Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 3063/QĐ-BCT 2021 kế hoạch cung cấp và vận hành hệ thống điện quốc gia 2022

Số hiệu: 3063/QĐ-BCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Đặng Hoàng An
Ngày ban hành: 31/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3063/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA NĂM 2022

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 31/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia, Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia và Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải;

Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải và Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;

Căn cứ Văn bản số 7814/BCT-DKT ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Bộ Công Thương về việc nghĩa vụ bao tiêu khí cho sản xuất điện;

Căn cứ Văn bản số 8056/BCT-DKT ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Bộ Công Thương về việc lượng khí cấp cho sản xuất điện năm 2022;

Xét ý kiến của Vụ Dầu khí và Than tại Văn bản số 1024/DKT ngày 30 tháng 12 năm 2021 đối với cơ sở pháp lý và lượng khí bao tiêu cho sản xuất điện theo Văn bản số 7998/EVN-KH ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

Xét đề nghị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại Văn bản số 7998/EVN-KH ngày 28 tháng 12 năm 2021 về kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2022;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết diện lực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2022 do Tập đoàn Điện lực Việt Nam lập tại Văn bản số 7998/EVN-KH ngày 28 tháng 12 năm 2021 với các nội dung chính như sau:

1. Tổng điện năng sản xuất của các nhà máy điện (tại đầu cực máy phát) và nhập khẩu của toàn quốc, bao gồm cả sản lượng điện mặt trời mái nhà năm 2022 là 275,505 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 133,622 tỷ kWh và mùa mưa là 141,883 tỷ kWh.

2. Thông số đầu vào cơ bản để lập Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2022 bao gồm: tốc độ tăng trưởng GDP, tần suất nước về các hồ thủy điện, khối lượng khí bao tiêu tại Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ cho sản xuất điện (theo Văn bản số 1024/DKT ngày 30/12/2021 của Vụ Dầu khí và Than), mực nước đầu tháng của các hồ thủy điện trong năm 2022 được xác định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Cơ cấu sản xuất điện theo các loại nguồn điện, dự kiến điện năng sản xuất của các nhà máy điện và điện nhập khẩu các tháng năm 2022 cụ thể như sau:

a) Điện năng sản xuất dự kiến theo loại nguồn điện và nhập khẩu của toàn hệ thống điện quốc gia năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này);

b) Điện năng sản xuất dự kiến của mỗi nhà máy điện hàng tháng trong năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định này). Trong đó:

- Các đơn vị phát điện có trách nhiệm chủ động thực hiện công tác chuẩn bị phát điện, bao gồm đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy và thu xếp nguồn nhiên liệu sơ cấp (than, khí, dầu) cho phát điện hàng tháng trong năm 2022;

- Sản lượng mua bán điện thực tế của các nhà máy điện (theo hợp đồng mua bán điện, phương án giá điện) sẽ được xác định theo các quy định liên quan về giá điện và thị trường điện.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) có trách nhiệm:

a) Bám sát và cập nhật liên tục diễn biến thực tế của phụ tải điện, các điều kiện vận hành hệ thống điện và thị trường điện, đảm bảo vận hành và cung cấp điện an toàn, ổn định và tin cậy cho hệ thống điện quốc gia. Trường hợp có những ảnh hưởng bất thường đến việc đảm bảo an ninh cung cấp điện, kịp thời báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Cục Điều tiết điện lực) để xem xét, chỉ đạo;

b) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chuẩn bị các phương án đảm bảo cung cấp điện cho các sự kiện chính trị, văn hóa lớn, các dịp nghỉ Lễ, Tết trong năm 2022. Chỉ đạo Tng công ty Truyền tải điện quốc gia, Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia, các Tng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Cục Điều tiết điện lực) chủ động xây dựng và thực hiện nghiêm kế hoạch đảm bảo cung cấp điện của từng địa phương, những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị các giải pháp đthực hiện;

c) Xây dựng các phương án đảm bảo cung cấp điện cho hệ thống điện miền Bắc trong các tháng cao điểm mùa khô năm 2022, báo cáo Bộ Công Thương (Cục Điều tiết điện lực) trước ngày 28 tháng 2 năm 2022;

d) Chủ động báo cáo và phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, Ủy ban nhân dân các tỉnh có hồ thủy điện, đặc biệt là các hồ thủy điện tại miền Bắc, miền Trung, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ để xây dựng và thực hiện kế hoạch điều tiết nước các hồ thủy điện theo quy định tại các Quy trình vận hành liên hồ chứa đã đưc Thủ tướng Chính phủ và Quy trình vận hành đơn hồ chứa đã được Bộ Công Thương phê duyệt; đảm bảo sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả;

đ) Nâng cao công suất khả dụng các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý vận hành; Chỉ đạo các Tổng công ty Phát điện thường xuyên kiểm tra, củng cố các thiết bị, khắc phục các khiếm khuyết của các nhà máy điện đảm bảo nâng cao độ tin cậy vận hành, nâng cao khả năng phát điện của các nhà máy điện;

e) Chỉ đạo các Tổng công ty Phát điện và các đơn vị trực thuộc tập trung xử lý các sự cố nguồn điện, nhất là các sự cố nguồn điện kéo dài; chỉ đạo Tổng công ty Phát điện 2 đẩy nhanh tiến độ khắc phục sự cố tổ máy S6 nhà máy điện Phả Lại 2.

g) Khẩn trương hoàn thiện các thủ tục chuyển đổi chủ thể các hợp đồng mua bán khí (GSA) của các nhà máy điện Phú Mỹ 1, Phú Mỹ 2.1 và Phú Mỹ 4 từ EVN sang Tổng công ty Phát điện 3 đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.

h) Chỉ đạo Tổng công ty Phát điện 3 và các nhà máy điện sử dụng khí thuộc EVN chủ động phối hợp với Đơn vị cung cấp khí rà soát toàn bộ các hợp đồng mua khí (GSA) đsửa đổi, bổ sung các cam kết tiêu thụ khí. Phối hợp với Chủ đầu tư các nhà máy điện sử dụng khí rà soát, sửa đổi các hợp đồng mua bán điện (PPA) trên cơ sở các hợp đồng mua khí (GSA) đã sửa đổi, bảo đảm tính đồng bộ, xuyên suốt theo cam kết tại GSPA-GSA-PPA từ khâu thượng nguồn đến hạ nguồn của cả chuỗi dự án kinh tế khí-điện.

i) Chủ động thực hiện và chỉ đạo các Tổng công ty Phát điện:

- Làm việc với Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tng công ty Đông Bắc, các doanh nghiệp có nguồn than hp pháp khác để đàm phán, ký hợp đồng mua bán than năm 2022 và thực hiện nghiêm theo hợp đồng đã ký, đảm bảo cung cấp đủ, ổn định than cho hoạt động của nhà máy điện;

- Xây dựng các phương án đchuẩn bị đầy đủ cơ sở hạ tầng tiếp nhận than (cầu cảng, nạo vét luồng, thiết bị bốc dỡ, kho bãi tiếp nhận than, ....) và duy trì độ sẵn sàng, đy đủ lượng than dự trữ định mức phù hợp trong kho đảm bảo đáp ứng nhu cầu cấp than cho sản xuất điện năm 2022;

- Thực hiện nghiêm và đầy đủ các nhiệm vụ liên quan đến việc cung cấp than cho sản xuất điện đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2019;

- Phối hợp, làm việc với các sở/ban ngành có liên quan tỉnh Quảng Ninh, Bộ Tài nguyên và Môi trường để xây dựng phương án giải quyết trong ngắn hạn cũng như dài hạn đối với vấn đề nhiệt độ nước làm mát của các nhà máy nhiệt điện than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, đảm bảo công suất khả dụng các nguồn điện này, nhất là trong thời gian nắng nóng cao điểm trong năm 2022.

k) Chỉ đạo các Đơn vị phát điện quản lý, vận hành các nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ đảm bảo khả năng sẵn sàng huy động và thực hiện yêu cầu vận hành;

l) Chỉ đạo Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia (EVNNLDC):

- Lập phương thức huy động hợp lý các nguồn điện, chủ động có phương án điều hành phù hợp các nguồn điện năng lượng tái tạo và các nguồn điện khác trong hệ thống, đảm bảo vận hành hệ thống điện an toàn, n định và tin cậy trong năm 2022;

- Thường xuyên cập nhật và bám sát tình hình thủy văn thực tế của các hồ chứa thủy điện để có kế hoạch huy động nguồn điện hiệu quả, hợp lý, đảm bảo tuân thủ quy định tại các Quy trình vận hành liên h, đơn hồ, nhu cầu sử dụng nước hạ du và đáp ứng nhu cầu phát điện, không để lãng phí tài nguyên;

- Phối hợp với các chủ hồ chứa thủy điện xây dựng kế hoạch tích nước với mục tiêu ưu tiên sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nước các hồ thủy điện, đặc biệt các hồ thủy điện lớn ở miền Bắc đảm bảo đủ nước cho phát điện trong các tháng cao điểm mùa khô năm 2022;

- Phối hợp với Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia và các Tng công ty Điện lực rà soát phương án vận hành lưới điện 500-220-110kV; kiểm tra, rà soát lại chỉnh định sa thải tổ máy phát điện, các hệ thống sa thải đặc biệt trên toàn hệ thống điện, hệ thống rơ le sa thải phụ tải theo tần số thấp (F81) nhằm ứng phó với những sự cố nghiêm trọng trên lưới điện truyền tải 500 kV Bắc - Nam khi đang truyền tải cao, loại trừ nguy cơ tan rã các hệ thống điện miền;

- Phối hợp chặt chẽ với Tng công ty Khí Việt Nam, các đơn vị phát điện sử dụng khí Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ để thường xuyên cập nhật khả năng cấp khí, cung cấp thông tin định kỳ hàng tháng về sản lượng điện phát dự kiến của các nhà máy điện đảm bảo khai thác hợp lý, nguồn khí Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ và vận hành phát điện các nhà máy điện bám sát tốc độ tăng trưởng nhu cầu phụ tải điện;

- Định kỳ hàng tháng cung cấp số liệu cập nhật về dự kiến sản lượng điện phát của các nguồn điện cho các đơn vị cung cấp nhiên liệu (than, khí, dầu), các đơn vị phát điện đcó kế hoạch chuẩn bị nhiên liệu cho phát điện phù hợp, đảm bảo sẵn sàng khi được huy động.

m) Chỉ đạo Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia (EVNNPT) và các Tổng công ty Điện lực:

- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, rà soát tình trạng thiết bị trên lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, khắc phục kịp thời các tồn tại của thiết bị đang vận hành trên lưới điện, đảm bảo vận hành an toàn hệ thống điện quốc gia;

- Lập kế hoạch đảm bảo vận hành lưới điện an toàn, ổn định, tin cậy và liên tục;

- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư, xây dựng và đưa vào vận hành các công trình lưới điện truyền tải trọng điểm, đặc biệt là các công trình truyền tải điện, giải tỏa công suất các nguồn điện năng lượng tái tạo (gió và mặt trời) khu vực miền Trung-Tây Nguyên, Nam Bộ và các nguồn thủy điện nhỏ khu vực Tây Bắc Bắc bộ;

- Chỉ đạo các đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thành đường dây 220kV Nậm Mô - Tương Dương trước tháng 6/2022 để truyền tải điện năng nhập khẩu từ Lào; đồng thời thực hiện rà soát, đánh giá tiến độ cụ thể các đường dây đã kí hợp đồng mua bán điện, báo cáo những khó khăn vướng mắc (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện;

- Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phương án đấu nối phương thức vận hành để thực hiện treo dây mạch 2 đường dây 220kV Thanh Hóa - nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn, hoàn thành trước tháng 6/2022 để giải toả công suất nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2;

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về đảm bảo an toàn công trình lưới điện cao áp; thường xuyên kiểm tra hành lang lưới điện và chủ động phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhằm tăng cường công tác bảo vệ hành lang an toàn lưới điện cao áp, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm theo quy định pháp luật đối với các hành vi vi phạm.

n) Thực hiện và chỉ đạo các Tổng công ty Điện lực và Công ty Điện lực đẩy mạnh thực hiện các chương trình quản lý nhu cầu điện, điều chỉnh phụ tải điện để giảm nhu cầu phụ tải điện vào giờ cao điểm của hệ thống điện, góp phần đảm bảo cung cấp điện ổn định, tin cậy. Trong đó, thực hiện quyết liệt các Chương trình Điều chỉnh nhu cầu phụ tải điện (DR) phi thương mại, chủ động đề xuất và thực hiện Chương trình DR theo cơ chế thương mại từ nguồn quỹ của EVN và các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực phù hợp với quy định hiện hành, đặc biệt tại khu vực Thành phố Hà Nội và các tỉnh phía Bắc trong các tháng mùa khô năm 2022.

2. Các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực có trách nhiệm:

a) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện năm 2022 và hàng tháng của EVN, các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện năm 2022 và hàng tháng cho Tổng công ty Điện lực, kể cả phương án đối phó với tình huống xảy ra sự cố hoặc mất cân bằng cung cầu;

b) Đẩy nhanh tiến độ đầu tư các công trình lưới điện phân phối để giải tỏa công suất các công trình nguồn điện, đặc biệt là nguồn điện năng lượng tái tạo;

c) Đẩy mạnh thực hiện các chương trình quản lý nhu cầu điện, điều chỉnh phụ tải điện để giảm nhu cầu phụ tải diện vào giờ cao điểm của hệ thống điện, góp phần đảm bảo cung cấp điện ổn định, tin cậy cho hệ thống điện quốc gia và hệ thống điện khu vực.

3. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm:

a) Tiếp tục tìm kiếm, thực hiện công tác đấu nối bổ sung các nguồn khí mới để bù đắp sự thiếu hụt sản lượng của các nguồn khí hiện hữu do suy giảm;

b) Phối hợp chặt chẽ với Chủ mỏ, Chủ đầu tư các nhà máy điện khí và Tập đoàn Điện lực Việt Nam nghiên cứu và đề xuất các giải pháp trong quá trình thực hiện phương án cung cấp, huy động khí cho sản xuất điện bảo đảm hiệu quả tối ưu của chuỗi khí-điện và lợi ích quốc gia;

c) Chủ động đàm phán với Chủ mỏ về các điều khoản giao nhận khí/huy động khí khi nhu cầu khí giảm thấp, tìm giải pháp khắc phục trong trường hợp nhu cầu sử dụng khí cho phát điện thấp.

d) Nghiên cứu tìm giải pháp cơ cấu lại thị trường khí, hạ tầng công nghiệp khí phù hợp với Đề án thị trường năng lượng cạnh tranh;

đ) Chủ trì, chỉ đạo Tổng công ty Khí Việt Nam (PVGas) làm việc với Chủ đầu tư các nhà máy điện sử dụng khí rà soát toàn bộ các hợp đồng mua khí (GSA) để sửa đổi, bổ sung các cam kết tiêu thụ khí theo cam kết tại hợp đồng GSPA/UGSA.

e) Chỉ đạo Tổng công ty Khí Việt Nam (PV Gas):

- Duy trì khai thác các nguồn khí theo kế hoạch huy động đảm bảo điều kiện kỹ thuật cho phép theo đúng chỉ đạo của Bộ Công Thương tại Chỉ thị số 05/CT-BCT ngày 30 tháng 01 năm 2019 về việc đảm bảo cung cấp khí cho phát điện năm 2019 và các năm sau;

- Phối hợp với EVNNLDC để sử dụng các nguồn khí một cách hợp lý trong điều kiện kỹ thuật cho phép của hệ thống cung cấp khí, vận hành an toàn, kinh tế hệ thống điện và và các ràng buộc thương mại liên quan, đảm bảo lợi ích quốc gia, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất nước và bài hòa lợi ích các Bên;

- Định kỳ hàng tháng cập nhật cho EVNNLDC và các đơn vị phát điện có liên quan về kế hoạch khai thác khí của các nguồn khí cho phát điện (Nam Côn Sơn - Cửu Long, PM3-CAA,...) để có cơ sở tính toán, lập phương thức huy động hợp lý các nguồn điện.

g) Chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power):

- Chủ động làm việc với Tập đoàn Điện lực Việt Nam rà soát, sửa đổi các hợp đồng mua bán điện (PPA) trên cơ sở các hợp đồng mua khí (GSA) đã sửa đổi, bảo đảm tính đồng bộ, xuyên suốt từ khâu thượng nguồn đến hạ nguồn của cả chuỗi dự án kinh tế khí-điện;

- Chủ động phối hợp với các Đơn vị có liên quan đẩy nhanh tiến độ khắc phục sự cố tổ máy S1 nhà máy nhiệt điện Vũng Áng;

- Khẩn trương phối hợp với Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc, các doanh nghiệp có nguồn than hp pháp khác để đàm phán, ký hợp đồng mua bán than năm 2022 và thực hiện nghiêm theo hợp đng đã ký, đảm bảo cung cấp đủ, ổn định than cho hoạt động của nhà máy điện;

- Thực hiện nghiêm và đầy đủ các nhiệm vụ liên quan đến việc cung cấp than cho sản xuất điện đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2019;

- Chuẩn bị sẵn sàng các phương án đảm bảo khả năng sẵn sàng huy động và thực hiện yêu cầu vận hành chuyển đổi nhiên liệu của các nhà máy diện cung cấp dịch vụ phụ trợ;

h) Phối hợp chặt chẽ với EVN/EVNNLDC tuân thủ thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa năm 2022 được duyệt tại các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý, đảm bảo độ khả dụng của các tổ máy phát điện ở mức cao nhất trong năm 2022.

4. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm:

a) Đảm bảo năng lực sản xuất than, cân đối lại các nguồn than hiện có để ưu tiên cung cấp than cho sản xuất điện. Rà soát hệ thống cơ sở hạ tầng, kho cảng tại khu vực miền Trung và miền Nam để chủ động nghiên cứu đxuất xây dựng các phương án, kho trung chuyển dự trữ than đảm bảo cung cấp đủ và ổn định cho các nhà máy nhiệt điện than, đặc biệt là trong các trường hợp: i) khi nhu cầu sử dụng than cho phát điện tăng cao; ii) khi xảy ra thiên tai mưa bão, lũ lụt,...;

b) Chủ động lập kế hoạch sản xuất nhằm đảm bảo ưu tiên cung cấp than đầy đủ, liên tục, đảm bảo khối lượng, chất lượng, đúng chủng loại cho các nhà máy nhiệt điện than theo các điều khoản hợp đồng đã ký để đảm bảo phát điện năm 2022;

c) Phối hợp với các đơn vị phát điện đề xuất tỷ lệ pha trộn tối ưu giữa các loại than đối với từng nhà máy cụ thể để đảm bảo vận hành nhà máy an toàn, hiệu quả và đảm bảo môi trường theo quy định;

d) Phi hp chặt chẽ với EVN/EVNNLDC tuân thủ thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa năm 2022 được duyệt tại các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý, đảm bảo độ khả dụng của các tổ máy phát điện ở mức cao nhất trong năm 2022.

5. Tổng công ty Đông Bắc có trách nhiệm:

a) Chủ động lập kế hoạch sản xuất nhm đảm bảo ưu tiên cung cấp than đầy đủ, liên tục, đảm bảo khối lượng, chất lượng, đúng chủng loại cho các nhà máy nhiệt điện than theo các điều khoản hợp đồng đã ký để đảm bảo phát điện năm 2022;

b) Phối hợp với Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam trong việc rà soát hệ thống cơ sở hạ tầng tại khu vực miền Trung và miền Nam để chủ động nghiên cứu đề xuất xây dựng các kho trung chuyển dự trữ than đảm bảo cung cấp đủ và ổn định cho các nhà máy nhiệt điện than khu vực phía Nam trong các trường hợp: i) khi nhu cầu sử dụng than cho phát điện tăng cao; ii) khi xảy ra thiên tai mưa bão, lũ lụt...;

c) Phối hợp với các đơn vị phát điện đề xuất tlệ pha trộn tối ưu gia các loại than đối với từng nhà máy cụ thể để đảm bảo vận hành nhà máy an toàn, hiệu quả và đảm bảo môi trường theo quy định.

6. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Phối hợp với các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương để tăng cường công tác tuyên truyền thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 và tổ chức, giám sát việc thực hiện tiết kiệm điện của khách hàng sử dụng điện tại địa phương;

b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân các tỉnh để xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình quốc gia về quản lý nhu cầu điện đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 279/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2018;

c) Phối hợp với EVNNPT, Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương tăng cường công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực theo đúng thẩm quyền quy định tại Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

d) Giám sát Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương trong việc thực hiện cung cấp điện, giải quyết các khiếu nại của khách hàng sử dụng điện về tình trạng cung cấp điện không tuân thủ các quy định trên địa bàn và các chương trình điều chỉnh phụ tải điện.

7. Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm:

a) Đôn đốc, chỉ đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam phối hợp chặt chẽ với Chủ mỏ, Chủ đầu tư các nhà máy điện khí và Tập đoàn Điện lực Việt Nam nghiên cứu và đề xuất các giải pháp trong quá trình thực hiện phương án cung cấp, huy động khí cho sản xuất điện bảo đảm hiệu quả tối ưu của chuỗi khí-điện và lợi ích quốc gia;

b) Chủ trì giải quyết triệt để vấn đề liên quan đến phân bcác nguồn khí theo nguyên tắc hài hòa lợi ích của các hộ tiêu thụ, đảm bảo đủ khí cho phát điện.

c) Đôn đốc, chỉ đạo các đơn vị cung cấp than và các chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than thực hiện nghiêm các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh than và cung cấp than cho sản xuất điện;

d) Chủ trì, phối hợp Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Cục Điều tiết điện lực trình Bộ trưởng phê duyệt Biểu đồ cấp than cho sản xuất điện năm 2022 và dài hạn theo quy định đđảm bảo cung cấp đủ than cho sản xuất điện;

đ) Chỉ đạo Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bc xây dựng phương án đảm bảo cung cấp than cho các nhà máy điện theo nguyên tắc ổn định, lâu dài;

e) Chỉ đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện các giải pháp nhm đảm bảo sản lượng khí đáp ứng nhu cầu khí cho phát điện trong năm 2022 trong điều kiện kỹ thuật cho phép và các ràng buộc thương mại liên quan, đảm bảo lợi ích quốc gia, sử dụng hiệu quả tài nguyên đất nước và hài hòa lợi ích các bên; chỉ đạo PVN, PVGas và Chủ đầu tư các nhà máy điện sử dụng khí rà soát toàn bộ các hợp đồng mua khí (GSA) đsửa đổi, bổ sung các cam kết tiêu thụ khí phù hợp vơi các cam kết tại hợp đồng GSPA/UGSA.

8. Vụ Tiết kiệm năng; lượng và Phát triển bền vững có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Cục Điều tiết điện lực và Vụ Dầu khí và Than triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Bộ Công Thương được giao tại Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025;

b) Tăng cường, đẩy mạnh và phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các chương trình, dự án tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm điện trên phạm vi cả nước để góp phần đảm bảo cung cấp điện trong năm 2022.

9. Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo có trách nhiệm:

a) Đẩy nhanh tiến độ thẩm định thiết kế xây dựng các công trình nguồn điện và các công trình lưới điện giúp tăng cường khả năng truyền tải công suất các dự án gió, mặt trời theo quy định; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình điện theo thẩm quyền;

b) Theo dõi, giám sát và kịp thời giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất phương án giải quyết vướng mắc trong thực hiện đầu tư, xây dựng các dự án nguồn điện, lưới điện, đảm bảo tiến độ đưa vào vận hành ổn định các nguồn điện, lưới điện truyền tải góp phần đảm bảo cung cấp diện cho hệ thống điện quốc gia năm 2022 và các năm sau;

c) Cập nhật, rà soát và đôn đốc các dự án nguồn-lưới điện đảm bảo vận hành đáp ứng tiến độ theo quy hoạch được duyệt, góp phần đảm bảo cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia năm 2022 và các năm sau;

10. Văn phòng Ban Chỉ đạo quốc gia về phát triển điện lực có trách nhiệm:

Phối hợp với Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo và các đơn vị liên quan đôn đốc quyết liệt để tháo gỡ các khó khăn vướng mắc nhằm đẩy nhanh tiến độ các công trình nguồn điện, lưới điện mới vào vận hành, đặc biệt là các nhà máy điện ở khu vực phía Bắc đđảm bảo cung cấp điện cho năm 2022 và các năm sau.

11. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm:

a) Tổ chức kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các đơn vị đảm bảo vận hành và cung cấp điện an toàn, ổn định và tin cậy cho hệ thống điện quốc gia, đặc biệt là các dịp Lễ, Tết, các sự kiện chính trị quan trọng trong năm 2022;

b) Chỉ đạo, kiểm tra và đôn đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tăng cường thực hiện các chương trình quản lý nhu cầu điện, điều chỉnh phụ tải điện để giảm nhu cầu phụ tải điện vào giờ cao điểm của hệ thống điện, góp phần đảm bảo cung cấp điện ổn định, tin cậy cho hệ thống điện quốc gia và hệ thống điện khu vực;

c) Thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát định kỳ về tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp điện của EVN, EVNNPT, các đơn vị phát điện và các Tổng công ty Điện lực trong năm 2022, đặc biệt trong các tháng mùa khô; báo cáo Bộ Công Thương về kết quả thực hiện;

d) Thường xuyên theo dõi các yếu tố có nguy cơ gây mất cân bằng cung cầu hệ thống điện quốc gia, báo cáo và đề xuất với Bộ Công Thương các giải pháp chỉ đạo, điều hành hoặc điều chỉnh các quy định liên quan.

đ) Chỉ đạo EVN và Chủ đầu tư các nhà máy điện sử dụng khí rà soát, sửa đổi, ký kết các hợp đồng mua bán điện (PPA) phù hợp với các hợp đồng mua khí (GSA) đã ký kết.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Thủ trưởng các Đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTg CP Lê Văn Thành (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Vụ Kế hoạch;
- Vụ Dầ
u khí và Than;
- Vụ Tiết kiệm năng lượng và PTBV;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo quốc gia về PTĐL;
- Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
- Tổng công ty Đông Bắc;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Trung tâm Điều
độ HTĐ quốc gia;
- Công t
y Mua bán điện;
- Các T
ng công ty Điện lực;
- Các T
ng công ty Phát điện 1, 2, 3;
- Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam;
- Tổng công ty Điện lực - TKV;
- Lưu: VT
, ĐTĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đặng Hoàng An

PHỤ LỤC 1.

CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO PHỤC VỤ TÍNH TOÁN KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3063/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2021)

STT

Thông số đầu vào

Giá trị

1

Dự kiến điện thương phẩm toàn quốc năm 2022

242,34 tỷ kWh

2

Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2022

6-6,5%

3

Tần suất thủy văn

65%

4

Khối lượng khí bao tiêu tại Đông Nam Bộ cho sản xuất điện (theo Văn bản số 1024/DKT ngày 30/12/2021 của Vụ Dầu khí và Than)

4,237 t m3

5

Khối lượng khí bao tiêu tại Tây Nam Bộ cho sản xuất điện (theo Văn bản số 1024/DKT ngày 30/12/2021 của Vụ Dầu khí và Than)

1,18 tỷ m3

PHỤ LỤC 2.

MỰC NƯỚC ĐẦU THÁNG CỦA CÁC HỒ THỦY ĐIỆN TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA TRONG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3063/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2021)

Đơn vị: mét

STT

Hồ thủy điện

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

1

Lai Châu

293,0

295,0

291,0

284,0

272,6

268,0

268,0

295,0

290,0

290,0

291,0

294,0

2

Sơn La

214,5

211,5

206,5

201,0

194,0

185,0

188,0

194,0

211,2

214,2

214,9

215,0

3

Hoà Bình

112,1

105,0

103,0

102,0

101,5

100,5

100,0

99,0

111,0

117,0

116,5

117,0

4

Thác Bà

55,2

53,2

52,0

50,8

49,7

49,0

49,0

51,8

54,6

56,5

57,3

57,6

5

Tuyên Quang

120,0

112,0

107,7

105,0

99,0

96,0

100,0

105,0

115,1

118,2

119,9

119,9

6

Bản Chát

474,0

471,5

468,5

464,0

458,5

454,0

458,0

464,0

469,0

473,2

474,3

474,5

7

Bắc Hà

166,0

167,0

167,0

166,0

165,0

163,0

160,5

170,0

180,0

180,0

180,0

180,0

8

Nậm Chiến 1

920,0

921,0

921,0

917,0

913,0

911,5

916,0

928,0

936,0

937,0

942,0

945,0

9

Hủa Na

239,0

236,0

233,0

230,0

227,0

225,0

225,0

220,0

222,5

230,0

236,0

238,8

10

Bn Vẽ

195,8

193,0

190,5

188,0

181,3

175,0

172,0

172,0

182,5

194,0

198,9

199,8

11

Khe Bố

64,5

64,4

64,5

64,4

64,7

64,6

64,5

64,1

64,9

65,0

65,0

65,0

12

Cửa Đạt

100,5

98,5

96,2

92,8

89,7

87,0

84,0

86,0

96,5

105,0

111,0

112,0

13

Trung Sơn

156,4

159,0

159,2

155,4

152,3

150,7

150,0

153,0

154,0

156,0

158,0

159,5

14

Thượng Kon Tum

1160,0

1160,0

1158,0

1154,0

1149,0

1146,1

1143,8

1141,2

1145,0

1150,0

1156,0

1159,0

15

Pleikrong

569,5

569,0

567,0

564,0

560,0

554,0

543,5

540,0

549,6

560,5

566,9

569,6

16

Ialy

514,8

512,0

509,0

503,0

496,5

493,0

495,0

500,0

502,8

509,9

513,6

514,8

17

Sê San 3

304,5

303,9

303,9

303,8

303,7

303,7

303,5

303,5

304,0

304,0

304,5

304,5

18

Sê San 4

215,0

214,0

213,2

212,3

211,5

211,6

211,0

212,0

212,9

214,0

215,0

215,0

19

Vĩnh Sơn A

775,0

774,3

773,6

774,6

773,6

773,0

770,1

769,1

766,5

766,4

769,0

774,1

20

Vĩnh Sơn B

826,0

825,8

825,4

823,3

821,1

819,0

817,5

816,1

815,3

815,0

819,8

824,2

21

Sông Hinh

209,0

209,0

208,6

208,0

206,5

205,0

203,5

200,3

197,8

196,4

200,1

206,5

22

Qung Trị

479,8

478,0

475,7

473,0

470,0

466,7

461,4

455,0

458,0

462,5

470,5

474,3

23

A Vương

379,5

379,0

376,0

372,0

368,0

363,6

356,0

350,0

346,0

347,0

362,0

373,5

24

Bình Điền

84,5

82,0

77,5

74,0

71,0

68,0

64,5

61,5

63,5

66,0

76,6

83,6

25

Hương Điền

58,0

57,0

56,5

55,5

53,6

52,1

50,5

49,4

47,6

47,5

53,5

57,8

26

Sông Tranh 2

175,0

174,5

173,1

170,5

167,0

162,1

156,2

148,3

145,0

142,1

151,1

171,4

27

Buôn Tua Srah

487,0

485,0

482,0

478,0

472,0

468,5

467,0

466,5

472,3

478,8

485,3

487,1

28

Buôn Kuốp

412,0

409,9

410,2

409,3

409,2

409,0

411,0

410,6

411,0

410,0

411,1

411,8

29

Srêpok3

272,0

270,6

268,1

268,5

269,3

268,1

269,0

270,0

270,0

270,0

270,0

271,4

30

Srêpok4

206,5

206,3

206,9

206,8

206,7

206,5

206,5

206,3

206,3

206,3

206,7

207,0

31

Krông H'Năng

255,0

253,3

251,8

249,9

248,1

247,0

245,0

244,3

246,3

250,0

252,0

253,6

32

Sông Ba Hạ

105,0

104,5

104,4

104,4

103,8

102,8

103,0

101,6

101,5

101,1

102,7

104,5

33

Sông Côn 2

340,0

340,0

338,2

336,0

333,0

328,8

326,0

323,0

322,0

323,0

339,6

340,0

34

Kanak

514,4

512,3

510,0

507,0

503,2

500,0

494,0

491,8

490,6

493,5

501,9

508,5

35

Đak r’Tih

617,5

616,3

614,8

612,3

609,0

606,0

603,0

603,0

612,0

618,0

618,0

618,0

36

Đak Mi 4

258,0

257,7

256,5

256,0

254,3

252,0

249,0

246,3

240,7

241,0

248,0

257,6

37

Xekaman 3

953,0

953,0

953,0

953,0

947,0

940,0

933,5

936,0

948,0

958,0

959,5

958,0

38

A Lưới

553,0

553,0

553,0

553,0

553,0

551,5

549,5

549,5

549,0

549,0

550,0

553,0

39

Đồng Nai 2

679,5

677,7

675,0

671,0

666,4

665,0

670,0

673,0

669,2

672,1

679,5

679,8

40

Đồng Nai 3

589,5

588,0

585,8

583,5

581,0

578,2

575,0

574,5

578,6

582,7

586,8

589,0

41

Sông Bung 2

605,0

605,0

603,0

599,0

595,0

588,5

582,6

573,0

568,0

566,0

575,0

595,4

42

Sông Bung 4

222,5

222,0

221,0

219,0

216,6

215,7

212,0

208,6

206,3

208,9

217,3

221,5

43

Trị An

61,5

61,0

60,0

58,0

55,5

53,0

52,3

51,9

54,1

56,4

59,0

61,0

44

Đại Ninh

880,0

878,0

875,0

872,0

868,5

866,2

863,0

862,3

863,8

868,0

874,1

877,7

45

Đa Nhim

1042,0

1039,3

1035,0

1030,0

1026,0

1025,0

1025,0

1025,3

1025,0

1027,5

1034,0

1039,0

46

Hàm Thuận

603,0

601,0

597,0

592,8

587,8

582,5

577,5

579,0

586,0

594,0

602,0

604,5

47

Đa Mi

324,5

324,0

324,2

324,0

323,9

323,5

323,5

324,0

324,0

324,4

324,5

324,9

48

Thác Mơ

217,0

215,7

214,3

211,5

208,6

204,6

202,2

205,6

210,3

214,4

217,4

218,0

49

Cần Đơn

109,5

104,3

104,8

108,3

108,5

109,4

105,6

104,9

106,7

108,7

109,5

110,0

50

Srok Phu Miêng

72,0

71,0

72,0

71,8

71,8

71,9

71,5

71,4

71,5

71,8

72,0

72,0

51

Đambri

614,0

612,0

609,0

605,5

602,5

600,0

595,0

603,0

607,0

608,0

611,3

614,0

52

Đăk rinh

410,0

409,5

408,3

405,7

402,8

399,5

395,0

389,5

383,0

377,0

386,8

407,0

53

Xekaman 1

230,0

227,1

224,0

221,0

220,0

219,0

218,0

218,5

221,5

225,0

227,6

229,2

54

Đăk Re

935,5

935,5

933,5

933,1

932,7

930,6

928,0

928,0

925,0

920,0

923,0

936,0

PHỤ LỤC 3.

TỔNG HỢP ĐIỆN SẢN XUẤT THEO CÔNG NGHỆ PHÁT ĐIỆN (TẠI ĐẦU CỰC MÁY PHÁT) VÀ NHẬP KHẨU TOÀN QUỐC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3063/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2021)

Đơn vị: triệu kWh

TT

Công nghệ phát điện

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Mùa khô

Cả năm

1

Thủy điện

5503

4249

4531

4662

5213

7303

8911

10352

10624

8989

6579

5559

31460

82475

2

Nhiệt điện than

9564

7948

12223

12295

12771

11046

10300

8432

6906

9893

10987

12259

65847

124624

3

Nhiệt điện TBK

2707

750

2991

2989

3086

2975

2846

2539

2406

1985

2257

2147

15497

29678

4

Nhiệt điện dầu

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Dầu FO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Dầu DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Nhập khẩu Trung Quốc

0

0

0

0

195

185

0

0

0

0

0

0

380

380

6

Nhập khẩu Lào

156

147

139

106

125

158

163

204

179

195

158

173

831

1902

7

Năng lượng lái tạo

3242

3372

3289

3220

3047

3018

2945

2994

2660

2444

2507

2880

19189

35617

8

Nguồn khác

73

65

71

68

72

70

40

57

77

79

78

81

418

830

Tổng nguồn HTĐ QG

21244

16530

23243

23341

24509

24755

25205

24579

22851

23585

22566

23097

133622

275505

Tổng nhu cầu điện HTĐ QG

21244

16530

23243

23341

24509

24759

25206

24579

22851

23585

22566

23097

133626

275510

Thừa (+)/Thiếu (-)

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-4,1

-1,1

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

-4,1

-5,2

PHỤ LỤC 4:

DỰ KIẾN ĐIỆN NĂNG SẢN XUẤT CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ ĐIỆN NHẬP KHẨU CÁC THÁNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3063/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2021)

Đơn vị: Triệu kWh

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Mùa khô

Cả năm

Miền Bắc (MB)

Thủy điện MB

3063

2344

2508

2653

3002

4711

6088

6886

7018

5112

3151

2645

18282

49181

Lai Châu

197

160

177

170

155

388

548

893

749

495

259

237

1247

4428

Sơn La

529

515

516

538

530

767

878

1177

1290

851

458

399

3394

8447

Hòa Bình

873

618

613

666

728

1088

1194

1021

1273

1050

518

490

4586

10132

Bn Chát

51

48

60

68

64

94

91

73

42

27

14

19

385

651

Huội Qung

101

94

120

148

152

244

238

216

128

75

42

42

859

1599

Na Le (Bắc Hà)

12

10

11

11

18

40

67

67

54

35

23

16

102

364

Thác Bà

37

22

21

19

20

24

20

26

23

18

13

14

144

257

Tuyên Quang

136

71

50

70

70

113

187

147

133

83

69

56

511

1187

Chiêm Hóa

19

10

7

10

10

16

26

21

19

12

10

8

72

166

Nậm Chiến 1

14

13

23

23

25

32

85

139

128

78

38

42

131

640

Nậm Chiến 2

2

2

4

4

4

4

9

22

20

11

7

7

21

96

Thái An

23

16

21

21

33

35

53

53

48

38

34

24

148

399

Bn Vẽ

67

52

49

80

75

67

71

81

62

61

56

49

389

770

Khe Bố

23

18

18

27

32

40

54

67

60

42

28

22

158

430

Hủa Na

44

35

31

33

33

41

61

73

81

66

34

33

217

564

Cửa Đạt

28

24

26

23

23

24

34

37

39

31

21

15

147

323

Hương Sơn

8

6

9

8

11

11

17

17

16

12

11

8

52

134

Nho Quế 3

26

19

29

27

37

39

59

59

54

42

38

27

177

456

Bá Thước 1

12

9

14

13

18

18

28

28

25

20

18

13

84

216

Tà Thàng

14

11

16

15

20

21

32

32

29

23

21

15

97

250

Nậm Phàng

8

6

9

8

11

11

17

17

16

12

11

8

52

133

Nậm Toong

7

5

8

7

10

10

16

16

14

11

10

7

47

120

Ngòi Hút 2

10

8

12

11

14

15

23

23

21

16

15

11

69

179

Ngòi Hút 2A

2

1

2

2

2

3

4

4

3

3

2

2

11

30

Nậm Mức

8

6

9

9

12

12

19

19

17

13

12

9

56

144

Mường Hum

7

5

8

8

10

11

16

16

15

12

11

8

49

126

Sử Pán 2

8

6

9

8

11

12

18

18

17

13

12

8

55

140

Bá Thước 2

13

10

15

14

18

19

30

30

27

21

19

14

89

229

Ngòi Phát

24

18

27

25

34

36

54

53

50

39

35

25

164

420

Văn Chấn

15

11

17

16

21

22

33

34

30

24

22

15

100

259

Nậm Na 2

11

8

13

12

16

17

26

26

24

18

17

12

78

200

Nậm Na 3

20

15

23

21

29

30

46

46

42

33

30

21

138

357

Nậm Cn

7

5

8

8

10

11

17

17

15

12

11

8

49

128

Nậm Cm 4

0

0

0

9

9

16

25

31

32

24

15

11

34

172

Sông Bạc

10

7

11

10

14

15

23

23

21

16

15

10

68

174

Bắc Mê

11

8

12

11

15

16

25

25

22

18

16

11

74

190

Chi Khê

11

8

13

12

16

17

26

26

23

18

16

12

77

197

Lông Tạo

8

6

9

8

11

11

17

17

16

12

11

8

52

134

Nho Quế 2

11

8

13

12

16

17

25

25

23

18

16

12

76

196

Trung Sơn

33

30

32

27

28

66

112

180

162

92

63

50

215

875

Thuận Hòa

8

6

9

8

11

11

17

17

16

12

11

8

52

133

Hồi Xuân

0

0

0

0

0

0

0

15

27

31

28

20

0

121

Nho Quế 1

7

5

8

8

10

11

17

17

15

12

11

8

50

129

Bảo Lâm 3

7

5

8

7

10

11

16

16

15

12

10

7

49

125

Nhạn Hạc

8

6

9

9

12

12

19

19

17

13

12

9

56

144

Pắc Ma

0

5

4

12

12

31

66

79

84

61

38

30

64

422

Sông Lô 6

12

9

13

12

17

18

27

27

24

19

17

12

81

207

Suối Sập 2A

0

0

3

8

8

14

23

28

30

22

14

10

35

162

TĐ nhỏ miền Bắc

581

383

390

379

559

1131

1579

1772

1929

1436

940

743

3424

11823

Nhiệt điện MB

6735

5379

8065

7795

8056

7484

7218

5241

4191

6110

7003

7627

43513

80905

Phả Lại I

102

87

228

222

207

128

115

86

55

87

101

107

974

1525

Phả Lại II

150

71

199

191

200

189

150

151

203

333

299

333

1000

2468

Ninh Bình

31

29

33

35

32

27

29

25

24

25

24

30

188

346

Uông Bí MR

342

244

417

398

413

402

374

222

173

349

328

348

2215

4010

Na Dương

67

53

71

68

68

68

60

27

33

55

56

58

395

686

Cao Ngạn

63

36

74

70

65

59

46

34

31

41

59

60

366

636

Cẩm Phả

305

339

418

397

421

404

391

334

133

176

337

343

2283

3996

Sơn Động

136

94

146

137

146

142

140

84

56

105

115

122

801

1421

Mạo Khê

285

220

293

283

293

283

228

155

111

219

232

244

1658

2848

Hải Phòng

590

435

797

751

788

768

775

494

394

479

600

663

4130

7534

Qung Ninh

732

497

793

758

792

766

742

611

276

390

634

653

4338

7644

Nghi Sơn 1

324

194

394

356

383

359

282

159

184

226

312

330

2010

3503

Nghi Sơn 2

122

37

313

371

374

176

566

574

473

544

625

705

1393

4879

Vũng Áng 1

320

290

383

375

392

348

274

317

334

653

645

664

2109

4996

An Khánh 1

60

41

79

76

76

69

53

43

49

56

64

65

402

732

Mông Dương 1

460

561

702

693

698

691

713

308

392

596

581

602

3804

6996

Mông Dương 2

811

690

821

779

815

797

779

335

188

617

501

681

4713

7814

FORMOSA Hà Tĩnh

303

270

302

301

305

302

298

285

300

308

258

306

1783

3540

Thái Bình 1

341

240

396

371

391

343

287

265

170

149

265

325

2081

3542

Hi Dương

799

646

797

771

790

770

501

439

453

500

633

650

4573

7748

Thăng Long

393

305

408

391

407

393

415

295

159

200

335

339

2297

4039

Điện tái tạo (MB)

50

50

67

76

88

85

89

87

72

64

53

51

416

832

Điện mặt trời MB

8

8

11

14

16

15

16

15

12

14

10

9

71

147

Điện MTMN mua Bắc

43

42

56

62

73

70

73

71

61

50

42

43

346

685

Nhập khẩu Trung quốc

0

0

0

0

195

185

0

0

0

0

0

0

380

380

Tổng nguồn Miền Bắc

9848

7772

10640

10524

11342

12465

13394

12214

11281

11286

10207

10324

62592

131298

Phụ tải Miền Bắc

9526

7238

9867

9980

11055

11903

12183

11494

10553

10571

9939

10103

59569

124411

Miền Trung (MT)

Thủy điện MT

1902

1415

1473

1452

1635

1930

2113

2623

2727

3067

2950

2502

9806

25789

Qung Trị

25

24

24

22

24

29

29

13

11

5

4

5

149

216

A Lưới

39

24

18

17

44

39

24

27

54

126

122

98

182

634

Hương Điền

25

14

15

17

19

17

13

15

19

41

51

43

106

288

Sông Tranh 4

9

5

11

8

9

11

13

24

21

15

14

13

53

154

Bình Điền

15

15

10

7

6

6

6

4

7

13

23

20

59

131

Đak Mi 2

17

10

21

17

19

22

28

49

43

31

29

26

108

314

Đak Mi 3

8

5

10

8

9

10

13

22

20

14

13

12

50

144

Đăk Mi 4

63

43

18

17

15

19

24

37

43

87

132

134

175

631

A Vương

50

46

48

45

52

64

54

47

41

41

72

43

305

602

Sông Côn 2

17

7

7

7

9

8

8

8

21

45

43

35

55

214

Sông Tranh 2

56

35

34

31

40

36

33

22

32

63

93

82

233

558

Đăk Rinh

51

29

30

26

28

32

31

28

29

45

88

87

195

503

Sông Bung 4

28

22

25

23

32

44

36

33

32

37

28

35

174

376

Sông Bung 4A

8

6

7

6

9

12

10

10

9

10

8

10

48

105

Sông Bung 5

11

9

10

9

12

16

13

12

11

12

13

12

67

139

Pleikrong

22

25

28

28

33

38

31

37

34

32

25

30

175

364

Ialy

238

209

243

234

247

281

299

411

348

347

272

232

1451

3360

Sê San 3

78

67

79

78

85

100

113

163

149

118

94

75

486

1198

Sê San 3 A

28

23

28

27

30

35

40

57

52

41

33

26

171

420

Sê San 4

88

73

82

79

80

112

127

193

186

152

135

81

513

1386

Sê san 4A

22

18

21

20

20

28

32

45

43

38

34

20

128

340

Buôn Tua Srah

24

21

20

21

16

17

22

23

34

33

29

24

119

285

Buôn Kuốp

70

44

44

49

48

74

111

103

145

175

157

116

329

1136

Srêpok 3

53

35

36

41

47

71

99

91

130

150

113

81

283

946

Srêpok 4

16

11

11

12

14

22

30

28

39

45

34

25

86

287

Srêpok 4A

14

9

9

10

12

18

25

23

33

38

29

21

72

241

Krông H’Năng

8

6

6

6

5

6

12

19

23

28

24

12

36

155

Sông Ba Hạ

35

21

19

22

27

22

40

49

66

110

92

42

147

546

Vĩnh Sơn

26

18

26

31

32

34

26

27

28

29

27

14

167

318

Sông Hinh

35

25

24

31

29

25

35

21

20

25

27

30

168

326

KaNak

4

4

4

4

4

4

3

3

2

1

1

1

25

35

An Khê

51

41

38

39

38

62

25

30

34

84

70

28

271

542

Đồng Nai 2

10

9

9

9

7

7

21

47

42

35

23

13

50

231

Đồng Nai 3

37

41

42

43

45

53

48

50

38

25

20

19

261

461

Đồng Nai 4

70

76

79

80

86

104

97

99

84

61

47

39

495

922

Đồng Nai 5

30

31

33

34

37

48

50

68

65

58

31

21

213

506

ĐakRtih

21

17

20

22

26

44

60

107

104

107

58

30

150

617

Thượng KonTum

41

38

53

57

55

60

80

77

79

78

75

58

304

750

Sông Bung 2

37

26

26

20

30

24

27

20

24

68

67

60

164

430

Sông Giang 2

8

5

10

8

9

10

12

22

19

14

13

12

49

142

Sông Tranh 3

23

15

14

13

17

15

14

9

13

26

38

34

96

231

Đăk Re

14

9

5

3

5

5

2

4

7

17

42

30

42

144

A Lin B1

10

6

12

10

11

13

16

28

24

18

17

15

61

177

TĐ nhỏ miền Trung

365

197

167

158

215

234

282

419

469

527

591

662

1336

4284

Nhiệt điện MT

30

27

30

26

31

27

22

31

37

39

37

39

171

376

Lọc dầu Dung Quất

8

7

8

5

9

6

0

9

16

16

16

16

41

115

Nhiệt điện nhỏ miền Trung

22

19

22

22

22

22

22

22

21

22

22

22

129

262

Điện tái tạo MT

1182

1212

1114

1203

1131

1209

1101

1088

969

915

930

1130

7051

13183

Sinh khối KCP

27

22

26

16

3

0

0

0

0

0

2

21

94

117

Sinh khối An Khê

52

49

52

50

52

50

0

0

0

0

0

0

307

307

Điện gió Trung

478

463

296

319

257

411

369

372

325

366

464

638

2224

4757

Điện mặt trời Trung

299

349

391

415

413

376

358

362

321

263

215

216

2244

3978

Điện MTMN mua Trung

326

329

349

402

406

371

374

354

323

286

249

255

2183

4024

Nhập khẩu Lào

156

147

139

106

125

158

163

204

179

195

158

173

831

1902

Xêkaman 3

0

0

0

48

58

72

81

114

104

123

93

99

178

792

Xêkaman 1

149

143

130

51

59

78

71

71

58

60

54

63

610

986

Xekaman Xanxay

7

4

9

7

8

9

11

19

17

12

12

10

43

124

Tổng Nguồn Miền Trung

3270

2801

2755

2788

2922

3324

3399

3947

3912

4215

4075

3843

17859

41250

Phụ tải Miền Trung

1747

1521

2158

2262

2248

2261

2294

2288

2082

2078

1925

1922

12197

24786

Miền Nam (MN)

Thủy điện MN

538

490

551

556

576

662

711

844

879

810

478

411

3372

7505

Trị An

70

78

105

106

104

104

185

251

270

255

86

57

567

1672

Đa Nhim

94

95

91

75

63

71

72

76

92

85

71

63

488

949

Hàm Thuận

56

68

65

66

66

76

73

83

82

57

43

40

396

773

Đa Mi

36

37

39

40

43

49

45

55

51

36

24

26

245

482

Thác Mơ

45

39

67

65

74

62

49

76

76

75

43

37

352

708

Thác Mơ H1+H2

41

35

63

61

70

58

45

73

72

71

39

33

329

662

Thác Mơ MR

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

4

23

46

Cần Đơn

27

15

22

25

29

37

28

36

35

37

24

21

155

336

Srok Phu Miêng

15

7

11

13

15

21

17

21

19

20

11

9

82

179

Đại Ninh

83

85

73

75

70

92

72

42

54

50

22

22

479

741

Bắc Bình

8

9

7

8

7

9

7

4

6

5

2

2

49

76

Đa Dâng 2

8

5

10

8

9

11

13

24

21

15

14

13

52

152

ĐamBri

12

11

11

12

16

29

29

51

50

47

19

14

90

299

TĐ nhỏ miền Nam

82

42

49

63

80

101

120

123

122

128

119

107

417

1136

Nhiệt điện MN

5578

3357

7190

7531

7842

6580

5946

5756

5160

5809

6281

6820

38078

73850

Phú Mỹ 2.1

176

55

394

50

14

0

0

2

326

203

164

45

688

1428

Phú Mỹ 21 chạy khí

176

55

394

50

14

0

0

2

326

203

164

45

688

1428

Phú Mỹ 21 chạy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Phú Mỹ 1

542

265

689

670

693

671

685

670

471

490

146

30

3531

6023

Phú Mỹ 1 chạy khí

542

265

689

670

693

671

685

670

471

490

146

30

3531

6023

Phú Mỹ 1 chạy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Phú Mỹ 4

221

42

290

282

244

235

244

209

206

90

281

143

1314

2486

Phú Mỹ 4 chạy khí

221

42

290

282

244

235

244

209

206

90

281

143

1314

2486

Phú Mỹ 4 chạy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Phú Mỹ 3

493

13

0

371

490

475

491

488

455

372

457

489

1842

4593

Phú Mỹ 3 chạy khí

493

13

0

371

490

475

491

488

455

372

457

489

1842

4593

Phú Mỹ 3 chạy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Phú Mỹ 22

473

17

476

461

474

455

476

471

401

313

226

239

2356

4482

Phú Mỹ 22 chạy khí

473

17

476

461

474

455

476

471

401

313

226

239

2356

4482

Phú Mỹ 22 chạy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Bà Rịa

10

5

0

0

0

0

0

0

9

0

0

11

15

34

Bà Rịa chạy khí

10

5

0

0

0

0

0

0

9

0

0

11

15

34

Bà Rịa chạy khí CL

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Bà Rịa chạy khí NCS

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Bà Rịa chạy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Nhơn Trạch I

17

10

0

5

0

0

0

0

4

2

0

21

32

59

Nhơn Trạch l chạy khí

17

10

0

5

0

0

0

0

4

2

0

21

32

59

Nhơn Trạch I chạy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Nhơn Trạch II

477

23

474

484

498

480

498

486

46

40

432

499

2438

4439

Nhơn Trạch II chạy khí

477

23

474

484

498

480

498

486

46

40

432

499

2438

4439

Nhơn Trạch II chạy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Cà Mau

299

319

667

667

671

658

453

214

488

476

550

670

3282

6133

Cà Mau chạy khí

299

319

667

667

671

658

453

214

488

476

550

670

3282

6133

Cà Mau chạy DO

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Thủ Đức ST

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Cần Thơ ST

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Ô Môn 1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Vĩnh Tân I

416

629

830

776

797

784

831

627

376

406

664

688

4231

7824

Vĩnh Tân II

762

603

816

792

818

772

799

648

406

501

480

672

4564

8069

Vĩnh Tân IV

63

73

361

449

366

283

189

272

234

393

323

448

1595

3454

Vĩnh Tân IV MR

58

39

153

229

192

139

115

38

0

147

203

252

809

1565

Duyên Hải 1

822

632

801

781

786

697

340

383

402

682

660

694

4518

7679

Duyên Hải 3

33

0

25

205

137

67

8

80

49

109

140

233

467

1085

Duyên Hải 3 MR

75

31

0

67

111

75

34

104

65

145

202

188

359

1098

Duyên Hải 2

422

357

531

508

874

224

247

522

713

737

713

737

2916

6583

Sông Hậu

22

83

483

537

471

372

361

359

313

491

438

556

1967

4486

FORMOSA Đồng Nai

135

105

135

135

140

129

135

136

135

150

138

143

779

1615

Ve Dan

42

37

42

41

42

42

20

30

41

42

41

42

246

462

Đạm Phú Mỹ

14

13

13

14

12

13

11

9

11

11

12

13

79

146

Bauxit

9

8

8

8

9

9

9

9

9

10

9

10

51

107

Điện tái tạo MN

2010

2110

2108

1942

1828

1724

1755

1819

1618

1465

1524

1699

11721

21602

Điện gió MN

571

638

511

389

286

290

313

350

267

270

390

504

2685

4779

Điện mặt trời MN

883

871

975

922

932

845

870

891

790

699

633

666

5427

9977

Điện MTMN mua Nam

539

586

606

620

608

589

572

578

561

496

500

515

3547

6768

Bourbon

18

15

17

11

2

0

0

0

0

0

2

14

62

77

Tng nguồn Miền Nam

8126

5957

9849

10029

10245

8966

8412

8418

7658

8084

8284

8930

53172

102957

Xuất khẩu Campuchia

100

100

120

100

100

50

25

25

25

25

50

80

570

800

Phụ ti Miền Nam

9871

7671

11098

10999

11106

10545

10704

10772

10191

10911

10652

10992

61290

125513

Phụ tải Miền Nam + Campuchia

9971

7771

11218

11099

11206

10595

10729

10797

10216

10936

10702

11072

61860

126313

Ghi chú: Dự kiến điện năng sản xuất của các nhà máy điện làm cơ sở định hướng cho các đơn vị trong việc đảm bảo công sut sn sàng của các t máy, chun bị nhiên liệu sơ cp (dầu, than, khí) cho phát điện năm 2022. Sản lượng mua bán điện của các nhà máy điện (theo hợp đng mua bán điện - PPA, Phương án giá điện) sẽ được xác định theo các quy định liên quan về giá điện và thị trường điện.

PHỤ LỤC 5.

DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ VÀO VẬN HÀNH CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định 3063/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2021)

STT

Nhà máy điện

Tổ máy

Công suất (MW)

Tiến độ vào vận hành

1

Nhiệt điện (NĐ) Sông Hậu

2

600

T3/2022

2

NĐ Nghi Sơn 2

1

665

T1/2022

2

665

T7/2022

3

Thủy điện (TĐ) Hồi Xuân

1

34

T8/2022

2

34

T9/2022

3

34

T10/2022

4

TĐ Suối Sập 2A

1, 2

49,6

T3/2022

5

TĐ Pắc Ma

1

35

T2/2022

2

35

T4/2022

3

35

T6/2022

4

35

T7/2022

6

TĐ Nậm Củm 4

1,2

54

7

TĐN Bc

641

8

TĐN Trung

396

9

TĐN Nam

95

Tổng nguồn năm 2022

3407,6

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3063/QĐ-BCT ngày 31/12/2021 phê duyệt kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


835

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.42.174
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!