THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 236/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHAI THÁC, SỬ
DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017; Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng
6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư và Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
139/2024/QH15 ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về Quy hoạch không gian biển
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số
1117/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 01/TTr-BTNMT ngày 02 tháng 01 năm 2025
về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên
vùng bờ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể khai
thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban chỉ đạo
quốc gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc;
- Lưu: VT, NN (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI
NGUYÊN VÙNG BỜ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng
01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai hiệu quả Quyết định
số 1117/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Quy hoạch tổng thể khai thác,
sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ); xác định được lộ trình tổ chức thực hiện
bảo đảm đạt được các mục tiêu của Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững
tài nguyên vùng bờ.
Xác định các nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm, danh mục các chương trình, dự án ưu tiên cho giai đoạn đến năm
2030; phân bổ, sử dụng nguồn lực và nhiệm vụ, sự phối hợp giữa các bộ, ngành, địa
phương có biển trong việc triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử
dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; thúc đẩy việc triển khai các chương trình, dự
án có liên quan trong phạm vi vùng bờ đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt.
2. Yêu cầu
Bảo đảm khả thi, linh hoạt,
liên kết, thống nhất, không mâu thuẫn, chồng lặp với các chương trình, kế hoạch,
nhiệm vụ, dự án của các ngành, địa phương đang triển khai thực hiện hoặc có
trong Danh mục các dự án thuộc quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch
tỉnh liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Phù hợp với Quy hoạch không
gian biển quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và điều kiện kinh
tế - xã hội của đất nước; không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
khả năng huy động, bố trí nguồn lực của quốc gia, địa phương và các bên liên
quan khác; kết hợp hài hòa nguồn vốn đầu tư công để tạo bứt phá, dẫn dắt thu
hút với các nguồn vốn ngoài đầu tư công để thực hiện hiệu quả Quy hoạch tổng thể
khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.
II. NỘI DUNG
CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Các nhiệm
vụ trọng tâm đến năm 2030
a) Hoàn thiện thể chế, chính
sách
- Rà soát, sửa đổi Luật Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo và các luật khác liên quan.
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp
luật về quản lý, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường
vùng bờ, giao khu vực biển, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với
biến đổi khí hậu, nước biển dâng nhằm bảo đảm khung pháp lý đầy đủ cho việc thực
hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.
- Rà soát các quy hoạch ngành
quốc gia để báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh nếu có nội dung mâu thuẫn với
Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ và Quy hoạch
không gian biển quốc gia; rà soát, điều chỉnh các quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh,
quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành có liên quan phù hợp với Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền
vững tài nguyên vùng bờ.
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa
các bộ, ngành trong việc xây dựng, vận hành khu bảo tồn biển và các quy định hỗ
trợ người dân trong khu bảo tồn biển chuyển đổi sinh kế theo hướng bền vững.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ,
khuyến khích phát triển các mô hình sinh thái, xanh, tuần hoàn trong phát triển
kinh tế - xã hội, đặc biệt là phát triển đô thị sinh thái, đô thị xanh, đô thị
thông minh, các khu công nghiệp, khu kinh tế xanh, tuần hoàn để giảm chất thải
vào môi trường biển.
- Đẩy nhanh xây dựng và triển
khai thực hiện chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ ở cấp địa
phương và liên tỉnh theo Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của
Chính phủ về Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường
biển và hải đảo đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Sớm hoàn thành phân định ranh
giới quản lý hành chính trên biển giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có biển theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ
địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính".
- Nghiên cứu xây dựng và áp dụng
thí điểm các chính sách khuyến khích, ưu đãi cao hơn chính sách đang thực hiện
đối với các khu vực đặc biệt khó khăn trong những vùng có chức năng kết hợp
phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tập trung thu hút phát
triển các ngành kinh tế có lợi thế ở vùng ven biển.
b) Triển khai phân vùng khai
thác, sử dụng tài nguyên và phát triển các ngành kinh tế biển ở vùng bờ
- Tổ chức thực hiện phân vùng
khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
- Hoàn thành việc thiết lập và
cắm mốc hành lang bảo vệ bờ biển tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
có biển theo quy định của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
- Triển khai hiệu quả Đề án
phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
theo Quyết định số 1664/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Ưu tiên nguồn lực triển khai
Đề án phát triển bền vững du lịch, dịch vụ biển và hải đảo Việt Nam đến năm
2030 theo Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 ban hành Kế hoạch tổng
thể và Kế hoạch 5 năm của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22
tháng 10 năm 2018 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 và Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2045 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 509/QĐ-TTg ngày
13 tháng 6 năm 2024.
- Xây dựng và triển khai Đề án
xây dựng, phát triển một số đô thị, khu đô thị ven biển hiện đại theo mô hình
sinh thái, tăng trưởng xanh, thông minh gắn với phát triển du lịch bền vững, ứng
phó với biến đổi khí hậu theo Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020
ban hành Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt
Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
c) Điều tra, đánh giá tài
nguyên vùng bờ phục vụ nhu cầu bảo tồn và phát triển kinh tế - xã hội
- Khảo sát, điều tra, đánh giá
và xác định các khu vực có thể lấn biển để phát triển bền vững, thịnh vượng
vùng bờ Việt Nam theo Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính
phủ phê duyệt Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường
biển và hải đảo đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Triển khai thực hiện hiệu quả
Đề án mở rộng, thành lập mới các khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản,
phục hồi các hệ sinh thái biển đến năm 2030 để đảm bảo diện tích các khu bảo tồn
biển, ven biển đạt 6% diện tích tự nhiên vùng biển Việt Nam theo Quyết định số
1539/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
- Điều tra, đánh giá và xác định
các khu vực khai thác cát biển trên cơ sở các khu vực tiềm năng khai thác vật
liệu xây dựng đã được xác định trong Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền
vững tài nguyên vùng bờ phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Đánh giá và phục hồi hiệu quả
các sinh cảnh quan trọng bị suy thoái, phá hủy, đặc biệt là các rạn san hô, rừng
ngập mặn; các loài hoang dã nguy cấp, bị đe dọa tuyệt chủng; các nguồn gen bản
địa quý, hiếm và có giá trị kinh tế cao.
- Triển khai thực hiện hiệu quả
Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên biển và hải đảo đến năm 2030
theo Quyết định số 28/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội ở vùng bờ
- Đẩy nhanh triển khai các chương
trình, dự án, nhiệm vụ về phát triển cơ sở hạ tầng ven biển đã được Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thông qua các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch
vùng và các quy hoạch khác liên quan, nhất là hệ thống cảng cá, cảng biển, hệ
thống giao thông kết nối cảng biển với nội địa, hệ thống đường hàng không, đường
sắt, đường bộ, đường thủy nội địa và dịch vụ logistics gắn với phát triển ngành
công nghiệp tàu thủy và vận tải biển.
- Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng
ven biển đa mục tiêu, đồng bộ, hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu, nước
biển dâng theo các quy hoạch ngành quốc gia liên quan đã được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
- Tập trung nguồn lực để triển
khai các chương trình, dự án, nhiệm vụ về phát triển thông tin liên lạc biển, hạ
tầng kinh tế số vùng ven biển theo Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch khác có liên quan
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong
công tác quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên biển, hải đảo và vùng bờ; phấn
đấu đến năm 2025 hoàn thiện, kết nối liên thông hệ thống thông tin và cơ sở dữ
liệu về tài nguyên, môi trường biển, hải đảo quốc gia tập trung, thống nhất.
- Triển khai thực hiện các dự
án, nhiệm vụ cấp bách trong Đề án hợp tác quốc tế về phát triển bền vững kinh tế
biển đến năm 2030 theo Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Xây dựng và triển khai Đề án
nâng cao mức sống và bảo đảm sinh kế cho người dân ở dải ven biển Việt Nam theo
hướng chuyển đổi nghề từng bước và tạo sinh kế bền vững cho cộng đồng dân cư
ven biển.
đ) Bảo vệ môi trường, phòng chống
thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
- Thống kê, đánh giá nguồn ô
nhiễm và phân vùng rủi ro ô nhiễm vùng biển ven bờ; xây dựng và hoàn chỉnh các trạm
quan trắc môi trường tự động tại các vùng cửa sông, vùng biển ven bờ.
- Rà soát, đánh giá và phục hồi
các khu vực bờ biển bị khai thác không phù hợp với chức năng của các vùng sử dụng
cho mục đích phát triển kinh tế - xã hội.
- Đẩy mạnh việc triển khai Đề
án tăng cường năng lực và trang thiết bị dự báo, cảnh báo thiên tai, tác động của
biến đổi khí hậu, nước biển dâng theo Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 03 tháng 4
năm 2023 của Chính phủ về Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo
vệ môi trường biển và hải đảo đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tăng cường nâng cao ý thức,
nhận thức cho cộng đồng dân cư ven biển trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài
nguyên vùng bờ, bảo vệ môi trường, các loài sinh vật biển, bảo tồn đa dạng sinh
học, thích ứng với biến đổi khí hậu; nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, thực
hiện trách nhiệm xã hội về bảo vệ tài nguyên, môi trường vùng bờ thông qua việc
triển khai Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ ở cấp địa phương và
liên tỉnh.
e) Ứng dụng khoa học công nghệ
và tăng cường phát triển nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh việc triển khai Đề
án phát triển và ứng dụng công nghệ khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo
vệ môi trường biển và hải đảo và ứng phó với biến đổi khí hậu theo Nghị quyết số
48//NQ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về Chiến lược khai thác, sử dụng
bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
- Ưu tiên nguồn lực để triển
khai Đề án tăng cường năng lực đào tạo đại học và sau đại học về biển và hải đảo
theo Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về Chiến lược
khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Triển khai thực hiện Đề án
phát triển ngành chế tạo thiết bị phục vụ ngành công nghiệp năng lượng tái tạo;
nghiên cứu mở rộng ứng dụng năng lượng tái tạo tại các khu vực ven biển, hải đảo
theo Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ ban hành Kế
hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW
ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045.
- Triển khai thực hiện Đề án tăng
cường năng lực và hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác quản lý
tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo đến năm 2030 theo Nghị
quyết số 26/NQ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 ban hành Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch
5 năm của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018
của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược
phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Triển
khai thực hiện các dự án quan trọng, ưu tiên
a) Nguyên tắc xác định nguồn vốn
sử dụng để thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ quan trọng, ưu
tiên trong Kế hoạch này
- Nguyên tắc xác định sử dụng vốn
đầu tư công
Ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng trọng điểm, có quy mô lớn, mang tính liên vùng, liên ngành có sức
lan tỏa cao, giải quyết nhu cầu thiết yếu, nút thắt đối với các vùng biển, ven
biển và hải đảo.
Phát huy vai trò dẫn dắt của đầu
tư công để thúc đẩy, thu hút nguồn lực xã hội tham gia các công trình đầu tư, đặc
biệt các ngành kinh tế biển, cơ sở dữ liệu số hoá về biển và hải đảo, bảo đảm
tính tích hợp, cập nhật và chia sẻ.
- Nguyên tắc xác định sử dụng vốn
ngoài đầu tư công
Bảo đảm nguồn vốn cho việc xây
dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách; các dự án quản lý, khai thác tài nguyên
biển, bảo vệ, bảo tồn các hệ sinh thái biển, quốc phòng, an ninh.
Tập trung cho công tác điều tra
cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; điều tra, đánh giá các nguồn
năng lượng mới, năng lượng tái tạo tái tạo; các mô hình, giải pháp tích hợp
kinh tế, sinh thái, môi trường và quốc phòng, an ninh để phát triển bền vững
vùng ven biển và hải đảo; hợp tác khu vực và quốc tế về phòng, chống, giảm thiểu
rác thải nhựa đại dương.
b) Danh mục các chương trình, đề
án, dự án, nhiệm vụ quan trọng, ưu tiên thực hiện đến năm 2030 dự kiến triển
khai
Danh mục các chương trình, đề
án, dự án, nhiệm vụ quan trọng, ưu tiên thực hiện Quy hoạch tổng thể khai thác,
sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
3. Kế hoạch
sử dụng đất
Hoạt động sử dụng đất ven biển
và trên các hải đảo trong phạm vi của Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền
vững tài nguyên vùng bờ được thực hiện theo Quy hoạch sử dụng đất quốc gia và
chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050; Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 và điều chỉnh một số chỉ
tiêu sử dụng đất đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 và Quyết định số 227/QĐ- TTg ngày 12
tháng 3 năm 2024; phù hợp với định hướng trong phân vùng khai thác, sử dụng tài
nguyên vùng bờ quy định tại Điều 1 Quyết định số 1117/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng
thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Điều phối thực hiện Quy hoạch
Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực
hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 là cơ quan điều phối liên ngành, liên địa phương chỉ đạo tổ
chức thực hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ và
địa phương có biển
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, cơ quan trung ương tổ chức công bố công khai Quy hoạch tổng thể khai
thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ bằng các hình thức phù hợp với tình
hình thực tế, từng nhóm đối tượng; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn,
nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về Quy hoạch tổng thể khai thác, sử
dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; tổ chức hướng dẫn các bộ, ngành và địa phương
thực hiện hiệu quả Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên
vùng bờ.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có biển tổ chức thực hiện, đề xuất điều chỉnh, lập báo cáo đánh giá thực
hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; báo
cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng
bền vững tài nguyên vùng bờ trong trường hợp cần thiết để kịp thời giải quyết
các vướng mắc, bất cập, phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế; định kỳ sơ
kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể
khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ và báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và Ủy ban chỉ đạo quốc gia về thực hiện Chiến lược phát triển bền vững
kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Chủ trì xây dựng Luật Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo (sửa đổi) và các văn bản quy phạm pháp luật
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
(sửa đổi) theo nhiệm vụ được phân công; kịp thời xây dựng, sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện và ban hành các văn bản hướng dẫn, định mức kinh tế - kỹ thuật trong
lĩnh vực quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo và vùng bờ theo
thẩm quyền và trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
cơ quan ngang bộ và địa phương có biển rà soát, đánh giá việc triển khai thực
hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài
nguyên vùng bờ theo từng kỳ quy hoạch, điều chỉnh danh mục nhiệm vụ, dự án
trong từng giai đoạn; phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng
kế hoạch phân bổ, bố trí nguồn vốn trung hạn, hằng năm và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt để triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ được
giao trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững
tài nguyên vùng bờ.
- Tham gia ý kiến đối với việc
lập, điều chỉnh các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành, quy hoạch tỉnh, các quy hoạch khác có liên quan bảo đảm thống nhất,
đồng bộ với Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì rà soát, tổng hợp trình
cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí, giao kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm để
thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch thực
hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ theo quy
định của pháp luật; chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ
quan liên quan nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách
phù hợp để thu hút, huy động các nguồn vốn khác ngoài đầu tư công để thực hiện
hiệu quả Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng
bền vững tài nguyên vùng bờ.
c) Bộ Tài chính
Trên cơ sở đề xuất của các bộ,
cơ quan trung ương, căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, Bộ Tài
chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phân bổ trí kinh phí từ nguồn vốn đầu tư
công và các nguồn vốn khác để các bộ, cơ quan trung ương thực hiện hiệu quả các
chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ theo quy định của pháp
luật.
d) Bộ Quốc phòng
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương liên quan xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình,
đề án, dự án, nhiệm vụ về lĩnh vực quốc phòng được giao trong Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng; tham gia cho ý
kiến về các chương trình, đề án, dự án có liên quan đến khai thác, sử dụng tài
nguyên biển, hải đảo phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế trong phạm vi Quy hoạch
tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ, bảo đảm kết hợp phát
triển các ngành kinh tế biển với bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Chủ trì, phối hợp với bộ, cơ
quan ngang bộ, chính quyền địa phương cấp tỉnh duy trì an ninh, trật tự, đấu
tranh với các phương thức, thủ đoạn hoạt động của thế lực thù địch, phòng chống
tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
cơ quan, tổ chức, cá nhân ở khu vực biên giới biển, cửa khẩu theo quy định của
pháp luật trong phạm vi của Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài
nguyên vùng bờ.
- Rà soát, điều chỉnh các quy
hoạch liên quan đến quốc phòng, an ninh phù hợp với Quy hoạch tổng thể khai
thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; tham gia giải quyết các vấn đề quốc
tế phát sinh, biến động trong quá trình triển khai Quy hoạch tổng thể khai
thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.
đ) Các bộ, cơ quan ngang bộ có
liên quan
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường lập, điều chỉnh các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch có
tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, quy hoạch khác có liên quan bảo đảm thống nhất,
đồng bộ giữa các quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia; thông tin, tuyên
truyền, phổ biến, đào tạo, hướng dẫn tăng cường năng lực, nhận thức của các tổ
chức, cá nhân về Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng
bờ.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành liên quan xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành các chính sách, giải pháp phát triển ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý để đạt được các mục tiêu đã đề ra trong Quy hoạch và chương trình, đề án, dự
án, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử
dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.
- Tổ chức thực hiện quyết liệt,
đồng bộ các giải pháp để triển khai hiệu quả các chương trình, đề án, dự án,
nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng
bền vững tài nguyên vùng bờ; định kỳ sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch
thực hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ và
gửi báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15
tháng 12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo các cấp có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
e) Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có biển
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường lập, điều chỉnh quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thuộc phạm vi quản
lý, bảo đảm thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững
tài nguyên vùng bờ.
- Chỉ đạo các sở, ban ngành và Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có biển tổ chức triển khai và có phương án huy động
mọi nguồn lực để triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ
được giao trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững
tài nguyên vùng bờ; trình Hội đồng nhân dân chủ động bố trí ngân sách địa
phương để thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền
vững tài nguyên vùng bờ.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng
cao nhận thức cho các cấp chính quyền và người dân trong việc bảo vệ, khai
thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ, bảo vệ môi trường, các loài sinh vật biển, bảo
tồn đa dạng sinh học; nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, thực thi trách nhiệm
xã hội về bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo và vùng bờ thông qua việc
triển khai chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tại địa phương.
- Định kỳ sơ kết, tổng kết việc
thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài
nguyên vùng bờ và gửi báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường
trước ngày 15 tháng 12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo các cấp có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC I
DỰ KIẾN PHÂN KỲ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ
ÁN QUAN TRỌNG, ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-TTg ngày
tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
Số TT
|
Tên chương trình, đề án, dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp chính
|
Phân kỳ đầu tư
|
Ưu tiên sử dụng nguồn vốn
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
Sau 2030
|
Vốn đầu tư công
|
Các nguồn vốn khác
|
1
|
Chương trình trọng điểm điều
tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đến năm 2030
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ban, ngành liên quan và địa phương có biển
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
2
|
Thống kê, đánh giá nguồn ô
nhiễm và phân vùng rủi ro ô nhiễm vùng biển ven bờ
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ban, ngành liên quan và địa phương có biển
|
x
|
x
|
|
|
x
|
3
|
Khảo sát, điều tra, đánh giá
và xác định các khu vực có thể lấn biển để phát triển bền vững, thịnh vượng
vùng bờ Việt Nam
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân 28 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển
|
x
|
x
|
|
|
x
|
4
|
Đề án phát triển và ứng dụng
công nghệ khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải
đảo và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ban, ngành liên quan
|
|
x
|
x
|
|
x
|
5
|
Đề án phát triển ngành chế tạo
thiết bị phục vụ ngành công nghiệp năng lượng tái tạo; nghiên cứu mở rộng ứng
dụng năng lượng tái tạo tại các khu vực ven biển, hải đảo
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành liên quan
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
6
|
Đề án mở rộng, thành lập mới các
khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, phục hồi các hệ sinh thái biển
đến năm 2030, để đảm bảo diện tích các khu bảo tồn biển, ven biển đạt 6% diện
tích tự nhiên vùng biển Việt Nam
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ban, ngành liên quan và địa phương có biển
|
x
|
x
|
|
|
x
|
7
|
Đề án phát triển nuôi trồng
thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các địa phương có biển
|
x
|
x
|
|
|
x
|
8
|
Đề án phát triển bền vững du
lịch, dịch vụ biển và hải đảo Việt Nam đến năm 2030
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các bộ, ban, ngành liên quan và địa phương có biển
|
x
|
x
|
|
|
x
|
9
|
Đề án xây dựng, phát triển một
số đô thị, khu đô thị ven biển hiện đại theo mô hình sinh thái, tăng trưởng xanh,
thông minh gắn với phát triển du lịch bền vững, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Bộ Xây dựng
|
Các bộ, ban, ngành liên quan và địa phương có biển
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
10
|
Đề án nâng cao mức sống và bảo
đảm sinh kế cho người dân ở dải ven biển Việt Nam
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ban, ngành liên quan và địa phương có biển
|
x
|
x
|
|
|
x
|
11
|
Đề án tăng cường năng lực và
hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác quản lý tổng hợp tài
nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo đến năm 2030
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
12
|
Đề án tăng cường năng lực đào
tạo đại học và sau đại học về biển và hải đảo
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
x
|
x
|
|
|
x
|
13
|
Dự án tăng cường năng lực và
trang thiết bị dự báo, cảnh báo thiên tai, tác động của biến đổi khí hậu, nước
biển dâng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân 28 tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có biển
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
14
|
Các dự án, nhiệm vụ cấp bách thực
hiện Đề án hợp tác quốc tế về phát triển bền vững kinh tế biển đến năm 2030
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân 28 tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có biển
|
|
x
|
x
|
|
x
|
PHỤ LỤC II
XÂY DỰNG CÁC THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-TTg ngày
tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Ưu tiên sử dụng nguồn vốn
|
Vốn đầu tư công
|
Các nguồn vốn khác
|
1
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, các luật khác liên quan
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ban, ngành liên quan và địa phương có biển
|
2026
|
|
x
|
2
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống
pháp luật về quản lý, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi
trường vùng bờ, giao khu vực biển, bảo tồn biển, đa dạng sinh học và ứng phó
với biến đổi khí hậu, nước biển dâng nhằm bảo đảm khung pháp lý đầy đủ cho việc
thực hiện Quy hoạch
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ban, ngành liên quan và địa phương có biển
|
2026
|
|
x
|
3
|
Xây dựng cơ chế phối hợp giữa
các bộ, ban, ngành trong việc xây dựng, vận hành khu bảo tồn biển và các quy
định hỗ trợ người dân trong khu bảo tồn biển chuyển đổi sinh kế theo hướng bền
vững
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ban, ngành liên quan và địa phương có biển
|
2026
|
|
x
|
4
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ,
khuyến khích phát triển các mô hình sinh thái, xanh, tuần hoàn trong phát triển
kinh tế - xã hội, đặc biệt là phát triển đô thị sinh thái, đô thị xanh, đô thị
thông minh, các khu công nghiệp, khu kinh tế xanh, tuần hoàn để giảm chất thải
vào môi trường biển
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ban, ngành liên quan và địa phương có biển
|
2026
|
|
x
|
5
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ liên tỉnh khu vực Trung
Bộ
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ban, ngành liên quan và địa phương có biển
|
2026
|
|
x
|
6
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ cấp tỉnh
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển
|
Các bộ, ban, ngành liên quan
|
2026 - 2030
|
|
x
|
7
|
Nghiên cứu xây dựng và áp dụng
thí điểm các chính sách khuyến khích, ưu đãi cao hơn chính sách đang thực hiện
đối với các khu vực đặc biệt khó khăn trong những vùng có chức năng kết hợp
phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng, an ninh
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ban, ngành liên quan và địa phương có biển
|
2026
|
|
x
|
8
|
Rà soát, đánh giá và phục hồi
các khu vực bờ biển bị khai thác không phù hợp với chức năng của các vùng sử
dụng cho mục đích phát triển kinh tế - xã hội
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân 28 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển
|
2026
|
|
x
|
9
|
Phân vùng khai thác, sử dụng
tài nguyên vùng bờ trong quy hoạch tỉnh
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển
|
Các bộ, ban, ngành liên quan
|
2026
|
|
x
|
10
|
Hoàn thành việc thiết lập và
cắm mốc hành lang bảo vệ bờ biển tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có biển
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển
|
Các bộ, ban, ngành liên quan
|
2026
|
|
x
|