ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2024/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT
ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH
SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
02 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01 tháng 6
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 02 tháng 12
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công Nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế thành phố tại Tờ trình số 3782/TTr-SYT ngày 18 tháng 7 năm 2024
và ý kiến thống nhất của các Thành viên UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng; Ký hiệu QCĐP
01:2024/TPĐN.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện; các đơn vị cấp
nước và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các
Bộ: Y tế; Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Y tế;
- Vụ Pháp chế - Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- UBND các xã, phường;
- Cổng thông tin điện tử TP Đà Nẵng;
- Công báo TP Đà Nẵng;
- Các đơn vị cấp nước trên địa bàn;
- Lưu VT, KGVX, SYT.
|
T.M ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Anh Thi
|
QCĐP 01:2024/TPĐN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO
MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Local technical regulation on
Domestic Water Quality in Da Nang City
Lời nói đầu:
QCĐP 01:2024/TPĐN do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt và Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y
tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, Sở Y tế
trình duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành theo Quyết định số
26/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2024.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH
SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất
lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực
hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán
buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp
nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản
lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử
nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số
chất lượng nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực
tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các
bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh
hoạt.
3. Các đơn vị cấp nước tại các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác cung cấp nước cho người dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng không áp dụng Quy chuẩn này mà áp
dụng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCĐP) tại tỉnh, thành phố mà đơn vị đó khai
thác, sản xuất.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước
đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng
yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi
vị có thể cảm nhận được bằng các giác
quan của con người.
3. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Colony Forming Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn
lạc.
4. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True
Color Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và
ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
Thông số vi sinh vật
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 ml
|
< 3
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 ml
|
< 1
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 - 1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0 - 8,5
|
Các thông số nhóm B
|
Thông số vi sinh vật
|
9
|
Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh (Ps. Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
Thông số vô cơ
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Cadmi (Cd)
|
mg/L
|
0,003
|
13
|
Chì (Plumbum) (Pb)
|
mg/L
|
0,01
|
14
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
15
|
Chloride (Cl-)
|
mg/L
|
250
|
16
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
17
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
18
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
19
|
Kẽm (Zincum) (Zn)
|
mg/L
|
2
|
20
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
21
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
22
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
23
|
Nitrat (NO3- tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
24
|
Nitrit (NO2- tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
25
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
26
|
Thủy
ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
27
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
28
|
Xyanua (CN-)
|
mg/L
|
0,05
|
Thông số hữu cơ
|
|
a. Nhóm Alkan clo hóa
|
29
|
Vinyl clorua
|
µg/L
|
0,3
|
|
b. Hydrocacbua thơm
|
|
|
30
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
µg/L
|
1
|
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật
|
31
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
32
|
Cyanazine
|
µg/L
|
0,6
|
33
|
Hydroxyatrazine
|
µg/L
|
200
|
Thông số hóa chất khử trùng và sản
phẩm phụ
|
34
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
35
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
36
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
37
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
38
|
Monochloramine
|
µg/L
|
3,0
|
39
|
Monochloroacetic acid
|
µg/L
|
20
|
40
|
Trichloroacetic acid
|
µg/L
|
200
|
Thông số nhiễm xạ
|
41
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α (***)
|
Bq/L
|
0,1
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác
nước dưới đất.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng
clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (***) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước khu vực
có nguy cơ (xã Hoà Bắc...).
- Dấu (-) là không có đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo
methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước
sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của
mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo
công thức sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Việc thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù
hợp với TCVN ISO/IEC 17025. Phương tiện đo lường, thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định
pháp luật hiện hành.
2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các
đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm, giám sát các thông số này theo quy định
tại điểm a khoản 5 Điều này.
3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến
hành thử nghiệm, giám sát các thông số này theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều
này.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ
các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và nhóm B trong Danh mục
các thông số chất lượng nước sạch ban hành trong QCVN 01-1:2018/BYT đối với các
trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2019/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
5. Thử nghiệm định kỳ đối với các đơn vị cấp nước:
a) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng.
b) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước
sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.
Điều 6. Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
Các quy định về số lượng, vị trí lấy mẫu thử nghiệm
áp dụng theo quy định tại Điều 6 QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư
số 41/2019/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 7. Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng
nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01 QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo
Thông tư số 41/2019/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Công bố hợp quy
1. Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Thông
tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 quy định chi tiết và biện pháp thi hành
một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của
Chính phủ.
2. Đối với những đơn vị chỉ thực hiện hoạt động truyền
dẫn, bán buôn, bán lẻ mà không có hoạt động khai thác, xử lý, sản xuất nếu
không tự công bố hợp quy thì phải cung cấp hồ sơ công bố hợp quy của đơn vị sản
xuất nước, đồng thời đảm bảo nước được truyền dẫn trực tiếp từ đơn vị sản xuất
nước đến người sử dụng.
Điều 9. Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
Việc kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn thành phố.
b) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện việc phổ
biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo Quy chuẩn này và
có trách nhiệm kiến nghị UBND thành phố khi cần sửa đổi bổ sung Quy chuẩn này phù hợp tình
hình thực tế.
c) Tiếp nhận bản công bố hợp quy của đơn vị cấp nước
trên địa bàn thành phố và xử lý hồ sơ công bố hợp quy theo quy định.
d) Xây dựng kế hoạch, bảo đảm nhân lực, trang thiết bị
và bố trí kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
trên địa bàn thành phố.
đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan lập
dự toán kinh phí thực hiện công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch đột
xuất hoặc định kỳ hằng năm trên địa bàn thành phố, đầu tư nâng cấp trang thiết
bị phòng thử nghiệm, gửi Sở Tài chính (đối với nguồn vốn chi thường xuyên) và Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nguồn vốn
chi đầu tư) để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện đảm bảo
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản pháp luật có
liên quan.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán kinh phí Sở Y tế
đề nghị và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu cấp có
thẩm quyền quyết định dự toán kinh phí thực hiện (đối với nguồn vốn chi thường
xuyên) theo đúng quy định Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có
liên quan.
3. Các sở, ban, ngành trên địa bàn
a) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc thực hiện phổ biến, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động cấp nước tại các đơn vị cấp nước thuộc thẩm
quyền quản lý.
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện kiểm
tra, giám sát, quản lý việc khai thác của các đơn vị cấp nước trên địa bàn
thành phố.
4. Sở Tài Nguyên và Môi trường
a) Phối hợp và cung cấp số liệu quan trắc chất lượng
nguồn nước định kỳ trên địa bàn thành phố.
b) Quản lý và kiểm tra việc cấp phép khai thác sử dụng nguồn nước trên địa bàn thành
phố.
5. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố, Trung tâm
Y tế quận, huyện căn cứ quy định tại khoản 5, 6 Điều 5 Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế để tổ chức thực hiện.
6. UBND quận, huyện
a) Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này
theo quy định.
b) Chỉ đạo các đơn vị có liên quan cập nhật, theo dõi
và đề xuất chỉnh sửa các thông số của Quy chuẩn này bảo đảm phù hợp với tình
hình thực tế tại địa phương.
c) Bố trí ngân sách, chỉ đạo công tác kiểm tra, giám
sát chất lượng nước sạch đột xuất hoặc định kỳ hằng năm và xử lý nghiêm các trường
hợp vi phạm để đảm bảo chất lượng nước
theo Quy chuẩn này.
7. Đơn vị cấp nước
a) Thực hiện các quy định của Quy chuẩn này và chịu
trách nhiệm theo quy định pháp luật về chất lượng nước sạch do đơn vị cung cấp.
b) Thực hiện lưu trữ và quản lý hồ sơ theo dõi về chất
lượng nước sạch theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 5 Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
c) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Báo cáo kết quả thử nghiệm chất lượng nước sạch hằng
quý cho Trung tâm y tế quận, huyện, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố theo
Mẫu số 04, Mẫu số 05 của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
Trong trường hợp các quy định về phương pháp thử theo
Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các văn bản quy phạm pháp
luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng
theo quy định mới, văn bản mới./.