
|
|
6b
|
9; 12 ÷ 13; 19 ÷
20; 22 ÷ 27; 29 ÷ 31; 33 ÷ 41
|
129,72
|
|
8
|
501
|
1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9
|
429 lô
|
833,20
|
|
9
|
502
|
1b, 2, 3, 4b, 5,
6, 7, 8
|
360 lô
|
772,35
|
|
10
|
504
|
3
|
35 lô
|
180,79
|
|
11
|
507
|
1, 2, 3, 4, 5
|
110 lô
|
423,73
|
|
12
|
508
|
1, 2, 3, 4, 5, 6,
7
|
153 lô
|
748,26
|
|
13
|
509
|
1
|
1 ÷ 4
|
65,50
|
|
2
|
1 ÷ 10; 12 ÷ 14;
18 ÷ 20; 23
|
26,98
|
|
4
|
1 ÷ 22; 25; 30 ÷
33; 35
|
43,93
|
|
14
|
510
|
1, 2, 3, 4
|
145 lô
|
563,60
|
|
15
|
512
|
1, 2, 3, 4, 5
|
201 lô
|
515,85
|
|
6
|
1 ÷ 48
|
86,44
|
|
16
|
513
|
6b
|
13 ÷ 14; 18 ÷ 21;
28 ÷ 29; 38 ÷ 40; 44 ÷ 48; 53 ÷ 58; 63 ÷ 64
|
49,76
|
|
17
|
515
|
1, 5b
|
85 lô
|
300,56
|
|
2
|
1 ÷ 44; 49 ÷ 51
|
67,80
|
|
4a
|
1 ÷ 60; 62 ÷ 66;
70
|
108,46
|
|
4b
|
1 ÷ 47; 53 ÷ 54
|
70,26
|
|
18
|
516
|
1, 3, 4, 5, 6, 9,
12
|
282 lô
|
552,87
|
|
2
|
1 ÷ 37; 41 ÷ 42
|
65,48
|
|
7
|
12 ÷ 40
|
54,84
|
|
8
|
13 ÷ 15; 18 ÷ 21;
26 ÷ 30; 35 ÷ 36; 40 ÷ 56
|
49,41
|
|
10
|
8 ÷ 9; 12 ÷ 17; 20
÷ 25; 30; 35 ÷ 37; 42 ÷ 43
|
42,49
|
|
11
|
1 ÷ 17; 19 ÷ 25;
30 ÷ 31; 35 ÷ 38; 40 ÷ 44
|
54,30
|
|
13
|
2; 7 ÷ 10; 12; 18
÷ 20; 22 ÷ 25; 29; 33
|
33,94
|
|
19
|
519
|
1, 2, 3a, 4a
|
122 lô
|
302,58
|
|
20
|
520
|
1, 2, 3
|
13 lô
|
336,29
|
|
21
|
521
|
3
|
37 lô
|
128,63
|
|
4
|
1 ÷ 43; 45 ÷ 48;
52 ÷ 68
|
100,84
|
|
22
|
522
|
6a, 7a
|
37 lô
|
112,08
|
|
III
|
Phân khu Dịch vụ - hành chính
|
2.553,67
|
|
1
|
509
|
3, 5, 6
|
63 lô
|
156,97
|
|
2
|
11; 15 ÷ 17; 21 ÷
22; 24 ÷ 34
|
101,26
|
|
4
|
23 ÷ 24; 26 ÷ 29;
32; 34; 36 ÷ 60
|
97,77
|
|
2
|
512
|
6
|
49; 50
|
0,84
|
|
3
|
513
|
1,2, 3, 5, 6a
|
247 lô
|
441,76
|
|
6b
|
1 ÷ 12; 15 ÷ 17;
22 ÷ 27; 30 ÷ 37; 41 ÷ 43; 49 ÷ 52; 59 ÷ 62; 65 ÷ 67
|
72,75
|
|
4
|
515
|
3, 5a
|
29 lô
|
328,20
|
|
2
|
45 ÷ 48; 52 ÷ 109
|
86,14
|
|
4a
|
61; 67 ÷ 69; 71 ÷
87
|
43,39
|
|
4b
|
48 ÷ 52; 55 ÷ 100
|
96,85
|
|
5
|
516
|
2
|
38 ÷ 40
|
3,35
|
|
7
|
1 ÷ 11
|
18,19
|
|
8
|
1 ÷ 12; 16 ÷ 17;
22 ÷ 25; 31 ÷ 34; 37 ÷ 39
|
68,09
|
|
10
|
1 ÷ 7; 10 ÷ 11; 18
÷ 19; 26 ÷ 29; 31 ÷ 34; 38 ÷ 41; 44 ÷ 48
|
54,22
|
|
11
|
18; 26 ÷ 29; 32 ÷
34; 39
|
10,90
|
|
13
|
1; 3 ÷ 6; 11; 13 ÷
17; 21; 26 ÷ 28; 30 ÷ 32; 34 ÷ 37
|
53,04
|
|
6
|
517
|
1a, 1b, 2a, 2b,
3a, 3c
|
178 lô
|
322,22
|
|
7
|
520
|
4, 5a
|
30 lô
|
395,45
|
|
1
|
4 ÷ 25; 27 ÷ 40;
43; 47 ÷ 48; 51 ÷ 55; 58; 61 ÷ 66; 3560, 3578, 3595, 3596, 3608, 3609, 3620
|
90,20
|
|
2
|
2 ÷ 28
|
58,69
|
|
3
|
9 ÷ 25
|
42,70
|
|
8
|
521
|
1
|
3664, 3673, 3685,
3725
|
2,38
|
|
4
|
44, 49, 50
|
8,31
|
|
Phụ
biểu số II: Danh sách cộng đồng dân
cư thôn, bản vùng đệm Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu Bảo tồn
thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT
|
Xã vùng đệm
|
Các thôn, bản
thuộc vùng đệm
|
Ghi chú
|
Vùng đệm trong
|
Vùng đệm ngoài
|
1
|
Xã Bát Mọt
|
|
Thôn Vịn
|
|
|
Thôn Chiềng
|
|
|
Thôn Phống
|
|
2
|
Xã Yên Nhân
|
|
Thôn Khong
|
|
|
Thôn Lửa
|
|
3
|
Xã Lương Sơn
|
|
Thôn Minh Ngọc
|
|
4
|
Thị trấn Thường Xuân
|
|
Khu phố Thanh Xuân
|
|
|
Khu phố Tiến Sơn 1
|
|
|
Khu phố Tiến Sơn 2
|
|
5
|
Xã Vạn Xuân
|
|
Thôn Hang Cáu
|
|
|
Thôn Quặn
|
|
|
Thôn Thác Làng
|
|
Phụ
biểu số III: Kế hoạch khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh tự nhiên thuộc Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu Bảo tồn
thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT
|
Địa điểm
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện tích (ha)
|
Trạng thái
|
Ghi chú
|
1
|
Xã Bát Mọt
|
486
|
3
|
86
|
0,96
|
dt2
|
|
2
|
Xã Bát Mọt
|
487
|
6
|
101
|
0,84
|
dt2
|
|
3
|
Xã Bát Mọt
|
487
|
6
|
34
|
0,43
|
dt2
|
|
4
|
Xã Bát Mọt
|
487
|
6
|
58
|
0,43
|
dt2
|
|
5
|
Xã Bát Mọt
|
486
|
2a
|
78
|
0,40
|
dt2
|
|
6
|
Xã Bát Mọt
|
486
|
4
|
58
|
0,60
|
dt2
|
|
7
|
Xã Bát Mọt
|
487
|
6
|
73
|
0,48
|
dt2
|
|
8
|
Xã Bát Mọt
|
486
|
3
|
71
|
1,75
|
dt2
|
|
9
|
Xã Bát Mọt
|
486
|
3
|
74
|
2,39
|
dt2
|
|
10
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5b
|
37
|
4,94
|
dt2
|
|
11
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
4
|
66
|
0,25
|
dt2
|
|
12
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
5a
|
1
|
0,63
|
dt2
|
|
13
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1b
|
6
|
1,00
|
dt2
|
|
14
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1a
|
26
|
0,26
|
dt2
|
|
15
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1a
|
36
|
0,12
|
dt2
|
|
16
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
1
|
11
|
0,18
|
dt2
|
|
17
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1a
|
56
|
0,94
|
dt2
|
|
18
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
2
|
50
|
0,29
|
dt2
|
|
19
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1b
|
43
|
0,57
|
dt2
|
|
20
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
2
|
13
|
0,31
|
dt2
|
|
21
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
2
|
52
|
0,35
|
dt2
|
|
22
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
3
|
104
|
0,79
|
dt2
|
|
23
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
3
|
100
|
0,54
|
dt2
|
|
24
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
4
|
93
|
0,26
|
dt2
|
|
25
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5a
|
2
|
0,78
|
dt2
|
|
26
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5a
|
70
|
0,22
|
dt2
|
|
27
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
65
|
0,82
|
dt2
|
|
28
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5b
|
28
|
0,62
|
dt2
|
|
29
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5b
|
56
|
0,55
|
dt2
|
|
30
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5b
|
94
|
0,34
|
dt2
|
|
31
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
lb
|
26
|
0,74
|
dt2
|
|
32
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
51
|
2,55
|
dt2
|
|
33
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
4
|
1
|
0,27
|
dt2
|
|
34
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
4
|
21
|
0,28
|
dt2
|
|
35
|
Xã Yên Nhân
|
496
|
lb
|
7
|
0,42
|
dt2
|
|
36
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
1
|
47
|
0,61
|
dt2
|
|
37
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
1
|
19
|
0,97
|
dt2
|
|
38
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
1
|
60
|
1,01
|
dt2
|
|
39
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
3a
|
24
|
0,77
|
dt2
|
|
40
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
4
|
7
|
0,59
|
dt2
|
|
41
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3a
|
6
|
0,24
|
dt2
|
|
42
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5a
|
38
|
1,28
|
dt2
|
|
43
|
Xã Yên Nhân
|
501
|
1
|
30
|
1,40
|
dt2
|
|
44
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1a
|
15
|
0,16
|
dt2
|
|
45
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3b
|
28
|
8,34
|
dt2
|
|
46
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
6b
|
21
|
6,38
|
dt2
|
|
47
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
6b
|
9
|
6,04
|
dt2
|
|
48
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5a
|
43
|
8,02
|
dt2
|
|
49
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
5a
|
6
|
5,05
|
dt2
|
|
50
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
6a
|
35
|
18,21
|
dt2
|
|
51
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5b
|
51
|
0,34
|
dt2
|
|
52
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
5a
|
7
|
0,30
|
dt2
|
|
53
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1b
|
31
|
0,64
|
dt2
|
|
54
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5b
|
77
|
3,02
|
dt2
|
|
55
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
3a
|
6
|
1,27
|
dt2
|
|
56
|
Xã Yên Nhân
|
502
|
1b
|
32
|
0,40
|
dt2
|
|
57
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1c
|
43
|
0,55
|
dt2
|
|
58
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5a
|
8
|
0,86
|
dt2
|
|
59
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3a
|
14
|
1,02
|
dt2
|
|
60
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
1a
|
24
|
1,41
|
dt2
|
|
61
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
3
|
110
|
1,63
|
dt2
|
|
62
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
3
|
40
|
2,43
|
dt2
|
|
63
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5b
|
72
|
2,28
|
dt2
|
|
64
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5b
|
75
|
1,51
|
dt2
|
|
65
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5a
|
2
|
2,98
|
dt2
|
|
66
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5b
|
17
|
1,30
|
dt2
|
|
67
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3a
|
19
|
3,49
|
dt2
|
|
68
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3a
|
25
|
1,23
|
dt2
|
|
69
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3a
|
27
|
2,60
|
dt2
|
|
70
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5b
|
11
|
3,11
|
dt2
|
|
71
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5b
|
67
|
4,54
|
dt2
|
|
72
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
4
|
87
|
0,48
|
dt2
|
|
73
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
6b
|
19
|
3,18
|
dt2
|
|
74
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
6b
|
26
|
3,41
|
dt2
|
|
75
|
Xã Yên Nhân
|
501
|
8
|
25
|
2,12
|
dt2
|
|
76
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
4
|
92
|
0,45
|
dt2
|
|
77
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
5a
|
3
|
3,07
|
dt2
|
|
78
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
3
|
18
|
0,90
|
dt2
|
|
79
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
3
|
3
|
1,09
|
dt2
|
|
80
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1b
|
39
|
0,56
|
dt2
|
|
81
|
Xã Yên Nhân
|
499
|
3b
|
12
|
0,55
|
dt2
|
|
82
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3a
|
22
|
1,62
|
dt2
|
|
83
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
3b
|
4
|
0,97
|
dt2
|
|
84
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5a
|
7
|
0,85
|
dt2
|
|
85
|
Xã Yên Nhân
|
500
|
5b
|
33
|
1,45
|
dt2
|
|
86
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
4
|
13
|
0,36
|
dt2
|
|
87
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
5b
|
8
|
6,73
|
dt2
|
|
88
|
Xã Yên Nhân
|
481
|
4
|
11
|
0,50
|
dt2
|
|
89
|
Xã Yên Nhân
|
481
|
4
|
8
|
0,58
|
dt2
|
|
90
|
Xã Yên Nhân
|
481
|
4
|
23
|
0,92
|
dt2
|
|
91
|
Xã Yên Nhân
|
481
|
4
|
17
|
0,39
|
dt2
|
|
92
|
Xã Yên Nhân
|
481
|
4
|
6
|
0,02
|
dt2
|
|
93
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
2
|
4
|
0,68
|
dt2
|
|
94
|
Xã Yên Nhân
|
481
|
4
|
5
|
0,31
|
dt2
|
|
95
|
Xã Yên Nhân
|
481
|
4
|
6
|
9,89
|
dt2
|
|
96
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
2
|
4
|
3,39
|
dt2
|
|
97
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
2
|
11
|
2,53
|
dt2
|
|
98
|
Xã Yên Nhân
|
487
|
2
|
11
|
1,13
|
dt2
|
|
99
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
34
|
1,18
|
dt2
|
|
100
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
58
|
0,71
|
dt2
|
|
101
|
Xã Lương Sơn
|
496
|
2b
|
40
|
1,87
|
dt2
|
|
102
|
Xã Lương Sơn
|
504
|
3
|
20
|
0,47
|
dt2
|
|
103
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
5
|
8
|
0,42
|
dt2
|
|
104
|
Xã Lương Sơn
|
496
|
2b
|
19
|
0,90
|
dt2
|
|
105
|
Xã Lương Sơn
|
496
|
2a
|
48
|
0,67
|
dt2
|
|
106
|
Xã Lương Sơn
|
496
|
2b
|
35
|
0,67
|
dt2
|
|
107
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
4b
|
11
|
1,04
|
dt2
|
|
108
|
Xã Lương Sơn
|
504
|
3
|
5
|
0,52
|
dt2
|
|
109
|
Xã Lương Sơn
|
504
|
3
|
26
|
0,82
|
dt2
|
|
110
|
Xã Lương Sơn
|
504
|
3
|
23
|
1,40
|
dt2
|
|
111
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
3
|
10
|
2,47
|
dt2
|
|
112
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
64
|
1,78
|
dt2
|
|
113
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
30
|
1,35
|
dt2
|
|
114
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
3
|
0,73
|
dt2
|
|
115
|
Xã Vạn Xuân
|
519
|
2
|
10
|
0,92
|
dt2
|
|
116
|
Xã Vạn Xuân
|
516
|
4
|
42
|
1,05
|
dt2
|
|
117
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
52
|
1,89
|
dt2
|
|
118
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
28
|
1,92
|
dt2
|
|
119
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
18
|
1,14
|
dt2
|
|
120
|
Xã Vạn Xuân
|
510
|
3
|
6
|
1,66
|
dt2
|
|
121
|
Xã Vạn Xuân
|
510
|
2
|
1
|
0,44
|
dt2
|
|
122
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
5a
|
4
|
2,47
|
dt2
|
|
123
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
51
|
1,05
|
dt2
|
|
124
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
48
|
1,51
|
dt2
|
|
125
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
25
|
2,23
|
dt2
|
|
126
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
29
|
1,23
|
dt2
|
|
127
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
36
|
0,64
|
dt2
|
|
128
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
2
|
2,66
|
dt2
|
|
129
|
Xã Vạn Xuân
|
508
|
6
|
1
|
2,76
|
dt2
|
|
130
|
Xã Vạn Xuân
|
520
|
1
|
43
|
3,35
|
dt2
|
|
131
|
Xã Vạn Xuân
|
516
|
4
|
7
|
2,23
|
dt2
|
|
132
|
Xã Vạn Xuân
|
516
|
4
|
38
|
1,83
|
dt2
|
|
133
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4b
|
21
|
3,06
|
dt2
|
|
134
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
48
|
4,21
|
dt2
|
|
135
|
Xã Vạn Xuân
|
516
|
3
|
28
|
1,53
|
dt2
|
|
136
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
15
|
1,44
|
dt2
|
|
137
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
3
|
9
|
2,37
|
dt2
|
|
138
|
Xã Vạn Xuân
|
510
|
3
|
5
|
3,81
|
dt2
|
|
139
|
Xã Vạn Xuân
|
502
|
7
|
28
|
1,62
|
dt2
|
|
140
|
Xã Vạn Xuân
|
516
|
3
|
15
|
0,90
|
dt2
|
|
141
|
Xã Vạn Xuân
|
516
|
3
|
17
|
0,79
|
dt2
|
|
142
|
Xã Vạn Xuân
|
510
|
1
|
4
|
1,16
|
dt2
|
|
143
|
Xã Vạn Xuân
|
508
|
1
|
38
|
1,39
|
dt2
|
|
144
|
Xã Vạn Xuân
|
508
|
1
|
27
|
0,55
|
dt2
|
|
145
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
7a
|
4
|
0,99
|
dt2
|
|
146
|
Xã Vạn Xuân
|
510
|
3
|
29
|
8,48
|
dt2
|
|
147
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4b
|
79
|
4,38
|
dt2
|
|
148
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
1
|
62
|
4,90
|
dt2
|
|
149
|
Xã Vạn Xuân
|
515
|
4a
|
4
|
0,85
|
dt2
|
|
150
|
Xã Vạn Xuân
|
502
|
7
|
23
|
0,83
|
dt2
|
|
151
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
28
|
0,87
|
dt2
|
|
152
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
13
|
1,29
|
dt2
|
|
153
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
68
|
1,33
|
dt2
|
|
154
|
Thị trấn Thường Xuân
|
509
|
4
|
45
|
1,15
|
dt2
|
|
155
|
Thị trấn Thường Xuân
|
509
|
4
|
50
|
0,35
|
dt2
|
|
156
|
Thị trấn Thường Xuân
|
509
|
4
|
50
|
0,01
|
dt2
|
|
157
|
Thị trấn Thường Xuân
|
509
|
6
|
13
|
2,93
|
dt2
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
270,58
|
|
|
Phụ
biểu số IV: Kế hoạch làm giàu rừng
Phương án bảo tồn và phát triển bền vững
Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn
2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT
|
Địa điểm
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện tích (ha)
|
Trạng thái
|
Ghi chú
|
I
|
Rừng đặc dụng
|
|
|
|
200,00
|
|
|
1
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
41
|
2,00
|
txp
|
|
2
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
39
|
0,73
|
txp
|
|
3
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
50
|
0,81
|
txp
|
|
4
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
42
|
7,35
|
txp
|
|
5
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
64
|
8,13
|
txp
|
|
6
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
63
|
1,57
|
txp
|
|
7
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
62
|
4,37
|
txp
|
|
8
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
57
|
2,02
|
txp
|
|
9
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
47
|
4,49
|
txp
|
|
10
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
61
|
1,13
|
txp
|
|
11
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
49
|
3,84
|
txp
|
|
12
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
46
|
0,58
|
txp
|
|
13
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
44
|
7,94
|
txp
|
|
14
|
Xã Lương Sơn
|
502
|
6
|
55
|
1,36
|
txn
|
|
15
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
13
|
0,81
|
txp
|
|
16
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1a
|
10
|
1,19
|
txp
|
|
17
|
Xã Yên Nhân
|
507
|
5
|
10
|
54,94
|
txp
|
|
18
|
Xã Yên Nhân
|
507
|
5
|
15
|
10,62
|
txp
|
|
19
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1a
|
12
|
2,39
|
txp
|
|
20
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1a
|
13
|
1,49
|
txp
|
|
21
|
Xã Yên Nhân
|
507
|
5
|
1
|
2,55
|
txp
|
|
22
|
Xã Yên Nhân
|
507
|
5
|
3
|
0,64
|
txp
|
|
23
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
5a
|
4
|
66,31
|
txp
|
|
24
|
Xã Yên Nhân
|
507
|
5
|
8
|
6,66
|
txp
|
|
25
|
Xã Yên Nhân
|
507
|
5
|
14
|
0,85
|
txp
|
|
26
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
5
|
0,67
|
txp
|
|
27
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1a
|
9
|
1,23
|
txp
|
|
28
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1a
|
4
|
2,44
|
txp
|
|
29
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
9
|
0,17
|
txp
|
|
30
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
1a
|
2
|
0,46
|
txp
|
|
31
|
Xã Yên Nhân
|
494
|
2
|
12
|
0,26
|
txp
|
|
II
|
Rừng Sản xuất
|
|
|
|
200,00
|
|
|
1
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
53
|
0,81
|
txp
|
|
2
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
19
|
0,81
|
txp
|
|
3
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
31
|
1,28
|
txp
|
|
4
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
10
|
0,67
|
txp
|
|
5
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
49
|
1,90
|
txp
|
|
6
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
35
|
10,64
|
txp
|
|
7
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
14
|
2,22
|
txp
|
|
8
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
26
|
1,34
|
txp
|
|
9
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
30
|
0,90
|
txp
|
|
10
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
47
|
2,82
|
txp
|
|
11
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
6
|
0,71
|
txp
|
|
12
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
46
|
2,09
|
txp
|
|
13
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
28
|
1,40
|
txp
|
|
14
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
40
|
1,36
|
txp
|
|
15
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
18
|
2,97
|
txp
|
|
16
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
42
|
0,99
|
txp
|
|
17
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
7
|
8,97
|
txp
|
|
18
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
45
|
3,67
|
txp
|
|
19
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
36
|
2,68
|
txp
|
|
20
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
24
|
1,92
|
txp
|
|
21
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
22
|
4,04
|
txp
|
|
22
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
5
|
4,69
|
txp
|
|
23
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
39
|
4,41
|
txp
|
|
24
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
29
|
1,23
|
txp
|
|
25
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
16
|
2,46
|
txp
|
|
26
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
25
|
1,10
|
txp
|
|
27
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
41
|
3,84
|
txp
|
|
28
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
38
|
1,57
|
txp
|
|
29
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
27
|
5,04
|
txp
|
|
30
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
23
|
2,21
|
txp
|
|
31
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
21
|
3,95
|
txp
|
|
32
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
11
|
1,93
|
txp
|
|
33
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
15
|
0,57
|
txp
|
|
34
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
48
|
6,23
|
txp
|
|
35
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
32
|
1,11
|
txp
|
|
36
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
20
|
1,20
|
txp
|
|
37
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
13
|
10,08
|
txp
|
|
38
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
51
|
4,52
|
txp
|
|
39
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
15
|
1,40
|
txp
|
|
40
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
12
|
2,03
|
txp
|
|
41
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
16
|
9,84
|
txp
|
|
42
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
6
|
1,24
|
txp
|
|
43
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
5
|
0,54
|
txp
|
|
44
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
24
|
3,27
|
txp
|
|
45
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
10
|
2,51
|
txp
|
|
46
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
14
|
12,65
|
txp
|
|
47
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
22
|
0,18
|
txp
|
|
48
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
8
|
1,58
|
txp
|
|
49
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
14
|
1,96
|
txp
|
|
50
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
7
|
0,47
|
txp
|
|
51
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
23
|
1,00
|
txp
|
|
52
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
19
|
3,08
|
txp
|
|
53
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
4
|
3,99
|
txp
|
|
54
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
25
|
0,43
|
txp
|
|
55
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
8
|
12,10
|
txp
|
|
56
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
6
|
6,57
|
txp
|
|
57
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
13
|
1,22
|
txp
|
|
58
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
11
|
5,30
|
txp
|
|
59
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
11
|
2,82
|
txp
|
|
60
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
21
|
4,72
|
txp
|
|
61
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
3
|
1,33
|
txp
|
|
62
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
20
|
0,65
|
txp
|
|
63
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
15
|
1,42
|
txp
|
|
64
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
2
|
1,84
|
txp
|
|
65
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
21
|
5,53
|
txp
|
|
III
|
Trồng vườn thực vật
|
|
|
|
150,00
|
|
|
1
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
27
|
14,75
|
txp
|
|
2
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
38
|
0,52
|
txp
|
|
3
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
24
|
0,70
|
txk
|
|
4
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
27
|
1,74
|
txk
|
|
5
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
20
|
1,25
|
txp
|
|
6
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
23
|
1,18
|
txk
|
|
7
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
16
|
0,83
|
txp
|
|
8
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
11
|
0,84
|
txp
|
|
9
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
9
|
1,32
|
txp
|
|
10
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
27
|
0,67
|
txp
|
|
11
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
10
|
1,86
|
txp
|
|
12
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
32
|
0,83
|
txp
|
|
13
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
18
|
0,94
|
txk
|
|
14
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
7
|
0,63
|
txk
|
|
15
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
30
|
0,15
|
txk
|
|
16
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
69
|
0,75
|
txp
|
|
17
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
6
|
0,61
|
txk
|
|
18
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
4
|
0,39
|
txp
|
|
19
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
61
|
0,20
|
dt1
|
|
20
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
28
|
0,87
|
dt2
|
|
21
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
26
|
0,29
|
txk
|
|
22
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
9
|
1,00
|
txp
|
|
23
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
19
|
6,64
|
txp
|
|
24
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
2
|
0,14
|
txp
|
|
25
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
39
|
0,49
|
txp
|
|
26
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
28
|
0,56
|
txk
|
|
27
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
33
|
0,15
|
dt1
|
|
28
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
67
|
5,26
|
rtg
|
|
29
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
80
|
1,45
|
rtg
|
|
30
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
79
|
2,25
|
rtg
|
|
31
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
84
|
2,67
|
dt1
|
|
32
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
78
|
0,21
|
dt1
|
|
33
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
73
|
2,95
|
rtg
|
|
34
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
18
|
0,55
|
rtg
|
|
35
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
13
|
1,29
|
dt2
|
|
36
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
68
|
1,33
|
dt2
|
|
37
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
50
|
0,20
|
rtg
|
|
38
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
27
|
0,19
|
rtg
|
|
39
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
75
|
1,59
|
rtg
|
|
40
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
6
|
2,98
|
txp
|
|
41
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
5
|
4,02
|
txp
|
|
42
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
7
|
1,34
|
txp
|
|
43
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
21
|
3,94
|
txp
|
|
44
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
25
|
1,22
|
txk
|
|
45
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
17
|
7,13
|
txp
|
|
46
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
23
|
3,89
|
txp
|
|
47
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
24
|
3,45
|
txp
|
|
48
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
22
|
2,10
|
txn
|
|
49
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
7
|
1,14
|
txp
|
|
50
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
31
|
1,11
|
txp
|
|
51
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
8
|
0,30
|
txp
|
|
52
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
15
|
5,19
|
txp
|
|
53
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
17
|
1,25
|
txp
|
|
54
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
43
|
1,73
|
txp
|
|
55
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
37
|
1,05
|
txp
|
|
56
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
42
|
2,69
|
txp
|
|
57
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
22
|
0,46
|
txk
|
|
58
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
36
|
0,28
|
txp
|
|
59
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
44
|
0,59
|
txp
|
|
60
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
33
|
0,45
|
txp
|
|
61
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
1
|
0,42
|
txp
|
|
62
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
3
|
1,92
|
txp
|
|
63
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
34
|
0,58
|
txp
|
|
64
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
5
|
0,44
|
txp
|
|
65
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
29
|
0,16
|
txk
|
|
66
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
26
|
0,67
|
txk
|
|
67
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
35
|
0,73
|
txp
|
|
68
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
3
|
1,62
|
txn
|
|
69
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
55
|
0,96
|
txp
|
|
70
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
49
|
2,09
|
txp
|
|
71
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
20
|
0,91
|
txk
|
|
72
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
57
|
0,37
|
txp
|
|
73
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
34
|
0,84
|
txp
|
|
74
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
48
|
0,64
|
txp
|
|
75
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
41
|
0,57
|
txp
|
|
76
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
11
|
2,76
|
txn
|
|
77
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2a
|
40
|
2,41
|
txp
|
|
78
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
4
|
1,88
|
txp
|
|
79
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
25
|
2,38
|
txp
|
|
80
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
21
|
1,05
|
txk
|
|
81
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
19
|
0,15
|
txk
|
|
82
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
8
|
1,70
|
txp
|
|
83
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
14
|
1,05
|
txp
|
|
84
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
14
|
0,33
|
txk
|
|
85
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
35
|
0,12
|
txp
|
|
86
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
82
|
0,40
|
rtg
|
|
87
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
56
|
0,64
|
dt1
|
|
88
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
72
|
1,15
|
rtg
|
|
89
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3b
|
83
|
1,48
|
dt1
|
|
90
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
10
|
1,13
|
rtg
|
|
91
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
28
|
1,00
|
dt1
|
|
92
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
13
|
0,35
|
rtg
|
|
93
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
3a
|
12
|
0,42
|
rtg
|
|
94
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
13
|
0,67
|
txp
|
|
95
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
3
|
0,15
|
txp
|
|
96
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
26
|
1,22
|
txp
|
|
97
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
26
|
4,18
|
txp
|
|
98
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
14
|
2,58
|
txp
|
|
99
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
16
|
0,79
|
txp
|
|
100
|
Thị trấn Thường Xuân
|
517
|
2b
|
20
|
0,54
|
txp
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
550,00
|
|
|
Phụ
biểu số V: Kế hoạch trồng rừng mới
Phương án bảo tồn và phát triển bền vững
Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn
2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT
|
Địa điểm
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện tích (ha)
|
Trạng thái
|
Ghi chú
|
1
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
3
|
14
|
0,38
|
dt2
|
|
2
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
3
|
15
|
1,67
|
dt2
|
|
3
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
3
|
5
|
1,62
|
dt2
|
|
4
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
1
|
40
|
0,93
|
dt2
|
|
5
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
1
|
38
|
0,63
|
dt2
|
|
6
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
1
|
36
|
0,88
|
dt2
|
|
7
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
2
|
7
|
0,07
|
dt2
|
|
8
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
4
|
1,80
|
dt2
|
|
9
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
2
|
15
|
0,30
|
dt2
|
|
10
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
3
|
24
|
0,12
|
dt2
|
|
11
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
1
|
22
|
1,10
|
dt2
|
|
12
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
3
|
2
|
0,28
|
dt2
|
|
13
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
1
|
25
|
0,46
|
dt2
|
|
14
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
2
|
18
|
0,13
|
dt2
|
|
15
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
1
|
34
|
0,53
|
dt2
|
|
16
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
1
|
31
|
0,84
|
dt2
|
|
17
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
3
|
7
|
1,86
|
dt2
|
|
18
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
2
|
13
|
0,36
|
dt2
|
|
19
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
1
|
43
|
9,39
|
dt2
|
|
20
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
3
|
3
|
1,22
|
dt1
|
|
21
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
3
|
22
|
0,82
|
dt1
|
|
22
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
3
|
19
|
1,26
|
dt1
|
|
23
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
3
|
12
|
0,55
|
dt1
|
|
24
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
17
|
0,14
|
dt1
|
|
25
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
2
|
11
|
0,13
|
dt1
|
|
26
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
2
|
19
|
0,14
|
dt1
|
|
27
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
8
|
0,27
|
dt1
|
|
28
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
2
|
0,27
|
dt1
|
|
29
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
1
|
16
|
0,11
|
dt1
|
|
30
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
44
|
0,25
|
dt1
|
|
31
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
1
|
4,68
|
dt1
|
|
32
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
50
|
0,21
|
dt1
|
|
33
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
3
|
1
|
0,9
|
dt1
|
|
34
|
Xã Vạn Xuân
|
522
|
5
|
12
|
0,81
|
dt1
|
|
35
|
Xã Vạn Xuân
|
524
|
3
|
10
|
0,22
|
dt1
|
|
36
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
3
|
0,31
|
dt1
|
|
37
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
3
|
34
|
0,14
|
dt1
|
|
38
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
la
|
60
|
0,11
|
dt1
|
|
39
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
2
|
4
|
0,54
|
dt1
|
|
40
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
1a
|
61
|
0,97
|
dt1
|
|
41
|
Thị trấn Thường Xuân
|
522
|
4
|
56
|
0,11
|
dt1
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
37,51
|
|
|
Phụ
biểu VI: Tổng hợp danh mục và nguồn vốn
đầu tư
Phương án Bảo tồn và phát triển bền vững Khu Bảo
tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục
|
Tổng vốn đầu tư
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Giai đoạn 2026-2030
|
Tổng
|
Ngân sách nhà nước
|
Vốn hợp pháp khác
|
Tổng
|
Ngân sách nhà nước
|
Vốn hợp pháp khác
|
Cộng NSNN
|
Ngân sách địa phương
|
Ngân sách Trung ương
|
Cộng NSNN
|
Ngân sách địa phương
|
Ngân sách Trung ương
|
I
|
NHIỆM VỤ BẢO VỆ
RỪNG, BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
|
48.324
|
21.222
|
20.422
|
10.797
|
9.625
|
800
|
27.102
|
26.302
|
10.157
|
16.145
|
800
|
1
|
Bảo vệ rừng
|
29.384
|
11.482
|
11.482
|
6.057
|
5.425
|
0
|
17.902
|
17.902
|
4.477
|
13.425
|
|
1.1
|
Điều tra, định vị
cây cổ thụ trong rừng đặc dụng làm cơ sở dữ liệu phục vụ bảo tồn, phát triển đa
dạng sinh học.
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
1.2
|
Rà soát, xác định
ranh giới rừng đặc dụng với cộng đồng vùng đệm, bổ sung mốc ranh giới mốc cấp
1 đo vẽ bản đồ và cấp lại trích lục đất khu bảo tồn
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Rà soát và tổ chức
thực hiện Quy chế, kế hoạch phối hợp với các ngành khối nội chính, chính quyền
địa phương, Hạt Kiểm lâm vùng giáp ranh và Ban quản lý Thủy lợi 3 (04 Quy chế
x 20 triệu/quy chế)
|
80
|
80
|
80
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Xây dựng phần mềm
quản lý hồ sơ tiểu khu (01 phần mềm)
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Hệ thống chống sét
quần thể cây di sản, quần thể cây cổ thụ
|
4.000
|
0
|
0
|
|
|
|
4.000
|
4.000
|
|
4.000
|
|
1.6
|
Sửa chữa, bảo dưỡng
hệ thống mốc giới (84 mốc x 6 triệu/mốc)
|
504
|
252
|
252
|
252
|
|
|
252
|
252
|
252
|
|
|
1.7
|
Sửa chữa, bảo dưỡng,
bổ sung hệ thống bảng niêm yết (37 bảng x 10 triệu/bảng)
|
370
|
185
|
185
|
185
|
|
|
185
|
185
|
185
|
|
|
1.8
|
Tập huấn nghiệp vụ
sử dụng máy tính bảng, máy định vị GPS cho cán bộ kiểm lâm (10 lớp x 50 triệu/lớp)
|
500
|
250
|
250
|
250
|
|
|
250
|
250
|
250
|
|
|
1.9
|
Xây dựng mới, nâng
cấp các tuyến đường tuần tra BVR, PCCCR (250 km x 20 triệu/km)
|
5.000
|
2.500
|
2.500
|
|
2.500
|
|
2.500
|
2.500
|
|
2.500
|
|
1.10
|
Đăng tin tuyên truyền
bảo vệ rừng trên truyền hình, báo đài (10 năm x 100 triệu/năm)
|
1.000
|
500
|
500
|
500
|
|
|
500
|
500
|
500
|
|
|
1.11
|
Tổ chức họp tuyên
truyền tại 12 thôn bản vùng đệm (60 triệu/năm x 10 năm)
|
600
|
300
|
300
|
300
|
|
|
300
|
300
|
300
|
|
|
1.12
|
Xây dựng bảng tuyên
truyền, bảng tin điện tử (02 bảng x 500 triệu/bảng)
|
1.000
|
500
|
500
|
500
|
|
|
500
|
500
|
500
|
|
|
1.13
|
Đào tạo lớp lái xuồng
(02 lớp x 100 triệu/lớp)
|
200
|
100
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
100
|
|
|
1.14
|
Theo dõi diễn biến
tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp (thực hiện 5.000 ha/năm x 10 năm x
77.000đ/ha)
|
3.850
|
1.925
|
1.925
|
|
1.925
|
|
1.925
|
1.925
|
|
1.925
|
|
1.15
|
Mua sắm máy móc thiết
bị cập nhật diễn biến và bảo vệ rừng (Máy vi tính; máy tính bảng, máy định vị,
máy ảnh kỹ thuật số, Fly cam...)
|
800
|
400
|
400
|
400
|
|
|
400
|
400
|
400
|
|
|
1.16
|
Mua sắm các trang
thiết bị hoàn thiện cho nhà bảo tàng động thực vật; Trung tâm cứu hộ động vật;
Trung tâm du khách.
|
980
|
490
|
490
|
490
|
|
|
490
|
490
|
490
|
|
|
1.17
|
Xử lý sinh vật ngoại
lai xâm hại vùng lòng hồ
|
3.000
|
1.500
|
1.500
|
500
|
1.000
|
|
1.500
|
1.500
|
500
|
1.000
|
|
1.18
|
Xây dựng Xuân Liên
thành khu di sản ASEAN (AHP) hoặc Khu dự trữ sinh quyển thế giới
|
1.500
|
|
|
|
|
|
1.500
|
1.500
|
500
|
1.000
|
|
1.19
|
Đề xuất nâng hạng
Khu BTTN Xuân Liên
|
1.500
|
|
|
|
|
|
1.500
|
1.500
|
500
|
1.000
|
|
2
|
Phòng cháy và chữa
cháy rừng
|
18.940
|
9.740
|
8.940
|
4.740
|
4.200
|
800
|
9.200
|
8.400
|
5.680
|
2.720
|
800
|
2.1
|
Nhà luyện tập PCCCR
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
2.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Trồng băng xanh cản
lửa (Dài 20 km x rộng 20m x 46 triệu/ha)
|
1.840
|
|
|
|
|
|
1.840
|
1.840
|
920
|
920
|
|
2.3
|
Xe chuyên dụng phục
vụ công tác bảo vệ rừng và PCCCR
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Ca nô cứu hộ; cứu nạn
và phục vụ công tác chữa cháy rừng.
|
700
|
700
|
700
|
700
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Thuyền tuần tra bảo
vệ rừng và PCCCR
|
1.000
|
|
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
2.6
|
Trang thiết bị
phòng cháy chữa cháy (Quần áo chữa cháy, máy thổi gió, máy phát thực bì, cưa
xăng)
|
1.000
|
500
|
500
|
500
|
|
|
500
|
500
|
500
|
|
|
2.7
|
Tổ chức diễn tập, tập
huấn nghiệp vụ bảo vệ rừng, PCCCR (05 cuộc x 120 triệu/cuộc)
|
600
|
240
|
240
|
240
|
|
|
360
|
360
|
360
|
|
|
2.8
|
Xây dựng hệ thống tờ
rơi, tờ bướm tuyên truyền công tác bảo vệ rừng, PCCCR
|
500
|
250
|
250
|
250
|
|
|
250
|
250
|
250
|
|
|
2.9
|
Xây dựng chòi canh
lửa phục vụ công tác PCCCR (05 chòi x 600 triệu/chòi)
|
3.000
|
1.200
|
1.200
|
|
1.200
|
|
1.800
|
1.800
|
|
1.800
|
|
2.10
|
Biển báo cấm lửa
|
300
|
150
|
150
|
150
|
|
|
150
|
150
|
150
|
|
|
2.11
|
Làm giảm vật liệu
cháy
|
1.600
|
800
|
|
|
|
800
|
800
|
|
|
|
800
|
2.12
|
Cải tạo, nâng cấp
các loại phương tiện gồm: Thuyền, xe và các trang thiết bị cứu hộ, PCCCR
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
500
|
500
|
|
|
2.13
|
Ứng dụng khoa học -
kỹ thuật để quan trắc, phát hiện cháy rừng và giám sát tài nguyên
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
II
|
NHIỆM VỤ PHÁT
TRIỂN RỪNG
|
49.300
|
36.680
|
31.080
|
5.500
|
25.580
|
5.600
|
12.620
|
11.620
|
1.420
|
10.200
|
1.000
|
1
|
Xây dựng Vườn sưu tập
thực vật các loài cây bản địa, quý hiếm của Việt Nam tại Khu Bảo tồn thiên
nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
5.000
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây cảnh quan
vùng lòng hồ (30 ha x 46 triệu/ha)
|
1.380
|
1.380
|
1.380
|
|
1.380
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trồng bổ sung cây
ăn quả khu vực chăn thả động vật bán hoang dã (50 ha x 60 triệu/ha)
|
3.000
|
1.500
|
500
|
500
|
|
1.000
|
1.500
|
500
|
500
|
|
1.000
|
4
|
Cải tạo thay thế rừng
keo (20 ha x 46 triệu/ha)
|
920
|
|
|
|
|
|
920
|
920
|
920
|
|
|
5
|
Xây dựng rừng giống
một số loài cây lâm nghiệp bản địa phục vụ trồng rừng (20 ha x 50 triệu/ha)
|
1.000
|
|
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
6
|
Trồng rừng thay thế
vùng bán ngập (100 ha x 46 triệu/ha)
|
4.600
|
4.600
|
|
|
|
4.600
|
|
|
|
|
|
7
|
Làm giàu rừng tự
nhiên là rừng sản xuất (200 ha x 46 triệu/ha)
|
9.200
|
4.600
|
4.600
|
|
4.600
|
|
4.600
|
4.600
|
|
4.600
|
|
8
|
Làm giàu rừng tự
nhiên là rừng đặc dụng (200 ha x 46 triệu/ha)
|
9.200
|
4.600
|
4.600
|
|
4.600
|
|
4.600
|
4.600
|
|
4.600
|
|
III
|
NHIỆM VỤ NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC
|
61.000
|
21.500
|
21.500
|
18.500
|
3.000
|
|
39.500
|
39.500
|
39.500
|
|
|
1
|
Điều tra, bảo tồn
và phát triển các loài thuộc họ Dầu (Dipterocarpaceae) tại Khu Bảo tồn thiên
nhiên Xuân Liên
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Điều tra, bảo tồn
và phát triển cây Vù hương, Re gừng thuộc Chi Cinnamomum
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Điều tra, bảo tồn
và phát triển loài Giổi lông, Vàng tâm, Mỡ thuộc họ Ngọc lan (Magnoliaceae)
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Điều tra, bảo tồn
các loài Rái cá, các loài trong họ Mèo, các loài Sóc quý hiếm tại Khu BTTN
Xuân Liên (03 nhiệm vụ x 2.000 triệu/nhiệm vụ)
|
6.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
|
5
|
Giám sát các loài
Mang, Vượn đen má trắng, Vooc xám tại Khu BTTN Xuân Liên (03 nhiệm vụ x 2.000
triệu/nhiệm vụ)
|
6.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
6
|
Điều tra, theo dõi
tái sinh, phục hồi tự nhiên ở các trạng thái rừng khác nhau
|
3.000
|
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
7
|
Xây dựng hệ thống ô
định vị để theo dõi và giám sát đa dạng sinh học
|
1.000
|
|
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
8
|
Điều tra, bảo tồn
loài Dẻ tùng sọc trắng (Amentotaxus spp.) tại Khu BTTN Xuân Liên.
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
9
|
Điều tra, đánh giá
phân bố, trữ lượng và xây dựng kế hoạch bảo tồn, khai thác, phát triển bền vững
một số loài lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao tại Khu BTTN Xuân Liên
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
10
|
Điều tra, bảo tồn
các loài Tuế thuộc chi Cycas tại Khu BTTN Xuân Liên.
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
11
|
Điều tra, bảo tồn
và phát triển loài Bình vôi (Stephania rotunda Lour.) thuộc họ
Menispermaceae tại Khu BTTN Xuân Liên
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
12
|
Điều tra, bảo tồn
Khu hệ thực vật ngành Thông (Pinophyta) và các quần thể Thông; đề xuất các giải
pháp bảo tồn, phát triển chúng tại Khu BTTN Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
13
|
Điều tra, bảo tồn
loài Chò nước (Platanus kurzi Gagnep.) tại Khu BTTN Xuân Liên
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
14
|
Xây dựng vườn sưu tập
và phát triển các loài lan quý, hiếm, có giá trị kinh tế tại Khu BTTN Xuân
Liên
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
15
|
Điều tra bổ sung lập
danh lục khu hệ động thực vật Khu BTTN Xuân Liên
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
16
|
Điều tra, bảo tồn
và phát triển một số loài Rắn quý hiếm; một số loài Chim nguy cấp quý hiếm
trong bộ Sẻ, Bộ Gà (03 nhiệm vụ x 2.000 triệu/nhiệm vụ)
|
6.000
|
|
|
|
|
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
|
|
17
|
Điều tra xác định,
phân bố của hệ thống trảng cỏ làm cơ sở cho thú móng guốc
|
1.000
|
|
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
18
|
Điều tra đánh giá
các loài động vật thủy sinh tại Khu BTTN Xuân Liên
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
19
|
Giám sát một số
loài nguy cấp quý hiếm: Khỉ, Rùa, Cầy (03 nhiệm vụ x 1.500 triệu/nhiệm vụ)
|
4.500
|
|
|
|
|
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
|
20
|
Xây dựng trung tâm
cứu hộ động vật bán hoang dã các loài linh trưởng, các loài rùa (Hàng rào điện
năng lượng, Khu chuồng trại, khu chế biến thức ăn,...)
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
2.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
NHIỆM VỤ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỆM
|
51.000
|
26.000
|
3.000
|
3.000
|
|
23.000
|
25.000
|
|
|
|
25.000
|
1
|
Xây dựng dự án đầu
tư phát triển vùng đệm theo Điếu 16, Nghị định 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ người dân
vùng đệm phát triển mô hình trồng và chế biến dược liệu dưới tán rừng (12 mô
hình x 2.000 triệu/mô hình)
|
24.000
|
12.000
|
|
|
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
12.000
|
3
|
Cải thiện, nâng cao
chất lượng cuộc sống người dân vùng đệm thông qua việc nâng cao nhận thức về
bảo vệ môi trường và sử dụng tiết kiệm nhiên liệu, giảm áp lực đối với tài
nguyên rừng đặc dụng (12 thôn x 1.000 triệu/thôn)
|
12.000
|
6.000
|
|
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
6.000
|
4
|
Xây dựng mô hình đồng
quản lý gắn bảo vệ rừng và phát triển kinh tế tại Khu BTTN Xuân Liên (12 mô
hình x 500 triệu/mô hình)
|
6.000
|
3.000
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
3.000
|
5
|
Nâng cao năng lực
phát triển du lịch cộng đồng cho người dân tộc Thái tại bản Đục, bản Vịn thuộc
xã Bát Mọt và thôn Thanh Xuân thuộc thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân
(02 thôn x 1.000 triệu/thôn)
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
6
|
Xây dựng mô hình sản
xuất nông nghiệp bền vững tạo sản phẩm đặc trung, truyền thống của địa phương
và khu vực: Mô hình trồng và chế biến tạo sản phẩm từ các loài dược liệu: Sâm
cát, chè văng, Trà hoa vàng, Chè dây....; mô hình trồng và chế biến tạo sản
phẩm từ các loài: Cây bò khai, Tầm bốp, Lạc tiên, Rón, lá đắng; Mô hình trồng
và chế biến tạo sản phẩm từ cây Sim, (04 mô hình x 1.000 triệu/mô hình)
|
4.000
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
V
|
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG
|
73.600
|
47.800
|
47.800
|
4.500
|
43.300
|
|
25.800
|
25.800
|
|
25.800
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống
nước sạch cho 6 trạm Kiểm lâm (06 hệ thống x 500 triệu/hệ thống)
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng nhà ở cán
bộ công nhân viên Ban quản lý Khu BTTN Xuân Liên
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
2.000
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng trạm thu
phí thăm quan khu bảo tồn
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đường tuần tra từ rừng
Pơmu Bản Vịn đi Trạm Kiểm lâm Hón Mong (25 km); tuyến đường tuần tra từ Vũng
Đính Hồ Cửa Đạt - Rừng nguyên sinh Pù Gió - Trạm Kiểm lâm Hón Can (29 km); Đường
tuần tra từ Khong - Hón Hích - Hón Cà đi Trạm Kiểm lâm Hón Mong (12 km); Đường
tuần tra từ Trạm Kiểm lâm bản Vịn đi Sông Ken, bản Phống, thôn Khong (12 km);
Đường tuần tra từ Sông Ken bản Phong đi Hón Hích thôn Khong (8km); (tổng cộng
86 km x 400 triệu/km)
|
34.400
|
17.200
|
17.200
|
|
17.200
|
|
17.200
|
17.200
|
0
|
17.200
|
|
5
|
Xây dựng Trạm Kiểm
lâm đường phía Tây
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
1.000
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đường dọc suối Hón
Bố: Đường bê tông có hàng rào bảo hiểm (1.400 triệu/1km).
|
1.400
|
1.400
|
1.400
|
|
1.400
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng Trung tâm
nghiên cứu bảo tồn, đa dạng sinh học tại thôn Vịn.
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hệ thống nước sạch
và bể chứa nước phục vụ khu cứu hộ, chăn thả động vật hoang dã.
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đường đi xung quanh
Hồ chứa nước sinh thái tạo cảnh quan cho du lịch và tạo nguồn nước phục vụ
phòng cháy (1 km x 1.200 triệu/km); Đường đi bộ xung quanh điểm dừng nghỉ
chân ngã ba Sông Khao (3 km x 1.200 triệu/km)
|
4.800
|
1.200
|
1.200
|
|
1.200
|
|
3.600
|
3.600
|
|
3.600
|
|
10
|
Xây dựng cầu từ nhà
điều hành khu cứu hộ động vật sang Trạm Kiểm lâm Sông Khao
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Nâng cấp Trung tâm
cứu hộ động vật
|
5.000
|
|
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
|
VI
|
NHIỆM VỤ GIÁO DỤC
MÔI TRƯỜNG
|
7.940
|
3.970
|
|
|
|
3.970
|
3.970
|
|
|
|
3.970
|
1
|
Xây dựng biển tuyên
truyền giáo dục môi trường (05 biển x 200 triệu/biển)
|
1.000
|
500
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
|
500
|
2
|
Phát hành ấn phẩm
quảng bá, giáo dục môi trường (Sách, tờ rơi, tập gấp, bưu ảnh, đĩa CD); nâng
cấp trang Website giới thiệu về Khu BTTN Xuân Liên
|
1.000
|
500
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
|
500
|
3
|
Tuyên truyền giáo dục
môi trường cho người dân 05 xã vùng đệm Khu BTTN Xuân Liên
|
1.000
|
500
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
|
500
|
4
|
Tổ chức các chương
trình giáo dục về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường cho học
sinh tại các trường phổ thông trung học của 05 xã vùng đệm khu bảo tồn.
|
1.000
|
500
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
|
500
|
5
|
Tổ chức cuộc thi
tìm hiểu về bảo vệ rừng, môi trường và đa dạng sinh học Khu BTTN Xuân Liên
(10 cuộc x 100 triệu/cuộc)
|
1.000
|
500
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
|
500
|
6
|
Tổ chức các hoạt động
giáo dục bảo vệ môi trường ngoài hiện trường cho cộng đồng địa phương (1 hoạt
động / năm x 10 năm x 100 triệu/năm)
|
1.000
|
500
|
|
|
|
500
|
500
|
|
|
|
500
|
7
|
Tổ chức các cuộc
thi vẽ tranh, sáng tác tranh về chủ đề bảo vệ môi trường (10 cuộc x 50 triệu/cuộc)
|
500
|
250
|
|
|
|
250
|
250
|
|
|
|
250
|
8
|
Thành lập và duy
trì các câu lạc bộ bảo tồn đa dạng sinh học tại cộng đồng (12 câu lạc bộ x 12
triệu/năm x 10 năm)
|
1.440
|
720
|
|
|
|
720
|
720
|
|
|
|
720
|
VII
|
THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU
|
Thực hiện theo các chương trình mục tiêu quốc gia khi
được các cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
VIII
|
NHIỆM VỤ PHÁT
TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI (Đã được
phê duyệt tại Quyết định số 5126/QĐ-UBND ngày 30/11/2020)
|
Thực hiện theo Quyết định số 5126/QĐ-UBND ngày
30/11/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí trong rừng đặc dụng Khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN) Xuân Liên đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
TỔNG CỘNG: I+II+III+IV+V+VI
|
291.164
|
157.172
|
123.802
|
42.297
|
81.505
|
33.370
|
133.992
|
103.222
|
51.077
|
52.145
|
30.770
|
Quyết định 3093/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3093/QĐ-UBND ngày 13/08/2021 phê duyệt Phương án bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
1.005
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|