ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2023/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 31
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Thông
tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây
dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN
ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban
hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh tại Tờ
trình số 273/TTr-SYT ngày 28 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; ký hiệu QCĐP 01:2023/LS.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Y tế;
- Vụ Pháp chế, Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UB MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng, ĐV trực thuộc;
- Lưu: VT, KGVX (NTB).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|
QCĐP 01:2023/LS
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Local technical regulation on Domestic Water Quality
in Lang Son province)
Lời
nói đầu
QCĐP 01:2023/LS về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ban soạn thảo
biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT, Sở Y tế tỉnh Lạng
Sơn trình, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành theo Quyết định số
30/2023/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2023.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LẠNG SƠN
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất
lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn,
bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây
gọi tắt là đơn vị cấp nước) được thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn; các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng
nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng
nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực
tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình,
đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại
nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
3. Các đơn vị cấp nước tại các tỉnh, thành phố khác
có hoạt động cung cấp nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn không áp dụng Quy chuẩn này mà áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
(QCĐP) tại địa phương mà đơn vị đăng ký hoạt động khai thác, sản xuất.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước
đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục
đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu tố về
màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “Colony Forming Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh
“Nephelometric Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh
“True Color Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
Chương
II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục các thông số
chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
STT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn
cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
Thông số vi sinh vật
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
< 3
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
< 1
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 -
1
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6 -
8,5
|
Các thông số nhóm B
|
Thông số vi sinh vật
|
9
|
Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus)
|
CFU/100 mL
|
< 1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh (P.seudomonas aeruginosa)
|
CFU/100 mL
|
< 1
|
Thông số vô cơ
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+ tính
theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Cadimi (Cd)
|
mg/lL
|
0,003
|
13
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
14
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
15
|
Đồng (Cu)
|
mg/L
|
1
|
16
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
17
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
18
|
Manga (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
19
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
20
|
Nitrit (NO2- tính theo
N)
|
mg/L
|
0,05
|
21
|
Nitrat (NO3- tính theo
N)
|
mg/L
|
2
|
22
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
23
|
Seleni (Se)
|
mg/L
|
0,01
|
24
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
25
|
Sunfua
|
mg/L
|
0,05
|
26
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
27
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật
|
28
|
1,3 - Dichloropropen
|
µg/L
|
20
|
29
|
Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine
|
µg/L
|
100
|
30
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
31
|
Cyanazine
|
µg/L
|
0,6
|
32
|
Dichloprop
|
µg/L
|
100
|
33
|
Hydroxyatrazine
|
µg/L
|
200
|
34
|
Pendimetalin
|
µg/L
|
20
|
35
|
Permethrin
|
µg/L
|
20
|
36
|
Propanil
|
µg/L
|
20
|
37
|
Simazine
|
µg/L
|
2
|
38
|
Trifuralin
|
µg/L
|
20
|
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ
|
39
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
40
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
41
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
42
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
43
|
Monochloramine
|
µg/L
|
3,0
|
44
|
Monochloroacetic acid
|
µg/L
|
20
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn
vị cấp nước khai thác nước ngầm;
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các
đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng;
- Dấu (-) là không có đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng
tạo Methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt
trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với
giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo
công thức sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat +
Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Việc thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù
hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm A gồm 08 thông số: tất cả các đơn vị cấp nước phải phải thực hiện giám sát
các thông số này theo tần suất thử nghiệm định kỳ ít nhất 01 lần/tháng.
3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm B gồm 36
thông số: tất cả các đơn vị cấp nước phải phải thực hiện giám sát các thông số
này theo tần suất thử nghiệm định kỳ ít nhất 01 lần/6 tháng.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ
99 thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và nhóm B trong danh mục các thông
số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
01-1: 2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế, trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ
thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh
hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có
nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn
bộ các thông số gần nhất.
5. Phương tiện đo sử dụng trong thử nghiệm các
thông số chất lượng nước sạch phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của
pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ kiểm định, đặc
tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá
trình sử dụng.
Điều 6. Số lượng và vị trí lấy
mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm
a) Đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: lấy ít
nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên:
lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân lấy thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước
đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối,
01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân phối, các mẫu
còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống phân phối (bao
gồm cả các phương tiện phân phối nước như: bể chứa, xe bồn…).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu tập thể, bệnh viện,
trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập trung có kinh doanh nước
sạch: lấy ít nhất 02 mẫu, gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01
mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng, nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì
mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm
nguồn nước, tình hình dịch bệnh có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại các vị
trí khác nhau để thử nghiệm.
Điều 7. Phương pháp lấy mẫu,
phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng
nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01 QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Chương III
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước
sử dụng cho mục đích sinh hoạt
Việc
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt thực hiện
theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 9. Công bố
hợp quy
1.
Đơn vị sản xuất nước phải tự tiến hành việc công bố hợp quy được thực hiện theo
khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
2.
Đơn vị cấp nước gửi bản công bố hợp quy theo Mẫu tại Phụ lục số 02 của Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN
01-1: 2018/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế đến Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn để thực hiện tiếp nhận
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, ra Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
3.
Trình tự công bố hợp quy được quy và Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy được thực hiện
tại Điều 13 và 14 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012, khoản
4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017, khoản 8 Điều 3
Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, một số quy định về kiểm tra
chuyên ngành và Nghị định số 119/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4.
Căn cứ để công bố hợp quy là kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng
ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ.
5.
Các doanh nghiệp, đơn vị chỉ thực hiện hoạt động truyền dẫn, phân phối, bán
buôn, bán lẻ mà không có hoạt động khai thác, xử lý, sản xuất nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt, không thuộc đối tượng áp dụng của Quy chuẩn này không cần
công bố hợp quy, tuy nhiên, các đơn vị này phải cung cấp được (bản sao) bản
công bố hợp quy về chất lượng nước sạch mà đơn vị kinh doanh cho khách hàng hoặc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
6.
Dấu hợp quy được quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm thực hiện
1.
Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc
a)
Sở Y tế
- Chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai Quy chuẩn này trên địa bàn
toàn tỉnh.
- Chỉ đạo các đơn vị
trực thuộc thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo Quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch
hàng năm, bảo đảm nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí cho việc thực hiện
thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch trên địa bàn tỉnh; kiểm tra,
giám sát chất lượng nước do hộ gia đình tự khai thác ở vùng có nguy cơ ô nhiễm
nguồn nước để có biện pháp bảo đảm sức khỏe người dân.
- Tiếp nhận đăng ký và
quản lý hồ sơ công bố hợp quy của đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ yêu cầu quản
lý, Sở Y tế có trách nhiệm tiếp nhận, tổng hợp các đề xuất kiến nghị sửa đổi, bổ
sung Quy chuẩn này cho phù hợp với thực tế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
b)
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
-
Thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn
vị cấp nước có quy mô từ 500 hộ gia đình trở lên (hoặc công suất thiết kế từ
1.000m3/ngày đêm trở lên trong trường hợp không xác định được số hộ
gia đình); báo cáo kết quả ngoại kiểm theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 5
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
-
Phối hợp với các trung tâm y tế tuyến huyện thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột
xuất chất lượng nước của các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc
công suất thiết kế dưới 1.000m3/ngày đêm trong trường hợp không xác
định được số hộ gia đình).
-
Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm cho việc tổ chức thực hiện hoạt động
kiểm tra chất lượng nước sạch và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
-
Báo cáo Sở Y tế và Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế theo quy định tại điểm
d khoản 5 Điều 5 Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
c)
Trung tâm y tế các huyện, thành phố
-
Thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn
vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc công suất thiết kế dưới 1.000m3/ngày
đêm trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình), báo cáo kết quả ngoại
kiểm theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 5 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y
tế.
-
Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm cho việc tổ chức thực hiện các hoạt
động kiểm tra chất lượng nước sạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
-
Báo cáo gửi Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 6
Điều 5 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2.
Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ
sở dự toán do các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng, thẩm định, căn
cứ khả năng ngân sách tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí
theo phân cấp ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ theo đúng quy định.
3. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Chỉ đạo đơn
vị trực thuộc thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động
cấp nước tại các đơn vị cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý.
- Đầu tư, nâng cấp hệ
thống xử lý nước tại các đơn vị cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý, bảo đảm chất
lượng nước.
- Phối hợp các đơn vị
có liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát quản lý và khai thác các đơn vị cung
cấp nước trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và
Môi trường
- Phối hợp và cung cấp
số liệu quan trắc chất lượng nguồn nước định kỳ trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý và kiểm
tra việc cấp phép khai thác sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
5. Các sở, ban, ngành: căn cứ theo thẩm quyền và lĩnh vực ngành, đơn vị quản
lý, phối hợp tổ chức triển khai, tuyên truyền sử dụng nước sạch theo
quy chuẩn.
6.
Đơn vị cấp nước
a)
Thực hiện các quy định của Quy chuẩn này.
b)
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng nước sạch do đơn vị cung cấp.
c)
Lưu trữ và quản lý hồ sơ theo dõi về chất lượng nước sạch
- Các
kết quả thử nghiệm chất lượng nước nguyên liệu định kỳ, đột xuất.
-
Các kết quả thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch định kỳ, đột xuất.
-
Các hồ sơ về hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất nước sạch.
- Sổ
theo dõi việc lưu mẫu nước (mỗi lần lấy mẫu ghi cụ thể số lượng mẫu lưu; vị trí
lấy mẫu; thể tích mẫu; phương pháp bảo quản mẫu; thời gian lấy và lưu mẫu; người
lấy mẫu lưu).
-
Báo cáo biện pháp khắc phục các sự cố liên quan đến chất lượng nước sạch.
-
Công khai thông tin về chất lượng nước sạch.
-
Các tài liệu chứng minh việc thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo quy định.
d)
Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ)
Báo cáo kết quả thử nghiệm chất lượng nước sạch gửi trung tâm y tế trên địa bàn
và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh theo quy định tại điểm e khoản 6 Điều 5
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 11. Điều khoản tham chiếu
Trong
trường hợp các quy định về phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia và các văn
bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo các quy định tại văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế đó./.