ỦY BAN DÂN
TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 225/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, DỰ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN
CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN
DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày
10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày
6/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường,
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý nhiệm vụ bảo
vệ môi trường, dự án điều tra cơ bản của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp và Thủ trưởng
các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (b/c);
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm;
- Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT;
- Cơ quan CTDT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, Vụ TH (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Lê Sơn Hải
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, DỰ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBDT, ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về đề xuất, thẩm
định, phê duyệt, tổ chức thực hiện và bàn giao sản phẩm các nhiệm vụ bảo vệ môi
trường, dự án điều tra cơ bản thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý của Ủy ban Dân
tộc (sau đây viết tắt là nhiệm vụ BVMT, dự án ĐTCB).
2. Quy chế này áp dụng đối với các Vụ,
đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực
hiện nhiệm vụ BVMT/ĐTCB của Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Đơn vị quản lý nhiệm vụ BVMT/ĐTCB
là đơn vị được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây viết tắt là Bộ trưởng,
Chủ nhiệm) giao tham mưu, quản lý nhà nước về nhiệm vụ BVMT/ĐTCB của Ủy ban Dân
tộc (sau đây viết tắt là Đơn vị quản lý nhiệm vụ).
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ BVMT/ĐTCB
là tổ chức được Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ BVMT/ĐTCB.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ BVMT/ĐTCB là người
được giao chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ BVMT/ĐTCB.
4. Đặt hàng thực hiện nhiệm vụ
BVMT/ĐTCB là việc Bộ trưởng, Chủ nhiệm đưa ra yêu cầu về mục tiêu, nội dung, sản
phẩm nhiệm vụ BVMT/ĐTCB, cấp kinh phí để tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
BVMT/ĐTCB tạo ra sản phẩm theo yêu cầu thông qua hợp đồng.
5. Tuyển chọn nhiệm vụ BVMT/ĐTCB là việc
lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn, kinh nghiệm
phù hợp để thực hiện nhiệm vụ BVMT/ĐTCB theo yêu cầu của Ủy ban Dân tộc thông
qua việc xem xét, đánh giá các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn.
6. Giao trực tiếp là việc chỉ định,
giao nhiệm vụ cho một tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn,
kinh nghiệm phù hợp để thực hiện nhiệm vụ BVMT/ĐTCB của Ủy ban Dân tộc.
7. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường của Ủy
ban Dân tộc bao gồm:
a) Dự án điều tra, khảo sát, đánh giá
về môi trường, hoạt động bảo vệ môi trường, thu thập thông tin hiện trạng môi
trường, các lĩnh vực tác động, ảnh hưởng đến môi trường, đa dạng sinh học và bị
tác động bởi ô nhiễm môi trường, các sự cố môi trường trên địa bàn vùng dân tộc
thiểu số và miền núi;
b) Dự án chuyển giao công nghệ, quy
trình kỹ thuật, xây dựng thí điểm, nhân rộng mô hình thực hiện các hoạt động bảo
vệ môi trường cụ thể trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
c) Nhiệm vụ BVMT thường xuyên là các
hoạt động thực hiện hàng năm nhằm cập nhật thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận
thức cho cán bộ làm công tác dân tộc và người dân sinh sống trên địa bàn vùng
dân tộc thiểu số và miền núi về môi trường, bảo vệ môi trường và một số nhiệm vụ
môi trường khác theo yêu cầu của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
8. Dự án điều tra cơ bản là các hoạt động
tiến hành khảo sát, thu thập thông tin và tổng hợp số liệu về điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội, dân số, khoa học kỹ thuật, hạ tầng, công tác quản lý,
chính sách vùng dân tộc thiểu số, miền núi và các lĩnh vực khác thuộc trách nhiệm
quản lý của Ủy ban Dân tộc.
Chương II
XÁC
ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ DỰ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN
Điều 3. Căn cứ
đề xuất nhiệm vụ bảo vệ môi trường, dự án điều tra cơ bản
1. Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
dài hạn, 5 năm, hàng năm; các đề án, chương trình, dự án, chính sách thuộc lĩnh
vực do Ủy ban Dân tộc quản lý; Luật, Nghị quyết, Chỉ thị, Chiến lược bảo vệ môi
trường quốc gia; mục tiêu, nhiệm vụ bảo vệ môi trường hàng năm, giai đoạn 5 năm
của Ủy ban Dân tộc.
2. Yêu cầu thực tiễn về bảo vệ môi trường
thuộc lĩnh vực quản lý của Ủy ban Dân tộc; thu thập thông tin phục vụ công tác
quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc.
3. Yêu cầu của Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc.
Điều 4. Xây dựng và
phê duyệt nhiệm vụ bảo vệ môi trường, dự án điều tra cơ bản hàng năm và giai đoạn
1. Đối với các dự án bảo vệ môi trường/điều
tra cơ bản
a) Các tổ chức, cá nhân trực thuộc hoặc
ngoài Ủy ban Dân tộc gửi đề xuất dự án BVMT/ĐTCB theo mẫu (M1-PĐXDA) về Đơn vị quản lý nhiệm vụ trước ngày
30 tháng 03 của năm trước năm kế hoạch;
b) Đơn vị quản lý nhiệm vụ tổng hợp
danh mục đề xuất dự án; rà soát, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên về mức độ cấp thiết,
tính khả thi, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban Dân tộc trình Thứ trưởng,
Phó Chủ nhiệm phụ trách cho ý kiến về danh mục dự án BVMT/ĐTCB;
c) Trên cơ sở danh mục dự án BVMT/ĐTCB
đã được Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm phụ trách đồng ý và báo cáo giải trình (nếu
có). Riêng đối với dự án bảo vệ môi trường, trong trường hợp cần thiết, Đơn vị
quản lý nhiệm vụ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến về dự thảo danh mục
dự án BVMT trước khi trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, phê duyệt danh mục dự
án trước ngày 30 tháng 5 của năm trước năm kế hoạch.
2. Đối với nhiệm vụ bảo vệ môi trường
thường xuyên
Đơn vị quản lý nhiệm vụ BVMT tổng hợp,
rà soát các đề xuất nhiệm vụ đưa vào kế hoạch hàng năm, 5 năm trình Thứ trưởng,
Phó Chủ nhiệm phụ trách xem xét phê duyệt gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ kế hoạch được Lãnh đạo Ủy ban
phê duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường thống nhất, giao kinh phí hàng năm, 5
năm, các Vụ, đơn vị được giao nhiệm vụ BVMT thường xuyên xây dựng kế hoạch thực
hiện, dự toán kinh phí chi tiết gửi Đơn vị quản lý nhiệm vụ. Đơn vị quản lý nhiệm
vụ BVMT chủ trì phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và đơn vị liên quan thẩm định
nội dung, dự toán kinh phí trước khi trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết
định phê duyệt kế hoạch nội dung, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Các Vụ,
đơn vị căn cứ quyết định phê duyệt kế hoạch nội dung, dự toán kinh phí tổ chức
thực hiện nhiệm vụ BVMT thường xuyên và gửi báo cáo kết quả về Đơn vị quản lý nhiệm
vụ để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 5. Phương thức
thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường, dự án điều tra cơ bản
Các nhiệm vụ BVMT, dự án ĐTCB của Ủy
ban Dân tộc được thực hiện thông qua phương thức giao trực tiếp hoặc tuyển chọn.
1. Nhiệm vụ/dự án giao trực tiếp
a) Tất cả các dự án điều tra cơ bản;
b) Dự án BVMT thuộc bí mật quốc gia,
danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực công tác dân tộc, đặc thù phục vụ an
ninh, quốc phòng có liên quan thuộc lĩnh vực quản lý của Ủy ban Dân tộc;
c) Dự án BVMT đột xuất thực hiện theo
yêu cầu nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc giao;
d) Dự án BVMT chỉ có duy nhất một tổ
chức có đủ điều kiện về nhân lực, chuyên môn, trang thiết bị để thực hiện;
đ) Nhiệm vụ BVMT thường xuyên theo kế
hoạch hàng năm, 5 năm của Ủy ban Dân tộc và một số nhiệm vụ BVMT đặc thù khác
do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban quyết định.
2. Nhiệm vụ BVMT thực hiện thông qua
hình thức tuyển chọn bao gồm các nhiệm vụ, dự án còn lại không thuộc quy định tại
Khoản 1 Điều này.
Điều 6. Thông báo
danh mục dự án bảo vệ môi trường/điều tra cơ bản
1. Thông báo và đăng ký tham gia tuyển
chọn
a) Trước thời điểm tổ chức tuyển chọn
ít nhất 30 ngày, Đơn vị quản lý nhiệm vụ của Ủy ban thông báo bằng văn bản Danh
mục các dự án BVMT tuyển chọn trên Cổng thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc để các
tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn. Hồ sơ tuyển chọn thực hiện theo
quy định tại Điều 8 của Quy chế này;
b) Mọi tổ chức, cá nhân đủ điều kiện
theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này có quyền đăng ký tham gia tuyển chọn
thực hiện dự án BVMT.
2. Thông báo giao trực tiếp
Thông báo giao trực tiếp thực hiện bằng
hình thức gửi văn bản đến tổ chức, cá nhân được chỉ định để yêu cầu chuẩn bị hồ
sơ thực hiện dự án BVMT/ĐTCB.
3. Thủ trưởng Đơn vị quản lý nhiệm vụ
của Ủy ban được Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy quyền ký thông báo giao trực tiếp và
thông báo tuyển chọn.
Chương III
TUYỂN
CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
ĐIỀU TRA CƠ BẢN
Điều 7. Điều kiện đối
với tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
Các tổ chức, cá nhân tham gia đăng ký
tuyển chọn hoặc được xét giao trực tiếp chủ trì thực hiện dự án BVMT/ĐTCB phải
đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Các tổ chức, đơn vị có chức năng hoạt
động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của dự án BVMT/ĐTCB.
Tổ chức, đơn vị thuộc một trong các
trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, xét giao trực
tiếp:
a) Đến thời điểm nộp hồ sơ chưa hoàn
trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các dự án BVMT/ĐTCB trước
đây;
b) Tổ chức chủ trì dự án BVMT/ĐTCB có
sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ trong vòng 05 năm gần đây tính
từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm
dự án BVMT/ĐTCB phải đáp ứng các yêu cầu:
a) Có trình độ đại học trở lên, chuyên
môn phù hợp;
b) Chủ trì hoặc là thành viên chính đã
tham gia ít nhất một nhiệm vụ/dự án BVMT, ĐTCB cấp Bộ trở lên;
c) Có khả năng trực tiếp tổ chức thực
hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện dự án BVMT/ĐTCB;
d) Cá nhân thuộc một trong các trường
hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, xét giao trực tiếp:
- Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn
đang làm chủ nhiệm từ 02 dự án BVMT/ĐTCB, đề tài cùng cấp (cấp Bộ, cấp tỉnh);
- Cá nhân chủ nhiệm dự án BVMT/ĐTCB được
đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” trong thời hạn 03 năm kể từ thời điểm có
kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu;
- Cá nhân chủ nhiệm dự án BVMT/ĐTCB
các cấp: Quốc gia, Bộ và cấp cơ sở có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện.
Điều 8. Hồ sơ tham
gia tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Văn bản đăng ký chủ trì thực hiện dự
án BVMT/ĐTCB theo mẫu (M1-ĐKDA).
2. Đề cương dự án BVMT/ĐTCB theo mẫu (M2-ĐCDA).
3. Tóm tắt hoạt động của tổ chức đăng
ký chủ trì thực hiện dự án BVMT/ĐTCB theo mẫu
(M2-LLTC).
4. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng
ký làm chủ nhiệm và các cá nhân là thành viên chính tham gia dự án BVMT/ĐTCB có
xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp nhân sự theo mẫu
(M2-LLCN).
5. Văn bản chứng minh năng lực, huy động
vốn, nhân lực từ nguồn khác (đối với nhiệm vụ có yêu cầu).
6. Báo giá tài sản, trang thiết bị,
nguyên vật liệu cần mua sắm để thực hiện dự án BVMT/ĐTCB (trong trường hợp thuyết
minh có nội dung mua, thuê tài sản, trang thiết bị, nguyên vật liệu).
Điều 9. Nộp hồ sơ, mở,
kiểm tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Nộp hồ sơ
a) Bộ hồ sơ phải được niêm phong và
ghi rõ bên ngoài: Tên dự án BVMT hoặc dự án ĐTCB; tên, địa chỉ của tổ chức, cá
nhân đăng ký chủ trì dự án, danh sách tài liệu, văn bản có trong hồ sơ;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (có
dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ Tiếng
Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 13
hoặc 14 và 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên USB;
c) Đơn vị quản lý nhiệm vụ tiếp nhận hồ
sơ (gồm cả nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện). Trường hợp gửi qua đường
bưu điện, Đơn vị quản lý nhiệm vụ chủ trì phối hợp với Văn thư Ủy ban Dân tộc
xác nhận dấu đến để làm căn cứ xác định thời điểm nộp hồ sơ;
d) Hồ sơ phải nộp đúng hạn theo thông
báo tuyển chọn, giao trực tiếp. Ngày nhận hồ sơ được tính là ngày ghi của dấu
bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của Văn thư Ủy ban Dân tộc
hoặc Bản xác nhận nộp hồ sơ của Đơn vị quản lý nhiệm vụ (trường hợp gửi trực tiếp).
Khi chưa hết thời hạn nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân có quyền rút, sửa đổi, thay hồ
sơ mới (nộp trong thời hạn quy định và là bộ phận cấu thành của hồ sơ).
2. Mở và kiểm tra xác nhận tính hợp lệ
của hồ sơ
a) Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng
ký tuyển chọn, giao trực tiếp, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Đơn vị quản lý
nhiệm vụ thực hiện việc mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự
tham dự của đại diện các cơ quan liên quan (nếu cần) và đại diện tổ chức, cá
nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ được chuẩn bị
theo đúng biểu mẫu, không có bất kỳ một sai sót nào và đáp ứng đầy đủ các quy định
tại Điều 8 Quy chế này. Hồ sơ được đưa ra hội đồng là những hồ sơ hợp lệ;
c) Kết quả mở hồ sơ được ghi thành
biên bản theo mẫu (M2-BBMHS);
d) Đối với hồ sơ giao trực tiếp nếu
chưa hợp lệ, Đơn vị quản lý nhiệm vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp
bổ sung, chỉnh sửa. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân được giao
trực tiếp có trách nhiệm nộp hồ sơ về Đơn vị quản lý nhiệm vụ. Trường hợp hồ sơ
tiếp tục không hợp lệ, Đơn vị quản lý nhiệm vụ báo cáo đề xuất Lãnh đạo Ủy ban
thay thế tổ chức, cá nhân giao trực tiếp thực hiện.
Điều 10. Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định
thành lập các Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện dự án
BVMT/ĐTCB trên cơ sở đề xuất của Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
a) Hội đồng có ít nhất 07 thành viên,
gồm Chủ tịch, Phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên; trong đó có
2/3 thành viên Hội đồng là nhà khoa học, chuyên gia, 1/3 là nhà quản lý có
trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu về chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực
của dự án;
b) Thư ký khoa học là ủy viên hội đồng,
do hội đồng bầu trong phiên họp;
c) Người thuộc tổ chức đăng ký chủ trì
dự án BVMT/ĐTCB, cơ quan phối hợp và cá nhân tham gia thực hiện không được làm ủy
viên Hội đồng.
2. Đơn vị quản lý nhiệm vụ cử 01
chuyên viên làm Thư ký hành chính giúp việc cho Hội đồng.
3. Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày
họp hội đồng, Đơn vị quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án BVMT/ĐTCB
cho các thành viên Hội đồng. Mỗi ủy viên viết Phiếu nhận xét, đánh giá theo mẫu (M3-PNXDA) và gửi về Đơn vị quản lý nhiệm vụ
trước thời điểm diễn ra phiên họp hội đồng.
4. Hội đồng chỉ họp khi có ít nhất 2/3
số thành viên hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó chủ tịch)
và 02 ủy viên phản biện. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện cơ
quan quản lý và các đơn vị liên quan dự phiên họp của Hội đồng.
5. Phiên họp Hội đồng:
a) Thư ký hành chính đọc quyết định
thành lập Hội đồng, biên bản mở hồ sơ (trong trường hợp tuyển chọn), giới thiệu
thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự trong cuộc họp;
b) Chủ tịch Hội đồng điều hành cuộc họp;
Hội đồng bầu thư ký khoa học;
c) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án
BVMT/ĐTCB trình bày tóm tắt trước Hội đồng về đề cương dự án, trả lời các câu hỏi
của Hội đồng (nếu có). Sau khi trình bày xong các cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự
án BVMT/ĐTCB không tiếp tục tham dự phiên họp của Hội đồng;
d) Đại diện cơ quan dự kiến sử dụng kết
quả nghiên cứu (nếu có) phát biểu ý kiến về sự cần thiết và những yêu cầu về kết
quả nghiên cứu;
đ) Các thành viên Hội đồng nhận xét,
đánh giá từng hồ sơ, so sánh các hồ sơ đăng ký tuyển chọn cùng 01 dự án
BVMT/ĐTCB;
e) Chủ tịch Hội đồng điều hành thảo luận;
Hội đồng thảo luận, phản biện các ý kiến nhận xét giữa các thành viên Hội đồng
(nếu có) trước khi chấm điểm độc lập vào phiếu đánh giá theo mẫu (M3-PĐGDA, phù hợp theo từng loại dự án) và
bỏ phiếu;
g) Ban kiểm phiếu gồm: Thư ký khoa học
làm Trưởng ban và thư ký hành chính giúp Hội đồng tổng hợp kết quả theo mẫu (M3-BBKPDA; M3-THKPDA);
đối với hồ sơ tuyển chọn, kết quả được tổng hợp theo tổng số điểm trung bình từ
cao xuống thấp;
h) Hội đồng công bố công khai kết quả
chấm điểm, đánh giá và thông qua biên bản của Hội đồng theo mẫu (M3-BBHĐDA). Kiến nghị tổ chức, cá nhân trúng
tuyển hoặc giao trực tiếp chủ trì dự án BVMT/ĐTCB. Tổ chức, cá nhân được Hội đồng
đề nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có hồ sơ xếp hạng với tổng số điểm
trung bình cao nhất của các tiêu chí và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên. Trong
đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt cho điểm
không (0 điểm). Trường hợp các hồ sơ có điểm trung bình bằng nhau thì hồ sơ được
chọn dựa trên các thứ tự sau đây:
- Ưu tiên tổ chức, cá nhân trực tiếp đề
xuất dự án BVMT/ĐTCB trùng với dự án mà tổ chức, cá nhân đó tuyển chọn;
- Ưu tiên Hồ sơ có điểm cao hơn của Chủ
tịch hội đồng;
Trong trường hợp xét 2 ưu tiên trên mà
vẫn chưa xác định được tổ chức, cá nhân trúng tuyển, Đơn vị quản lý nhiệm vụ
báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết định.
i) Hội đồng thảo luận thống nhất qua
biểu quyết để kiến nghị xác định kết quả phiên họp với các thông tin cơ bản:
- Tên tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm
đề nghị trúng tuyển, giao trực tiếp;
- Những điểm cần bổ sung, sửa đổi
trong đề cương dự án BVMT/ĐTCB của hồ sơ được Hội đồng lựa chọn trúng tuyển hoặc
giao trực tiếp:
+ Các sản phẩm BVMT/ĐTCB chính với các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng cần phải đạt (nếu có);
+ Số lượng chuyên gia trong, ngoài nước
tham gia thực hiện dự án BVMT/ĐTCB (nếu có);
+ Các điểm cần chỉnh sửa khác trong đề
cương dự án BVMT/ĐTCB.
6. Trong trường hợp cần thiết và khi
các thành viên của Hội đồng có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa
chọn cá nhân và tổ chức chủ trì thực hiện dự án BVMT/ĐTCB, Bộ trưởng, Chủ nhiệm
sẽ xem xét phê duyệt sau khi lấy ý kiến đánh giá của chuyên gia độc lập (chuyên
gia không nằm trong Hội đồng tuyển chọn). Đối với mỗi hồ sơ sẽ lấy ý kiến của
01 hoặc 02 chuyên gia tư vấn độc lập. Hồ sơ được ít nhất 01 chuyên gia tư vấn độc
lập đề nghị tuyển chọn, giao trực tiếp, Ủy ban Dân tộc sẽ xem xét, phê duyệt. Hồ
sơ gửi chuyên gia tư vấn độc lập không có tên của tổ chức và cá nhân đăng ký chủ
trì dự án BVMT/ĐTCB.
7. Kết quả họp Hội đồng được thông báo
cho các tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp dự án BVMT/ĐTCB sau
khi kết thúc phiên họp và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân
tộc.
Điều 11. Hoàn thiện hồ
sơ sau khi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Sau khi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp, trong thời hạn 10 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân được đề
nghị trúng tuyển, giao trực tiếp có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của
Hội đồng, có xác nhận của Chủ tịch hội đồng, các ủy viên phản biện theo mẫu (M3-BCHT) và gửi về Đơn vị quản lý nhiệm vụ.
Ngoài các hồ sơ theo quy định tại Điều
8, riêng đối với dự án BVMT được triển khai thực hiện tại các địa phương, sau
khi tổ chức, cá nhân trúng tuyển, giao trực tiếp, hồ sơ dự án phải bổ sung thêm
văn bản của Ủy ban nhân dân huyện đồng ý cho triển khai dự án và tiếp nhận, vận
hành mô hình/công trình sau khi nghiệm thu.
2. Đơn vị quản lý nhiệm
vụ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban kết quả hoàn thiện hồ sơ của
các tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển, giao trực tiếp thực hiện dự án
BVMT/ĐTCB. Đề xuất Bộ trưởng, Chủ nhiệm thành lập Tổ thẩm định kinh phí thực hiện
dự án BVMT/ĐTCB.
Điều 12. Hoạt động của
Tổ thẩm định kinh phí
1. Tổ thẩm định kinh phí dự án
BVMT/ĐTCB (sau đây gọi là Tổ thẩm định) có 05 thành viên, gồm:
a) Tổ trưởng Tổ thẩm định là đại diện
Lãnh đạo của Đơn vị quản lý nhiệm vụ phụ trách lĩnh vực bảo vệ môi trường/điều
tra cơ bản;
b) Tổ phó Tổ thẩm định là đại diện
Lãnh đạo của Vụ Kế hoạch -Tài chính;
c) 03 thành viên: 01 thành viên Hội đồng
tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp là chuyên gia, 01 chuyên viên của Đơn vị quản
lý nhiệm vụ và 01 chuyên viên của Vụ Kế hoạch - Tài chính được phân công theo
dõi lĩnh vực bảo vệ môi trường/điều tra cơ bản. Ngoài ra, theo yêu cầu thực tiễn,
Tổ trưởng Tổ thẩm định có thể mời thêm đại diện tổ chức, cá nhân có liên quan
tham dự và phát biểu ý kiến tại cuộc họp của Tổ thẩm định.
2. Nguyên tắc làm việc của Tổ thẩm định:
a) Phải có mặt ít nhất 3/5 thành viên,
trong đó phải có Tổ trưởng, 01 thành viên Hội đồng tuyển chọn/giao trực tiếp và
01 đại diện Vụ Kế hoạch - Tài chính;
b) Tổ trưởng Tổ thẩm định chủ trì
phiên họp.
3 . Trách nhiệm của Tổ thẩm định:
a) Chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả
thẩm định của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Tổ thẩm định;
b) Thẩm định dự toán kinh phí thực hiện
dự án BVMT/ĐTCB với các nội dung nghiên cứu phù hợp với kết luận của Hội đồng
và các chế độ định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi tiêu hiện hành của nhà
nước (nếu có);
c) Tổ thẩm định thảo luận chung để kiến
nghị tổng mức kinh phí thực hiện dự án BVMT/ĐTCB (bao gồm kinh phí hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước và các nguồn khác); xác định dự toán khoán chi đến sản phẩm
cuối cùng, dự toán khoán chi từng phần. Xác định phân kỳ kinh phí theo năm ngân
sách. Kết quả thẩm định kinh phí được lập thành biên bản theo mẫu (M4-BBTĐKP);
d) Kết quả thẩm định được thông báo
cho tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn giao trực tiếp ngay sau khi kết thúc
phiên họp thẩm định.
4. Tổ thẩm định có trách nhiệm báo cáo
Đơn vị quản lý nhiệm vụ để báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm những vấn đề vượt quá
thẩm quyền giải quyết phát sinh trong quá trình thẩm định kinh phí dự án
BVMT/ĐTCB để Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết định trong những trường hợp
sau:
a) Có sự thay đổi lớn về mục tiêu, nội
dung của dự án BVMT/ĐTCB so với quyết định được phê duyệt hoặc kết luận của Hội
đồng;
b) Bất đồng ý kiến giữa Tổ thẩm định
và Chủ nhiệm dự án về mục tiêu, nội dung, kinh phí, thời gian và phương thức thực
hiện;
c) Có từ 02 thành viên Tổ thẩm định
không nhất trí với kết luận chung của Tổ thẩm định và đề nghị bảo lưu ý kiến.
Điều 13. Phê duyệt và
ký hợp đồng dự án bảo vệ môi trường/điều tra cơ bản
1. Chủ nhiệm và tổ chức chủ trì dự án
BVMT/ĐTCB hoàn thiện hồ sơ theo biên bản thẩm định và gửi về Đơn vị quản lý nhiệm
vụ trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định.
2. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ dự án BVMT/ĐTCB được hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng và
Tổ thẩm định, Đơn vị quản lý nhiệm vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt: Tên
dự án, tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, thời gian và kinh phí thực hiện dự
án BVMT/ĐTCB, kèm theo Đề cương dự án có xác nhận của Đơn vị quản lý nhiệm vụ.
3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao Đơn vị quản
lý nhiệm vụ ký hợp đồng dự án BVMT/ĐTCB thực hiện theo mẫu hợp đồng (M4-HĐDA) ban hành kèm theo Quy chế
này. Đối với trường hợp tổ chức chủ trì dự án BVMT/ĐTCB là đơn vị ngoài Ủy ban
Dân tộc thì Đơn vị quản lý nhiệm vụ và 01 đơn vị dự toán cấp 3 được Lãnh đạo Ủy
ban Dân tộc giao cùng đứng tên ký hợp đồng với tư cách là chủ tài khoản.
Chương IV
KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG/ĐIỀU TRA CƠ BẢN
Điều 14. Kiểm tra,
đánh giá thực hiện dự án bảo vệ môi trường/điều tra cơ bản
1. Trong quá trình triển khai thực hiện,
tổ chức chủ trì thực hiện dự án BVMT/ĐTCB có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra,
giám sát, kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những sai sót làm ảnh hưởng đến mục
tiêu, nội dung, tiến độ thực hiện kế hoạch, kết quả của các dự án BVMT/ĐTCB đã
được phê duyệt.
2. Định kỳ 6 tháng 01 lần, tổ chức chủ
trì thực hiện dự án BVMT/ĐTCB có trách nhiệm gửi báo cáo về Ủy ban Dân tộc (qua
Đơn vị quản lý nhiệm vụ) về tình hình thực hiện và tiến độ giải ngân kinh phí
theo mẫu (M4-BCĐK).
3. Hàng năm, Đơn vị quản lý nhiệm vụ
phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan kiểm tra tiến độ
thực hiện, kết quả đạt được, tình hình giải ngân và sử dụng kinh phí thực hiện
dự án BVMT/ĐTCB; trường hợp kiểm tra đột xuất sẽ thông báo cho tổ chức chủ trì
trước 01 ngày làm việc. Đối với các dự án thực hiện các hoạt động cụ thể tại địa
phương, Đơn vị quản lý phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên
quan tổ chức đi kiểm tra thực tế tình hình và kết quả thực hiện tại cơ sở trước
khi tổ chức chủ trì, Chủ nhiệm dự án tiến hành nghiệm thu, bàn giao cho chính
quyền địa phương quản lý, hộ dân sử dụng.
4. Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm
tổng hợp kết quả, đề xuất phương án xử lý cần thiết. Kết quả kiểm tra là căn cứ
để Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét việc đình chỉ hoặc tiếp tục thực hiện, điều chỉnh
bổ sung và thanh lý hợp đồng. Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện dự án được
lập theo mẫu (M4-BBKTĐK), lưu ở Đơn vị quản
lý nhiệm vụ và tổ chức chủ trì thực hiện dự án BVMT/ĐTCB.
Điều 15. Điều chỉnh hợp
đồng
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng,
nếu có phát sinh về nội dung, kinh phí, tổ chức chủ trì chủ động gửi đề xuất và
nêu rõ lý do điều chỉnh về Đơn vị quản lý nhiệm vụ; Đơn vị quản lý nhiệm vụ có
trách nhiệm thẩm định nội dung đề xuất điều chỉnh; báo cáo Lãnh đạo Ủy ban phụ
trách (trường hợp nội dung vượt quá thẩm quyền).
2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết
định điều chỉnh về: Tên dự án BVMT/ĐTCB, tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, thời
gian thực hiện, kinh phí và phương thức khoán chi thực hiện dự án BVMT/ĐTCB
trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì dự án và ý kiến của Đơn vị quản
lý nhiệm vụ.
Việc điều chỉnh thời gian thực hiện dự
án phải được tiến hành trước thời hạn kết thúc hợp đồng, chỉ được thực hiện 01
lần và không quá 12 tháng đối với các dự án có thời gian thực hiện từ 24 tháng
trở lên, không quá 06 tháng đối với dự án có thời gian thực hiện dưới 24 tháng.
Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, phê
duyệt chủ trương và giao cho Đơn vị quản lý nhiệm vụ chủ trì phối hợp với các
đơn vị liên quan ký văn bản về việc điều chỉnh các nội dung khác thuộc phạm vi
hợp đồng đã ký trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì, trừ các nội dung
quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban
Dân tộc lấy ý kiến của chuyên gia độc lập trước khi quyết định điều chỉnh.
Điều 16. Tự đánh giá
kết quả thực hiện dự án bảo vệ môi trường/điều tra cơ bản (nghiệm thu cấp cơ sở)
1. Tổ chức chủ trì thực hiện dự án có
trách nhiệm thành lập Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện dự án (Hội đồng
nghiệm thu cấp cơ sở) trước khi nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ
cho Đơn vị quản lý nhiệm vụ. Đối với tổ chức chủ trì dự án BVMT/ĐTCB là Vụ, đơn
vị quản lý nhà nước thuộc Ủy ban Dân tộc thì Thủ trưởng đơn vị quản lý nhiệm vụ
ký Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở.
a) Nội dung tự đánh giá gồm:
- Đánh giá về báo cáo tổng hợp: Đánh
giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực, lô gíc của báo cáo tổng hợp, tính hiệu quả,
bền vững của các kết quả dự án (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy
trình chuyển giao) và các tài liệu cần thiết kèm theo (các mô hình, công trình
hỗ trợ, tài liệu thiết kế, tài liệu tập huấn, tuyên truyền, sản phẩm trung
gian, tài liệu được trích dẫn…);
- Đánh giá về sản phẩm của dự án so với
đề cương, bao gồm: Số lượng, khối lượng, chủng loại, thiết kế sản phẩm; chất lượng
sản phẩm; quy trình, công nghệ; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm; hiệu
quả kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.
b) Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở đánh
giá kết quả dự án theo 3 mức: Đạt, đề nghị cho nghiệm thu cấp Bộ”; “Đạt, nhưng
phải chỉnh sửa bổ sung theo góp ý của Hội đồng trước khi nghiệm thu cấp Bộ”;
“Không đạt, phải làm lại”.
2. Yêu cầu cần đạt đối với báo cáo tổng
hợp:
a) Tổng quan được các kết quả nghiên cứu
đã có liên quan đến dự án;
b) Số liệu, tư liệu có tính đại diện,
độ tin cậy, xác thực, cập nhật phản ánh thực trạng tình hình theo các nội dung
dự án;
c) Nội dung báo cáo tổng hợp là toàn bộ
kết quả nghiên cứu của dự án được trình bày theo kết cấu hệ thống, lôgíc, khoa
học, với các luận cứ có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể, giải đáp những vấn đề
dự án đặt ra, phản ánh trung thực kết quả dự án phù hợp với thông lệ chung
trong lĩnh vực BVMT/ĐTCB; báo cáo phải so sánh được giữa khối lượng đã được
nghiệm thu và giá trị sản phẩm đã quyết toán so với khối lượng và giá trị dự
toán được phê duyệt, thuyết minh những thay đổi và phát sinh trong quá trình thực
hiện; đánh giá mức độ hoàn thành so với mục tiêu, yêu cầu của sản phẩm đã được
Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt, đánh giá tác động tới công tác quản lý nhà nước
ngành/lĩnh vực, tác động đến công tác bảo vệ môi trường; hiệu quả về mặt kinh tế,
xã hội và các giải pháp, kiến nghị của dự án.
d) Kết cấu nội dung, văn phong khoa học
phù hợp, logíc.
Điều 17. Hồ sơ đánh
giá, nghiệm thu dự án bảo vệ môi trường/điều tra cơ bản cấp Bộ
Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu dự án
BVMT/ĐTCB cấp Bộ gồm:
1. Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm
thu dự án BVMT/ĐTCB của tổ chức chủ trì theo mẫu
(M5-ĐNNT).
2. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt
kết quả thực hiện dự án BVMT/ĐTCB theo mẫu
(M6-BCTH).
3. Báo cáo phân tích số liệu điều tra,
báo cáo chắt lọc những kết quả đạt được của dự án và kiến nghị, đề xuất; các sản
phẩm khác theo quy định trong Đề cương dự án đã phê duyệt.
4. Bản sao hợp đồng và đề cương dự án.
5. Biên bản nghiệm thu, bàn giao mô
hình/công trình/quy trình kỹ thuật giữa tổ chức chủ trì dự án với chính quyền
cơ sở và người dân tiếp nhận, quản lý, sử dụng kết quả dự án. Kết quả đào tạo
và các văn bản xác nhận tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản (nếu có).
6. Các tài liệu tuyên truyền, tập huấn,
quy trình kỹ thuật, hình ảnh, thông tin tư liệu liên quan khác (nếu có).
7. Quyết định thành lập Hội đồng và
Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở theo mẫu (M5-BBHĐ.NTCS); báo cáo tình hình sử dụng
kinh phí của dự án.
8. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện
dự án theo mẫu (M5-BC.TĐG).
9. Các cam kết của địa phương (nếu có)
10. Các tài liệu khác (nếu có).
Điều 18. Nộp hồ sơ
đánh giá, nghiệm thu dự án bảo vệ môi trường/điều tra cơ bản cấp Bộ
1. Thời hạn nộp hồ sơ: Tổ chức chủ trì
phải nộp hồ sơ dự án trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thực
hiện dự án theo quyết định phê duyệt hoặc thời điểm được gia hạn thực hiện (nếu
có).
2. Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Đơn vị
quản lý nhiệm vụ gồm: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và
in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ Tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 13 hoặc 14 và 01 bản điện tử lưu trữ
đầy đủ sản phẩm và các báo cáo chuyên đề, tài liệu liên quan khác của hồ sơ ghi
trên USB (định dạng PDF, không đặt mật khẩu).
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, Đơn vị quản lý nhiệm vụ thông báo cho tổ chức chủ trì về
tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì tổ chức
chủ trì phải bổ sung trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông
báo của Đơn vị quản lý nhiệm vụ.
Điều 19. Hội đồng tư
vấn đánh giá, nghiệm thu dự án bảo vệ môi trường/điều tra cơ bản cấp Bộ
1. Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị nghiệm
thu, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Đơn vị quản lý nhiệm vụ trình Bộ trưởng,
Chủ nhiệm quyết định thanh lập Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu dự án
BVMT/ĐTCB cấp Bộ (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn đánh giá).
2. Nội dung đánh giá của Hội đồng tư vấn
đánh giá là các nội dung, yêu cầu đối với các sản phẩm của dự án đã được tổ chức
chủ trì tự đánh giá được quy định tại Điểm a, Khoản 1 và Khoản 2, Điều 16 Quy
chế này.
3. Thành viên Hội đồng tư vấn đánh
giá:
a) Hội đồng tư vấn đánh giá có ít nhất
07 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên;
các thành viên là các chuyên gia, nhà quản lý có uy tín, có trình độ chuyên môn
phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của dự án
BVMT/ĐTCB. Các thành viên đã tham gia Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
dự án BVMT/ĐTCB được ưu tiên mời tham gia Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu
dự án BVMT/ĐTCB tương ứng;
b) Thư ký khoa học do Hội đồng bầu
trong số các ủy viên Hội đồng;
c) Người thuộc tổ chức đăng ký chủ trì
dự án BVMT/ĐTCB, cơ quan phối hợp và cá nhân đăng ký tham gia thực hiện dự án
BVMT/ĐTCB không được làm ủy viên Hội đồng tư vấn đánh giá.
4. Đơn vị quản lý nhiệm vụ cử 01
chuyên viên (thuộc Bộ phận quản lý BVMT/ĐTCB) làm thư ký hành chính giúp việc
cho Hội đồng.
5. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch
Hội đồng đề nghị Đơn vị quản lý nhiệm vụ tổ chức để Hội đồng hoặc một số thành
viên Hội đồng đi kiểm tra, đánh giá kết quả thực tế tại cơ sở. Trên cơ sở hồ
sơ, Chủ tịch Hội đồng quyết định tiến hành phiên họp, thời gian hoàn thành nghiệm
thu không quá 30 ngày sau khi có Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá.
6. Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày
họp Hội đồng tư vấn đánh giá, Đơn vị quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm gửi đến
các thành viên Hội đồng toàn bộ hồ sơ của dự án BVMT/ĐTCB. Mỗi thành viên viết
phiếu nhận xét kết quả dự án BVMT/ĐTCB theo mẫu
(M6-PNX.NTCB) và gửi về Đơn vị quản lý nhiệm vụ trước thời điểm diễn ra
phiên họp Hội đồng.
7. Hội đồng tư vấn đánh giá chỉ họp
khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự, trong đó có sự tham gia của Chủ tịch
Hội đồng (hoặc Phó chủ tịch Hội đồng) và 02 ủy viên phản biện. Tùy theo từng
trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện tổ chức, cá nhân tiếp nhận, ứng dụng kết
quả của dự án, cơ quan quản lý, địa phương tham dự phiên họp của Hội đồng.
8. Phiên họp Hội đồng tư vấn đánh giá
a) Thành phần tham dự phiên họp Hội đồng:
Thành viên Hội đồng, chủ nhiệm dự án BVMT/ĐTCB, đại diện tổ chức chủ trì, thư
ký hành chính và khách mời;
b) Thư ký hành chính công bố quyết định
thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự; nêu các thông
tin liên quan đến hồ sơ dự án;
c) Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp;
thống nhất và thông qua nội dung làm việc của Hội đồng;
d) Hội đồng bầu một ủy viên làm thư ký
khoa học để ghi chép các ý kiến thảo luận tại các phiên họp, xây dựng và hoàn
thiện biên bản đánh giá, nghiệm thu theo ý kiến kết luận tại phiên họp của Hội
đồng;
đ) Chủ nhiệm dự án BVMT/ĐTCB trình bày
tóm tắt quá trình tổ chức, thực hiện dự án; báo cáo các sản phẩm và tự đánh giá
kết quả thực hiện dự án;
e) Các thành viên Hội đồng nêu câu hỏi
đối với chủ nhiệm dự án về kết quả và các vấn đề liên quan đến dự án. Chủ nhiệm
dự án và các cá nhân có liên quan trả lời các câu hỏi của Hội đồng (nếu có) và
không tiếp tục tham dự phiên họp của Hội đồng;
g) Đại diện Đơn vị quản lý phát biểu ý
kiến (nếu có);
h) Các ủy viên phản biện đọc nhận xét
và kết quả đánh giá, các thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá trao đổi, thảo
luận;
i) Thành viên Hội đồng đánh giá kết quả
theo hình thức bỏ phiếu kín theo mẫu (M6-
PĐG.NTCB), cách thức như sau:
- Mỗi chủng loại sản phẩm của dự án
đánh giá trên các tiêu chí về số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm theo 03
mức sau: “Xuất sắc” khi vượt mức so với đặt hàng; “Đạt” khi đáp ứng đúng, đủ
yêu cầu theo đặt hàng; “Không đạt” khi không đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt
hàng;
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện dự
án đánh giá theo 03 mức: “Xuất sắc” khi báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện, đáp ứng
yêu cầu; “Đạt” khi báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể hoàn thiện;
“Không đạt” khi không thuộc các trường hợp trên;
- Đánh giá chung dự án theo 03 mức:
“Xuất sắc” khi tất cả tiêu chí về sản phẩm đều đạt mức “Xuất sắc” và Báo cáo tổng
hợp đạt mức “Đạt” trở lên; “Đạt” khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu: Tất cả các
tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên; ít nhất 3/4
tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm
không đạt về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đề
xuất); “Không đạt” khi không thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm quá
03 tháng kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn (nếu
có);
- Đánh giá, xếp loại của Hội đồng: Mức
“Xuất sắc” nếu dự án có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đánh
giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”. Mức
"Không đạt" nếu dự án có nhiều hơn 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt
đánh giá mức không đạt. Mức “Đạt” nếu dự án không thuộc hai trường hợp trên;
k) Hội đồng cử Ban kiểm phiếu gồm hai
thành viên (trưởng ban kiểm phiếu là thư ký khoa học và một thành viên là thư
ký hành chính), giúp Hội đồng tổng hợp kết quả theo mẫu quy định tại theo mẫu (M6-BBKP.NTCB);
l) Kết quả đánh giá, nghiệm thu dự án
BVMT/ĐTCB được ghi vào biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ theo mẫu (M6-BBHĐ.NTCB);
Trường hợp Hội đồng đánh giá xếp loại
“Không đạt”, Hội đồng có trách nhiệm xem xét, xác định những công việc đã thực
hiện theo đề cương dự án được phê duyệt và các hợp đồng thực hiện công việc có
liên quan, làm rõ nguyên nhân “Không đạt” (chủ quan, khách quan). Hội đồng thảo
luận để thống nhất từng nội dung kết luận và thông qua biên bản.
9. Ý kiến kết luận của Hội đồng được
Đơn vị quản lý nhiệm vụ gửi cho tổ chức chủ trì trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ khi kết thúc phiên họp để làm căn cứ cho việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Điều 20. Xử lý kết quả
nghiệm thu
1. Đối với dự án BVMT/ĐTCB được đánh
giá từ mức “Đạt” trở lên với yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày họp Hội đồng, chủ nhiệm và tổ chức chủ trì dự án BVMT/ĐTCB
có trách nhiệm bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ dự án BVMT/ĐTCB theo kết luận của Hội
đồng tư vấn đánh giá, lấy ý kiến Chủ tịch Hội đồng về việc hoàn thiện hồ sơ dự
án BVMT/ĐTCB theo mẫu (M6-BCHT) và gửi về Đơn
vị quản lý nhiệm vụ. Dự án BVMT/ĐTCB được đánh giá loại “Đạt” trở lên sẽ được
nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
2. Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm dự án
BVMT/ĐTCB tiến hành các thủ tục xác lập quyền sở hữu trí tuệ để bảo hộ kết quả
nghiên cứu theo quy định.
3. Đối với dự án BVMT/ĐTCB bị đánh giá
loại "Không đạt", Đơn vị quản lý nhiệm vụ căn cứ vào ý kiến tư vấn của
Hội đồng về các lý do chủ quan, khách quan, phối hợp với các đơn vị có liên
quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện
hành, trình Bộ trưởng quyết định xử lý đối với các dự án BVMT/ĐTCB không hoàn
thành.
4. Công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng
a) Công nhận kết quả
Hồ sơ công nhận kết quả bao gồm: Biên
bản nghiệm thu dự án BVMT/ĐTCB cấp Bộ; Báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ đánh
giá, nghiệm thu và báo cáo quyết toán tài chính của cơ quan chủ trì; 01 bộ hồ
sơ kết quả thực hiện dự án BVMT/ĐTCB, gồm: Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu
theo mẫu (M6-BCTH), báo cáo tóm tắt (đóng
bìa cứng và sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mà ký tự Unicode theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14), báo cáo chắt lọc và các sản phẩm khác;
Đơn vị quản lý nhiệm vụ trình Bộ trưởng,
Chủ nhiệm quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án BVMT/ĐTCB;
b) Thanh lý hợp đồng
Hợp đồng thực hiện dự án BVMT/ĐTCB được
thanh lý sau khi có văn bản công nhận kết quả của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về BVMT/ĐTCB theo mẫu (M6-TLHĐ).
Điều 21. Đăng ký, lưu
giữ và sử dụng thông tin
1. Trong thời gian không quá 30 ngày
làm việc kể từ ngày Bộ trưởng, Chủ nhiệm ký Quyết định công nhận kết quả thực
hiện dự án BVMT/ĐTCB, Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm dự án BVMT/ĐTCB có trách nhiệm
nộp 03 bộ hồ sơ dự án BVMT/ĐTCB về Đơn vị quản lý nhiệm vụ, gồm: Báo cáo tổng hợp
kết quả nghiên cứu, báo cáo tóm tắt (sử dụng phông chữ Tiếng Việt của bộ mã ký
tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14); báo cáo chắt lọc
kết quả chủ yếu (2 trang) và 01 bản điện tử lưu trữ đầy đủ sản phẩm khác ghi
trên USB (định dạng PDF, không đặt mật khẩu)./.
2. Trong thời gian 20 ngày kể từ khi nhận
hồ sơ và báo cáo kết thúc thực hiện dự án BVMT/ĐTCB, Đơn vị quản lý nhiệm vụ có
trách nhiệm kiểm tra có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu; thực hiện việc đăng
tải thông tin kết quả dự án trên Cổng thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc và lưu
trữ theo quy định.
3. Tổ chức chủ trì dự án thực hiện việc
lưu giữ kết quả dự án theo quy định hiện hành.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Tổ chức thực
hiện
1. Đơn vị quản lý nhiệm vụ BVMT/ĐTCB của
Ủy ban Dân tộc, chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai và kiểm tra việc
thực hiện Quy chế này.
2. Các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và
các đơn vị liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Đơn vị quản lý nhiệm
vụ tổ chức thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh bằng văn bản về Ủy ban
Dân tộc (qua Đơn vị quản lý nhiệm vụ BVMT/ĐTCB) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
CÁC
BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBDT ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
1. Phiếu đề xuất dự án BVMT/ĐTCB: Mẫu
M1-PĐXDA
2. Văn bản đăng ký chủ trì thực hiện dự
án BVMT/ĐTCB; Mẫu M1-ĐKDA
3. Đề cương dự án BVMT/ĐTCB cấp Bộ:
M2-ĐCDA
4. Lý lịch của cá nhân đăng ký chủ nhiệm
và các cá nhân đăng ký tham gia nghiên cứu chính dự án BVMT/ĐTCB: Mẫu M2-LLCN
5. Tóm tắt hoạt động của tổ chức đăng
ký chủ trì thực hiện dự án BVMT/ĐTCB: Mẫu M2-LLTC
6. Biên bản mở hồ sơ đăng ký tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì dự án BVMT/ĐTCB cấp Bộ: Mẫu M2-BBMHS
7. Phiếu nhận xét/đánh giá dự án
BVMT/ĐTCB đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì cấp Bộ:
Mẫu M3-PNXDA; M3-PĐGDA
8. Biên bản kiểm phiếu họp hội đồng tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì dự án BVMT/ĐTCB cấp Bộ:
Mẫu M3-BBKPDA
9. Bảng tổng hợp kết quả kiểm phiếu
đánh giá dự án BVMT/ĐTCB đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân
chủ trì cấp Bộ: Mẫu M3-THKPDA
10. Biên bản họp hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì dự án BVMT/ĐTCB cấp Bộ: Mẫu
M3-BBHĐDA
11. Báo cáo hoàn thiện về việc hồ sơ
đánh giá tuyển chọn, giao trực tiếp dự án BVMT/ĐTCB cấp Bộ: Mẫu M3-BCHT
12. Biên bản họp thẩm định kinh phí dự
án BVMT/ĐTCB cấp Bộ: Mẫu M4-BBTĐKP
13. Hợp đồng thực hiện dự án
BVMT/ĐTCB: Mẫu M4-HĐDA
14. Báo cáo định kỳ thực hiện dự án
BVMT/ĐTCB cấp Bộ: Mẫu M4-BCĐK
15. Biên bản kiểm tra tình hình thực
hiện dự án BVMT/ĐTCB cấp Bộ: Mẫu M4- BBKTĐK
16. Phiếu nhận xét/đánh giá kết quả thực
hiện dự án BVMT/ĐTCB cấp cơ sở: Mẫu M5-PNX.NTCS; M5-PĐG.NTCS
17. Biên bản kiểm phiếu đánh giá, nghiệm
thu kết quả dự án BVMT/ĐTCB cấp cơ sở: Mẫu M5-BBKP.NTCS
18. Biên bản họp hội đồng đánh giá,
nghiệm thu kết quả dự án BVMT/ĐTCB cấp cơ sở: Mẫu M5-BBHĐ.NTCS
19. Công văn đề nghị nghiệm thu dự án
BVMT/ĐTCB cấp Bộ: Mẫu M5-ĐNNT
20. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực
hiện dự án BVMT/ĐTCB cấp Bộ: Mẫu M5- BC.TĐG
21. Phiếu nhận xét/đánh giá kết quả thực
hiện dự án BVMT/ĐTCB cấp Bộ: Mẫu M6-PNX.NTCB; M6-PĐG.NTCB
22. Biên bản kiểm phiếu đánh giá, nghiệm
thu kết quả dự án BVMT/ĐTCB cấp Bộ: Mẫu M6-BBKP.NTCB
23. Biên bản họp hội đồng đánh giá,
nghiệm thu kết quả dự án BVMT/ĐTCB cấp Bộ: Mẫu M6-BBHĐ.NTCB
24. Báo cáo hoàn thiện hồ sơ đánh giá,
nghiệm thu dự án BVMT/ĐTCB cấp Bộ: Mẫu M6-BCHT
25. Báo cáo tổng hợp dự án BVMT/ĐTCB cấp
Bộ: Mẫu M6-BCTH
26. Thanh lý Hợp đồng thực hiện dự án
BVMT/ĐTCB: Mẫu M6-TLHĐ.
M1-PĐXDA
PHIẾU ĐỀ XUẤT DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG/ĐIỀU TRA CƠ BẢN CẤP
BỘ NĂM 20…..
1. Tên dự án bảo vệ môi trường/điều
tra cơ bản:
2. Sự cần thiết:
3. Cơ sở pháp lý:
4. Mục tiêu, nhiệm vụ:
5. Sản phẩm chính:
6. Dự kiến kinh phí:
7. Phương pháp chủ yếu:
8. Đơn vị thực hiện (Đơn vị chủ trì
và đơn vị phối hợp):
9. Dự kiến thời gian thực hiện (thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc)
10. Dự kiến hiệu quả mang lại:
11. Thông tin khác (nếu có)
|
....,
ngày... tháng... năm 20...
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ,
tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
M1-ĐKDA
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG/ĐIỀU TRA CƠ BẢN CẤP BỘ
Kính gửi: Ủy
ban Dân tộc
Căn cứ thông báo số: ……./TB-UBDT ngày
.... tháng.... năm.... của Ủy ban Dân tộc về việc tuyển chọn/giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án BVMT/ĐTCB cấp Bộ năm ….…., chúng tôi:
1. Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký
tuyển chọn/giao trực tiếp làm cơ quan chủ trì dự án:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
2. Họ và tên, học hàm, học vị, chức vụ
địa chỉ cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm):
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
Đăng ký chủ trì thực hiện dự án:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
Thuộc lĩnh vực (Bảo vệ môi trường/điều
tra cơ bản): ….….….….….….….….….….….….…
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp
chủ trì thực hiện dự án gồm:
1. Đề cương dự án (phụ lục….….….….….);
2. Tóm tắt hoạt động liên quan đến dự
án của tổ chức đăng ký chủ trì dự án (phụ lục….);
3. Lý lịch của Chủ nhiệm (phụ lục.....);
4. Văn bản xác nhận về sự đồng ý tham
gia của các tổ chức phối hợp thực hiện dự án theo danh sách kê khai tại đề
cương dự án.
5. Các văn bản có giá trị pháp lý chứng
minh khả năng huy động vốn, nguồn lực khác (trong trường hợp tổ chức và cá nhân
có kê khai huy động được kinh phí, nguồn lực từ nguồn khác);
6. ….(Liệt kê các thành phần có
trong hồ sơ)
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm và cam
đoan những nội dung, thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
(Họ, tên và chữ ký)
|
….……,
ngày….…. tháng….…. năm 20….….
TỔ
CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ DỰ ÁN
(Họ tên và chữ ký của thủ trưởng tổ chức, đóng dấu)
|
M2-ĐCDA
ĐỀ CƯƠNG
DỰ ÁN BVMT/ĐTCB CẤP BỘ
I. THÔNG TIN CHUNG
1
|
Tên dự án:
|
2
|
Tóm tắt các hoạt động
chủ yếu của dự án
|
3
|
Thời gian thực hiện: ….….….tháng
(từ tháng /năm 20... đến
tháng /năm 20...)
|
4
|
Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: ….….…. (triệu đồng),
trong đó:
- Từ ngân sách nhà nước:
- Từ nguồn tự có của tổ chức
- Từ nguồn khác:
|
5
|
Chủ nhiệm dự án:
|
|
Họ và tên:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Ngày, tháng, năm sinh:
….….….….….….….….….….…. Nam/ Nữ: ….….….….….…….
Tên tổ chức đang công tác:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Địa chỉ tổ chức:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
Địa chỉ nhà riêng: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
Điện thoại của tổ chức: ….….….….….….….….
Điện thoại cá nhân: ….….….….….……
Fax: ….….….….….….….….….….….….….…. E-mail:
….….….….….….….….….….…...
|
6
|
Thư ký dự án:
|
|
Họ và tên:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Ngày, tháng, năm sinh:
….….….….….….….….….….…. Nam/ Nữ: ….….….….….…….
Tên tổ chức đang công tác:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Địa chỉ tổ chức:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
Địa chỉ nhà riêng:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
Điện thoại của tổ chức:
….….….….….….….…. Điện thoại cá nhân: ….….….….….……
Fax: ….….….….….….….….….….….….….…. E-mail:
….….….….….….….….….….…...
|
7
|
Tổ chức chủ trì dự
án:
|
|
Tên tổ chức chủ trì dự án:
.….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
Điện thoại: .….….….….….….….….… Fax:
.….….….….….….….….….….….….….….….
E-mail:
.….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
Website: .….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
Địa chỉ: .….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…….
Họ và tên thủ trưởng tổ
chức:
.….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Số tài khoản: .….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…
Ngân hàng: .….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…...
Cơ quan chủ quản dự án:
.….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
|
8
|
Các tổ chức phối hợp
chính thực hiện dự án: (nếu có)
|
|
1. Tổ chức 1: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Cơ quan chủ quản ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…...
Điện thoại: ….….….….….….….….….….
Fax: ….….….….….….….….….….….….….…..
Địa chỉ:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
Số tài khoản:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
Ngân hàng:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…….
2. Tổ chức 2: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….
3. Tổ chức ….….….….
|
9
|
Các thành viên tham
gia thực hiện dự án:
|
|
(Ghi những người có đóng góp dự án và chủ
trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp
tham gia thực hiện dự án, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm dự án)
|
|
Họ và tên,
học hàm học vị
|
Tổ chức
công tác
|
Nội dung
công việc tham gia
|
Thời gian
làm việc cho dự án
(Số
tháng quy đổi)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1
|
Sự cần thiết: Phải phù hợp
với luật, chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực, chương trình,
kế hoạch 5 năm, hàng năm của Ủy ban, các nghị quyết, chỉ thị, chương trình
công tác của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo khác. Thực trạng vấn đề, nội
dung dự án đặt ra và yêu cầu thực tiễn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và
miền núi.
|
|
|
2
|
Cơ sở pháp lý: Cần nêu rõ
căn cứ để xây dựng dự án (căn cứ vào chương trình kế hoạch, nhiệm vụ trọng
tâm của Ủy ban; các quyết định giao dự án ...)
|
3
|
Hiện trạng, tổng
quan:
Nêu rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện dự
án; tổng quan những thông tin, tư liệu, các đề tài, dự án khác đã và đang thực
hiện có liên quan đến dự án và đánh giá cụ thể mức độ (loại sản phẩm và số lượng)
kế thừa sử dụng của từng loại thông tin tư liệu đã có phục vụ cho dự án.
|
|
4
|
Mục tiêu:
|
|
- Mục tiêu tổng quát;
- Mục tiêu cụ thể.
|
5
|
Nội dung, nhiệm vụ,
kế hoạch thực hiện:
- Mô tả những vấn đề, nội dung phải
giải quyết trong khuôn khổ dự án; phương án thiết kế kỹ thuật - công nghệ (nếu
có);
- Nội dung, hoạt động cụ thể và khối
lượng công việc cần thực hiện: Chi tiết các hoạt động của dự án. Xác định rõ
giải pháp thực hiện dự án, trong đó làm rõ nội dung đơn vị tự thực hiện, nội
dung cần phối hợp/hợp đồng với cơ quan bên ngoài/địa phương (nếu có).
- Đối với các dự án mô hình, chuyển
giao kỹ thuật, công nghệ cần mô tả rõ công nghệ, nguồn gốc, xuất xứ, các căn
cứ pháp lý của công nghệ, kỹ thuật chuyển giao, phương thức chuyển giao và
tình hình áp dụng, ứng dụng, chuyển giao trên địa bàn vùng DTTS và MN; các
thiết kế kỹ thuật, đơn giá, định mức thực hiện mô hình...
|
|
|
6
|
Phạm vi thực hiện: Giới hạn về
nội dung, địa bàn, đối tượng thụ hưởng, tham gia thực hiện dự án (đơn vị hành
chính, vị trí, tọa độ địa lý (nếu có).
|
|
|
7
|
Sản phẩm, kết quả của
dự án:
Sản phẩm trung gian và cuối cùng (số lượng, quy cách, chủng loại...). Xác định
rõ số lượng, yêu cầu kỹ thuật của mô hình, công trình thực hiện bàn giao trên
thực tế, sản phẩm phải giao nộp, địa chỉ giao nộp sản phẩm; điều kiện đảm bảo
tính bền vững, lan tỏa, nhân rộng của dự án (khả năng quản lý, vận hành, duy
trì sau khi dự án kết thúc) và dự kiến hiệu quả về kinh tế - xã hội, môi trường....
mà dự án sẽ mang lại.
|
|
|
8
|
Kế hoạch thực hiện:
|
|
Các nội
dung, hoạt động, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu
|
Kết quả đạt
được
|
Thời gian
(bắt
đầu, kết thúc)
|
Cá nhân, tổ
chức thực hiện
|
Dự kiến
kinh phí
|
1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
|
9
|
Tổ chức thực hiện:
- Phân công rõ trách nhiệm đơn vị chủ
trì, đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có) và đơn vị nhận bàn giao, sử dụng kết
quả, chủ nhiệm dự án (nếu có).
- Các điều kiện bảo đảm việc triển
khai dự án (phương pháp tổ chức thi công; năng lực về thiết bị công nghệ, cán
bộ kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý.); lộ trình thực hiện (thời gian bắt đầu và
kết thúc) chương trình, dự án.
|
|
|
10
|
Phân tích hiệu quả
của dự án:
Đánh giá tác động đối với môi trường;
Đánh giá hiệu quả về kinh tế - xã hội;
Đánh giá tính bền vững, khả năng rủi
ro của dự án;
|
|
|
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ NGUỒN KINH
PHÍ
Đơn vị tính:
Triệu đồng
Kinh phí thực hiện
dự án phân theo các khoản chi:
|
Nguồn kinh
phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công
lao động
|
Điều tra, khảo sát
|
Hội nghị/
xây dựng mô hình
|
Kiểm tra,
đánh giá, nghiệm thu
|
Chi khác
|
1
|
Tổng kinh phí:
Trong đó:
Ngân sách NN:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn khác (vốn huy động,...)
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…..
tháng…. năm 20...
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
(Họ tên và chữ ký)
|
Ngày….
tháng…. năm 20...
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN
(Họ
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN TRỰC TIẾP
CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
TL. BỘ TRƯỞNG
CHỦ NHIỆM
VỤ TRƯỞNG...
(Họ
tên, chữ ký và đóng dấu khi phê duyệt)
|
M2-LLCN
LÝ LỊCH CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM VÀ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
THAM GIA NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN DỰ ÁN BVMT/ĐTCB
Đăng ký Chủ
nhiệm dự án:
|
|
Đăng ký
tham gia thực hiện dự án:
|
|
1. Họ và tên:
|
2. Năm sinh:
|
3. Nam/Nữ:
|
4. Học hàm:
Học vị:
|
Năm được phong học hàm:
Năm đạt học vị:
|
5. Chức danh:
Chức vụ:
|
6. Địa chỉ nhà riêng:
|
7. Điện thoại:
CQ:
;
NR: ; Mobile:
8. Fax:
E-mail:
|
9. Tổ chức - nơi
làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm:
Tên tổ chức:
Tên người đứng đầu tổ chức:
Điện thoại:
Địa chỉ tổ chức:
|
10. Quá trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Noi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt
nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh
|
|
|
|
11. Quá trình công
tác
|
Thời gian
(Từ năm... đến năm...)
|
Vị trí công
tác
|
Tổ chức
công tác
|
Địa chỉ Tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các công trình
công bố chủ yếu
(liệt kê tối đa 05
công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến dự án đăng ký trong 5 năm gần
nhất)
|
TT
|
Tên công
trình
(Bài
báo, công trình...)
|
Là tác giả
hoặc là đồng tác giả công trình
|
Nơi công bố
(Tên
tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, giống cây trồng đã được cấp...
(Liên quan đến dự
án đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Tên và nội
dung văn bằng
|
Năm cấp văn
bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Số công trình
được áp dụng trong thực tiễn (Liên quan đến dự án đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Tên công
trình
|
Hình thức,
quy mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Các đề tài, dự
án đã chủ trì hoặc tham gia
(trong 5 năm gần đây
thuộc lĩnh vực nghiên cứu của dự án đăng ký - nếu có)
|
Tên đề
tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương
trình
(nếu
có)
|
Tình trạng
(đã
nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đề
tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã tham gia
|
Thời gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
Thuộc Chương
trình
(nếu
có)
|
Tình trạng
(đã
nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Giải thưởng
(liên quan đến dự án
đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Hình thức
và nội dung giải thưởng
|
Năm tặng
thưởng
|
|
|
|
|
|
|
17. Thành tựu hoạt
động liên quan đến lĩnh vực BVMT/ĐTCB và sản xuất kinh doanh khác (liên quan
đến dự án đăng ký - nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM DỰ ÁN (HOẶC THAM GIA THỰC
HIỆN CHÍNH)1
Đơn
vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà... chủ trì (tham gia) thực
hiện dự án
(Xác nhận
và đóng dấu)
|
….., ngày….
tháng…. năm 20...
CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(hoặc tham gia thực hiện chính)
Dự án
(Họ, tên và chữ ký)
|
___________________
1 Đơn vị quản
lý trực tiếp nhân sự. Cá nhân không thuộc cơ quan, tổ chức nào thì không cần
làm thủ tục xác nhận này.
M2-LLTC
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ DỰ ÁN
BVMT/ĐTCB CẤP BỘ
1. Tên tổ chức:
Năm thành lập:
Địa chỉ:
Website:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
|
2. Chức năng, nhiệm
vụ và loại hình hoạt động hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến dự án.
|
3. Tổng số cán bộ
có trình độ đại học trở lên của tổ chức
|
TT
|
Cán bộ có
trình độ đại học trở lên
|
Tổng số
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
4. Số cán bộ nghiên
cứu của tổ chức trực tiếp tham gia thực hiện dự án
|
TT
|
Cán bộ có
trình độ đại học trở lên
|
Số trực tiếp
tham gia thực hiện dự án
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
5. Kinh nghiệm và
thành tựu trong 5 năm gần nhất liên quan đến dự án BVMT/ĐTCB tuyển chọn/giao
trực tiếp của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đã kê khai ở mục 4
trên đây (Nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh
nghiệm, tên các đề tài/dự án/đề án đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình
đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động BVMT/ĐTCB và sản xuất
kinh doanh khác, ...)
|
6. Cơ sở vật chất
kỹ thuật hiện có liên quan đến dự án:
- Nhà xưởng:
- Trang thiết bị chủ yếu:
|
7. Khả năng huy
động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách NN) cho việc thực hiện dự án
BVMT/ĐTCB đăng ký.
• Vốn tự có: ……………. triệu
đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
• Nguồn vốn khác: ……………. triệu đồng (văn
bản chứng minh kèm theo).
|
………., ngày….. tháng…. năm 20...
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ DỰ ÁN BVMT/ĐTCB
(Họ,
tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
|
M2-BBMHS
ỦY BAN DÂN
TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN MỞ HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ
CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN BVMT, ĐTCB
1. Tên dự án:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
2. Quyết định thành lập Hội đồng số: ……………/QĐ-UBDT
ngày …./…./20... của Bộ trưởng Bộ ……
3. Địa điểm và thời gian: ………………………………,
ngày …./…./20...
4. Đại diện các cơ quan và tổ chức
liên quan tham gia mở hồ sơ
TT
|
Tên cơ
quan, tổ chức
|
Họ và tên đại
biểu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng của các
hồ sơ
- Tổng số hồ sơ đăng ký tuyển chọn,
giao trực tiếp: …..hồ sơ.
- Số hồ sơ được niêm phong kín đến thời
điểm mở hồ sơ: …./ ….
- Tình trạng các hồ sơ đăng ký tuyển
chọn, giao trực tiếp được thể hiện trong bảng sau:
TT
|
Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký tuyển chọn hoặc giao trực tiếp
|
Tình trạng Hồ
sơ
|
Nộp đúng hạn1
|
Tính đầy đủ
của Hồ sơ đăng ký
|
Các yêu cầu
về tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm
|
|
Đang chủ
trì từ 02 nhiệm vụ dự án (chưa nghiệm thu)
|
Nợ thu hồi
DA BVMT/ ĐTCB
|
Bị đình chỉ
do sai
phạm
|
Các nguyên
nhân khác theo quy định của Ủy ban Dân tộc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Như vậy, trong số…… hồ sơ đăng
ký, có …… hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện để đưa vào xem xét đánh giá, cụ thể như
sau:
TT
|
Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký chủ trì dự án
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các bên thống nhất và ký vào biên bản
mở hồ sơ vào ……h …… phút, ngày .... /…. /20....
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NỘP HỒ SƠ
(Họ, tên và chữ ký)
|
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
M3-PĐGDA
ỦY BAN DÂN
TỘC
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN
BVMT/ĐTCB CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày.....
tháng.....năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN BVMT/ĐTCB ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO
TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
1. Tên Dự án:
|
|
2. Tên tổ chức và
cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Chuyên giá
đánh giá
|
Hệ số
|
Điểm
|
Ʃ
|
Điểm tối đa
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
1. Mục tiêu của dự
án
|
|
|
|
|
|
- Mục tiêu đáp ứng được yêu cầu và
làm rõ được sự cần thiết của dự án; cụ thể hóa định hướng mục tiêu.
|
|
2
|
|
|
8
|
2. Hiện trạng, tổng
quan chung
|
|
|
|
|
|
- Tổng quan các đề tài, dự án liên
quan.
|
|
1
|
|
|
12
|
- Căn cứ thực hiện dự án
- Hiện trạng và luận giải sự cần thiết,
cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của dự án.
|
|
2
|
3. Nội dung, phạm
vi, đối tượng của dự án
|
|
|
|
|
|
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ
ràng của các nội dung thực hiện
|
|
2
|
|
|
32
|
- Tính hợp lý trong việc sử dụng
kinh phí cho các nội dung của dự án
|
|
2
|
- Sự phù hợp giữa nội dung, phạm vi,
đối tượng thực hiện/thụ hưởng
|
|
2
|
- Tính khả thi của giải pháp, mô
hình, quy trình, công nghệ áp dụng, thực hiện
|
|
2
|
4. Cách tiếp cận,
phương pháp và phương án/kế hoạch thực hiện
|
|
|
|
|
|
- Cách tiếp cận và phương pháp thực
hiện dự án với đối tượng
|
|
2
|
|
|
16
|
- Phương án/kế hoạch tổ chức thực hiện
phù hợp với nội dung, đối tượng
|
|
2
|
5. Sản phẩm, lợi
ích của dự án và phương án chuyển giao kết quả
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm của dự án phù hợp với mục
tiêu và nội dung thực hiện
|
|
2
|
|
|
16
|
- Tác động tốt đến môi trường, xã hội,
ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực thực hiện của tổ chức, cá nhân, cộng đồng.
|
|
2
|
6. Năng lực tổ chức
và cá nhân
[Hồ sơ năng lực kèm theo]
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan chủ trì dự án và tổ chức
phối hợp chính thực hiện dự án,
|
|
2
|
|
|
16
|
- Năng lực và thành tích của chủ trì
và của các thành viên tham gia thực hiện dự án.
|
|
2
|
Ý kiến đánh
giá tổng hợp
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Điểm
đánh giá của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt;
3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
|
1. Đề nghị thực hiện:
|
|
2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh
nêu dưới đây.
|
|
3. Không thực hiện (có kết quả đánh
giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
|
(Hồ sơ trúng tuyển là
hồ sơ có tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Nhận xét, kiến nghị:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
|
Ngày.....tháng.....năm
20...
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
|
M3-PNXDA
ỦY BAN DÂN
TỘC
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN
BVMT/ĐTCB CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày tháng năm 20...
|
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ
CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN BVMT/ĐTCB
|
Chuyên gia/Ủy viên
phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
1. Tên dự án:
|
|
2. Tên tổ chức và
cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
Tiêu chí đánh giá
|
Nhận xét của chuyên
gia
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
1. Mục tiêu của dự
án
|
|
Mục tiêu đáp ứng được yêu cầu và làm
rõ được sự cần thiết của dự án; cụ thể hóa định hướng mục tiêu.
|
|
Ý kiến nhận xét:
|
2. Hiện trạng, tổng
quan chung
|
|
- Tổng quan các đề tài, dự án liên
quan.
|
|
- Căn cứ thực hiện dự án
- Hiện trạng và luận giải sự cần thiết,
cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của dự án.
|
|
Ý kiến nhận xét:
|
3. Nội dung, phạm
vi, đối tượng của dự án
|
|
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ
ràng của các nội dung thực hiện
|
|
- Tính hợp lý trong việc sử dụng kinh
phí cho các nội dung của dự án
|
|
- Sự phù hợp giữa nội dung, phạm vi,
đối tượng thực hiện/thụ hưởng
|
|
- Tính khả thi của giải pháp, mô
hình, quy trình, công nghệ áp dụng, thực hiện
|
|
Ý kiến nhận xét:
|
4. Cách tiếp cận,
phương pháp và phương án/kế hoạch thực hiện
|
|
- Cách tiếp cận và phương pháp thực
hiện dự án với đối tượng
|
|
- Phương án/kế hoạch tổ chức thực hiện
phù hợp với nội dung, đối tượng
|
|
Ý kiến nhận xét:
|
5. Sản phẩm, lợi
ích của dự án và phương án chuyển giao kết quả
|
|
- Sản phẩm của dự án phù hợp với mục
tiêu và nội dung thực hiện
|
|
- Tác động tốt đến môi trường, xã hội,
ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực thực hiện của tổ chức, cá nhân, cộng đồng.
|
|
Ý kiến nhận xét:
|
6. Năng lực tổ chức
và cá nhân
|
|
- Cơ quan chủ trì dự án và tổ chức
phối hợp chính thực hiện dự án.
|
|
- Năng lực và thành tích của chủ trì
và của các thành viên tham gia thực hiện dự án.
|
|
Ý kiến nhận xét:
|
Ý kiến đánh
giá tổng hợp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Điểm nhận xét của
chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt;
3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
|
1. Đề nghị thực hiện;
|
|
2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh
nêu dưới đây.
|
|
3. Không thực hiện (có kết quả đánh
giá tổng hợp là
“Kém” hoặc “Rất kém”).
|
Nhận xét, giải thích cho kiến nghị
trên:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
|
Ngày.....tháng.....năm
20...
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
|
M3-BBKPDA
ỦY BAN DÂN
TỘC
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN
BVMT/ĐTCB CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày.…..tháng…..năm 20...
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN BVMT/ĐTCB ĐĂNG KÝ TUYỂN
CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC CHỦ TRÌ VÀ CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM
Tên dự án:
|
|
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
1. Số phiếu phát
ra:
|
|
2. Số phiếu thu về:
|
|
3. Số phiếu hợp lệ:
|
|
4. Số phiếu không hợp
lệ:
|
|
TT
|
Ủy viên
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Tổng số điểm
|
Tiêu chí 1
|
Tiêu chí 2
|
Tiêu chí 3
|
Tiêu chí 4
|
Tiêu chí 5
|
Tiêu chí 6
|
1
|
Ủy viên thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ủy viên thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ủy viên thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
…………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm
trung bình
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên
ban kiểm phiếu
Thư
ký hành chính
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Trưởng ban
kiểm phiếu -
Thư
ký khoa học
(Họ, tên và chữ
ký)
|
|
M3-THKPDA
ỦY BAN DÂN
TỘC
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN
BVMT/ĐTCB CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày.…..tháng…..năm 20...
|
BẢNG
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ VÀ CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM DỰ ÁN BVMT/ĐTCB
Tên dự án:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
TT
|
Tên tổ chức
và cá nhân đăng ký chủ trì
|
Tổng số điểm
trung bình của các thành viên Hội đồng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN
BAN KIỂM PHIẾU -
THƯ
KÝ HÀNH CHÍNH
(Họ, tên và chữ ký)
|
TRƯỞNG BAN
KIỂM PHIẾU - THƯ KÝ
KHOA HỌC
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M3-BBHĐDA
ỦY BAN DÂN
TỘC
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN
BVMT/ĐTCB CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày.…..tháng…..năm 20...
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO
TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN BVMT/ĐTCB
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
2. Quyết định thành lập Hội đồng …………/QĐ-UBDT ngày
……/……/20... của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc …………
3. Địa điểm và thời
gian …………………………, ngày ……/……/20…..
4. Số thành viên hội đồng
có mặt trên tổng số thành viên ……/……người. Vắng mặt ……người, gồm các thành
viên:
…………………………………………
…………………………………………
5. Khách mời tham dự họp
hội đồng:
6. Hội đồng nhất trí cử
Ông/Bà ……………………………………………… là thư ký khoa học của hội đồng.
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG (ghi chép
của thư ký khoa học):
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
III. BỎ PHIẾU ĐÁNH GIÁ
1. Hội đồng đã cử ban
kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban - Thư ký khoa học:
……………………………………..
- Thành viên - Thư ký hành chính: ……………………………………
2. Hội đồng đã bỏ phiếu
đánh giá từng hồ sơ đăng ký.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá các hồ sơ
đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì dự án BVMT/ĐTCB
trong biên bản kiểm phiếu kèm theo.
3. Kết quả bỏ phiếu
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, hội đồng kiến
nghị tổ chức, cá nhân sau đây trúng tuyển chủ trì dự án nêu trên:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………..
Họ và tên cá nhân: ………………………………………………………………………………...
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG (kiến nghị về
các nội dung cần sửa đổi)
1. Kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
2. Kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
Hội đồng đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc xem xét và quyết định.
THƯ KÝ KHOA
HỌC
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M3-BCHT
TÊN TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….., ngày tháng năm 20....
|
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC
TIẾP DỰ ÁN BVMT/ĐTCB CẤP BỘ
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án:
2. Chủ nhiệm dự án:
3. Chủ tịch hội đồng (ghi rõ họ
tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
5. Thời gian đánh giá:
Bắt đầu: ngày... /.... /20...
Kết thúc: ngày... /.... /20....
II. NỘI DUNG ĐÃ THỰC HIỆN THEO KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG:
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện
(liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận
của hội đồng):
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
2. Những vấn đề bổ sung mới:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện được
(nêu rõ lý do):
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ DỰ ÁN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM DỰ
ÁN
(Họ, tên và chữ ký)
|
Ý kiến của Ủy viên phản biện 1:
………………………………………………………………..
………………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..…
………………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..…
(Họ, tên và
chữ ký)
Ý kiến của Ủy viên phản biện 2:
………………………………………………………………..
………………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..…
………………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..…
(Họ, tên và
chữ ký)
Ý kiến của Chủ tịch Hội đồng: ……………………………………………..…………………..
………………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..…
………………..………..………..………..………..………..………..………..………..………..…
(Họ, tên và
chữ ký)
M4-BBTĐKP
ỦY BAN DÂN TỘC
TỔ
THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN HỌP THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
DỰ ÁN BVMT/ĐTCB CẤP BỘ
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBDT ngày tháng năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Quy chế về quản lý nhiệm vụ bảo
vệ môi trường, điều tra cơ bản cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBDT ngày
tháng năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc thành lập Tổ thẩm định kinh phí dự
án BVMT/ĐTCB;
Trên cơ sở hồ sơ đề cương dự án
BVMT/ĐTCB và hồ sơ đánh giá của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp dự
án BVMT/ĐTCB.
Tổ thẩm định kinh phí dự án BVMT/ĐTCB tiến
hành thẩm định là lập biên bản thẩm định với những nội dung sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm dự án:
4. Địa điểm và thời gian họp Tổ thẩm định:
- Địa điểm:……………………………………………………………..
- Thời gian:…………. giờ, ngày……. tháng…… năm…………….
5. Số thành viên tham gia Tổ thẩm định:……. /…….
Vắng mặt: người; Họ và
tên:…………………………………………………..
6. Đại biểu tham dự:
II. CÁC Ý KIẾN CỦA THÀNH
VIÊN TỔ THẨM ĐỊNH:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
III. KẾT LUẬN CỦA TỔ THẨM ĐỊNH
1. Nội dung chuyên môn:
1.1. Mục tiêu chính của dự án (Ghi
cụ thể):
1.2. Các nội dung chính của dự án (Ghi
tên của từng nội dung, tiến độ và thời gian thực
hiện):
1.3. Các hoạt động khác phục vụ nội
dung thực hiện:
a) Hội thảo, hội nghị (số lượng và
quy mô, địa điểm tổ chức):
b) Khảo sát, công tác trong nước (Nội
dung khảo sát, số đợt khảo sát, số người tham gia, thời gian,
địa điểm):
c) Thiết bị, máy móc; mô hình (thiết
bị, máy móc cần mua: tên, số lượng);
1.4. Dạng sản phẩm, yêu cầu kĩ thuật,
chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm (Ghi cụ thể các sản phẩm
chính):
1.5. Tiến độ và thời gian thực hiện:....
tháng:
2. Về kinh phí thực hiện:
2.1. Tổng kinh phí cần thiết:………………………………. triệu đồng
Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước:……………………………………..triệu
đồng
+ Kinh phí từ các nguồn khác:……………………………………………triệu
đồng
2.2. Dự kiến nội dung chi từ ngân sách
nhà nước:
3. Các kiến nghị khác (nếu có):
Biên bản được lập xong lúc…….. giờ, ngày….. tháng….. năm…….. thẩm định nhất
trí thông qua.
ĐẠI DIỆN VỤ
KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
|
TỔ TRƯỞNG
TỔ THẨM ĐỊNH
|
ĐẠI DIỆN THÀNH
VIÊN
HỘI ĐỒNG
|
M4-HĐDA
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày….tháng….năm…20……
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN1………………..
Số:………………..
Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi
thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBDT ngày
tháng năm 2020 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc Quy định về quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường, điều tra cơ bản cấp Bộ
của Ủy ban Dân tộc……… ;
Căn cứ… (Ghi các Quyết định phê duyệt,
giao, triển khai thực hiện dự án của Ủy ban)
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A): (Ghi tên tổ
chức có thẩm quyền ký kết Hợp đồng).
- Do Ông/Bà…………………………………………………………………………………….
- Chức vụ:…………………………………………………………………………………….. làm đại diện.
- Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại:……………………………………………. Email: ……………………………….
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ
chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ/dự án):
- Do Ông/Bà:……………………………………………………………………………….
- Chức vụ:…………………………………………………………………………………. làm đại diện.
- Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..
- Điện thoại:…………………………………………………….. Email:…………………..
- Số tài khoản:………………………………………………………………………………
- Tại:…………………………………………………………………………………………
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp
đồng thực hiện...2 (sau đây gọi
tắt là
Hợp
đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực
hiện dự án
Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng
thực hiện dự án"…"3 theo các nội
dung trong Đề cương dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi
tắt là Đề
cương).
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện dự án là………….. tháng, từ
tháng …………năm 20………. đến tháng..... năm 20
.......
Điều 3. Kinh phí thực hiện dự án
1. Dự án được thực hiện theo hình thức4: Khoán chi một
phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
2. Tổng kinh phí thực hiện dự án là…………………………………….. (bằng chữ), trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ………………………………………(bằng chữ).
+ Kinh phí khoán:…………………………………………………………...(bằng chữ).
+ Kinh phí không giao khoán:…………………………………………….. (bằng chữ)5
- Kinh phí từ nguồn khác:…………………………………………………... (bằng chữ)6.
3. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh
phí được ghi trong Đề cương Dự án phù hợp
với quy định pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp các thông tin cần thiết
cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân
sách nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế
hoạch, tương ứng với
các nội dung nghiên cứu được phê duyệt;
c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy
móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của dự án bằng kinh phí do Bên A cấp
(nếu có);
d) Trước mỗi đợt cấp kinh
phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Dự án của Bên B Bên A căn cứ vào sản
phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Dự án để cấp tiếp kinh phí thực
hiện hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp
kinh phí nếu Bên B không
hoàn thành công việc đúng tiến độ, nội dung công việc được giao;
đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh
giá tình hình bên B thực hiện Dự án theo Đề cương
e) Kịp thời xem xét, giái quyết theo
thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B điều
chỉnh nội dung chuyên
môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh
khác trong quá trình thực hiện Dự án;
g) Tổ chức đánh giá nghiệm thu kết
quả thực hiện Dự án của Bên B theo các yêu cầu chỉ tiêu trong Đề cương;
h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành
thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
i) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản
được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ
kết quả nghiên cứu của Dự án sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định
của pháp luật;
k) Tiếp nhận, bàn giao kết quả thực hiện Dự án
cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng sau khi được nghiệm
thu;
l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù
lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của Dự
án và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết
quả thực hiện Dự
án
(nếu có);
m) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện Dự
án (nếu có) theo quy định hiện hành;
n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định của các văn bản liên quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của
Dự án đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Đề cương;
b) Cam kết thực hiện và bàn
giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần
kinh phí được giao khoán để thực hiện Dự án theo quy định hiện hành;
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để
triển khai thực hiện Hợp đồng;
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội
dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;
e) Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí
khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có
hiệu quả;
g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm
máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Dự án bằng kinh phí do Bên A
cấp (nếu có) để gửi Bên
A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;
h) Chấp hành các quy định pháp luật
trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và
cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm
tra, thanh tra đối với Dự án theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện việc tự đánh giá, nghiệm
thu cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc Dự án. Sau khi đánh giá,
nghiệm thu cấp cơ sở hoàn chỉnh lại hồ sơ theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp
cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A hồ sơ để tiến hành việc đánh giá,
nghiệm thu cấp Bộ;
k) Có trách nhiệm quản lý tài sản
được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của
Dự án sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử
lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành
thanh lý Hợp đồng theo quy định;
m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả
nghiên cứu (nếu có);
n) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết
quả thực hiện Dự án tại
các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin bảo vệ môi trường, điều tra
cơ bản theo quy định pháp luật;
o) Công bố kết quả thực hiện Dự
án sau khi được Bên A cho phép;
p) Chủ nhiệm Dự án cùng với các cá nhân trực
tiếp tham gia thực hiện Dự án được đứng tên tác giả trong Dự án và hưởng quyền
tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các
kết quả thực hiện Dự án theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu
có);
q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham
gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức,
cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả thực hiện Dự
án;
r) Thực hiện bảo mật các kết quả thực
hiện Dự án theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước;
s) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định và các văn bản liên quan.
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong
các trường hợp sau:
1. Dự án đã kết thúc và được nghiệm
thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực
hiện hoặc tiếp tục thực hiện Dự án là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt
Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Dự
án theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá,
nghiệm thu Dự án theo
quy định pháp luật.
Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp
đồng
1. Đối với Dự án đã kết thúc và được
nghiệm thu:
a) Dự án đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu
từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại
Hợp đồng này
b) Dự án đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức
“không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà
nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước
…..7 tổng kinh
phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án nếu do lỗi khách
quan hoặc ....8 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng
cho Dự án nếu do lỗi chủ quan.
2. Đối với Dự án chấm dứt khi có căn cứ
khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a) Trường hợp Dự án chấm dứt khi có
căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau
xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng
nhầm thực hiện Dự án và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên
B.
b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp
đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của
Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu
thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp
đồng mới và được tiếp tục thực hiện với
Hợp đồng mới.
3. Đối với Dự án bị đình chỉ theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do
Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Dự án theo quy định
pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí
ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn
trả ngân sách nhà nước…9 tổng kinh phí ngân sách nhà nước
đã được sử dụng cho Dự án nếu do lỗi khách quan hoặc ….10
tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Dự án nếu do lỗi
chủ quan.
Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng 11
1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý
tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước
cấp cho Dự án được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước
và của Ủy ban Dân tộc.
2. Các sản phẩm vật chất của Dự án sử dụng ngân
sách nhà nước: nguồn
thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản
chi phí cần thiết, hợp lệ được phân chia theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng,
nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa
đổi bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải
thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày
làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên
và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của
các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết
quả của Dự án.
2. Khi một trong hai bên gặp phải trường
hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa
thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong
10 ngày làm
việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp
xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết
theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các
quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu
trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá
trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường
hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng
tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về tố tụng dân sự)12.
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày……. Hợp đồng này
được lập thành .... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ....bản./.
BÊN A
(Bên
đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng đấu)
|
BÊN B
(Bên
nhận đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng đấu)
|
1 Ghi hình thức
thực hiện dự án BVMT/ĐTCB: Hợp đồng thực hiện Dự án bảo vệ môi trường/điều tra
cơ bản.
2 Ghi hình thức
thực hiện dự án BVMT/ĐTCB: Hợp đồng thực hiện Dự án bảo vệ môi trường/điều
tra cơ bản.
3 Ghi tên dự án
BVMT/ĐTCB.
4 Lựa chọn và ghi hình
thức khoán chi áp dụng đối với dự án BVMT/ĐTCB đã được phê duyệt.
5 Bỏ nội dung này đối với dự án BVMT/ĐTCB
thực hiện theo hình thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
6 Bỏ nội dung này
đối với dự án BVMT/ĐTCB không có kinh phí từ nguồn khác
7, 8, 9, 10 Các bên xác định mức bồi hoàn căn cứ theo quy định
pháp luật hiện hành về mức
xử lý trách nhiệm đối với các dự
án BVMT/ĐTCB không hoàn thành.
11 Bỏ nội dung này
đối với Dự án không có tài sản nào được mua sắm bằng kinh phí từ nguồn ngân
sách nhà nước.
12 Các bên thỏa
thuận và chỉ ghi trong Hợp đồng một hình thức giải quyết là Trọng tài hoặc Tòa án.
M4-BCĐK
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG/ĐIỀU
TRA CƠ BẢN CẤP BỘ
Nơi nhận báo cáo:
Đơn vị quản lý dự án BVMT/ĐTCB của Ủy
ban Dân tộc
1 Tên dự án:
|
2 Ngày báo
cáo
|
|
|
|
Năm:
|
|
3 Cơ quan chủ trì:
|
|
Chủ nhiệm dự án:
|
|
4
|
Thời gian thực hiện: tháng,
từ
đến
|
|
5
|
Tổng kinh phí thực hiện: ... triệu đồng
|
|
6
|
Nội dung, hoạt động chính dự án đã thực
hiện tính từ ngày / /20... đến
ngày báo
cáo
(nêu chi tiết cụ thể nội dung các hoạt động/nhiệm vụ đã và đang triển khai).
|
|
|
7
|
Số lượng nhiệm vụ (cộng lũy kế)* các kết quả, sản phẩm
của dự án đã hoàn thành đến ngày báo cáo.
|
Bảng 1
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Kế hoạch
theo đề cương
|
Thực hiện
|
Trước năm
báo cáo
|
Trong năm
báo cáo
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số lượng sản phẩm đã được sử dụng hoặc
tiêu thụ, hoặc nghiệm thu,
đánh giá, bàn giao
(nếu có)
|
Bảng 2
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Doanh thu.
tr.đ.
|
Đơn vị sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng lũy kế các năm báo cáo trước:
9
|
Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật đối với
sản phẩm trong năm báo cáo
|
Bảng 3
|
TT
|
Tên sản phẩm và chỉ tiêu
chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
10
|
Nhận xét và đánh giá các kết quả,
ấn phẩm đạt được trong năm báo cáo
|
|
11
|
Kinh phí
|
a) Kinh phí lũy kế đã được cấp trước
năm báo cáo là: triệu đồng
b) Kinh phí được cấp trong năm báo
cáo:
|
Đợt
|
Thời gian
|
Số tiền (triệu
đồng)
|
1
|
/20…
|
|
Cộng lũy kế (a
và b)
|
|
12
|
Tình hình sử dụng kinh phí để
thực hiện dự án tính đến năm báo cáo (tr. đồng)
|
|
Kinh phí đã sử dụng tính đến năm báo
cáo
|
Tổng kinh phí đã được cấp:
Tổng kinh phí đã được sử dụng:
Số kinh phí đã quyết toán:
|
triệu đồng
triệu đồng
triệu đồng
|
Các khoản chi lớn trong năm báo cáo
|
13
|
Những vấn đề tồn tại cần giải quyết
|
|
14
|
Dự kiến những công việc/hoạt động
triển khai tiếp trong thời gian tới (nêu cụ thể nội dung, thời gian
thực hiện, kinh phí…)
|
|
16
|
Kết luận và kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
(Họ,
tên và chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG TỔ
CHỨC
CHỦ TRÌ DỰ ÁN
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
M4-BBKTĐK
ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày
tháng năm 20…..
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
DỰ ÁN BVMT/ĐTCB CẤP BỘ
1. Tên dự án:
2. Chủ nhiệm dự án:
3. Cơ quan chủ trì:
4. Thời gian thực hiện:
5. Tổng kinh phí:
6. Thành viên đoàn kiểm tra:
7. Thời gian, địa điểm họp kiểm tra
8. Các nội dung dự án đã thực hiện:
9. Các sản phẩm đã hoàn thành:
10. Tình hình sử dụng kinh phí:
11. Kiến nghị của chủ nhiệm dự án
và cơ quan chủ trì:
12. Kết luận và đánh giá chung về tình
hình thực hiện dự án:
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
(Họ,
tên và chữ ký)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
PHỐI
HỢP THAM GIA KIỂM TRA
(Họ,
tên và chữ ký)
|
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M5-PNX.NTCS
ỦY BAN DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN,
NGHIỆM THU CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20
|
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ
THỰC HIỆN DỰ ÁN BVMT/ĐTCB NĂM ....
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên dự án:
- Đơn vị chủ trì dự án:
- Chủ nhiệm dự án:
2. Ngày nhận xét:
3. Họ và tên người nhận xét: mail:
II. PHẦN NHẬN XÉT: (Trình bày quan
điểm và ý kiến riêng của người nhận xét theo các tiêu
chí tương ứng với từng sản phẩm cụ
thể)
1. Ý kiến nhận xét Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện dự án
a) Về thành công và hạn chế:
- Tổng quan các kết quả nghiên cứu đã
có và các vấn đề liên quan đến dự án:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực,
cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn
tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Về khái niệm, thuật ngữ và văn phong
trong báo cáo tổng hợp kết quả dự án:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Về cấu trúc nội dung của báo cáo tổng
hợp kết quả dự án:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Về phân tích, đánh giá các nội dung,
kết quả kết quả dự án:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
b) Về các vấn đề cần điều chỉnh, bổ
sung và hoàn thiện:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Ý kiến nhận xét về sản phẩm của dự
án:
2.1. Ý kiến nhận xét về từng sản phẩm
(Báo cáo số liệu điều tra, các mô hình hỗ trợ tài liệu truyền thông, tập huấn,
kiến nghị; dự báo; giải
pháp... ):
a) Về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt đối
với sản phẩm:
- Mức độ hoàn thành nội dung của sản
phẩm, cụ thể;
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Xác định đối tượng, địa chỉ và nơi tiếp nhận rõ
ràng cụ thể;
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Tính thực tiễn, bền vững của sản phẩm
dự án;
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Có ý nghĩa tác động đến phát triển
kinh tế - xã hội - môi trường;
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Xác định rõ phương án, lộ trình về tổ chức, thực hiện.
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Có hiện thực và khả thi trong việc ứng dụng,
chuyển giao, nhân rộng;
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
b) Về giá trị thực tiễn của từng sản
phẩm:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
2.2. Các sản phẩm khác ……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
3. Ý kiến nhận xét về
tiến độ thực hiện dự án:
(Căn cứ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc
thời điểm được gia hạn và thời điểm nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm
thu)
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
4. Kết luận chung về kết quả thực hiện
dự án
a) Về những đóng góp mới
của dự án:
- Cơ sở khoa học và tính trung thực của
từng kết quả dự án:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Giá trị khoa học và đóng góp của dự
án vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Giá trị thực tiễn , tác động đến
kinh tế - xã hội - môi trường và khả năng ứng dụng, nhân rộng các kết quả của dự
án:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
b) Xếp loại kết quả thực hiện dự án:
□ Kết quả thực hiện dự án được xếp loại:
“Đạt, đề nghị cho nghiêm thu cấp Bộ” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
□ Kết quả thực hiện dự án được xếp loại
“Đạt, nhưng phải chỉnh sửa bổ sung theo góp ý của Hội đồng trước khi nghiệm thu
cấp Bộ” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
□ Kết quả thực hiện dự án được xếp loại
“Không đạt, phải làm lại” bởi những lý do cụ thể dưới đây và Nêu cụ thể những nội
dung đã thực hiện so với hợp đồng, những nội dung chưa thực hiện so với hợp đồng:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
5. Kiến nghị của thành viên Hội đồng:
a) Đề nghị Hội đồng nghiệm thu
kiến nghị Ủy ban Dân tộc nghiệm thu các sản phẩm dưới đây:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
b) Đề nghị Hội đồng nghiệm thu đề xuất
(địa chỉ) cơ quan tiếp nhận và sử dụng kết quả của dự án:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
(Nêu cụ thể nội dung kết
quả nghiên cứu, tên sản phẩm sẽ chuyển giao đến những cơ quan, địa chỉ áp dụng
cụ thể)
|
CHUYÊN GIA NHẬN
XÉT
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M5-PĐG.NTCS
ỦY BAN DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
NGHIỆM THU CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN BVMT/ĐTCB NĂM…
1. Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án:
- Đơn vị chủ trì thực hiện:
- Chủ nhiệm dự án:
2. Họ và tên thành viên Hội đồng:……………………………………………………..
Chức danh trong Hội đồng:……………………………………………………………….
3. Kết quả đánh giá:
- Đạt, đề nghị cho nghiệm thu cấp Bộ:
|
□
|
- Đạt, nhưng phải chỉnh sửa, bổ sung
trước khi nghiệm thu cấp Bộ:
|
□
|
- Không đạt, phải làm lại:
|
□
|
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M5-BBKP.NTCS
ỦY BAN DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
NGHIỆM THU CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
DỰ ÁN BVMT/ĐTCB NĂM....
1. Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án:
- Đơn vị chủ trì thực hiện:
- Chủ nhiệm dự án:
2. Kết quả đánh giá:
- Số phiếu phát ra:
- Số phiếu hợp lệ:
|
- Số phiếu thu về:
- Số phiếu không hợp lệ:
|
a) Số phiếu xếp loại: Đạt, đề nghị cho
nghiệm thu cấp Bộ……………………………………..
b) Số phiếu xếp loại: Đạt, nhưng phải chỉnh sửa,
bổ sung trước khi nghiệm thu cấp Bộ
c) Số phiếu xếp loại: Không đạt, phải
làm lại:
3. Kết quả xếp loại chung:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Thành viên Ban
kiểm phiếu
Thư ký hành chính
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Trưởng Ban kiểm
phiếu
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M5-BBHĐ.NTCS
ỦY BAN DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
NGHIỆM THU CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU
CẤP CƠ SỞ THỰC HIỆN DỰ ÁN BVMT/ĐTCB NĂM....
I. Thông tin chung:
1. Tên dự án:
- Tổ chức chủ trì thực hiện:
- Chủ nhiệm dự án:
2. Quyết định thành lập Hội đồng:
3. Thời gian và địa điểm họp Hội đồng:
4. Thành viên hội đồng:
- Số thành viên có mặt:
- Số thành viên vắng mặt:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng gồm:
II. Nội dung làm việc của
Hội đồng:
1. Công bố Quyết định thành lập Hội đồng,
giới thiệu đại biểu tham dự phiên họp của Hội đồng; nhận xét về tính pháp lý của
hồ sơ trình nghiệm thu cấp cơ sở.
2. Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp
hội đồng:
- Thông qua Chương trình làm việc của
Hội đồng
- Hội đồng bầu Thư ký, Tổ kiểm phiếu của
Hội đồng.
3. Chủ nhiệm dự án trình bày báo cáo
tóm tắt kết quả thực
hiện dự án BVMT/ĐTCB.
4. Nhận xét, đánh giá của Ủy viên phản biện
và các ủy viên Hội đồng (ghi chi tiết các ý kiến của từng thành viên Hội đồng
và có phiếu nhận xét, đánh giá kèm theo).
III. Kết luận của Hội đồng
1. Nhận xét của Chủ tịch Hội đồng
2. Kết quả đánh giá xếp loại của Hội đồng:
3. Kiến nghị:
Cuộc họp kết thúc vào lúc giờ cùng
ngày./.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
M5-ĐNNT
Kính gửi:
|
Đơn vị Quản lý dự án của Ủy ban Dân
tộc
|
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBDT ngày
.. tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc ban hành Quy chế về quản lý nhiệm vụ BVMT/ĐTCB cấp Bộ của Ủy ban Dân
tộc;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-UBDT ngày
.. tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
giao kinh phí thực hiện dự án BVMT/ĐTCB
năm 20...
………………(Tên Tổ chức chủ trì nhiệm vụ)
đề nghị……….. xem xét và tổ
chức
đánh
giá, nghiệm thu cấp Bộ kết quả thực hiện dự án BVMT/ĐTCB sau đây:
Tên dự án:………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Hợp đồng số: ………………………………………………………………………………………………
Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ đến
Thời gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu
có) đến:
Chủ nhiệm dự án: …………………………………………………………………………
Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh
giá dự án cấp Bộ, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt
kết quả thực hiện
dự án.
2. Các báo cáo về phân tích kết quả điều
tra, các sản phẩm, mô hình theo đề cương đã phê duyệt, các tài liệu hồ sơ
....liên quan đến dự án.
3. Quyết định thành lập Hội đồng tự
đánh giá (nghiệm thu cấp cơ sở); biên bản họp hội đồng tự đánh giá, báo cáo kết
quả tự đánh giá dự án.
4. Bản sao hợp đồng và thuyết minh/đề
cương dự án.
5. Các văn bản xác nhận và tài liệu
liên quan đến việc công bố, xuất bản,
đào tạo, tập huấn, truyền thông, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu
có).
6. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí
của dự án.
7. Các tài liệu khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm:
- 01 bộ (bản gốc) đầy đủ tài liệu
kể trên;
- 01 bản điện tử về các file báo cáo
ghi trên USB (dạng PDF).
Đề nghị……….. xem xét và tổ chức
đánh giá, nghiệm thu kết quả dự án./.
Nơi
nhận:
-
Như
trên;
- …..
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
M5-
BC.TĐG
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….,ngày tháng năm
20….
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG/ĐIỀU TRA CƠ BẢN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN:
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu dự án:
3. Chủ nhiệm dự án:
4. Tổ chức chủ trì dự án:
5. Tổng kinh phí thực hiện:
|
triệu đồng.
|
Trong đó, kinh phí từ ngân
sách NN:
|
triệu đồng.
|
Kinh phí từ nguồn khác:
|
triệu đồng.
|
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện theo văn bản điều
chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
7. Danh sách thành viên chính thực hiện
dự án nêu trên gồm:
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh
khoa học, học vị
|
Cơ quan
công tác
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II. NỘI DUNG TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN DỰ ÁN:
1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả thực hiện
2.1. Mục tiêu đạt được/không đạt được
so với đề cương được duyệt (điều chỉnh) nguyên nhân không đạt được mục tiêu.
2.2. Nội dung thực hiện nhiệm vụ so với
đề cương dự án được phê duyệt (điều chỉnh); lý do không thực hiện (nếu có).
2.3. Khối lượng, số lượng các công việc/hoạt
động/mô hình đã thực hiện, lý do tăng, giảm (nếu có) so với mục tiêu được phê
duyệt (điều chỉnh).
2.4. Các phương pháp đã thực hiện
2.5. Tổng hợp chi phí đã thực hiện so
với dự toán đã được phê duyệt (điều chỉnh). Tổng hợp toàn bộ giá trị thực hiện dự án
hoàn thành, trên cơ sở lũy kê giá trị khối lượng công việc đã được quyết toán
theo niên độ và giá trị thực hiện năm cuối cùng.
3. Về những đóng góp mới, hiệu quả của
dự án:
3.1. Tác động của dự án hoàn thành đến
công tác quản lý nhà nước
3.2. Tác động của dự án hoàn thành đến
kinh tế - xã hội, môi trường...
4. Tồn tại, nguyên nhân và đề xuất, kiến
nghị
III. TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1. Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu X
vào ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng
và trước hạn
|
|
□
|
- Nộp chậm từ trên
30 ngày đến 06 tháng
|
|
□
|
- Nộp hồ sơ chậm
trên 06 tháng
|
|
□
|
2. Về kết quả tự đánh giá dự án:
- Xuất sắc
|
□
|
|
- Đạt
|
□
|
|
- Không đạt
|
□
|
|
Giải thích lý do: …………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung
thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện dự án không sử dụng kết quả
nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
(Học
hàm, học vị, Họ, tên và chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
M6-
PNX.NTCB
ỦY BAN DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU DỰ ÁN BVMT/ĐTCB CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày tháng
năm 20…
|
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ DỰ ÁN BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG/ĐIỀU TRA CƠ BẢN CẤP BỘ
1. Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án:
- Tổ chức chủ trì dự án:
- Chủ nhiệm dự án:
2. Chuyên gia đánh giá:
- Họ và tên chuyên gia (chức danh,
học vị):
- Ngày nhận hồ sơ: ngày ... tháng
năm 20...
3. Đánh giá:
I. ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO TỔNG HỢP, BÁO CÁO
TÓM TẮT:
1. Về nội dung
a) Về các kết quả và hạn chế:
- Tổng quan các vấn đề liên quan đến dự
án:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực,
cập nhật của các số liệu hiện trạng qua kết quả điều tra, khảo
sát và từ các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào
các báo cáo của dự án;
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Về khái niệm, thuật ngữ và văn phong
trong các báo cáo kết quả thực hiện dự án:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Về cấu trú, nội dung của báo cáo tổng
hợp kết quả thực hiện dự án:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Kết quả thực hiện các nội dung, mô
hình, hoạt động của dự án; tổng hợp phân tích kết quả điều tra của dự án:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Về phân tích, lập luận của báo cáo tổng
hợp kết quả thực hiện dự án:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Về tính khả thi của các giải pháp,
tính bền vững, khả năng nhân rộng của các mô hình của dự án:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
b) Về nội dung hoặc vấn đề cần điều chỉnh,
bổ sung và hoàn thiện:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Ý kiến nhận xét về sản phẩm của dự
án:
2.1. Ý kiến nhận xét
về từng sản phẩm:
a) Về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của
sản phẩm (so với mục tiêu, nội dung, đối tượng, địa chỉ, địa bàn tiếp nhận;
cơ sở lý luận và thực tiễn, mức độ khả thi của các giải pháp, kiến nghị; tác động
đến phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ môi trường...)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
b) Về giá trị sử dụng; giá trị thực tiễn,
tính bền vững của dự án và của từng sản phẩm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2.2 Ý kiến nhận
xét về báo cáo số liệu điều
tra, các mô hình, quy trình kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn, tập huấn, kỷ yếu....
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2.3. Ý kiến nhận
xét về từng kết quả khác (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Ý kiến nhận xét về tiến độ thực hiện
dự án:
(Căn cứ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc
thời điểm được gia hạn và
thời điểm nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu)
4. Kết luận chung về kết quả thực hiện
dự án
a) Về những đóng góp mới của dự án:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Cơ sở khoa học và tính trung thực của
từng kết quả mới của dự án:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Giá trị và đóng góp của dự án vào việc
cung cấp thông tin, cơ sở khoa học, thực tiễn phục vụ quản lý nhà nước về lĩnh
vực công tác dân tộc:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Giá trị thực tiễn đối với kinh tế -
xã hội, môi trường và khả năng tác động của dự án:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
b) Xếp loại kết quả thực hiện dự án:
- Kết quả dự án được xếp loại xuất sắc:
□ bởi lý do cụ thể dưới đây:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Kết quả dự án được xếp loại
đạt: □ bởi lý do cụ thể dưới đây:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- Kết quả dự án được xếp loại không đạt:
□ bởi lý do cụ thể dưới đây (Nêu những nội dung đã thực hiện so với đề
cương, những nội dung chưa thực hiện so với đề cương):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
5. Kiến nghị của thành viên Hội đồng:
a) Đề nghị Hội đồng cấp Bộ kiến nghị
các đơn vị liên quan nghiệm thu các sản phẩm dưới đây:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
b) Đề nghị Hội đồng cấp Bộ đề xuất (địa
chỉ) cơ quan tiếp nhận và sử dụng kết quả thực hiện của dự án:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(Nêu cụ thể nội dung kết quả thực hiện,
tên sản phẩm sẽ chuyển giao đến những cơ quan, địa chỉ áp dụng cụ
thể)
|
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M6-
PĐG.NTCB
ỦY BAN DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU DỰ ÁN BVMT/ĐTCB CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày tháng
năm 20
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DỰ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG/ĐIỀU TRA CƠ BẢN
1. Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án:
- Tổ chức chủ trì dự án:
- Chủ nhiệm dự án:
2. Chuyên gia đánh giá:
- Họ và tên chuyên gia (chức danh, học vị):
- Ngày nhận hồ sơ: ngày ... tháng
năm 20...
3. Đánh giá:
I. ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO TỔNG HỢP:
Đạt: Báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện,
đáp ứng yêu cầu; hoặc Báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể hoàn
thiện. □
Không đạt: Không thuộc trường hợp trên
□
II. ĐÁNH GIÁ VỀ SỐ LƯỢNG, KHỐI
LƯỢNG TỪNG SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đánh giá của
chuyên gia về số lượng, khối lượng
sản phẩm
|
Ghi chú
(Giải
thích về kết quả đánh giá của chuyên gia)
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG TỪNG SẢN
PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đánh giá của
chuyên gia về chất
lượng
|
Ghi chú
(Giải
thích về kết quả đánh giá của chuyên gia)
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Xuất sắc: Khi chất lượng, số lượng chủng
loại vượt mức theo đặt hàng
Đạt: Khi chất lượng, số lượng chủng loại
đủ theo đặt hàng
Không đạt: Khi không đáp ứng yêu cầu đặt
hàng
IV. ĐÁNH GIÁ VỀ THỜI GIAN NỘP HỒ
SƠ:
Nộp trước hạn và đúng hạn:
|
□
|
Nộp chậm từ 30 ngày đến 06 tháng:
|
□
|
Nộp chậm trên 06 tháng:
|
□
|
V. ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CHUNG
(đánh dấu X vào ô tương ứng phù hợp):
1. Dự án xếp loại:
Xuất sắc:
|
□
|
Khi 100% tiêu chí về sản phẩm đều đạt
xuất sắc, báo cáo tổng hợp đạt yêu cầu trở lên.
|
2. Dự án xếp loại:
Đạt yêu cầu: đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau
|
□
|
+ Tất cả các tiêu chí về chất lượng,
chủng loại sản phẩm ở mức đạt trở lên.
|
+ Ít nhất 3/4 tiêu chí
về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm không đạt
về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt
hàng).
|
+ Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên
|
3. Dự án xếp loại:
Không đạt:
Không thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng.
|
□
|
4. Ý kiến đánh giá
khác
(nếu có):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M6-BBKP.NTCB
ỦY BAN DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU DỰ ÁN BVMT/ĐTCB CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày tháng
năm 20…
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ
DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG/ĐIỀU TRA CƠ BẢN
1. Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án:
- Tổ chức chủ trì dự án:
- Chủ nhiệm dự án:
2. Kết quả đánh giá:
Số phiếu phát ra:
|
- Số phiếu thu về:
|
Số phiếu hợp lệ:
|
- Số phiếu không hợp lệ:
|
Họ và tên
thành
viên Hội đồng
|
Kết quả đánh
giá
|
Ghi chú
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Thành viên
1
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
3. Xếp loại dự
án
(đánh dấu X vào ô
tương ứng phù hợp):
|
|
- Xuất sắc: Nếu dự án
có ít nhất 3/4 thành viên hội đồng có mặt nhất trí D đánh giá mức “Xuất sắc”
và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”;
|
□
|
- Đạt: Nếu dự án
có ít nhất 3/4 thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Đạt”;
|
□
|
- Không đạt: Nếu dự án có nhiều hơn
1/3 số thành viên hội đồng có mặt đánh giá mức “Không đạt”.
|
□
|
Thành viên Ban
kiểm phiếu
Thư ký hành chính
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Trưởng Ban kiểm
phiếu
Thư ký khoa học
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M6-BBHĐ.NTCB
ỦY BAN DÂN TỘC
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU DỰ ÁN BVMT/ĐTCB CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày tháng
năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU
KẾT QUẢ DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG/ĐIỀU TRA CƠ
BẢN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án:
2. Tổ chức chủ trì dự án:
3. Chủ nhiệm dự án:
4. Quyết định thành lập
Hội đồng và Tổ
chuyên gia
(nếu có)
5. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
- Thời gian:
+ Bắt đầu:
+ Kết thúc:
- Địa điểm:
6. Số thành viên Hội đồng có mặt trên
tổng số thành viên:
Vắng mặt: người, gồm:
7. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Sau khi Ông/Bà…………………………………….. đại diện cơ
quan quản lý dự án công bố quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu,
danh sách các thành viên Hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên
họp; nêu các điều kiện tổ chức họp, các thông tin tài liệu phục vụ cuộc họp Hội
đồng.
1. Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) điều
khiển phiên họp hội đồng:
- Thông qua chương trình làm việc của
hội đồng;
- Bầu…………………………………………………. là thư ký
khoa học
- Cử…………………………………………………... là thành
viên ban kiểm phiếu;
2. Hội đồng đã nghe Chủ nhiệm dự
án trình bày báo cáo tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện dự án, báo cáo các sản
phẩm và tự đánh giá kết quả thực hiện dự án.
3. Hội đồng đã trao đổi nêu câu hỏi để
làm rõ thêm thông tin về dự án (nếu có):
4. Chủ nhiệm dự án trả lời các câu hỏi của
các thành viên Hội đồng; cung cấp thông tin giải trình và bảo vệ kết quả tự
đánh giá kết quả thực hiện dự án (nếu có).
5. Hội đồng họp riêng:
5.1. Hội đồng đã nghe:
- Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia
(nếu có);
- Phiếu nhận xét của ủy viên phản biện;
- Phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt
(nếu có).
5.2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận:
(ghi chi tiết, cụ thể ý kiến của từng thành viên).
Trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu toàn
bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan; kết quả
định lượng, đo đạc kiểm định lại những thông số kỹ thuật (nếu có); Hội đồng đã
tham khảo Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và các Phiếu nhận xét
đánh giá của các ủy viên phản biện; trao đổi thảo luận, nhận định về các kết quả
của dự án theo từng nội dung theo quy định; Hội đồng đã thực hiện đánh giá kết
quả của dự án theo mẫu.
5.3. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá. Kết
quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm
theo.
6. Kết luận của Hội đồng về các nội
dung đánh giá:
6.1. Về mức độ đáp ứng yêu cầu số lượng,
khối lượng, chủng loại sản phẩm theo đề
cương đặt hàng và hợp đồng dự án:
a) Về chủng loại sản phẩm so với
đặt hàng:
b) Về số lượng, khối lượng sản phẩm so
với đặt hàng:
c) Về sản phẩm dự án đạt vượt so với đặt
hàng; những đóng góp mới của dự án (nếu có):
6.2. Về chất lượng sản phẩm và giá trị
lý luận, cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc.
6.3. Tính khả thi, hiệu quả kinh tế -
xã hội, môi trường của các giải pháp; mức độ nhân rộng và lan tỏa của các mô hình, quy
trình dự án thực hiện.
6.4. Kết quả đánh giá xếp loại chung của
dự án:
a) Kết quả đánh giá, xếp loại của Hội
đồng ở mức sau (đánh X vào ô tương ứng);
Xuất sắc: □
|
Đạt: □
|
Không đạt: □
|
b) Phần luận giải của hội đồng về kết
quả đánh giá, xếp loại
(chọn X vào ô tương ứng và
luận giải);
- Kết quả thực hiện được xếp loại “xuất
sắc”:
- Kết quả thực hiện được xếp loại “đạt”
- Kết quả thực hiện được xếp loại
“không đạt”
Những nội dung đã thực hiện và chưa thực
hiện theo đề cương và hợp đồng:
6.5. Kiến nghị của Hội đồng:
a) Chủ nhiệm dự án điều chỉnh, bổ sung
và hoàn thiện Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo tóm tắt ở những vấn đề
sau (nếu có):
b) Đề nghị Ủy ban Dân tộc nghiệm thu
các sản phẩm dưới đây:
Danh mục sản phẩm dự án đáp ứng được
yêu cầu đặt hàng và hợp đồng:
c) Chuyển giao, sử dụng kết quả thực hiện dự
án:
(nêu
cụ thể cơ quan, địa chỉ áp dụng, sử dụng từng kết quả thực hiện dự án)
Biên bản họp hội đồng được thông qua với
sự thống nhất của các
thành viên Hội đồng dự họp vào …..ngày….. tháng…. năm....
THƯ KÝ KHOA HỌC
HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
M6-BCHT
TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,ngày tháng
năm 20…
|
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN HỒ SƠ DỰ ÁN
THEO ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP BỘ
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án:
2. Chủ nhiệm dự án:
3. Tổ chức chủ trì:
4. Chủ tịch hội đồng (ghi rõ họ
tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
5. Thời gian họp Hội đồng nghiệm thu,
đánh giá: Bắt đầu: ngày... /....
/20...
Kết thúc: ngày ... /..../20....
II. NỘI DUNG ĐÃ THỰC HIỆN THEO KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG:
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện
(liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận
của hội đồng)
2. Những vấn đề bổ sung mới:
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện được
(nêu rõ lý do):
III. KIẾN NGHỊ CỦA CHỦ NHIỆM DỰ ÁN (nếu có):
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ DỰ ÁN
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ý kiến của Ủy viên phản
biện 1
|
(Họ, tên và chữ ký)
|
Ý kiến của Ủy viên phản
biện 2:
|
(Họ, tên và chữ ký)
|
Ý kiến của Chủ tịch
Hội đồng:
|
(Họ, tên và chữ ký)
|
M6-BCTH
BỐ CỤC/YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN BVMT/ĐTCB
TRANG BÌA
TRANG PHỤ BÌA (LÓT BÌA)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT,
CÁC BẢNG
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án bảo vệ môi trường/điều
tra cơ bản:
2. Sự cần thiết
3. Cơ sở pháp lý
4. Mục tiêu
5. Nội dung chính
6. Phạm vi, quy mô, đối tượng
7. Kinh phí thực hiện dự án
8. Sản phẩm chính
9. Phương pháp thực hiện
10. Đơn vị thực hiện (Đơn vị chủ
trì và đơn vị phối hợp):
11. Thời gian thực hiện (thời gian bắt đầu, thời
gian kết thúc)
12. Chủ nhiệm và các cá nhân tham gia
thực hiện dự án
PHẦN II. NỘI DUNG DỰ ÁN
Chương 1 …
Chương 2 …
Chương 3 …
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
YÊU CẦU ĐỐI
VỚI BÁO CÁO TỔNG HỢP/BÁO CÁO TÓM TẮT
I. ĐỐI VỚI BÁO CÁO
TỔNG HỢP
1. YÊU CẦU CHUNG
Báo cáo phải được trình bày rõ ràng, mạch
lạc, không tẩy xóa, đánh số trang, bảng biểu, hình vẽ... theo quy định. Báo cáo
hoàn chỉnh để lưu trữ được đóng bìa cứng, trang phụ bìa, in chữ đủ dấu tiếng
Việt.
2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN,
TIỂU MỤC, PHỤ BIỂU, HÌNH VẼ, VIẾT TẮT, TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ PHỤ LỤC BÁO
CÁO
2.1. Báo cáo được in trên khổ giấy A4,
áp dụng đối với văn bản được soạn thảo trên máy vi tính sử dụng phông chữ Việt
Unicode (Times New Roman), cỡ chữ 14, mật độ bình thường, không được nén hoặc
kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; lề trên 2,5 cm, lề dưới 2,5 cm, lề trái 3,5
cm, lề phải 2 cm. Số trang được
đánh ở giữa, phía trên mỗi trang giấy.
2.2. Tiểu mục của báo cáo được trình
bày và đánh số thành nhóm chữ số nhiều nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất
chỉ số chương, ví dụ 3.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1 chương 3. Tại
mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục trở lên, ví dụ 2.1.1 và
2.1.2.
2.3. Các phụ biểu, hình vẽ: Việc đánh
số bảng biểu, phụ biểu, hình vẽ phải gắn với số chương; ví dụ như hình 3.4 có
nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3. Mọi đô thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác
phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường 2019”.
Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục “Tài liệu tham
khảo”. Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ
ghi phía dưới hình.
2.4. Viết tắt trong báo cáo: Chỉ viết
tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần; không viết tắt những
cụm từ dài, những mệnh đề hoặc những cụm từ ít xuất hiện. Nếu cần viết tắt những
từ, thuật ngữ, tên các cơ quan tổ chức thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất
có kèm chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu báo cáo có nhiều chữ viết tắt thì phải
có bảng danh mục các dòng chữ viết tắt
ở phần báo đầu báo cáo.
2.5. Tài liệu tham khảo và cách trích
dẫn
Mọi ý kiến, khái niệm, mang tính chất
gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn chỉ
rõ nguồn trong danh mục “Tài liệu tham khảo” của báo cáo. Không trích dẫn những
kiến thức, thông tin phổ biến. Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận
nguồn của những thông tin có giá
trị và giúp người đọc theo được mạch viết của tác giả, không làm trở ngại mạnh đọc.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được
tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài liệu khác thì phải nếu rõ ràng
cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không được liệt kê trong danh mục
"Tài liệu tham
khảo"
Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai
câu hoặc bốn dòng thì có thể sử dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần
trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một đoạn
riêng khỏi phần nội dung trang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm, trường
hợp này, mở đầu và kết thúc đoạn trích không phải sử dụng dấu ngoặc kép.
2.6. Phụ lục của báo cáo
Phần này bao gồm những nội dung cần
thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung báo cáo như số liệu, mẫu biểu,
tranh ảnh ... Nếu báo cáo sử dụng những câu trả lời cho một bản điều tra, hỏi
đáp thì bản điều tra, câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần Phụ lục ở dạng
nguyên bản đã cùng để điều tra, thăm dò ý kiến; không được tóm tắt hoặc sửa đổi.
Cách tính toán mẫu trình bày tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu trong Phụ
lục. Phụ lục không được dày hơn phần chính của báo cáo.
II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÓM TẮT
Báo cáo tóm tắt có tính chất thông tin
nhanh, đủ để người đọc có thể nắm bắt được các nội dung cơ bản, tính mới, những
phát hiện, kết quả của dự án và thường không quá 25 trang, hình thức trình bày
như quy định đối với báo cáo tổng hợp.
Báo cáo tóm tắt phải đủ các thông tin
cơ bản sau:
a) Mở đầu: Giới thiệu tóm tắt về mục
tiêu, nội dung dự án
b) Phạm vi, quy mô, đối tượng, phương
pháp điều tra, khảo sát, thực hiện mô hình, cách tính toán và trang thiết bị đã
sử dụng và tổ chức thực hiện các hoạt động của dự án (nêu sơ lược, không dài
quá hai trang);
c) Nội dung các kết quả, sản phẩm của
dự án đạt được với số lượng, chủng loại và chỉ tiêu chất lượng... theo yêu cầu
Đề cương phê duyệt;
d) Tác động đối với công tác xây dựng,
quản lý thực hiện chính sách, đối với kinh tế, xã hội và môi trường;
đ) Kết luận (toàn văn như báo cáo
chính);
e) Kiến nghị (toàn văn như báo cáo
chính).
ỦY BAN DÂN TỘC
BÁO CÁO TỔNG
HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG/ĐIỀU TRA CƠ BẢN
(TÊN DỰ ÁN)
Cơ quan chủ trì dự án:
Chủ nhiệm dự án:
Hà Nội, …
|
ỦY BAN DÂN TỘC
BÁO CÁO TỔNG
HỢP
KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG/ĐIỀU TRA CƠ BẢN
(TÊN DỰ ÁN)
Chủ nhiệm dự
án
(Ký
tên)
|
Cơ quan chủ trì
dự án
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Hà Nội, …
|
M6-TLHĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,ngày…..tháng….năm
20….
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN1……..
Số:………
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13
ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBDT
ngày tháng năm 2020 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc Quy định về quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường/điều tra cơ bản cấp Bộ của
Ủy ban Dân tộc ;
Căn cứ………………….. (Ghi
các văn bản đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ
bảo vệ môi
trường/điều
tra cơ bản)
Căn cứ Hợp đồng2 …………………số………………….. ngày ………………………….
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A) là:
- Do Ông/Bà ………………………………………………………………
- Chức vụ:………………………………………………………………… làm đại diện.
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………………………………………..Email: ………………………………..
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B) là: (Tổ chức chủ
trì thực hiện Dự án):
- Do Ông/Bà: ……………………………………………………………………
- Chức vụ:………………………………………………………………………. làm đại diện.
- Địa chỉ:.....................................................................................................
- Điện thoại:………………………………………….. Email: …………………………………
- Số tài khoản: ………………………………………………………………………………..
- Tại: ………………………………………………………………………………………….
Cùng thỏa thuận, thống nhất nghiệm
thu, bàn giao kết quả và thanh lý Hợp đồng……..3 số… ngày…….. (sau đây gọi
tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Xác nhận kết quả thực hiện Dự
án
Đối với trường hợp Dự
án
1. Bên B đã hoàn thành việc thực hiện
Dự án "…"4 theo các nội
dung trong Thuyết
minh/đề
cương Dự án được Bên A phê duyệt và.... (ghi các văn bản điều chỉnh khác của
cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền - nếu có).
Thời gian thực hiện Dự án là... tháng,
từ tháng... năm 20... đến tháng... năm 20...
2. Bên A đã tổ chức đánh giá nghiệm
thu kết quả Dự án ngày....tháng năm 20.... (Kèm theo Bản
sao Biên bản đánh giá nghiệm thu và Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ghi nhận
kết quả đánh giá nghiệm thu).
3. Bên B đã thực hiện việc đăng ký,
giao nộp kết quả Dự án cho đơn vị sử dụng theo nhiệm vụ được phê duyệt và theo
quy định của từng lĩnh vực. (Kèm theo Bản sao Biên nhận, xác nhận đã thực hiện
đăng ký, giao nộp).
4. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài
liệu, báo cáo nêu trong Thuyết minh/đề cương Dự án và các Phụ lục kèm theo Hợp
đồng số .... (Kèm
theo Danh mục liệt kê).
5. Bên A giao cho bên B lưu trữ các kết
quả khác của Dự án (như số liệu điều tra, khảo sát, mẫu sản phẩm,....) (Kèm
theo Danh mục liệt kê chi tiết)
Đối với trường hợp Dự
án không hoàn thành:
1. Bên B đã tổ chức việc thực hiện Dự
án “….. ”, theo các
nội dung trong Thuyết minh/đề cương Dự án được Bên A phê duyệt và.... (ghi
các văn bản điều chỉnh khác của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền - nếu
có).
Thời gian thực hiện Dự án là... tháng,
từ tháng... năm 20... đến tháng ... năm 20...
2. Dự án “………. ” được xác
nhận là không hoàn thành (Kèm theo Quyết định đình chỉ (hoặc dừng)
thực hiện Dự án hoặc Biên bản đánh giá nghiệm thu Dự án
ở mức không đạt và Biên bản xác nhận khối lượng nội dung Bên B đã thực hiện).
3. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài
liệu và các kết quả khác của Dự án (như số liệu điều tra, khảo sát, mẫu sản phẩm,....)
phù hợp với khối lượng công việc đã được xác minh là hoàn thành - nếu có (Kèm
theo Danh mục liệt kê chi tiết).
Điều 2. Xử lý tài chính của Dự án thử
nghiệm
Đối với Dự án hoàn
thành:
1. Kinh phí đã cấp từ ngân sách nhà nước
để thực hiện Dự án là:... triệu đồng;
2. Kinh phí Bên B đề nghị và đã được
Bên A chấp nhận quyết toán là:... triệu đồng.
Đối với trường hợp Dự
án không hoàn thành:
1. Kinh phí Bên A đã cấp từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Dự án là:.... triệu đồng;
2. Kinh phí bên B đã sử dụng đề nghị
quyết toán là: triệu đồng;
3. Kinh phí được bên A chấp nhận quyết
toán là: triệu đồng
(Kèm theo Biên bản xác nhận nội dung đã
được thực hiện và chấp nhận quyết toán kinh phí của cấp có thẩm quyền);
4. Số kinh phí bên B phải hoàn trả
ngân sách nhà nước là: .... triệu đồng (Ghi Quyết định của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền xác định số kinh phí Bên B phải hoàn trả)
Đến nay Bên B đã hoàn trả xong số kinh
phí nêu trên cho ngân sách nhà nước (Kèm theo tài liệu xác nhận)
Điều 3. Xử lý tài sản của Dự án (áp dụng
cho Dự án hoàn thành và không hoàn thành)
Ghi kết quả xử lý tài sản được mua sắm
bằng kinh phí
ngân sách nhà nước cấp cho Dự án và kết quả xử lý tài sản được tạo ra từ kết quả
nghiên cứu của Dự án (Kèm theo Quyết định xử lý của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.)
Biên bản thanh lý Hợp đồng này có hiệu
lực kể từ ngày ký; được lập thành .... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ
. ...bản.
BÊN A
(Bên
đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
BÊN B
(Bên
đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
DANH SÁCH CƠ
QUAN CÔNG TÁC DÂN TỘC CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Nhận Quyết định
ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ Bảo vệ môi trường, dự
án điều
tra
cơ bản của Ủy ban Dân tộc
TT
|
Các tỉnh
|
Ghi chú
|
1
|
BDT tỉnh An Giang
|
|
2
|
BDT tỉnh Bà Rịa - VT
|
|
3
|
BDT tỉnh Bắc Giang
|
|
4
|
BDT Tỉnh Bắc Kạn
|
|
5
|
BDT Tỉnh Bạc Liêu
|
|
6
|
BDT Tỉnh Bình Định
|
|
7
|
Phòng Khoa giáo - Văn xã trực thuộc
Văn phòng UBND Tỉnh
Bình Dương
|
|
8
|
BDT Tỉnh Bình Phước
|
|
9
|
BDT Tỉnh Bình Thuận
|
|
10
|
BDT Tỉnh Cà Mau
|
|
11
|
BDT TP Cần Thơ
|
|
12
|
BDT Tỉnh Cao Bằng
|
|
13
|
BDT Tỉnh Đắk Nông
|
|
14
|
BDT Tỉnh Đắk Lắk
|
|
15
|
BDT Tỉnh Điện Biên
|
|
16
|
BDT Tỉnh Đồng Nai
|
|
17
|
BDT Tỉnh Gia Lai
|
|
18
|
BDT - Tôn giáo Tỉnh Hà Giang
|
|
19
|
BDT TP Hà Nội
|
|
20
|
Phòng Dân tộc thuộc Văn phòng UBND tỉnh
Hà Tĩnh
|
|
21
|
BDT Tỉnh Hậu Giang
|
|
22
|
BDT Tỉnh Hòa Bình
|
|
23
|
BDT Tỉnh Khánh Hòa
|
|
24
|
BDT Tỉnh Kiên Giang
|
|
25
|
BDT Tỉnh Kon Tum
|
|
26
|
BDT Tỉnh Lai Châu
|
|
27
|
BDT Tỉnh Lâm Đồng
|
|
28
|
BDT Tỉnh Lạng Sơn
|
|
29
|
BDT Tỉnh Lào Cai
|
|
30
|
Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng
UBND Tỉnh Long An
|
|
31
|
BDT Tỉnh Nghệ An
|
|
32
|
BDT Tỉnh Ninh Bình
|
|
33
|
BDT Tỉnh Ninh Thuận
|
|
34
|
BDT Tỉnh Phú Thọ
|
|
35
|
BDT Tỉnh Phú Yên
|
|
36
|
BDT Tỉnh Quảng Bình
|
|
37
|
BDT Tỉnh Quảng Nam
|
|
38
|
BDT Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
39
|
BDT Tỉnh Quảng Ninh
|
|
40
|
BDT Tỉnh Quảng Trị
|
|
41
|
BDT Tỉnh Sóc Trăng
|
|
42
|
BDT Tỉnh Sơn La
|
|
43
|
Ban Tôn giáo - Dân tộc Tỉnh Tây Ninh
|
|
44
|
BDT Tỉnh Thái Nguyên
|
|
45
|
BDT Tỉnh Thanh Hóa
|
|
46
|
BDT Tinh Thừa Thiên - Huế
|
|
47
|
BDT Tỉnh Trà Vinh
|
|
48
|
BDT Tỉnh Tuyên Quang
|
|
49
|
BDT Tỉnh Vĩnh Long
|
|
50
|
BDT Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
51
|
BDT Tỉnh Yên Bái
|
|
52
|
BDT TP Hồ Chí Minh
|
|