|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2760/QĐ-UBND 2022 Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững Bình Định
Số hiệu:
|
2760/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
25/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2760/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
25 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15/11/2017;
Căn cứ Quyết định số
523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát
triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số
84/NQ-CP ngày 05/8/2021 của Chính phủ phê duyệt Chủ trương đầu tư Chương trình
phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
809/QĐ-TTg ngày 12/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình
phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
3333/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển
kinh tế -xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ văn bản số
5004/BNN-TCLN ngày 09/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
triển khai xây dựng báo cáo khả thi Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 276/TTr-SNN ngày 18/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Bình Định, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển Lâm nghiệp thực sự
trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật theo hướng hiện đại, hiệu lực, hiệu quả và
sức cạnh tranh cao, liên kết theo chuỗi từ phát triển rừng, bảo vệ rừng, sử
dụng rừng đến chế biến và thương mại lâm sản; quản lý, bảo vệ, phát triển và sử
dụng bền vững diện tích rừng và diện tích đất quy hoạch cho phát triển lâm
nghiệp; phát huy tiềm năng, vai trò và tác dụng của rừng để góp phần tạo việc
làm, thu nhập cho người dân gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng
sinh học, giảm thiểu tác động tiêu cực do thiên tai, tăng cường khả năng thích
ứng với biến đổi khí hậu; góp phần bảo vệ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
2. Mục tiêu cụ thể
- Bảo vệ và phát triển bền vững
đối với toàn bộ diện tích rừng hiện có và diện tích rừng được tạo mới trong
giai đoạn 2021-2025; quản lý chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác, duy trì ổn định độ che phủ rừng đến năm 2025 đạt trên 58%; tiếp
tục nâng cao năng suất, chất lượng rừng, đáp ứng yêu cầu về cung cấp nguyên
liệu cho sản xuất và tiêu dùng, phòng hộ và bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng
sinh học, giảm thiểu tác động tiêu cực do thiên tai, tăng cường khả năng thích
ứng với biến đổi khí hậu;
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất
lâm nghiệp đạt 5,0-5,5% năm;
- Phát triển Lâm nghiệp gắn với
phát triển kinh tế, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái;
phát triển kinh tế rừng toàn diện, bền vững, góp phần tạo việc làm, thu nhập
cho người làm nghề rừng. Đến năm 2025, giá trị thu nhập từ rừng trồng là rừng
sản xuất tăng bình quân khoảng 1,5 lần/đơn vị diện tích so với năm 2020.
II. NHIỆM VỤ
1. Về bảo vệ rừng, bảo tồn
đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng
a) Bảo vệ tốt diện tích rừng
hiện có, đặc biệt là đối với diện tích rừng tự nhiên; đảm bảo cơ cấu 3 loại
rừng hợp lý (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất); thực hiện hiệu quả
công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.
b) 100% diện tích rừng của các
ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ và các chủ rừng là tổ chức
thuộc các thành phần kinh tế được quản lý hiệu quả, bền vững.
c) Thực hiện công tác khoán bảo
vệ rừng giai đoạn 2021-2025 của các dự án 215.776,0 lượt ha (bình quân 43.155,0
ha/năm); hỗ trợ bảo vệ rừng tự nhiên sản xuất của các công ty TNHH lâm nghiệp: 100.245
lượt ha (bình quân 20.049 ha/năm); khoán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự
nhiên: 679,0 lượt ha (bình quân 168 ha/năm).
d) Thực hiện hiệu quả công tác
bảo tồn đa dạng sinh học tại các khu rừng đặc dụng, các khu rừng có tính đa
dạng sinh học cao.
2. Về phát triển rừng và
nâng cao năng suất, chất lượng rừng
a) Trồng rừng tập trung giai
đoạn 2021-2025 diện tích 40.000 ha (bình quân 8.000 ha/năm); trong đó trồng
rừng phòng hộ, đặc dụng 1.750,0 ha (bình quân 350,0 ha/năm); trồng rừng sản
xuất 38.250,0 ha (bình quân 7.650,0 ha/năm; trong đó tiếp tục triển khai trồng
rừng gỗ lớn gắn với cấp chứng chỉ rừng theo Đề án phát triển cây gỗ lớn trên
địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2035 được UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định 2240/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của UBND tỉnh Bình Định;
theo đó, đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định có 10.000 ha rừng trồng gỗ
lớn).
b) Chăm sóc rừng trồng giai
đoạn 2021-2025 diện tích 97.750 ha (bình quân 19.550 ha/năm); trong đó chăm sóc
rừng trồng phòng hộ, đặc dụng 6.350 ha (bình quân 1.270 ha/năm); chăm sóc rừng
trồng sản xuất 91.400 ha (bình quân 18.280 ha/năm).
c) Trồng cây phân tán giai đoạn
2021-2025 là 9.115 nghìn cây (bình quân 1.823 nghìn cây/năm).
d) Nâng cao năng suất, chất
lượng rừng trồng: đến năm 2025, năng suất rừng trồng đạt bình quân 25 m3/ha/năm,
sản lượng khai thác gỗ từ rừng trồng giai đoạn 2021-2025 đạt bình quân
5.000.000 m3.
3. Xây dựng phương án quản
lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng
a) Xây dựng và thực hiện phương
án quản lý rừng bền vững: Tiếp tục xây dựng Phương án quản lý rừng bền vững
theo quy định tại Thông tư số 28/2018/TT- BNNPTNT đối với các Ban quản lý rừng
phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn tỉnh. Diện tích rừng xây dựng và thực hiện
phương án quản lý rừng bền vững giai đoạn 2021-2025 dự kiến là: 182.027,0 ha.
b) Tổ chức quản lý, khai thác
hiệu quả, bền vững đối với 100% diện tích rừng sản xuất là rừng trồng; đến năm
2025, có thêm 10.000 ha rừng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
III. TỔNG VỐN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
Tổng mức vốn thực hiện Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình
Định: 2.258.354,050 triệu đồng; trong đó:
1. Ngân sách nhà nước:
140.956,340 triệu đồng, chiếm 6,24%, gồm:
- Ngân sách Trung ương:
116.926,340 triệu đồng, chiếm 5,17%, gồm: Vốn đầu tư phát triển 11.500 triệu
đồng; vốn sự nghiệp kinh tế 105.426,340 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 24.030
triệu đồng, chiếm 1,06%, gồm: Vốn đầu tư phát triển 16.530 triệu đồng; vốn sự
nghiệp kinh tế 7.500,0 triệu đồng.
2. Các nguồn vốn hợp
pháp khác: 2.117.397,710 triệu đồng, chiếm 93,73%, gồm: Vốn Dịch vụ môi trường
rừng: 4.000 triệu đồng; vốn vay tín dụng: 36.933,19 triệu đồng; vốn hợp pháp
khác: 2.076.464,520 triệu đồng.
(Chi
tiết theo các Biểu mẫu kèm theo Quyết định này)
IV. CHỦ QUẢN CHƯƠNG TRÌNH: Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Định.
V. THỜI GIAN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH: 05 năm, từ năm 2021 đến năm 2025.
VI. ĐỊA ĐIỂM, PHẠM VI THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Địa điểm thực hiện: Tỉnh
Bình Định.
2. Phạm vi thực hiện Chương
trình
Chương trình phát triển lâm
nghiệp bền vững tỉnh Bình Định thực hiện các hoạt động bảo vệ và phát triển
rừng theo Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững, không bao gồm các hoạt
động:
a) Các hoạt động thuộc các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025. b) Các hoạt động về phát
triển giống cây lâm nghiệp theo Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống
phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030
c) Các chương trình, dự án sử
dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ nước ngoài, nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển
chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
d) Các hoạt động bảo vệ và phát
triển rừng tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III)
thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030
đảm bảo kinh phí thực hiện theo Nghị quyết 120/2020/QH14 ngày 29/6/2020 của
Quốc hội khóa XIV, để đạt được mục tiêu của Chương trình phát triển lâm nghiệp
bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, phổ biến
chính sách, pháp luật: Tăng cường tuyên truyền, giáo dục, phổ biến công tác
bảo vệ và phát triển rừng cho nhân dân nhất là người dân ở các vùng rừng, ven
rừng về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác bảo vệ và phát triển rừng; nâng
cao ý thức xã hội về quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng,
chống chặt, phá rừng trái pháp luật; nâng cao nhận thức về phát triển rừng bền
vững, trồng rừng sản xuất gỗ lớn có năng suất, chất lượng cao, sử dụng lâm sản có
nguồn gốc hợp pháp.
2. Quản lý quy hoạch rừng và
đất lâm nghiệp
- Quản lý chặt chẽ, điều chỉnh
kịp thời quy hoạch 3 loại rừng cho phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh; kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác, xử lý kiên quyết các vi phạm pháp luật đối với hoạt động
mua bán, chuyển nhượng rừng và đất lâm nghiệp trái phép.
- Thực hiện công tác giao rừng,
thuê rừng thống nhất, đồng bộ với giao đất, thuê đất lâm nghiệp theo quy định
tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật lâm nghiệp; phối hợp thực hiện công tác giao đất, gắn với giao rừng cho 06
Ban quản lý rừng phòng hộ chưa có quyết định giao đất và các hộ gia đình, cá nhân
chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp để phát triển sản
xuất lâm nghiệp lâu dài, ổn định.
- Khuyến khích các hình thức
liên doanh, liên kết hợp tác trong trồng rừng, phát triển rừng, hình thành các
vùng nguyên liệu tập trung phục vụ sản xuất, chế biến gỗ và lâm sản; thực hiện
quản lý rừng trồng gắn với cấp chứng chỉ rừng để nâng cao hiệu quả sản xuất lâm
nghiệp.
3. Công tác khoa học công
nghệ và khuyến lâm
Triển khai thực hiện các đề tài
khoa học nghiên cứu, chọn tạo cải thiện giống cây rừng, kỹ thuật thâm canh rừng
và phát triển rừng trồng gỗ lớn phục vụ phát triển rừng sản xuất.
- Khuyến khích các doanh nghiệp
tiếp tục đầu tư và nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị sản xuất giống cây
lâm nghiệp ứng dụng các công nghệ mới để nâng cao năng lực sản xuất và chất
lượng cây giống cây trồng lâm nghiệp.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp: Ứng dụng phần
mềm hệ thống cảnh báo cháy rừng; hệ thống phát hiện nhanh điểm cháy; phần mềm cập
nhật diễn biến rừng; phần mềm thống kê các vụ vi phạm pháp luật lâm nghiệp; phần
mềm điều tra, kiểm kê rừng.
4. Huy động các nguồn vốn
- Thực hiện đa dạng nguồn vốn
để thực hiện Chương trình, tăng cường huy động vốn từ các nguồn đóng góp hợp
pháp của doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước; vốn đối ứng, tham gia đóng góp của người dân;
- Lồng ghép các dự án phát
triển lâm nghiệp với các chương trình, dự án xóa đói giảm nghèo, phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn;
- Sử dụng có hiệu quả tiền chi
trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Tham mưu, trình UBND tỉnh
thành lập Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp
bền vững giai đoạn 2021-2025 để chỉ đạo, triển khai và thực hiện Chương trình
tại địa phương, đảm bảo hiệu quả.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh
chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển ngành lâm
nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; rà soát, đề xuất các dự
án đầu tư để thực hiện Chương trình; xây dựng kế hoạch, nhu cầu vốn hàng năm và
5 năm gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ.
- Quản lý, đánh giá, nghiệm thu
kết quả thực hiện các dự án thuộc Chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; định kỳ báo cáo các bộ ngành liên quan
về tiến độ thực hiện Chương trình và tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức sơ kết,
tổng kết Chương trình ở địa phương.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối và
bố trí kế hoạch vốn ngân sách hàng năm đủ và kịp thời để thực hiện có hiệu quả
các nội dung Chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh;
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện Chương
trình; tham gia kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình.
3. Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết
các vấn đề về giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp gắn với giao rừng, cho thuê
rừng theo quy hoạch đã được phê duyệt; xử lý tình trạng vi phạm về quản lý sử
dụng đất lâm nghiệp, như lấn, chiếm, tranh chấp, sử dụng đất lâm nghiệp trái
phép.
4. UBND các huyện, thị
xã, thành phố tăng cường chỉ đạo, thực hiện trách nhiệm về công tác quản lý nhà
nước về rừng và đất lâm nghiệp, công tác bảo vệ, phát triển rừng và phòng cháy,
chữa cháy rừng tại địa phương; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2021-2025 địa phương mình quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các công ty TNHH lâm nghiệp,
Giám đốc các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, Trung tâm khuyến nông tỉnh và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Biểu
01:
HIỆN
TRẠNG RỪNG NĂM 2020 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH THEO KHU VỰC QUẢN LÝ
(Kèm
theo Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Diện tích rừng (gồm cả DT chưa thành rừng)
|
Ghi chú
|
Tổng
|
BQLR Đặc dụng
|
BQLR Phòng hộ
|
Công ty LN
|
Hộ gia đình
|
Cộng đồng
|
Tổ chức khác
|
UBND cấp xã
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Tổng
|
|
379.448
|
24.061
|
146.508
|
48.011
|
33.416
|
4.207
|
3.899
|
119.345
|
|
1
|
Đặc dụng
|
|
31.202
|
21.812
|
3.354
|
922
|
5
|
0
|
0
|
5.108
|
Các xã khu vực II, III vùng DTTS theo Quyết định số 861/QĐ- TTg ngày
04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
1.1
|
Rừng tự nhiên
|
ha
|
29.842
|
21.809
|
3.177
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.855
|
a
|
Tại các xã khu vực ngoài khu
vực II, III vùng DTTS
|
|
7.909
|
|
3.054
|
|
|
|
|
4.855
|
b
|
Tại các xã khu vực II, III
vùng DTTS
|
|
21.933
|
21.809
|
123
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Rừng trồng
|
ha
|
1.360
|
3
|
177
|
922
|
5
|
0
|
0
|
253
|
a
|
Tại các xã khu vực ngoài khu
vực II, III vùng DTTS
|
|
1.345
|
|
177
|
922
|
5
|
|
|
240
|
b
|
Tại các xã khu vực II, III
vùng DTTS
|
|
16
|
3
|
|
|
|
|
|
13
|
1.3
|
Số cộng đồng vùng đệm rừng
đặc dụng
|
Cộng đồng
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng phòng hộ
|
|
163.506
|
0
|
135.085
|
4.917
|
517
|
0
|
829
|
22.158
|
2.1
|
Rừng tự nhiên
|
ha
|
138.860
|
0
|
120.355
|
2.686
|
96
|
0
|
753
|
14.971
|
a
|
Tại các xã khu vực ngoài khu
vực II, III vùng DTTS
|
|
52.776
|
|
41.579
|
1.957
|
93
|
|
750
|
8.397
|
b
|
Tại các xã khu vực II, III
vùng DTTS
|
|
86.084
|
|
78.776
|
729
|
2
|
|
3
|
6.574
|
2.2
|
Rừng trồng
|
ha
|
24.645
|
0
|
14.730
|
2.232
|
421
|
0
|
76
|
7.186
|
a
|
Tại các xã khu vực ngoài khu
vực II, III vùng DTTS
|
|
19.244
|
|
12.124
|
2.188
|
333
|
|
74
|
4.525
|
b
|
Tại các xã khu vực II, III
vùng DTTS
|
|
5.401
|
|
2.606
|
44
|
88
|
|
2
|
2.662
|
3
|
Rừng sản xuất
|
|
184.741
|
2.248
|
8.069
|
42.172
|
32.894
|
4.207
|
3.070
|
92.080
|
3.1
|
Rừng tự nhiên
|
ha
|
53.990
|
2.225
|
1.114
|
22.281
|
6.096
|
4.140
|
398
|
17.736
|
a
|
Tại các xã khu vực ngoài khu
vực II, III vùng DTTS
|
|
22.442
|
|
817
|
4.847
|
6.090
|
2.492
|
340
|
7.856
|
b
|
Tại các xã khu vực II, III
vùng DTTS
|
|
31.548
|
2.225
|
296
|
17.433
|
6
|
1.648
|
59
|
9.879
|
3.2
|
Rừng trồng
|
ha
|
130.751
|
23
|
6.956
|
19.892
|
26.799
|
67
|
2.672
|
74.344
|
a
|
Tại các xã khu vực ngoài khu
vực II, III vùng DTTS
|
|
84.344
|
|
2.938
|
8.915
|
21.837
|
8
|
2.001
|
48.646
|
b
|
Tại các xã khu vực II, III
vùng DTTS
|
|
46.407
|
23
|
4.017
|
10.977
|
4.962
|
59
|
671
|
25.698
|
Biểu
02:
TỔNG
HỢP CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ BẢO VỆ RỪNG, KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Chia theo năm
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Bình quân
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
|
57,10
|
56,50
|
56,90
|
57,30
|
57,70
|
>58
|
|
2
|
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
|
|
216.666
|
43.333
|
43.156
|
43.280
|
43.360
|
43.410
|
43.460
|
|
a
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
203.014
|
40.603
|
40.482
|
40.572
|
40.634
|
40.650
|
40.676
|
|
|
Trong đó: Rừng phòng hộ ven
biển
|
ha
|
4.436
|
887
|
878
|
885
|
890
|
892
|
892
|
|
b
|
Rừng đặc dụng
|
ha
|
13.652
|
2.730
|
2.674
|
2.708
|
2.726
|
2.760
|
2.784
|
|
c
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng
|
|
100.245
|
20.049
|
20.049
|
20.049
|
20.049
|
20.049
|
20.049
|
|
3.1
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng theo
Quyết định 24/2012/QĐ-TTg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Diện tích
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm
|
cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng tự
nhiên là RSX của các Công ty lâm nghiệp
|
ha
|
100.245
|
20.049
|
20.049
|
20.049
|
20.049
|
20.049
|
20.049
|
|
4
|
Khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh tự nhiên
|
|
679
|
168
|
178
|
178
|
244
|
40
|
40
|
|
a
|
Khoanh nuôi mới
|
ha
|
40
|
40
|
|
|
40
|
|
|
|
b
|
Khoanh nuôi chuyển tiếp
|
ha
|
639
|
128
|
178
|
178
|
204
|
40
|
40
|
|
5
|
Các hoạt động bảo vệ rừng
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
03:
TỔNG
HỢP CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN RỪNG, QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Chia theo năm
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Bình quân
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Trồng rừng tập trung
|
|
49.180
|
9.840
|
17.200
|
7.980
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
|
1.1
|
Trồng rừng phòng hộ,
đặc dụng
|
|
1.730
|
350
|
350
|
330
|
350
|
350
|
350
|
|
a
|
Rừng đặc dụng
|
ha
|
84
|
21
|
24
|
|
20
|
20
|
20
|
|
b
|
Rừng phòng hộ
|
ha
|
1.646
|
329
|
326
|
330
|
330
|
330
|
330
|
|
1.2
|
Trồng rừng sản xuất
|
|
47.450
|
9.490
|
16.850
|
7.650
|
7.650
|
7.650
|
7.650
|
|
a
|
Trồng mới
|
ha
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Trồng tái canh sau khai thác
chính
|
ha
|
47.450
|
9.490
|
16.850
|
7.650
|
7.650
|
7.650
|
7.650
|
|
|
Trong đó: rừng thâm canh
gỗ lớn
|
ha
|
8.232
|
1.646
|
1.407
|
1.507
|
1.500
|
2.000
|
1.818
|
|
2
|
Trồng cây phân tán
|
nghìn cây
|
9.115
|
1.823
|
1.840
|
1.895
|
1.836
|
1.825
|
1.719
|
|
3
|
Chăm sóc rừng
|
|
97.750
|
19.550
|
19.750
|
19.500
|
19.500
|
19.500
|
19.500
|
|
|
Rừng trồng phòng hộ, đặc dụng
|
ha
|
6.350
|
1.270
|
1.350
|
1.250
|
1.250
|
1.250
|
1.250
|
|
|
Rừng trồng sản xuất
|
ha
|
91.400
|
18.280
|
18.400
|
18.250
|
18.250
|
18.250
|
18.250
|
|
4
|
Diện tích rừng gỗ nhỏ chuyển
hóa sang kinh doanh gỗ lớn
|
ha
|
81
|
20
|
|
81
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Diện tích trồng, tái tạo
cây Lâm sản ngoài gỗ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quản lý rừng BV và cấp
chứng chỉ rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Diện tích rừng có
phương án quản lý rừng bền vững được phê duyệt
|
|
182.027
|
|
|
85.271
|
96.756
|
182.027
|
182.027
|
|
a
|
Rừng tự nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng trồng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Diện tích rừng được cấp
chứng chỉ quản lý rừng bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng tự nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng trồng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chỉ tiêu, nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
04
DANH
MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP (các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển)
(Kèm
theo Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Thời gian KC - KT
|
Quyết định đầu tư/ Quyết định chủ trương
đầu tư
|
Lũy kế vốn bố trí từ khởi công đến hết
năm 2020
|
Dự kiến kế hoạch trung hạn giai đoạn
2021-2025
|
KH năm 2021 đã được giao và điều chỉnh
|
KH năm 2022
|
KH năm 2023
|
KH năm 2024
|
KH năm 2025
|
Ghi chú
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Trong đó: Vốn bố trí nguồn NSTW giai đoạn
2016- 2020
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Thu hồi các khoản ứng trước NSTW
|
Thanh toán nợ XDCB
|
Thu hồi các khoản ứng trước NSTW
|
Thanh toán nợ XDCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 (dự án đã được tổng hợp trong
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025)
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án khởi công mới (dự án được địa phương đưa vào kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025)
|
1
|
Dự
án bảo vệ phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng, môi trường cảnh quan: Ngập mặn,
Tây Sơn, Phù Mỹ, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Quy Nhơn, Phù Cát
|
2021- 2025
|
|
|
|
|
|
|
11.500
|
11.500
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
2.500
|
2.500
|
1.700
|
1.700
|
1.300
|
1.300
|
1.000
|
1.000
|
|
Biểu
05:
TỔNG
HỢP CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Định mức (tr đ)
|
Nhu cầu kinh phí thực hiện Chương
trình (tr.đ)
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Nguồn NSNN
|
Ngoài NSNN
|
Tổng
|
Trong đó, hỗ trợ từ NSNN
|
Vốn Đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
Tổng
|
Chia ra
|
Tổng
|
Chia ra
|
Tổng
|
Chia ra
|
DVMTR
|
Tín dụng
|
Vốn huy động khác
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
2.258.354,050
|
28.030,000
|
11.500,000
|
16.530,000
|
112.926,340
|
105.426,340
|
7.500,000
|
2.117.397,710
|
4.000,000
|
36.933,190
|
2.076.464,520
|
|
I
|
BẢO VỆ RỪNG
|
|
316.911,00
|
|
|
345.432,990
|
|
|
|
99.623,280
|
99.623,280
|
|
245.809,710
|
4.000,000
|
-
|
241.809,710
|
|
1
|
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
|
|
216.666,00
|
|
|
236.165,940
|
|
|
|
69.549,780
|
69.549,780
|
|
166.616,160
|
2.000,000
|
-
|
164.616,160
|
|
a
|
Rừng
phòng hộ
|
ha
|
203.014,00
|
1,09
|
0,30
|
221.285,260
|
|
|
|
65.167,490
|
65.167,490
|
|
156.117,770
|
2.000,000
|
|
154.117,770
|
|
|
Trong
đó: Rừng PH ven biển
|
ha
|
4.435,80
|
1,09
|
0,30
|
4.835,022
|
|
|
|
1.423,890
|
1.423,890
|
|
3.411,132
|
|
|
3.411,132
|
|
b
|
Rừng
đặc dụng
|
ha
|
13.652,00
|
1,09
|
0,30
|
14.880,680
|
|
|
|
4.382,290
|
4.382,290
|
|
10.498,390
|
|
|
10.498,390
|
|
c
|
Rừng
SX là rừng tự nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng
|
|
100.245,00
|
|
|
109.267,050
|
|
|
|
30.073,500
|
30.073,500
|
|
79.193,550
|
2.000,000
|
-
|
77.193,550
|
|
2.1
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng theo Quyết định 24/2012/QĐ- TTg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Diện
tích
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ
trợ cộng đồng vùng đệm
|
cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng tự nhiên là RSX của các Công ty lâm nghiệp
|
ha
|
100.245,00
|
1,09
|
0,30
|
109.267,050
|
|
|
|
30.073,500
|
30.073,500
|
|
79.193,550
|
2.000,000
|
|
77.193,550
|
|
3
|
Bảo vệ rừng khác (chủ rừng bảo vệ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
DT.
rừng bảo vệ rừng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
DT
rừng trồng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hoạt động bảo vệ rừng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO NX, CHẤT LƯỢNG RỪNG
|
|
|
|
|
1.898.862,060
|
27.056,000
|
10.526,000
|
16.530,000
|
218,060
|
218,060
|
-
|
1.871.588,000
|
-
|
36.933,190
|
1.834.654,810
|
|
1
|
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
|
|
679,30
|
|
|
218,060
|
-
|
-
|
-
|
218,060
|
218,060
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Khoanh
nuôi mới
|
ha
|
40,00
|
0,30
|
0,30
|
12,840
|
|
|
|
12,840
|
12,840
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Khoanh
nuôi chuyển tiếp
|
ha
|
639,30
|
0,30
|
0,30
|
205,220
|
|
|
|
205,220
|
205,220
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng rừng tập trung
|
|
49.180,00
|
|
|
1.022.509,000
|
7.504,000
|
1.054,000
|
6.450,000
|
-
|
-
|
-
|
1.015.005,000
|
-
|
23.629,000
|
991.376,000
|
vốn Ngân sách địa phương thu được từ
trồng rừng thay thế
|
2.1
|
Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng
|
|
1.730,00
|
|
|
73.509,000
|
7.504,000
|
1.054,000
|
6.450,000
|
|
|
|
66.005,000
|
|
-
|
66.005,000
|
a
|
Rừng
đặc dụng
|
ha
|
84,00
|
43,00
|
43,00
|
3.564,000
|
3.564,000
|
554,000
|
3.010,000
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng
phòng hộ
|
ha
|
1.646,00
|
43,00
|
21,50
|
69.945,000
|
3.940,000
|
500,000
|
3.440,000
|
|
|
|
66.005,000
|
|
|
66.005,000
|
2.2.
|
Trồng rừng sản xuất
|
|
47.450,00
|
|
|
949.000,000
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
949.000,000
|
|
23.629,000
|
925.371,000
|
|
a
|
Trồng
mới
|
ha
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Trồng
sau khai thác chính
|
ha
|
47.450,00
|
20,00
|
|
949.000,000
|
|
|
|
|
|
|
949.000,000
|
|
23.629,000
|
925.371,000
|
|
|
Trong đó: rừng thâm canh gỗ lớn
|
ha
|
8.232,00
|
20,00
|
|
164.640,000
|
|
|
|
|
|
|
164.640,000
|
|
82.320,000
|
82.320,000
|
|
3
|
Trồng cây phân tán
|
nghìn cây
|
9.115,00
|
20,00
|
|
182.300,000
|
10.000,000
|
5.000,000
|
5.000,000
|
|
|
|
172.300,000
|
|
|
172.300,000
|
|
4
|
Chăm sóc rừng
|
|
97.750,00
|
|
|
693.025,000
|
9.552,000
|
4.472,000
|
5.080,000
|
|
|
|
683.473,000
|
|
13.304,190
|
670.168,810
|
|
|
Rừng
trồng phòng hộ, đặc dụng
|
ha
|
6.350,00
|
12,70
|
|
80.645,000
|
9.552,000
|
4.472,000
|
5.080,000
|
|
|
|
71.093,000
|
|
|
71.093,000
|
|
|
Rừng
trồng sản xuất
|
ha
|
91.400,00
|
6,70
|
|
612.380,000
|
|
|
|
|
|
|
612.380,000
|
|
13.304,190
|
599.075,810
|
|
5
|
Diện tích rừng gỗ nhỏ chuyển hóa sang kinh doanh gỗ lớn
|
ha
|
81,00
|
10,00
|
|
810,000
|
|
|
|
|
|
|
810,000
|
|
|
810,000
|
|
6
|
Diện tích trồng, tái tạo cây Lâm sản ngoài gỗ
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Giống cây lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hoạt động PTR của chủ rừng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
|
|
|
|
|
5.585,000
|
|
|
-
|
5.585,000
|
585,000
|
5.000,000
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích rừng có phương án quản lý rừng bền vững được phê duyệt
|
|
182.027,00
|
|
|
5.000,000
|
|
|
|
5.000,000
|
-
|
5.000,000
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng
tự nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng
trồng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
|
|
|
|
|
585,000
|
|
|
|
585,000
|
585,000
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rừng
tự nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Rừng
trồng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
HOẠT ĐỘNG KHÁC
|
|
|
|
|
8.474,000
|
974,000
|
974,000
|
-
|
7.500,000
|
5.000,000
|
2.500,000
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư kết cấu hạ tầng LN
|
km
|
110,00
|
11,30
|
11,30
|
621,500
|
621,500
|
621,500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trạm bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
352,500
|
352,500
|
352,500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hoạt động PCCR
|
năm
|
|
2.500,00
|
|
2.500,000
|
|
|
|
2.500,000
|
|
2.500,000
|
|
|
|
|
|
4
|
Giám sát đa dạng sinh học khu rừng đặc dụng
|
khu
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hoạt động đặc thù khác
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hoạt động khác (kiểm tra, giám sát; quản lý Chương trình)
|
|
|
|
|
5.000,000
|
|
|
|
5.000,000
|
5.000,000
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
06:
TỔNG
HỢP NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số 2760/QĐ-UBND ngày 25/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Hạng mục
|
Số tiền (triệu đồng)
|
Tỷ lệ %
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
TỔNG
|
2.258.354,050
|
|
|
I
|
Ngân sách nhà nước
|
140.956,340
|
6.24
|
|
a
|
Ngân sách trung ương
|
116.926,340
|
5.18
|
|
-
|
Vốn đầu tư phát triển
|
11.500,000
|
|
|
-
|
Vốn sự nghiệp
|
105.426,340
|
|
|
2
|
Ngân sách địa phương
|
24.030,000
|
1.06
|
|
-
|
Vốn đầu tư phát triển
|
16.530,000
|
|
|
-
|
Vốn sự nghiệp
|
7.500,000
|
|
|
II
|
Nguồn vốn hợp pháp khác
|
2.117.397,710
|
93.76
|
|
1
|
Dịch vụ môi trường rừng
|
4.000,000
|
|
|
2
|
Tín dụng
|
36.933,190
|
|
|
3
|
Nguồn vốn từ doanh nghiệp, Tổ
chức, cá nhân tự đầu tư
|
2.076.464,520
|
|
|
a
|
Bảo vệ rừng
|
|
|
|
b
|
Trồng rừng sản xuất, chế biến
lâm sản,…
|
|
|
|
4
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2760/QĐ-UBND ngày 25/08/2022 phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
2.327
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|