|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2462/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Quang
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2462/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 09
tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày
14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ
và phát triển rừng;
Căn cứ Công văn 1634/BNN-TCLN ngày 16/5/2013
của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc thẩm định Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 87/2013/NQ-HĐND ngày
04/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 278/TTr- SNN&PTNT ngày 02 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020, với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
- Xây dựng ổn định và nâng cao chất lượng rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh, bảo vệ nguồn nước và
môi trường sinh thái, bảo tồn
đa dạng sinh học, cung cấp dịch vụ môi trường
đáp ứng mục tiêu sản xuất kinh doanh lâm nghiệp có hiệu quả và bền vững; phấn
đấu đến năm 2015 đưa độ che phủ rừng toàn tỉnh đạt 50% và đến cuối năm 2020 đạt
trên 52%.
- Hình thành các vùng rừng kinh tế tập trung,
đáp ứng phần lớn nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn
tỉnh; phấn đấu đến năm 2020
có ít nhất 8% diện tích đất có rừng trồng sản
xuất được cấp chứng chỉ rừng bền vững theo tiêu chuẩn, tiêu chí của Hội đồng
quản trị rừng quốc tế (FSC).
- Thực hiện lồng ghép chương trình phát triển
lâm nghiệp với các chương trình phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng,
an ninh, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa.
2. Nhiệm vụ chủ yếu
a) Bảo vệ rừng
- Quản lý, bảo vệ toàn bộ diện tích đất có
rừng, bao gồm rừng tự nhiên và rừng trồng của rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và
rừng sản xuất.
- Khoán quản lý, bảo vệ rừng: 2.123.145 lượt
ha, trong đó: giai đoạn 2011 - 2015 khoán 846.560 lượt ha, bình quân 169.000
ha/năm, giai đoạn 2016 - 2020 khoán 1.276.585 lượt ha, bình quân 256.000
ha/năm.
b) Phát triển rừng
- Khoanh nuôi tái sinh rừng:
+ Khoanh nuôi những diện tích đất chưa có
rừng quy hoạch cho lâm nghiệp thuộc trạng thái IC, IB ở nơi cao, xa, dốc, khó
có điều kiện trồng rừng.
+ Khối lượng: 232.619 lượt ha (Rừng đặc dụng:
7.480 lượt ha; rừng phòng hộ 191.361 lượt ha; rừng sản xuất 33.777 lượt ha),
bình quân 23.200 ha/năm.
- Trồng rừng tập trung:
+ Đối tượng đưa vào trồng rừng gồm: đất trống
quy hoạch cho lâm nghiệp, rừng trồng kém chất lượng và rừng trồng sau khai
thác.
+ Khối lượng: 177.316 ha, bình quân 17.700
ha/năm, trong đó: giai đoạn 2011 - 2015 là 16.100 ha/năm; giai đoạn 2016 - 2020
là 19.300 ha/năm; bao gồm:
* Trồng mới 30.654 ha (130 ha rừng đặc dụng,
3.031 ha rừng phòng hộ, 27.493 ha rừng sản xuất);
* Trồng lại sau khai thác và cải tạo rừng
119.588 ha (3.637 ha rừng phòng hộ, 115.951 ha rừng sản xuất);
* Trồng cao su 27.073 ha.
- Trồng cây phân tán:
+ Đối tượng: Trồng cây xung quanh vườn nhà,
trường học, công sở, bệnh viện, các khu di tích lịch sử, văn hóa và các điểm
tham quan du lịch; dải phân cách trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, ven
các trục đường giao thông...
+ Khối lượng: tổng số cây trồng phân tán cả
giai đoạn là 18 triệu cây, trong đó: giai đoạn 2011 - 2015: 9 triệu cây; giai
đoạn 2016 - 2020: 9 triệu cây.
- Nuôi dưỡng rừng:
+ Đối tượng: gồm nuôi dưỡng rừng giống chuyển
hóa từ rừng tự nhiên và rừng thông cần chặt tỉa thưa.
+ Khối lượng: cả giai đoạn 1.650 lượt ha;
bình quân 165 ha/năm.
- Giao rừng và cho thuê rừng:
+ Đối tượng rừng được giao là rừng tự nhiên,
rừng trồng thuộc rừng đặc dụng, phòng hộ và rừng sản xuất. Đối tượng tham gia
nhận rừng, thuê rừng là các tổ chức, cộng đồng, hộ gia đình và nhóm hộ gia
đình.
+ Tổng diện tích giao rừng, cho thuê rừng: 358.990
ha, bình quân 72.000 ha/năm, trong đó: giao cho hộ gia đình và cộng đồng 61.470
ha, giao rừng cho các Ban Quản lý rừng 297.520 ha. Giai đoạn 2011 - 2015 giao 358.240
ha; giai đoạn 2016 - 2020 giao 750 ha.
- Cấp chứng chỉ rừng (FSC): thực hiện cấp
chứng chỉ rừng cho 10.000 ha rừng trồng sản xuất, trong đó đã được cấp 1.050
ha. Giai đoạn 2011 - 2015 lập thủ tục cấp chứng chỉ cho 130 ha rừng trồng thuộc
nhóm nông dân trồng rừng huyện Hiệp Đức; giai đoạn 2016 - 2020 lập thủ tục cấp chứng
chỉ rừng cho khoảng 8.800 ha rừng trồng, trong giai đoạn này đối tượng xin cấp
chứng chỉ rừng sẽ phát triển dưới hình thức nhóm nông dân trồng rừng cấp huyện.
c) Khai thác và chế biến lâm sản
- Khai thác gỗ rừng trồng: 151.510 ha (bao
gồm cả diện tích tỉa thưa rừng trồng phòng hộ và khai thác cây trồng phân tán),
bình quân 15.150 ha/năm; sản lượng 11.378.350 m3, bình quân năm
1.137.800 m3/năm, trong đó:
+ Khai thác gỗ rừng trồng: Diện tích khai
thác rừng trồng sản xuất 126.510 ha (bình quân 12.600 ha/năm), sản lượng
10.753.350 m3. Giai đoạn 2011 - 2015 khai thác 55.845 ha, sản lượng 4.746.825
m3; giai đoạn 2016 - 2020 khai thác 70.665 ha, sản lượng 6.006.525 m3.
+ Khai thác cây trồng phân tán: Diện tích
khai thác cây trồng phân tán quy đổi 9.000 ha (bình quân 900 ha/năm), sản lượng
225.000 m3. Giai đoạn 2011-2015 khai thác 4.500 ha, sản lượng
112.500 m3; giai đoạn 2016-2020 khai thác khai thác 4.500 ha, sản
lượng 112.500 m3.
+ Tỉa thưa rừng trồng phòng hộ: Diện tích tỉa
thưa rừng trồng phòng hộ 16.000 ha, sản lượng 400.000 m3. Giai đoạn
2011 - 2015 tỉa thưa 7.000 ha, sản lượng 175.000 m3; giai đoạn 2016
- 2020 tỉa thưa 9.000 ha, sản lượng 225.00 m3.
- Khai thác lâm sản ngoài gỗ: Nhựa thông 8080
tấn (808 tấn/năm); mủ cao su 40.760 tấn (4.070 tấn/năm); song mây 12.510 tấn
(1.250 tấn/năm), đót 3.320 tấn (332 tấn/năm); tre, nứa: 12.980 ngàn cây (1.298
ngàn cây/năm).
- Chế biến gỗ xây dựng, đồ mộc dân dụng
695.050 m3 (69.500 m3/năm) dăm gỗ và nguyên liệu bột giấy
10.683.300 tấn (1.068.000 tấn/năm).
d) Xây dựng cơ sở hạ tầng
- Xây dựng vườn ươm: 14 vườn, giai đoạn 2011
- 2015: 14 vườn.
- Xây dựng đường lâm nghiệp: 275 km, giai
đoạn 2011 - 2015: 145 km, giai đoạn 2016 - 2020: 130 km.
- Sửa chữa đường lâm nghiệp: 500 km, giai
đoạn 2011 - 2015: 249 km, giai đoạn 2016 - 2020: 251 km.
- Xây dựng trạm bảo vệ rừng: 11 trạm, giai
đoạn 2011 - 2015: 8 trạm, giai đoạn 2016 - 2020: 03 trạm.
- Chòi canh lửa: 12 cái, giai đoạn 2011 -
2015: 10 cái, giai đoạn 2016 - 2020: 02 cái.
- Băng cản lửa: 100 km, giai đoạn 2011 -
2015: 45 km, giai đoạn 2016 - 2020: 55 km.
3. Điều chỉnh quy
hoạch ba loại rừng
Quy hoạch ba loại rừng theo Quyết định
48/2007/QĐ-UBND ngày 30/10/2007 của UBND tỉnh được điều chỉnh lại cho giai đoạn
2011 - 2020 như sau:
Đơn vị tính: ha
TT
|
Huyện, thành phố
|
Tổng
|
Đặc dụng (DD)
|
Phòng hộ (PH)
|
Sản xuất (SX)
|
|
Tổng
|
719.922,00
|
133.547,73
|
327.641,04
|
258.733,23
|
1
|
Bắc Trà My
|
64.075,32
|
-
|
24.772,83
|
39.302,49
|
2
|
Đại Lộc
|
34.334,27
|
-
|
17.418,35
|
16.915,92
|
3
|
Điện Bàn
|
168,00
|
-
|
168,00
|
-
|
4
|
Đông Giang
|
67.831,60
|
12.461,93
|
37.811,10
|
17.558,57
|
5
|
Duy Xuyên
|
12.558,96
|
1.081,35
|
8.573,66
|
2.903,95
|
6
|
Hiệp Đức
|
33.029,92
|
-
|
7.948,51
|
25.081,41
|
7
|
Hội An
|
1.605,00
|
1.490,00
|
115,00
|
-
|
8
|
Nam Giang
|
150.697,33
|
56.590,82
|
62.889,60
|
31.216,91
|
9
|
Nam Trà My
|
62.283,08
|
17.190,00
|
33.228,26
|
11.864,82
|
10
|
Nông Sơn
|
39.135,65
|
17.484,36
|
10.518,16
|
11.133,13
|
11
|
Núi Thành
|
25.744,74
|
110,94
|
13.113,66
|
12.520,14
|
12
|
Phú Ninh
|
8.016,55
|
-
|
2.521,80
|
5.494,75
|
13
|
Phước Sơn
|
97.869,79
|
18.683,52
|
47.604,76
|
31.581,51
|
14
|
Quế Sơn
|
10.037,80
|
-
|
4.095,51
|
5.942,29
|
15
|
Tây Giang
|
77.493,81
|
8.454,81
|
46.813,34
|
22.225,66
|
16
|
Thăng Bình
|
5.822,77
|
-
|
2.852,03
|
2.970,74
|
17
|
Tiên Phước
|
28.625,29
|
-
|
6.672,72
|
21.952,57
|
18
|
Tam Kỳ
|
592,12
|
-
|
523,75
|
68,37
|
(Đính kèm Biểu thống
kê kết quả điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng)
4. Khái toán vốn đầu
tư: Tổng
vốn đầu tư: 4.930.703 triệu đồng.
- Phân theo nguồn vốn đầu tư:
+ Ngân sách Nhà nước: 908.455 triệu đồng;
+ Vốn ODA: 301.378 triệu đồng;
+ Vốn vay: 672.372 triệu đồng (chủ yếu là
doanh nghiệp, hộ gia đình);
+ Vốn tự có của người dân, các doanh nghiệp:
3.048.497 triệu đồng.
- Phân theo các hạng mục công việc:
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Hạng mục
|
Tổng
|
2011-2015
|
2016-2020
|
|
Tổng
|
4.930.703
|
2.300.838
|
2.629.865
|
1
|
Bảo vệ rừng
|
424.629
|
169.312
|
255.317
|
2
|
Phát triển rừng
|
4.040.552
|
1.867.171
|
2.173.381
|
3
|
Giao rừng, cho thuê rừng
|
44.936
|
44.561
|
375
|
4
|
Xây dựng CSHT
|
322.692
|
173.112
|
149.580
|
5
|
Chi phí quản lý (10%)
|
57.585
|
27.460
|
30.125
|
6
|
QLBVR và khuyến lâm (7%)
|
40.309
|
19.222
|
21.087
|
5. Các giải pháp thực
hiện
a) Tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất:
- Toàn bộ diện tích rừng phải có chủ quản lý
bảo vệ; diện tích rừng do UBND cấp xã đang quản lý được giao cho các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư quản lý, bảo vệ;
- Giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất
lâm nghiệp, có quyền sử dụng đất hợp pháp được giao để quản lý, sử dụng bền
vững. Thiết lập hệ thống quản lý rừng đến từng tiểu khu rừng. Hồ sơ quản lý
rừng được cập nhật thường xuyên hàng năm;
- Các chủ rừng có diện tích rừng từ 1.000 ha
trở lên phải tổ chức lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, được trạng bị công cụ
hỗ trợ thiết yếu để thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định pháp luật.
Đối với các Ban Quản lý rừng phòng hộ có diện
tích lâm phận trên 20.000 ha, nghiên cứu thành lập các Hạt Kiểm lâm rừng phòng
hộ nhằm tăng cường khả năng bảo vệ rừng;
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả các
phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng theo quy định của pháp luật và Nghị
định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng, gắn với giải quyết tốt các vấn đề về an sinh xã hội và đời
sống người dân trên địa bàn;
- Tiếp tục nâng cao trách nhiệm và năng lực
quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp của các cấp từ tỉnh, huyện, xã đến
thôn, làng theo Quyết định số 07/QĐ- TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành một số chính sách tăng cường biện pháp bảo vệ rừng.
- Tăng cường lực lượng Kiểm lâm địa bàn, bám
dân, bám rừng để bảo vệ rừng tận gốc. Tăng cường hỗ trợ về nghiệp vụ cho lực
lượng bảo vệ rừng ở cộng đồng thôn làng;
- Nghiên cứu mở rộng và thành lập mới các Ban
Quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng từ 7 đơn vị lên 11 đơn vị với quy mô quản lý
384.199 ha, cụ thể:
+ Ban Quản lý rừng phòng hộ: Rà soát ranh
giới, diện tích lâm phận của các Ban Quản lý rừng hiện có; nghiên cứu mở rộng 4
Ban Quản lý rừng phòng hộ hiện có: A Vương, Đắk Mi, sông Kôn, sông Tranh và
thành lập mới 2 Ban Quản lý rừng phòng hộ: Bắc Sông Bung và Nam Sông Bung. Lâm phận
các Ban Quản lý rừng phòng hộ sẽ có quy mô 257.333 ha, chiếm 35,7% diện tích
đất lâm nghiệp của tỉnh.
+ Ban Quản lý rừng đặc dụng: Nghiên cứu thành
lập thêm 2 Ban Quản lý rừng đặc dụng là: Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên
Ngọc Linh và Ban Quản lý Khu bảo tồn Voi. Cùng với Khu bảo tồn Sao La, Sông
Thanh, diện tích rừng thuộc các Ban Quản lý rừng đặc dụng là 126.867 ha.
b) Giao đất, giao rừng:
- Tiếp tục rà soát diện tích rừng và đất lâm
nghiệp, hoàn thành việc giao rừng, cho thuê rừng và giao đất lâm nghiệp, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ổn định, lâu dài cho tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân gắn với rừng; rà soát lại đất đã giao nhưng chưa sử dụng đúng mục đích để
điều chỉnh, tăng cường quản lý đất lâm nghiệp. Xây dựng đồng bộ quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng cấp huyện, xã, ưu tiên quy hoạch sử dụng đất cho những xã
có diện tích đất lâm nghiệp trên 1.000 ha.
- Đối với các Ban Quản lý rừng phòng hộ, căn
cứ Quy hoạch ba loại rừng tiến hành rà soát lại, xác định rõ diện tích, ranh
giới trên bản đồ và thực địa, phù hợp với chức năng của đơn vị, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc quản lý.
c) Về khoa học và công nghệ, giáo dục đào tạo
và khuyến lâm:
- Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ
sinh học để sản xuất giống cây trồng có năng suất, chất lượng cao như công nghệ
giâm hom và nuôi cấy mô.
- Tăng cường công tác khuyến lâm, chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình canh tác nông - lâm kết hợp bền vững trên đất
dốc, mô hình trang trại.
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng rừng
thâm canh chất lượng cao, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên theo tiểu
vùng lập địa, chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng.
- Ứng dụng công nghệ ảnh viễn thám phục vụ
kiểm kê, quản lý, sử dụng tài nguyên rừng.
- Tăng cường thiết bị kỹ thuật, đặc biệt là
hỗ trợ ngành chế biến gỗ trong việc ứng dụng công nghệ cao, mới như sấy gỗ bằng
năng lượng mặt trời, đào tạo nhân lực cho ngành hàng nội thất.
d) Hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ, phát
triển ngành lâm nghiệp
- Tiếp tục ổn định diện tích đã khoán bảo vệ
lâu dài cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và khu vực 3 huyện nghèo miền núi
theo Nghị quyết 30a/NQ-CP của Chính phủ.
- Hỗ trợ thông qua khoán chăm sóc, bảo vệ
rừng, giao rừng và khoán đất để trồng rừng sản xuất; hỗ trợ cây giống, phân
bón, kỹ thuật cho các hộ gia đình, cộng đồng đặc biệt là các hộ nghèo để trồng
rừng sản xuất quy mô nhỏ,
- Đối với diện tích đất trống được quy hoạch để
trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, sau 3 năm đạt tiêu chuẩn thành rừng, tiếp tục
giao khoán bảo vệ và hỗ trợ cây giống, phân bón.
- Xây dựng cơ chế cho tất cả các thành phần
kinh tế tham gia sản xuất lâm nghiệp, chế biến lâm sản được vay vốn với lãi
xuất ưu đãi, dài hạn phù hợp với chu kỳ kinh doanh cây lâm nghiệp.
- Triển khai chính sách khuyến khích phát
triển ngành mây tre theo Quyết định số 11/2011/QĐ-TTg ngày 18/02/2011 của Thủ
tướng Chính phủ.
e) Về vốn:
- Tăng cường ngân sách đầu tư của Nhà nước
cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
- Nghiên cứu tăng tỷ lệ đầu tư cho xây dựng
cơ kết cấu hạ tầng lâm nghiệp, chi phí quản lý bảo vệ rừng, chi phí quản lý dự
án cơ sở.
- Xây dựng và từng bước thực hiện cơ chế thu
phí dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân được hưởng lợi từ rừng.
- Tranh thủ các nguồn tài trợ trong nước và quốc
tế thông qua các chương trình, dự án hỗ trợ ngành lâm nghiệp (FSSP) để thử
nghiệm và nhân rộng cách tiếp cận mới về lâm nghiệp.
- Sử dụng hợp lý nguồn vốn theo các chương
trình, dự án đầu tư trong nước, dự án đầu tư vốn nước ngoài; đầu tư có trọng
điểm, tránh dàn trải, phát huy hiệu quả đầu tư.
- Tăng cường hợp tác quốc tế, lồng ghép các
chương trình (chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 134, 135, giảm nghèo
nhanh và bền vững) để đầu tư cho công tác bảo vệ và phát triển rừng.
f) Phát triển nguồn nhân lực:
- Đào tạo lại, tổ chức các lớp tập huấn để
nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ công chức, nhà nước ở
cơ sở làm công tác lâm nghiệp, đặc biệt là ở các cấp huyện, xã, các Ban Quản lý
rừng.
- Đào tạo, phát triển cán bộ quản lý, chuyên
môn kỹ thuật theo từng chuyên ngành, phù hợp với nhu cầu thực tiễn, đặc biệt
chú ý đào tạo, bồi dưỡng lực lượng cán bộ chuyên gia đầu ngành, khoa học có
trình độ cao.
- Tăng cường đào tạo đội ngũ hướng dẫn viên cơ
sở cho mạng lưới khuyến nông, khuyến lâm cấp huyện và cấp xã, chuyển giao tiến
bộ khoa học kỹ thuật cho nông dân.
g) Nghiên cứu, triển khai thực hiện các
chương trình, dự án ưu tiên giai đoạn đến năm 2020 (theo phụ lục đính kèm)
h) Tăng cường trách nhiệm của các ngành chức
năng liên quan
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài
nguyên và Môi trường các huyện, thành phố phối hợp với các ngành liên quan
hướng dẫn, tham mưu các cấp chính quyền giải quyết nhanh chóng các thủ tục về
giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham
mưu UBND tỉnh về bố trí nguồn vốn cho công tác bảo vệ và phát triển rừng.
- Sở Khoa học và Công nghệ triển khai các
chương trình, các đề tài nghiên cứu khoa học và ứng dụng các tiến bộ mới phục
vụ công tác bảo vệ và phát triển rừng.
- Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với UBND
các huyện và các ngành chức năng liên quan tổ chức rà soát, sắp xếp lại hệ
thống các các Ban Quản lý rừng phòng hộ theo quy hoạch ba loại rừng đã được
điều chỉnh.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn công bố quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2011 - 2020 đã được phê duyệt và hướng dẫn các địa phương triển
khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 48/2007/QĐ-UBND ngày 30/10/2007 của
UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại
rừng trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
PHỤ LỤC
BIỂU
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BA LOẠI RỪNG ĐẾN NĂM 2020 - TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm
theo Quyết định số 2462/QĐ-UBND ngày 09 /8/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Huyện
|
Chức năng
|
Diện tích tự nhiên
|
Diện tích đất LN
|
Đất có rừng
|
Đất trống
|
Đất khác
|
Tổng
|
RTN
|
RT
|
|
Tổng
|
|
1,043,836.96
|
719,922.00
|
548,091.81
|
410,823.39
|
137,268.42
|
217,749.53
|
277,995.62
|
|
|
DD
|
133,547.73
|
133,547.73
|
108,861.17
|
108,591.06
|
270.11
|
24,686.56
|
-
|
|
|
PH
|
327,641.04
|
327,641.04
|
255,769.14
|
236,030.16
|
19,738.98
|
71,871.90
|
-
|
|
|
SX
|
258,733.23
|
258,733.23
|
164,587.57
|
64,153.49
|
100,434.08
|
94,145.66
|
-
|
|
|
N3LR
|
323,914.96
|
-
|
18,873.93
|
2,048.68
|
16,825.25
|
27,045.41
|
277,995.62
|
1
|
Bắc Trà My
|
|
82,543.62
|
64,075.32
|
40,843.54
|
30,425.91
|
10,417.63
|
28,294.50
|
13,405.58
|
|
|
DD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
PH
|
24,772.83
|
24,772.83
|
21,390.75
|
21,250.50
|
140.25
|
3,382.08
|
-
|
|
|
SX
|
39,302.49
|
39,302.49
|
17,224.12
|
9,072.27
|
8,151.85
|
22,078.37
|
-
|
|
|
N3LR
|
18,468.30
|
-
|
2,228.67
|
103.14
|
2,125.53
|
2,834.05
|
13,405.58
|
2
|
Đại Lộc
|
|
58,708.86
|
34,334.27
|
34,474.49
|
19,862.57
|
14,611.92
|
3,630.12
|
20,604.25
|
|
|
DD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
PH
|
17,418.35
|
17,418.35
|
16,172.23
|
15,151.61
|
1,020.62
|
1,246.12
|
-
|
|
|
SX
|
16,915.92
|
16,915.92
|
14,841.73
|
3,967.47
|
10,874.26
|
2,074.19
|
-
|
|
|
N3LR
|
24,374.59
|
-
|
3,460.53
|
743.49
|
2,717.04
|
309.81
|
20,604.25
|
3
|
Điện bàn
|
|
21,471.00
|
168.00
|
323.00
|
-
|
323.00
|
-
|
21,148.00
|
|
|
DD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
PH
|
168.00
|
168.00
|
168.00
|
-
|
168.00
|
-
|
-
|
|
|
SX
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
N3LR
|
21,303.00
|
-
|
155.00
|
-
|
155.00
|
-
|
21,148.00
|
4
|
Đông Giang
|
|
81,263.23
|
67,831.60
|
49,816.25
|
43,502.97
|
6,313.28
|
21,440.85
|
10,006.13
|
|
|
DD
|
12,461.93
|
12,461.93
|
11,354.96
|
11,354.96
|
-
|
1,106.97
|
-
|
|
|
PH
|
37,811.10
|
37,811.10
|
30,015.83
|
29,810.24
|
205.59
|
7,795.27
|
-
|
|
|
SX
|
17,558.57
|
17,558.57
|
6,858.51
|
1,966.43
|
4,892.08
|
10,700.06
|
-
|
|
|
N3LR
|
13,431.63
|
-
|
1,586.95
|
371.34
|
1,215.61
|
1,838.55
|
10,006.13
|
5
|
Duy Xuyên
|
|
29,909.49
|
12,558.96
|
9,191.26
|
377.24
|
8,814.02
|
4,264.26
|
16,453.97
|
|
|
DD
|
1,081.35
|
1,081.35
|
175.30
|
26.90
|
148.40
|
906.05
|
-
|
|
|
PH
|
8,573.66
|
8,573.66
|
5,215.45
|
350.34
|
4,865.11
|
3,358.21
|
-
|
|
|
SX
|
2,903.95
|
2,903.95
|
2,903.95
|
-
|
2,903.95
|
-
|
-
|
|
|
N3LR
|
17,350.53
|
-
|
896.56
|
-
|
896.56
|
-
|
16,453.97
|
6
|
Hiệp Đức
|
|
49,418.61
|
33,029.92
|
28,130.94
|
8,689.36
|
19,441.58
|
7,779.10
|
13,508.57
|
|
|
DD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
PH
|
7,948.51
|
7,948.51
|
6,248.66
|
5,519.68
|
728.98
|
1,699.85
|
-
|
|
|
SX
|
25,081.41
|
25,081.41
|
19,464.95
|
3,149.96
|
16,314.99
|
5,616.46
|
-
|
|
|
N3LR
|
16,388.69
|
-
|
2,417.33
|
19.72
|
2,397.61
|
462.79
|
13,508.57
|
7
|
Hội An
|
|
6,171.24
|
1,605.00
|
712.40
|
581.49
|
130.91
|
923.60
|
4,535.24
|
|
|
DD
|
1,490.00
|
1,490.00
|
591.40
|
581.49
|
9.91
|
898.60
|
-
|
|
|
PH
|
115.00
|
115.00
|
90.00
|
-
|
90.00
|
25.00
|
-
|
|
|
SX
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
N3LR
|
4,566.24
|
-
|
31.00
|
-
|
31.00
|
-
|
4,535.24
|
8
|
Nam Giang
|
|
184,288.66
|
150,697.33
|
104,634.81
|
103,532.33
|
1,102.48
|
53,824.96
|
25,828.89
|
|
|
DD
|
56,590.82
|
56,590.82
|
44,693.86
|
44,693.86
|
-
|
11,896.96
|
-
|
|
|
PH
|
62,889.60
|
62,889.60
|
41,252.43
|
41,209.27
|
43.16
|
21,637.17
|
-
|
|
|
SX
|
31,216.91
|
31,216.91
|
18,190.30
|
17,483.54
|
706.76
|
13,026.61
|
-
|
|
|
N3LR
|
33,591.33
|
-
|
498.22
|
145.66
|
352.56
|
7,264.22
|
25,828.89
|
9
|
Nam Trà My
|
|
82,546.04
|
62,283.08
|
43,207.52
|
42,926.48
|
281.04
|
23,432.19
|
15,906.33
|
|
|
DD
|
17,190.00
|
17,190.00
|
13,941.19
|
13,940.33
|
0.86
|
3,248.81
|
-
|
|
|
PH
|
33,228.26
|
33,228.26
|
22,945.49
|
22,896.79
|
48.70
|
10,282.77
|
-
|
|
|
SX
|
11,864.82
|
11,864.82
|
6,062.59
|
5,848.25
|
214.34
|
5,802.23
|
-
|
|
|
N3LR
|
20,262.96
|
-
|
258.25
|
241.11
|
17.14
|
4,098.38
|
15,906.33
|
10
|
Nông Sơn
|
|
45,792.36
|
39,135.65
|
30,182.99
|
22,387.52
|
7,795.47
|
9,130.19
|
6,479.18
|
|
|
DD
|
17,484.36
|
17,484.36
|
13,344.88
|
13,344.88
|
-
|
4,139.48
|
-
|
|
|
PH
|
10,518.16
|
10,518.16
|
8,575.07
|
7,898.21
|
676.86
|
1,943.09
|
-
|
|
|
SX
|
11,133.13
|
11,133.13
|
8,126.15
|
1,093.67
|
7,032.48
|
3,006.98
|
-
|
|
|
N3LR
|
6,656.71
|
-
|
136.89
|
50.76
|
86.13
|
40.64
|
6,479.18
|
11
|
Núi Thành
|
|
53,396.07
|
25,744.74
|
26,443.15
|
7,176.84
|
19,266.31
|
630.51
|
26,322.41
|
|
|
DD
|
110.94
|
110.94
|
110.94
|
-
|
110.94
|
-
|
-
|
|
|
PH
|
13,113.66
|
13,113.66
|
12,491.29
|
7,123.83
|
5,367.46
|
622.37
|
-
|
|
|
SX
|
12,520.14
|
12,520.14
|
12,512.00
|
53.01
|
12,458.99
|
8.14
|
-
|
|
|
N3LR
|
27,651.33
|
-
|
1,328.92
|
-
|
1,328.92
|
-
|
26,322.41
|
12
|
Phú Ninh
|
|
25,151.95
|
8,016.55
|
8,139.60
|
1,582.17
|
6,557.43
|
851.89
|
16,160.46
|
|
|
DD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
PH
|
2,521.80
|
2,521.80
|
2,136.91
|
1,267.17
|
869.74
|
384.89
|
-
|
|
|
SX
|
5,494.75
|
5,494.75
|
5,029.29
|
315.00
|
4,714.29
|
465.46
|
-
|
|
|
N3LR
|
17,135.40
|
-
|
973.40
|
-
|
973.40
|
1.54
|
16,160.46
|
13
|
Phước Sơn
|
|
114,479.31
|
97,869.79
|
75,647.38
|
70,388.07
|
5,259.31
|
27,900.34
|
10,931.59
|
|
|
DD
|
18,683.52
|
18,683.52
|
17,339.64
|
17,339.64
|
-
|
1,343.88
|
-
|
|
|
PH
|
47,604.76
|
47,604.76
|
38,500.49
|
38,277.84
|
222.65
|
9,104.27
|
-
|
|
|
SX
|
31,581.51
|
31,581.51
|
19,362.27
|
14,694.80
|
4,667.47
|
12,219.24
|
-
|
|
|
N3LR
|
16,609.52
|
-
|
444.98
|
75.79
|
369.19
|
5,232.95
|
10,931.59
|
14
|
Quế Sơn
|
|
25,117.15
|
10,037.80
|
10,009.44
|
1,340.51
|
8,668.93
|
395.98
|
14,711.73
|
|
|
DD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
PH
|
4,095.51
|
4,095.51
|
3,704.91
|
1,320.28
|
2,384.63
|
390.60
|
-
|
|
|
SX
|
5,942.29
|
5,942.29
|
5,936.91
|
10.67
|
5,926.24
|
5.38
|
-
|
|
|
N3LR
|
15,079.35
|
-
|
367.62
|
9.56
|
358.06
|
-
|
14,711.73
|
15
|
Tây Giang
|
|
90,296.56
|
77,493.81
|
51,793.15
|
50,661.57
|
1,131.58
|
30,919.56
|
7,583.85
|
|
|
DD
|
8,454.81
|
8,454.81
|
7,309.00
|
7,309.00
|
-
|
1,145.81
|
-
|
|
|
PH
|
46,813.34
|
46,813.34
|
38,676.55
|
38,639.91
|
36.64
|
8,136.79
|
-
|
|
|
SX
|
22,225.66
|
22,225.66
|
5,450.45
|
4,444.30
|
1,006.15
|
16,775.21
|
-
|
|
|
N3LR
|
12,802.75
|
-
|
357.15
|
268.36
|
88.79
|
4,861.75
|
7,583.85
|
16
|
Thăng Bình
|
|
38,560.24
|
5,822.77
|
7,583.21
|
759.47
|
6,823.74
|
93.32
|
30,883.71
|
|
|
DD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
PH
|
2,852.03
|
2,852.03
|
2,769.66
|
706.04
|
2,063.62
|
82.37
|
-
|
|
|
SX
|
2,970.74
|
2,970.74
|
2,963.00
|
53.43
|
2,909.57
|
7.74
|
-
|
|
|
N3LR
|
32,737.47
|
-
|
1,850.55
|
-
|
1,850.55
|
3.21
|
30,883.71
|
17
|
Tiên Phước
|
|
45,440.64
|
28,625.29
|
26,271.68
|
6,628.89
|
19,642.79
|
4,197.00
|
14,971.96
|
|
|
DD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
PH
|
6,672.72
|
6,672.72
|
4,932.83
|
4,608.45
|
324.38
|
1,739.89
|
-
|
|
|
SX
|
21,952.57
|
21,952.57
|
19,592.98
|
2,000.69
|
17,592.29
|
2,359.59
|
-
|
|
|
N3LR
|
16,815.35
|
-
|
1,745.87
|
19.75
|
1,726.12
|
97.52
|
14,971.96
|
18
|
Tam Kỳ
|
|
9,281.93
|
592.12
|
687.00
|
-
|
687.00
|
41.16
|
8,553.77
|
|
|
DD
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
PH
|
523.75
|
523.75
|
482.59
|
-
|
482.59
|
41.16
|
-
|
|
|
SX
|
68.37
|
68.37
|
68.37
|
-
|
68.37
|
-
|
-
|
|
|
N3LR
|
8,689.81
|
-
|
136.04
|
-
|
136.04
|
-
|
8,553.77
|
PHỤ LỤC
CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 2462/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Tên đề án, dự án
|
Mục tiêu
|
Quy mô diện tích,
vùng dự án
|
Nội dung
|
Tổng vốn đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Giao rừng, cho thuê
rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Đảm bảo rừng và đất
rừng có chủ thật sự, thực hiện tốt công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng
|
358.990 ha
|
Lập thủ tục giao
rừng thực địa, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các thủ tục pháp lý
liên quan
|
Dự kiến 44.936 triệu
đồng
|
Năm 2011-2015
|
2
|
Chi trả dịch vụ môi
trường rừng
|
Xác định được phạm
vi, qui mô, đối tượng được hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng và đối tượng
phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng của các khu rừng
tạo ra dịch vụ đã cung ứng
|
15 huyện trên địa
bàn tỉnh
|
Lập thủ tục giao
khoán rừng đầu nguồn đến hộ, nhóm hộ, cộng đồng dân cư để chi trả dịch vụ môi
trường rừng
|
Giai đoạn 2011- 2015:
130 tỷ đồng Giai đoạn 2016-2020: 390 tỷ đồng
|
Từ năm 2011
|
3
|
Dự án dự trữ carbon
và bảo tồn đa dạng sinh học
|
Cải thiện công tác
quản lý khu bảo tồn Sao La, phục hồi hành lang rừng giúp giảm phát thải CO2;
Cải thiện sinh kế cho các hộ dân sống dần khu bảo tồn
|
Trên địa bàn 2 huyện
Đông Giang và Tây Giang
|
Hỗ trợ công tác
quản lý rừng đặc dụng, khoán bảo vệ rừng, trồng rừng kinh tế, khoanh nuôi
phục hồi rừng, giao rừng cho cộng đồng
|
Dự kiến: 1,796 triệu
Euro, tương đương 9 tỷ đồng
|
Năm 2011-2014
|
4
|
Dự án bảo tồn Sao La
|
Bảo tồn loài Sao La
và sinh cảnh của chúng cũng như những giá trị đa dạng sinh học tại khu bảo
tồn
|
15.822 ha, thuộc
hai huyện Tây Giang và Đông Giang
|
Bảo vệ rừng và các
động vật quý hiếm, khoán bảo vệ rừng, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ bảo tồn
nghiên cứu khoa học
|
Dự kiến: 48,917 tỷ
đồng
|
Năm 2011-2015
|
5
|
Dự án hành lang da
dạng sinh học tiểu vùng sông Mê Công
|
Phục hồi rừng nhằm
liên kết hành lang đa dạng sinh học;phát triển sinh kế và cơ sở hạ tầng nhỏ
để nâng cao đời sống góp phần giảm nghèo trên địa bàn 2 huyện: Tây Giang và Nam
Giang
|
Trên địa bàn 11 xã
của huyện Tây Giang
|
Xác lập hành lang
đa dạng sinh học; khoán bảo vệ rừng;trồng rừng sản xuất; hỗ trợ cơ sở hạ hầng
nhỏ
|
Dự kiến: 9 triệu USD,
tương đương 180 tỷ đồng
|
Năm 2011-2019
|
6
|
Dự án phát triển
ngành lâm nghiệp (WB3)
|
Phát triển rừng sản
xuất, tạo việc làm và thu nhập kinh tế từ trồng rừng, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng cho nhân dân
|
4 huyện,30 xã thuộc
các huyện Quế Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước và huyện Bắc Trà My. Diện tích dự
kiến 10.000 ha
|
Trồng rừng sản
xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, khuyến lâm
|
Dự kiến 272 tỷ (vốn
ODA của World Bank)
|
Năm 2011-2014
|
7
|
Dự án tăng cường
năng lực phòng chống cháy rừng giai đoạn II
|
Tăng cường năng lực
và trang bị phòng chống cháy rừng cho lực lượng kiểm lâm
|
18 huyện, thành phố
trên địa bàn
|
Mua sắm trang bị và
diễn tập phòng chống cháy rừng
|
Dự kiến: 33,6 tỷ
đồng
|
Năm 2013-2020
|
8
|
Dự án bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2020
|
Bảo vệ và phát
triển rừng phòng hộ, đặc dụng, hỗ trợ phát triển rừng sản xuất
|
20 dự án cơ sở
thuộc 16 huyện của tỉnh
|
Bảo vệ rừng, trồng
rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đặc dụng
|
Dự kiến: 635.345
triệu đồng, trong đó nguồn vốn ngân sách 458.607 triệu đồng
|
Năm 2011-2020
|
9
|
Dự án kiểm kê rừng
|
Đánh giá tài nguyên
rừng của tỉnh Quảng Nam
|
18 huyện,thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
Kiểm kê, đánh giá
diện tích và trữ lượng các loại rừng; Xây dựng cơ sở dữ liệu rừng và đất lâm nghiệp
|
Dự kiến: 40.000 triệu
đồng
|
Năm 2014-2015
|
10
|
Chương trình theo
dõi diễn biến tài nguyên rừng
|
Đánh giá diễn biến tài
nguyên rừng
|
18 huyện,thành phố
trên địa bàn tỉnh
|
Cập nhập diễn biến
rừng hàng năm
|
Dự kiến: 2,0 tỷ
đồng
|
Năm 2011-2020
|
l) Một số chương trình, dự án khác
- Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát
triển rừng các huyện đến 2020, quy mô 15 huyện trên địa bàn tỉnh, thực hiện 2013-2015.
- Dự án khôi phục rừng ngập mặn huyện Núi
Thành giai đoạn 2011-2015, quy mô 61 ha, thuộc địa bàn hai xã Tam Hòa và Tam
Giang.
- Dự án khôi phục rừng dừa nước thành phố Hội
An, giai đoạn 2011-2015, quy mô 30 ha, thuộc địa bàn xã Cẩm Thanh
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2462/QĐ-UBND ngày 09/08/2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020
9.933
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|