ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2023/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
05 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG VÀ BẢNG TRA CẤP
DỰ BÁO CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019; Khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Phòng
cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số
25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang tại Tờ trình số
169/TTr-SNN ngày 10 tháng 10 năm 2023 về việc đề nghị ban hành Quyết định cấp
dự báo cháy rừng và bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang; thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 352/BC-STP ngày 21/9/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Quyết định này quy định về cấp dự báo cháy rừng và bảng tra cấp dự báo
cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến
hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Cấp dự báo
cháy rừng
Cấp dự báo cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang gồm 05 cấp, từ cấp I đến cấp V; ký hiệu biển báo
cấp cháy rừng và chi tiết quy định về cấp dự báo cháy rừng thực hiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 46 và Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp.
Điều 3. Các bảng tra
cấp dự báo cháy rừng: Các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang được quy định chi tiết tại phụ lục I ban hành kèm theo
Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành: Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 11 năm 2023.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Trưởng phòng KT;
- Lưu: VT, (Toản).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Thế Giang
|
PHỤ
LỤC I
CÁC BẢNG TRA CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 05/11/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang)
1. Tháng cao điểm
nhiều khả năng xảy ra cháy rừng
Tháng cao điểm nhiều
khả năng xảy ra cháy rừng ở tỉnh Tuyên Quang được xác định theo chỉ số khô hạn
và thực trạng cháy rừng trên địa bàn tỉnh: Tổng số 06 tháng trong năm, bao gồm
các tháng: 01, 02, 03, 04, 11 và 12.
2. Vùng khí tượng
a) Vùng 1: Khu vực
vùng núi phía Bắc (gồm các huyện: Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên).
b) Vùng 2: Khu vực
vùng núi phía Nam (các huyện: Yên Sơn, Sơn Dương).
c) Vùng 3: Khu vực
thành phố Tuyên Quang
3. Bảng tra cấp dự
báo cháy rừng theo chỉ tiêu P
Vùng
|
Chỉ
tiêu P
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
Cấp
V
|
1
|
0-900
|
901-2.500
|
2.501-5.000
|
5.001-10.000
|
>10.000
|
2
|
0-1.100
|
1.101-3.000
|
3.001-6.000
|
6.001-12.000
|
>12.000
|
3
|
0-1.300
|
1.301-3.500
|
3.501-7.000
|
7.001-14.000
|
>14.000
|
Phương pháp áp dụng
chỉ số P là chỉ tiêu tổng hợp về khả năng xuất hiện cháy rừng. Chỉ tiêu P được
tính theo công thức:
Công thức dự báo của
Nesterov với hệ số K do GS.TS Phạm Ngọc Hưng (1994) điều chỉnh như sau:
Trong đó:
|
|
- Pi là chỉ tiêu tổng
hợp về cháy rừng của một ngày nào đó,
- K là hệ số điều
chỉnh (K có giá trị là 0 hoặc 1) phụ thuộc vào lượng mưa ngày a (a ≥ 5mm thì
K=0; a < 5mm thì K=1),
- Tn013 là nhiệt độ
không khí lúc 13h
- Dn13 là độ chênh
lệch bão hòa lúc 13h
- n là số ngày không
mưa kể từ ngày có trận mưa cuối cùng.
4. Bảng tra cấp dự
báo cháy rừng theo chỉ tiêu H
Vùng 1: Khu vực vùng
núi phía Bắc (gồm các huyện: Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên).
Tháng
|
Chỉ
tiêu H (ngày)
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
Cấp
V
|
1
|
1-5
|
6-10
|
11-19
|
20-29
|
>29
|
2
|
1-7
|
8-15
|
16-32
|
33-46
|
>46
|
3
|
1-3
|
4-6
|
7-12
|
13-35
|
>35
|
4
|
1-2
|
3-4
|
5-8
|
9-14
|
>14
|
11
|
1-3
|
4-7
|
8-13
|
14-22
|
>22
|
12
|
1-4
|
5-11
|
12-17
|
18-30
|
>30
|
Vùng 2: Khu vực vùng
núi phía Nam (gồm các huyện: Yên Sơn, Sơn Dương).
Tháng
|
Chỉ
tiêu H (ngày)
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
Cấp
V
|
1
|
1-5
|
6-10
|
11-19
|
20-29
|
>29
|
2
|
1-7
|
8-17
|
18-31
|
32-46
|
>46
|
3
|
1-3
|
4-7
|
8-14
|
15-40
|
>40
|
4
|
1-2
|
3-4
|
5-8
|
9-14
|
>14
|
11
|
1-4
|
5-8
|
9-14
|
15-24
|
>24
|
12
|
1-4
|
5-10
|
11-16
|
17-27
|
>27
|
Vùng 3: Khu vực thành
phố Tuyên Quang
Tháng
|
Chỉ
tiêu H (ngày)
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
Cấp
V
|
1
|
1-5
|
6-10
|
11-19
|
20-29
|
>29
|
2
|
1-7
|
8-17
|
18-31
|
32-46
|
>46
|
3
|
1-3
|
4-7
|
8-14
|
15-40
|
>40
|
4
|
1-2
|
3-4
|
5-8
|
9-14
|
>14
|
11
|
1-5
|
6-8
|
9-14
|
15-25
|
>25
|
12
|
1-5
|
6-10
|
11-16
|
17-28
|
>28
|
Phương pháp áp dụng
chỉ tiêu H là chỉ số ngày khô hạn liên tục không mưa hoặc mưa có lượng mưa dưới
5 mm/ngày (áp dụng trong trường hợp không có đầy đủ 03 nhân tố, gồm: lượng mưa,
nhiệt độ và độ chênh lệch bão hòa lúc 13 giờ để xác định chỉ tiêu P). Chỉ tiêu
H được tính theo công thức:
Hi
= K (Hi-1 + n)
Trong đó:
K: được xác định căn
cứ theo lượng mưa ngày
Hi-1: số ngày khô hạn
liên tục của đợt dự báo trước
n: số ngày khô hạn
của đợt dự báo tiếp theo (n =1 dự báo ngày, n > 1, ví dụ n = 10, dự báo dài
hạn).