Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 2395/QĐ-BTNMT 2020 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg tái sử dụng chất thải nhựa

Số hiệu: 2395/QĐ-BTNMT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 28/10/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2395/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 33/CT-TTG NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, TÁI SỬ DỤNG, TÁI CHẾ, XỬ LÝ VÀ GIẢM THIỂU CHẤT THẢI NHỰA VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1746/QĐ- TTG NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ QUẢN LÝ RÁC THẢI NHỰA ĐẠI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa:

Căn cứ Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030;

Theo đề nghị của Vụ trưởng vụ Pháp chế.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa và Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 1855/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Biển đảo Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TN&MT các tỉnh thành phố trực thuộc TW;
- Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 33/CT-TTG NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, TÁI SỬ DỤNG, TÁI CHẾ, XỬ LÝ VÀ GIẢM THIỂU CHẤT THẢI NHỰA VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1746/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ QUẢN LÝ RÁC THẢI NHỰA ĐẠI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2395/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai thống nhất, đồng bộ và hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp được Thủ tướng Chính phủ giao tại Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa và Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2019 về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030.

b) Huy động sự tham gia một cách thiết thực, chủ động của các cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong các hoạt động quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa từ chính sách, pháp luật cho đến các hoạt động, việc làm cụ thể.

c) Thực hiện tinh thần nêu gương của các cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức, người lao động của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong cuộc chiến chống chất thải nhựa qua đó lan tỏa và làm thay đổi nhận thức của cộng đồng về ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường do sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy trong sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, tiến tới từ bỏ thói quen sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần, túi ni lông khó phân hủy và thay thế bằng sản phẩm thân thiện với môi trường.

2. Yêu cầu

a) Việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phải được triển khai sâu rộng trong các cơ quan, đơn vị và tổ chức đoàn thể thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường với nội dung, hình thức phong phú, thiết thực và hiệu quả;

b) Có tiêu chí rõ ràng, cụ thể phù hợp với tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị; có đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết đánh giá những khó khăn, vướng mắc, hạn chế, yếu kém và đề ra giải pháp thực hiện, bảo đảm đạt được các mục tiêu của Kế hoạch;

c) Đề cao trách nhiệm, vai trò và nêu gương của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch.

II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

1. Về hoàn thiện chính sách, pháp luật quản lý chất thải nhựa

1.1. Tổng cục Môi trường

a) Xây dựng, hoàn thiện chế định quản lý chất thải rắn trong Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi) và các văn bản quy định chi tiết Luật theo hướng coi chất thải và chất thải nhựa là tài nguyên; rà soát, đề xuất hoàn thiện các quy định pháp luật về quản lý chất thải nhựa.

Thời gian thực hiện: năm 2020-2021

b) Đề xuất quy định pháp luật về tái xuất hoặc trả lại phế liệu nhựa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.

Thời gian hoàn thành: năm 2021

c) Rà soát, tiếp tục đề xuất hoàn thiện các quy định pháp luật về nhân sinh thái, đặc biệt là đối với túi ni lông thân thiện môi trường và các sản phẩm nhựa có hàm lượng tái chế cao.

Thời gian hoàn thành: năm 2022

d) Rà soát, đề xuất hoàn thiện hoặc phối hợp xây dựng mới các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật môi trường cho các sản phẩm, hàng hóa và túi ni lông có nguồn gốc từ nhựa tái chế, các sản phẩm, hàng hóa chứa hạt vi nhựa, nano nhựa để phòng ngừa các tác động xấu đến sức khỏe con người, môi trường sinh thái; đề xuất quy định và lộ trình cấm sử dụng hạt vi nhựa trong sản xuất hóa mỹ phẩm, may mặc, phân bón....

Thời gian hoàn thành: năm 2023

d) Nghiên cứu, đề xuất chính sách và quy định pháp luật hạn chế sản xuất, tiêu dùng và có lộ trình cấm sản xuất, tiêu dùng một số sản phẩm nhựa dùng một lần.

Thời gian thực hiện: năm 2022 - 2023

e) Nghiên cứu, xây dựng chính sách, quy định pháp luật khuyến khích tổ chức, cá nhân phân loại chất thải nhựa tại nguồn tạo điều kiện thuận lợi để thu gom, tái chế.

Thời gian thực hiện: 2021 - 2023

1.2. Vụ Pháp chế

a) Xây dựng quy định chi tiết Luật bảo vệ môi trường (sửa đổi) liên quan đến trách nhiệm của nhà sản xuất (thay thế Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 05 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ).

Thời gian hoàn thành: năm 2021

b) Nghiên cứu, đề xuất chính sách thúc đẩy phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn, mô hình hợp tác công tư, mô hình kinh tế chia sẻ, các sáng kiến thức đầy sự tham gia của các hiệp hội, các tổ chức, các doanh nghiệp nhằm giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa.

Thời gian hoàn thành: năm 2023

1.3. Viện Chiến lược, chính sách tài nguyên và môi trường

Nghiên cứu, đánh giá thực trạng và xu hướng phát sinh chất thải nhựa từ hoạt động sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đề xuất cơ chế, chính sách quản lý chất thải nhựa phù hợp với điều kiện Việt Nam

Thời gian hoàn thành: năm 2025

2. Về tuyên truyền, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi ứng xử với các sản phẩm nhựa, chất thải nhựa

2.1. Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền

a) Xây dựng, phát động các phong trào thi đua tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa; phát động phong trào “Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành tài nguyên và môi trường nói không với sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy".

Thời gian thực hiện: năm 2021 -2030

b) Xây dựng định hướng tuyên truyền trong toàn ngành tài nguyên và môi trường về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa; tuyên truyền nhân rộng các gương điển hình tiên tiến, mô hình, sáng kiến hiệu quả trong quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa.

Thời gian thực hiện: định kỳ hằng năm

2.2. Các đơn vị trực thuộc Bộ

a) Giảm thiểu và hạn chế tối đa việc sử dụng các sản phẩm nhựa dùng một lần; không sử dụng băng rôn, khẩu hiệu làm bằng nhựa trong các ngày lễ, ngày kỷ niệm và các sự kiện khác; không sử dụng chai, cốc, ống hút nhựa.... dùng một lần tại công sở và trong các hội nghị, hội thảo, cuộc họp; ưu tiên lựa chọn các sản phẩm tái chế, thân thiện với môi trường.

Thời gian thực hiện: thường xuyên

b) Thực hiện thu gom, phân loại rác thải tại cơ quan, trụ sở làm việc để phục vụ hoạt động thu gom, tái chế chất thải nói chung và rác thải nhựa.

Thời gian thực hiện: thường xuyên

c) Khuyến khích, phát động phong trào công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị gương mẫu trong hạn chế sử dụng túi nilon và sản phẩm nhựa dùng một lần và tuyên truyền, vận động người thân, gia đình, bạn bè cùng tham gia thực hiện “Nói không với sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy".

Thời gian thực hiện: thường xuyên

2.3. Văn phòng Bộ

a) Sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc, Quy chế văn hóa công sở, Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong đó yêu cầu tất cả các đơn vị thuộc Bộ thực hiện cắt giảm, hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa sử dụng một lần và túi ni lông khó phân hủy, đặc biệt tại các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động sự kiện khác của Bộ và đơn vị thuộc Bộ.

Thời gian hoàn thành: 2021

b) Bố trí lắp đặt thùng đựng rác và phân loại rác tại trụ sở Bộ đảm bảo thu hồi được chất thải để phục vụ hoạt động thu gom, tái chế; hướng dẫn việc lắp đặt thùng đựng rác và phân loại rác tại các đơn vị thuộc Bộ bảo đảm thống nhất, đồng bộ về màu sắc, mẫu mã...

Thời gian hoàn thành: 2020

2.4. Tổng cục Môi trường

a) Xây dựng và công bố tài liệu kỹ thuật hướng dẫn phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn tại gia đình, công sở.

Thời gian hoàn thành: năm 2021

b) Nghiên cứu, đề xuất tiêu chí giảm thiểu, phân loại, thu gom chất thải nhựa trong đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động bảo vệ môi trường của các địa phương.

Thời gian thực hiện: năm 2021 - 2022

2.5. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

a) Tổ chức chiến dịch thu gom rác thải, làm sạch một số bãi biển quy mô quốc gia trên cơ sở xác định thứ tự ưu tiên và lộ trình thực hiện phù hợp, kết hợp với tổ chức Ngày Đại dương thế giới. Tuần lễ biển và hải đảo.

Thời gian thực hiện: định kỳ hằng năm

b) Truyền thông và triển khai nhân rộng áp dụng mô hình giảm thiểu, thu gom, phân loại chất thải nhựa và túi ni lông tại các khu du lịch gắn liền với biển và hải đảo phù hợp với điều kiện thực tiễn tại địa phương.

Thời gian thực hiện: thường xuyên

2.6. Văn phòng Bộ (Cổng Thông tin điện), Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường

a) Thực hiện công tác tuyên truyền, mở các chuyên trang, chuyên mục về giảm thiểu, phân loại, thu gom và tái chế chất thải nhựa; quảng bá các sản phẩm nhựa, túi ni lông được gắn nhãn xanh, nhãn sinh thái.

Thời gian thực hiện: thường xuyên

b) Đẩy mạnh tuyên truyền các hoạt động áp dụng mô hình 5R (Renew, Refuse, Reduce, Reuse, Recycle - làm mới, từ chối, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế) trong hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt thường ngày để giảm thiểu, hạn chế, tiến tới nói không với rác thải nhựa.

Thời gian thực hiện: thường xuyên

2.7. Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường

a) Xây dựng nội dung và thực hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về tác hại của các sản phẩm có nguồn gốc từ nhựa và túi ni lông khó phân hủy đối với môi trường, đại dương và sức khỏe con người nhằm thay đổi thói quen sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy; hình thành ý thức của người dân về giảm thiểu, phân loại, tái sử dụng, tái chế chất thải nhựa.

Thời gian thực hiện: thường xuyên

b) Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ truyền thông cho mạng lưới phóng viên, biên tập viên chuyên trách tài nguyên và môi trường về chất thải nhựa.

Thời gian thực hiện: thường xuyên

c) Xây dựng và thực hiện dự án truyền thông, tuyên truyền nâng cao năng lực, kinh nghiệm trong quá trình quản lý, vận hành, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp về giảm thiểu chất thải nhựa, hướng tới sử dụng các sản phẩm thân thiện môi trường.

Thời gian thực hiện: thường xuyên

d) Tổ chức giải thưởng môi trường đối với các mô hình, giải pháp, sáng kiến về giảm thiểu, phân loại, thu gom, tái chế và xử lý chất thải nhựa.

Thời gian thực hiện: thường xuyên

2.8. Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường

Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường từ Trung ương đến địa phương về quản lý chất thải rắn (trong đó có chất thải nhựa).

Thời gian thực hiện: thường xuyên

2.9. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh

a) Tổ chức giáo dục, phổ biến cho sinh viên về tác hại của việc sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy đối với môi trường nhằm thay đổi hành vi ứng xử của sinh viên với sản phẩm nhựa, chất thải nhựa;

Thời gian thực hiện: thường xuyên

b) Phát động phong trào "Sinh viên tài nguyên và môi trường nói không với sản phẩm nhựa dùng một lần"; khuyến khích sinh viên tái chế sản phẩm nhựa bỏ đi thành các sản phẩm trang trí, vật dụng phục vụ học tập; biểu dương sinh viên điển hình trong phong trào chống chất thải nhựa nhằm lan tỏa những hành động đẹp vì môi trường.

Thời gian thực hiện: thường xuyên

3. Về xây dựng, thực hiện và tổng kết các chiến lược, đề án, dự án và một số nhiệm vụ cụ thể

3.1. Tổng cục Môi trường

a) Xây dựng, hoàn thiện Đề án tăng cường quản lý chất thải nhựa ở Việt Nam theo hướng tích hợp các đề án, chương trình, hành động về chất thải nhựa hiện có để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, hiệu quả và tập trung nguồn lực.

Thời gian hoàn thành: năm 2020

b) Tổng kết việc thực hiện Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 và đề xuất giải pháp hạn chế, tiến tới không sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt, tích hợp vào Đề án tăng cường quản lý chất thải nhựa ở Việt Nam.

Thời gian hoàn thành: năm 2020

c) Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2021, tầm nhìn đến năm 2050, tập trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm đạt được mục tiêu sử dụng 100% túi ni lông thân thiện với môi trường tại các trung tâm thương mại, siêu thị phục vụ cho mục đích sinh hoạt thay thế cho túi ni lông khó phân hủy, hạn chế và tiến tới chấm dứt việc nhập khẩu, sản xuất và cung cấp các loại túi ni lông khó phân hủy kể từ năm 2026 tại các trung tâm thương mại, siêu thị phục vụ cho mục đích sinh hoạt.

Thời gian thực hiện: thường xuyên

d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan có liên quan tổ chức thống kê và định kỳ thống kê, phân loại nguyên liệu nhựa được sử dụng trong sản xuất, tiêu dùng và chất thải nhựa; xây dựng cơ sở dữ liệu về sử dụng nhựa và chất thải nhựa trên phạm vi toàn quốc.

Thời gian thực hiện: định kỳ hàng năm

d) Tổ chức điều tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn thải nhựa; xây dựng cơ sở dữ liệu về chất thải nhựa thống nhất, phù hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn thải; xây dựng cơ sở dữ liệu về đăng ký, khai báo, quản lý việc sản xuất, sử dụng sản phẩm phát sinh chất thải nhựa, túi ni lông.

Thời gian thực hiện: năm 2021 - 2025

3.2. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

a) Xây dựng và vận hành Trung tâm quốc tế về rác thải nhựa đại dương; xây dựng hệ thống thông tin kiểm soát rác thải nhựa từ đất liền ra biển và từ các hoạt động trên biển, hải đảo; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về rác thải nhựa đại dương.

Thời gian hoàn thành: năm 2025

b) Xây dựng và tổ chức thực hiện Dự án tăng cường năng lực khảo sát, quan trắc, phân tích thí nghiệm phục vụ nghiên cứu về chất thải nhựa đại dương.

Thời gian thực hiện: năm 2021 - 2025

c) Tổ chức khảo sát, quan trắc, phân tích thí nghiệm phục vụ nghiên cứu, giám sát rác thải nhựa đại dương và kiểm soát ô nhiễm môi trường biển. Tổ chức điều tra, đánh giá và điều phối, quản lý các nhiệm vụ về điều tra, đánh giá hiện trạng rác thải nhựa đại dương.

Thời gian thực hiện: năm 2021 - 2025

d) Nghiên cứu đề xuất xây dựng mạng lưới quan trắc, giám sát rác thải nhựa tại 11 lưu vực sông chính và 12 huyện đảo phục vụ cho việc quan trắc, giám sát định kỳ hằng năm và 5 năm đánh giá hiện trạng rác thải nhựa

Thời gian thực hiện: năm 2022 - 2025

3.3. Vụ Pháp chế

Nghiên cứu, đề xuất Đề án thành lập khu công nghiệp tái chế theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

Thời gian thực hiện: năm 2021 - 2023

4. Về tăng cường hợp tác quốc tế, nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển, chuyển giao công nghệ về xử lý chất thải nhựa

4.1. Vụ Hợp tác quốc tế

a) Duy trì, thiết lập và phát triển quan hệ hợp tác với các nước và các tổ chức quốc tế trong việc kiểm soát, quản lý chất thải nhựa: rà soát các khuôn khổ hợp tác quốc tế về quản lý chất thải nhựa và đề xuất phương án tham gia các điều ước quốc tế về quản lý chất thải nhựa: tổ chức cơ chế điều phối chung với các đối tác phát triển về các dự án, nhiệm vụ về phòng chống và giảm thiểu chất thải nhựa theo từng giai đoạn, phù hợp với năng lực, trình độ trong nước.

Thời gian thực hiện: thường xuyên

b) Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị liên quan trong huy động, tiếp nhận nguồn tài trợ quốc tế cho hoạt động quản lý, thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải nhựa và sản xuất các sản phẩm thay thế sản phẩm nhựa dùng một lần.

Thời gian thực hiện: thường xuyên

4.2. Vụ Khoa học và Công nghệ

Hướng dẫn các đơn vị có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện các nghiên cứu về thực trạng, xu hướng phát sinh chất thải nhựa: tác động của chất thải nhựa (đặc biệt là vi nhựa) đến tài nguyên, môi trường, các hệ sinh thái và sức khỏe con người; công tác quản lý chất thải nhựa; sáng chế, ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến trong hoạt động xử lý, tái chế chất thải nhựa, phát triển các sản phẩm, vật liệu thay thế, thúc đẩy nhanh nền kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam.

Thời gian thực hiện: định kỳ hàng năm

4.3. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam

a) Tổ chức các hội thảo khoa học quốc tế về chất thải nhựa đại dương.

Thời gian thực hiện: định kỳ hằng năm

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan chia sẻ thông tin, dữ liệu với các quốc gia trong khu vực ASEAN, các nước khu vực biển Đông Á và trên thế giới về chất thải nhựa đại dương.

Thời gian thực hiện: thường xuyên

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham gia thiết lập chính sách, cơ chế hợp tác toàn cầu, khu vực để kiểm soát và quản lý chất thải nhựa đại dương; hình thành khuôn khổ hợp tác khu vực và quốc tế về phòng chống, giảm thiểu chất thải nhựa đại dương.

Thời gian thực hiện: năm 2025 - 2030

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ vào Kế hoạch này, các đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện cho giai đoạn đến năm 2025 và cụ thể hóa cho từng năm gắn với chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với đặc điểm tình hình của cơ quan, đơn vị, đảm bảo thiết thực, khả thi, hiệu quả; định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện (trước ngày 15/12 hàng năm) về Tổng cục Môi trường để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ báo cáo Bộ trưởng bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước (nguồn sự nghiệp môi trường và nguồn khoa học và công nghệ) để thực hiện Kế hoạch này.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung nội dung cụ thể của Kế hoạch, các đơn vị báo cáo kịp thời với Bộ (qua Vụ Pháp chế) để xem xét, quyết định điều chỉnh nội dung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế./.

MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 2395/QD-BTNMT

Hanoi, October 28, 2020

 

DECISION

ISSUING THE PLAN FOR IMPLEMENTATION OF THE PRIME MINISTER’S DIRECTIVE NO. 33/CT-TTG DATED AUGUST 20, 2020 ON STRENGTHENING OF MANAGEMENT, REUSE, RECYCLING, DISPOSAL AND REDUCTION OF PLASTIC WASTE, AND THE PRIME MINISTER'S DECISION NO. 1746/QD-TTG DATED DECEMBER 4, 2019, ISSUING THE NATIONAL ACTION PLAN FOR MANAGEMENT OF OCEAN PLASTIC WASTE BY 2030

MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT

Pursuant to the Government's Decree No. 36/2017/ND-CP dated April 4, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;

Pursuant to the Prime Minister’s Directive No. 33/CT-TTg dated August 20, 2020 regarding strengthening of management, reuse, recycling, disposal and reduction of plastic waste;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 1746/QD-TTg dated December 4, 2019, issuing the National Action Plan for management of ocean plastic waste by 2030;

Upon the request of the Director of the Department of Legal Affairs,

HEREBY DECIDES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. This Decision shall enter into force as of the signature date.

This Decision shall replace the Decision No. 1855/QD-BTNMT dated August 21, 2020 of the Minister of Natural Resources and Environment, issuing the Plan for implementation of the Prime Minister’s Decision No. 1746/QD-TTG dated December 4, 2019, issuing the National Action Plan for management of ocean plastic waste by 2030.

The Chief of the Ministry’s Office, the Director of the Department of Legal Affairs, the Head of the Vietnam Environment Administration, the Head of the Vietnam Administration of Seas and Islands and Heads of the Ministry’s subordinate units shall be responsible for enforcing this Decision./.

 

 

MINISTER




Tran Hong Ha

 

PLAN

FOR IMPLEMENTATION OF THE PRIME MINISTER’S DIRECTIVE NO. 33/CT-TTG DATED AUGUST 20, 2020 ON STRENGTHENING OF MANAGEMENT, REUSE, RECYCLING, DISPOSAL AND REDUCTION OF PLASTIC WASTE, AND THE PRIME MINISTER'S DECISION NO. 1746/QD-TTG DATED DECEMBER 4, 2019, ISSUING THE NATIONAL ACTION PLAN FOR MANAGEMENT OF OCEAN PLASTIC WASTE BY 2030
(Annexed to the Decision No. 2395/QD-BTNMT dated October 28, 2020 of the Ministry of Natural Resources and Environment)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Objectives

a) Consistently, uniformly and effectively implementing tasks and solutions assigned in the Prime Minister’s Directive No. 33/CT-TTG dated August 20, 2020 on strengthening of management, reuse, recycling, disposal and reduction of plastic waste, and the Prime Minister's Decision No. 1746/QD-TTG dated December 4, 2019, issuing the national action plan for management of ocean plastic waste by 2030.

b) Mobilizing the practical and active participation of agencies, units, public officers, civil servants and employees under the direct control of the Ministry of Natural Resources and Environment in management, reuse, recycling, disposal and reduction of plastic waste through policies, laws, specific activities and actions.

c) Cultivating and spreading the exemplary spirit of combat against plastic waste of affiliated agencies, units, public officers, civil servants and employees of the Ministry of Natural Resources and Environment, and thereby changing the community's awareness of the impacts of environmental pollution due to the use of disposable plastic products and non-biodegradable plastic bags for industrial, commercial and domestic purposes, and proceeding to successfully eliminate the habit of using disposable plastic products, polyethylene plastic bags that are difficult to biodegrade and be replaced by eco-friendly products.

2. Requirements

a) The Plan must be formulated and widely implemented in agencies, units, unions and associations under the control of the Ministry of Natural Resources and Environment, and must have enriched, practical and effective contents and forms;

b) Setting clear and specific criteria suitable to the actual situation of each agency or unit; urging, inspecting, evaluating, making a preliminary and final review of difficulties, issues, shortcomings and weaknesses, and proposing solutions for implementation of the Plan and ensuring fulfillment of the Plan’s objectives;

c) Emphasizing the responsibility, role and exemplary character of heads of agencies and units in directing the implementation of the Plan.

II. TASKS AND TASK ASSIGNMENT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1. Vietnam Environment Administration

a) Formulating and improving the regulatory framework for solid waste management in the Law on Environmental Protection (amended) and documents providing detailed instructions for implementation of the Law with a view to deeming waste and plastic waste as resources; reviewing and proposing completion of legislative regulations on plastic waste management.

Implementation period: 2020-2021

b) Proposing legislative regulations on the re-export or return of imported plastic scraps that fail to meet environmental protection requirements.

Completion year: 2021

c) Reviewing and continuing to propose improvement of legislative regulations for human ecology, especially for environmentally friendly plastic bags and plastic products with high recycled content.

Completion year: 2022

d) Reviewing and proposing improvement or cooperating on the formulation of new environmental regulations, standards and technical regulations for products, goods and plastic bags made of recycled plastics, other products and goods containing microplastics and nanoplastics to prevent adverse effects on human health and the environment; proposing regulations and the roadmap for ban on the use of microplastics in the production of cosmetics, garments and fertilizers.

Completion year: 2023

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Implementation period: 2022-2023

e) Researching and developing regulatory policies and legislative regulations to encourage organizations and individuals to sort plastic waste at source to create favorable conditions for collection and recycling.

Implementation period: 2021-2023

1.2. Department of Legal Affairs

a) Developing detailed regulations of the Law on Environmental Protection (amended) related to the responsibilities of manufacturers (replacing the Prime Minister's Decision No. 16/2015/QD-TTg dated May 22, 2015, prescribing recall and treatment of discarded products).

Completion year: 2021

b) Researching and proposing policies for promotion of models of circular economy, public-private partnership, sharing economy, and initiatives promoting participation of associations, organizations and businesses with the aim of reducing, reusing, recycling and disposing of plastic waste.

Completion year: 2023

1.3. Institute of Strategy and Policy on Natural Resources and Environment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Completion year: 2025

2. Propagating and raising awareness, changing behavioral conduct towards plastic products and plastic waste

2.1. Department of Emulation, Commendation and Propaganda

a) Developing and launching emulation movements to strengthen the management, reuse, recycling, disposal and reduction of plastic waste; launching the movement "Officials, civil servants, public employees and workers in the natural resources and environment sector say no to disposable plastic products and non-biodegradable plastic bags".

Implementation period: 2021-2030

b) Developing propaganda orientations throughout the entire natural resources and environment sector towards strengthening of the management, reuse, recycling, treatment and reduction of plastic waste; widely propagating good examples, effective models and initiatives in the management, reuse, recycling, disposal and reduction of plastic waste.

Implementation period: on a yearly basis

2.2. Ministry's affiliates

a) Reducing and minimizing the use of disposable plastic products; avoiding use of banners and placards made of plastics during holidays, anniversaries and other events; banning use of disposable plastic bottles, cups, straws, etc. at workplace and in conferences, seminars and meetings; prioritizing the selection of recycled and environmentally friendly products.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Collecting and classifying waste at agencies and offices to serve the collection and recycling of general waste and plastic waste.

Implementation period: on a regular basis

c) Encouraging and launching the movement in which civil servants, public employees and workers in agencies and units set good examples of  the restricted use of plastic bags and other disposable plastic products, and encourage their relatives, families and friends to join in the movement of "Say no to disposable plastic products and non-biodegradable plastic bags".

Implementation period: on a regular basis

2.3. Ministry’s office

a) Amending and supplementing the Working Regulations, the Regulations on office culture, the Code of Conduct of officials, public officers, civil servants, public employees and workers of the Ministry of Natural Resources and Environment under which all of the Ministry’s affiliates are required to reduce and limit the use of non-biodegradable disposable plastic products and plastic bags, especially those discharged in meetings, conferences, seminars and other events of the Ministry and their subordinate units.

Completion year: 2021

b) Placing and installing trash bins used for containing and classifying waste at the headquarter of the Ministry to ensure the recovery of waste to serve the collection and recycling activities; providing instructions for the installation of these trash bins at the units under the Ministry’s direct control to ensure consistency and uniformity in terms of their color, design, etc.

Completion year: 2020

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Designing and publishing technical manuals for classification of waste at source at families and offices.

Completion year: 2021

b) Researching and proposing criteria for reduction, classification and collection of plastic waste in the assessment and ranking of environmental protection performance results of localities.

Implementation period: 2021-2022

2.5. General Department of Vietnam’s Sea and Islands

a) Organizing a campaign to collect garbage and clean up some beaches on a national scale on the basis of determining the priority order and appropriate roadmap, in conjunction with celebrating the World Ocean Day, Vietnam Sea and Island Week.

Implementation period: on a yearly basis

b) Communicating and scaling up the application of the model of reduction, collection and classification of plastic waste and plastic bags at tourist sites connected to the sea and islands in accordance with local practical conditions.

Implementation period: on a regular basis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Performing the task of propaganda, creating specialized sections or columns on reduction, classification, collection and recycling of plastic waste; the task of promotion of plastic products and plastic bags with green or ecological labels.

Implementation period: on a regular basis

b) Promoting propaganda for application of 5R model (Renew, Refuse, Reduce, Reuse, Recycle) for production, business, service and daily life activities in order to reduce, limit the use of plastic waste and proceed to say no to plastic waste.

Implementation period: on a regular basis

2.7. Natural Resource and Environment Communication Center

a) Developing communication content and carrying out communication programs to raise public awareness of the harmful effects of products made from plastics and non-degradable plastic bags to the environment, ocean and human health in order to change the habit of using single-use plastic products and non-biodegradable plastic bags; developing people's awareness of reduction, classification, reuse and recycling of plastic waste.

Implementation period: on a regular basis

b) Providing professional training courses on plastic waste communication for journalists and editors specialized in the natural resources and environment sector.

Implementation period: on a regular basis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Implementation period: on a regular basis

d) Granting environmental awards for models, solutions and initiatives related to reduction, classification, collection, recycling and disposal of plastic waste.

Implementation period: on a regular basis

2.8. Educational institutions providing training programs for natural resources and environment officers

Providing training courses on building of capacity to perform the task of solid waste (including plastic waste) management for central or local-level civil servants and public employees in the natural resources and environment sector.

Implementation period: on a regular basis

2.9. Hanoi University of Natural Resources and Environment, Ho Chi Minh City University of Natural Resources and Environment

a) Providing students with educational programs about harmful effects cause by using non-biodegradable disposable plastic products and plastic bags to the environment in order to change students' behavior towards plastic products and plastic waste;

Implementation period: on a regular basis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Implementation period: on a regular basis

3. Proposing, implementing and reviewing strategies, projects and a number of specific tasks

3.1. Vietnam Environment Administration

a) Developing and completing the Project on strengthening plastic waste management in Vietnam with a view to integrating existing projects, programs and actions on plastic waste to ensure consistency, synchronization, efficiency and resource concentration.

Completion year: 2020

b) Reviewing the implementation of the Prime Minister's Decision No. 582/QD-TTg dated April 11, 2013, approving the Project on strengthening of the control of environmental pollution caused by the use of non-biodegradable domestic plastic bags to be carried out by 2020, and proposing solutions for restriction and gradual non-use of non-biodegradable domestic plastic bags which are integrated into the Project on strengthened management of plastic waste in Vietnam.

Completion year: 2020

c) Organizing the effective implementation of the Prime Minister’s Decision No. 491/QD-TTg dated May 7, 2018, approving the adjustment of the National Strategy on integrated solid waste management by 2021 with vision to 2050, and concentration on implementing the goal of using 100% of environmentally friendly plastic bags at commercial centers and supermarkets for domestic purposes as replacement for non-biodegradable plastic bags; restricting and proceeding to end the importation, production and supply of non-biodegradable plastic bags for domestic use as from 2026 at commercial centers and supermarkets.

Implementation period: on a regular basis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Implementation period: on a yearly basis

dd) Organizing investigation, statistics, classification and assessment of sources of plastic waste; building a database of plastic waste which is consistent and agrees with the national database of sources of waste; building a database of registration, declaration and management of the production and use of products generating plastic waste and plastic bags.

Implementation period: 2021-2025

3.2. General Department of Vietnam’s Sea and Islands

a) Building and operating the International Center for Ocean Plastic Waste; building an information system for control of plastic waste discharged from the mainland into the sea and from activities on sea and islands; building a database system for ocean plastic waste.

Completion year: 2025

b) Developing and implementing the project for strengthening of the capacity for surveying, monitoring and analyzing experiments for ocean plastic waste researches.

Implementation period: 2021-2025

c) Conducting surveys, observations and analysis experiments for research and monitoring of ocean plastic waste and control of marine environmental pollution. Organizing investigation, assessment, coordination and management of tasks of investigation and assessment of the current state of ocean plastic waste.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Researching and proposing the building of the network for monitoring and observation of plastic waste in 11 main river basins and 12 island districts to serve the annual and 5-year monitoring and evaluation of the current status of plastic waste.

Implementation period: 2022-2025

3.3. Department of Legal Affairs

Researching and proposing the project for setting up the recycling industrial park in accordance with the Government's Decree No. 82/2018/ND-CP dated May 22, 2018 on management of industrial parks and economic zones.

Implementation period: 2021-2023

4. Strengthening international cooperation, scientific research, application, development and transfer of technologies for plastic waste treatment

4.1. International Cooperation Department

a) Maintaining, establishing and developing cooperative relations with foreign countries and international organizations in the control and management of plastic waste: reviewing international cooperation frameworks on plastic waste management and proposing the plan to accede to international treaties on plastic waste management: organizing a mechanism for joint coordination with developed partners on projects and tasks related to prevention and reduction of plastic waste in stages and according to the domestic capacity and level.

Implementation period: on a regular basis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Implementation period: on a regular basis

4.2. Department of Science and Technology

Instructing relevant units to develop and organize the implementation of researches on the current situation and trends of plastic waste generation: the impacts of plastic waste (especially microplastics) on natural resources, the environment, ecosystems and human health; plastic waste management; inventing, applying and transferring advanced technologies in plastic waste treatment and recycling, developing alternative products and materials, and accelerating circular economy in Vietnam.

Implementation period: on a yearly basis

4.3. General Department of Vietnam’s Sea and Islands

a) Hosting international scientific seminars on ocean plastic waste.

Implementation period: on a yearly basis

b) Presiding over, and cooperating with relevant agencies in, sharing information and data on ocean plastic waste with ASEAN countries, East Asian countries and other worldwide countries.

Implementation period: on a regular basis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Implementation period: 2025-2030

III. IMPLEMENTATION CLAUSES

1. According to this Plan, the units directly controlled by the Ministry shall develop plans and organize the implementation thereof by 2025 and tailor them to specific years according to their functions and tasks and situations, ensuring practicality, feasibility and efficiency; periodically sending reports on implementation results (before December 15 every year) to the Vietnam Environment Administration for their preparation of the general report sent to the Minister for reporting to the Prime Minister.

2. The Department of Planning – Finance, the Department of Science and Technology shall report to the Minister to receive funds allocated from the state budget (environment, science and technology allocations) for implementation of this Plan.

3. In the course of implementation, if amendments or supplements to specific contents of the Plan are needed, units must promptly report to the Ministry (via Department of Legal Affairs) for its consideration of adjustments to contents of the Plan to ensure the Plan is adaptable to the practical condition./. 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2395/QĐ-BTNMT ngày 28/10/2020 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa và Quyết định 1746/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.967

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.145.37
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!