ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2173/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 5
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP
ngày 29/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg
ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;
Căn cứ Thông tư
số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công Thương
quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BXD
ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công
trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 6569/QĐ-UBND
ngày 03/12/2018 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình: số 738/TTr-SCT ngày 21/02/2019 và số 1274/TTr-SCT
ngày 22/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tiêu
chí về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các cơ sở sử dụng năng
lượng trong sản xuất công nghiệp, công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà
Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc
ban hành tiêu chí về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các Cơ sở sử
dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất công nghiệp, Công trình xây dựng trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám
đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Trưởng ban Ban
quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội; Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện
lực thành phố Hà Nội; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (để b/c);
- Chủ tịch UBND Thành phố (để b/cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- VPUB: CPVP; TH TKBT, KT;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Toản
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 2173/QĐ-UBND
ngày 03/5/2019 của UBND Thành phố)
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả là việc áp dụng các biện pháp quản lý và kỹ thuật nhằm giảm tổn thất, giảm
mức tiêu thụ năng lượng của phương tiện, thiết bị mà vẫn bảo đảm nhu cầu, mục
tiêu đặt ra đối với quá trình sản xuất. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng
trong sản xuất công nghiệp và công trình xây dựng là một trong
những ưu tiên hàng đầu trong chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thành phố Hà Nội.
Điều 1. Mục
đích quy định bộ tiêu chí
1. Nhằm hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ sở
sử dụng năng lượng, áp dụng các biện pháp tiên tiến, sáng tạo để sử dụng năng
lượng hiệu quả; hỗ trợ kỹ thuật cho cơ sở, doanh nghiệp phát triển theo mô hình
tăng trưởng xanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng khả năng hội nhập kinh tế
thế hệ mới.
2. Công nhận danh hiệu Cơ sở, Công
trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH cho các đối tượng theo quy định tại Điều
2 của Quy định này.
Điều 2. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm:
a) Có mức tiêu thụ năng lượng hàng
năm quy đổi từ 1.000 TOE trở lên đối với Cơ sở sản xuất công nghiệp;
b) Có mức tiêu thụ năng lượng hàng
năm quy đổi từ 500 TOE trở lên đối với Cơ sở là Công trình xây dựng.
2. Công trình xây dựng đang trong
giai đoạn thiết kế hoặc vận hành hoặc cải tạo lại có tổng diện tích sàn từ
2.500 m2 trở lên.
3. Cơ sở sử dụng nhiều năng lượng
trong sản xuất công nghiệp có mức tiêu thụ năng lượng từ 300 TOE (hoặc tương
đương với 2.000.000 kWh điện/năm trở lên) đến dưới 1.000 TOE (hoặc tương đương
dưới 6.500.000 kWh/năm).
Điều 3. Điều kiện
các cơ sở tham gia, đánh giá công nhận danh hiệu Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH
1. Điều kiện chung
Các cơ sở tham gia, đánh giá công nhận
danh hiệu Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH quy định tại Điều 2 của Quy định này phải
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Việc lập hồ sơ công nhận danh hiệu
Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH phải đảm bảo tính trung thực, chính xác và tự chịu
trách nhiệm.
b) Có đăng ký công nhận danh hiệu Cơ
sở sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH theo mẫu phụ lục I, kèm
theo các tài liệu có liên quan.
c) Có cam kết không có vi phạm các
quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, đất đai, an toàn lao động, bảo vệ
môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ và các quy định khác của pháp luật
liên quan.
2. Điều kiện đối
với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm:
Ngoài việc thực hiện các quy định tại
Khoản 1, Điều 3 của Quy định này, cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm còn phải
đáp ứng điều kiện sau: Có kế hoạch năm, 05 năm và báo cáo thực hiện kế hoạch
năm, 05 năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đầy đủ theo quy định tại
Thông tư số 09/2012/TT-BCT ngày 20/4/2012 của Bộ Công
Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng (Sau đây viết tắt
là Thông tư 09/2012/TT-BCT).
3. Điều kiện đối
với Công trình xây dựng (đang trong giai đoạn thiết kế hoặc vận hành hoặc cải tạo
lại, có tổng diện tích sàn 2.500 m2 trở lên):
Ngoài việc thực hiện các quy định tại
Khoản 1, Điều 3 của Quy định này, công trình xây dựng
(đang trong giai đoạn thiết kế hoặc vận hành hoặc cải tạo lại,
có tổng diện tích sàn 2.500 m2 trở lên) còn phải đáp ứng các điều kiện
sau:
- Là các công trình được quy định tại
mục 1.1 của QCVN 09:2017/BXD theo Thông tư số 15/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của
Bộ Xây dựng về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình xây dựng
sử dụng năng lượng hiệu quả (Sau đây viết tắt là Thông tư 15/2017/TT-BXD).
- Có đầy đủ hồ
sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công của công trình. Đối với công trình đang vận
hành phải có báo cáo, kế hoạch tình hình sử dụng năng lượng theo Thông tư 09/2012/TT-BCT.
Điều 4. Nguyên tắc
và thời gian nhận hồ sơ, đánh giá, công nhận
1. Nguyên tắc đánh giá: Đảm bảo công
khai, chính xác, khách quan, công bằng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá tại Quy
định này.
2. Thời gian nhận hồ sơ của các Cơ sở:
Quý II-III hàng năm.
3. Thời gian đánh giá, công nhận: Quý
III - IV hàng năm.
4. Thời gian công bố: Quý IV hàng năm.
Điều 5. Tiêu chí
đánh giá
Bộ Tiêu chí đánh
giá được chia thành 2 nhóm biện pháp: Quản lý năng lượng hiệu quả và Kỹ thuật
năng lượng hiệu quả (Các chỉ số hiệu quả năng lượng), cụ
thể:
1. Tiêu chí đánh giá cơ sở sử dụng
NĂNG LƯỢNG XANH đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm (theo Phụ lục II. 1, II.2a và
II.2b kèm theo Quy định này).
2. Tiêu chí đánh giá cơ sở sử dụng
NĂNG LƯỢNG XANH đối với công trình xây dựng (theo phụ lục
III kèm theo Quy định này).
3. Tiêu chí đánh giá cơ sở sử dụng
NĂNG LƯỢNG XANH trong cơ sở sản xuất công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng (Theo
Phụ lục IV kèm theo Quy định này).
Điều 6. Hình thức,
danh hiệu, thời hạn công nhận
1. Danh hiệu Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG
XANH đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm (GREEN ENERGY in Major Energy
User):
a) Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở sử dụng
NĂNG LƯỢNG XANH 5 sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 90 đến 100 điểm.
b) Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở sử dụng
NĂNG LƯỢNG XANH 4 sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 80 đến 89 điểm.
c) Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở sử dụng
NĂNG LƯỢNG XANH 3 sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 60 đến 79 điểm.
2. Danh hiệu Công trình xây dựng sử dụng
NĂNG LƯỢNG XANH (GREEN ENERGY in Building):
a) Công trình đạt danh hiệu Công
trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH 5 sao: Là Công trình đạt điểm đánh giá từ
90 đến 100 điểm.
b) Công trình đạt danh hiệu Công
trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH 4 sao: Là Công trình đạt điểm đánh giá từ
80 đến 89 điểm.
c) Công trình đạt danh hiệu Công
trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH 3 sao: Là Công trình đạt điểm đánh giá từ
60 đến 79 điểm.
3. Danh hiệu Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG
XANH đối với cơ sở sử dụng nhiều năng lượng trong sản xuất công nghiệp (GREEN
ENERGY in Large Energy User)
a) Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở sử dụng
NĂNG LƯỢNG XANH 5 sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 90 đến 100 điểm.
b) Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở sử dụng
NĂNG LƯỢNG XANH 4 sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 80 đến 89 điểm.
c) Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở sử dụng
NĂNG LƯỢNG XANH 3 sao: Là Cơ sở đạt điểm đánh giá từ 60 đến 79 điểm.
4. Thời hạn công nhận danh hiệu:
Thời hạn công nhận danh hiệu là 3
năm, kể từ ngày Cơ sở, Công trình xây dựng được công nhận danh hiệu.
Điều 7. Quyền lợi
của các cơ sở, công trình xây dựng đạt danh hiệu Cơ sở, Công trình xây dựng sử
dụng NĂNG LƯỢNG XANH
1. Cơ sở, công trình xây dựng đạt
danh hiệu Cơ sở, Công trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH sẽ được cấp giấy
công nhận danh hiệu tương ứng với các mức đạt được; tôn vinh, quảng bá hình ảnh
rộng rãi trên các phương tiện thông tin của Thành phố; ưu tiên tham gia các
chương trình xúc tiến, khuyến công, khuyến nông của Thành phố theo quy định.
2. Các Cơ sở đạt danh hiệu Cơ sở,
Công trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH sẽ được xem xét hỗ trợ kỹ thuật để
nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, tư vấn tham dự các cuộc thi liên quan đến
hiệu quả năng lượng cấp quốc gia hoặc khu vực ASEAN.
Điều 8. Kinh phí
cho việc tổ chức đánh giá
1. Kinh phí cho việc in ấn mẫu biểu,
mẫu phiếu đăng ký, thang bảng điểm phục vụ đánh giá xét chọn, trả công cho các
chuyên gia của Hội đồng đánh giá; hỗ trợ cho các cơ sở, doanh nghiệp để tuyên
truyền, xây dựng và quảng bá thương hiệu, phân tích hồ sơ, bản vẽ kỹ thuật, thiết
lập dữ liệu định mức tiêu hao năng lượng các hệ thống tiêu thụ năng lượng
chính, đo lường, tính toán, xây dựng chỉ số hiệu quả năng lượng,... thực hiện
theo các quy định hiện hành và được trích từ nguồn kinh phí Chương trình sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Thành phố.
2. Kinh phí cho việc thống kê số liệu,
vận hành ca máy các trang thiết bị, công nghệ sử dụng năng lượng trong quá
trình lập hồ sơ đăng ký tham gia công nhận danh hiệu Cơ sở, Công trình xây dựng
sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH và quá trình xem xét, đối chiếu của Hội đồng đánh giá
(khi cần thiết) do các Cơ sở tham gia chi trả, tự hạch
toán.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm của Phó Chủ nhiệm Thường
trực Ban Chủ nhiệm Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Thành
phố:
a) Thành lập Hội đồng đánh giá; ban
hành Quy chế hoạt động của Hội đồng, bộ phận chuyên môn giúp việc Hội đồng
b) Xem xét, công nhận các danh hiệu
theo đề nghị của Hội đồng đánh giá.
2. Trách nhiệm của Sở Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành,
đơn vị liên quan hướng dẫn các Cơ sở, Công trình xây dựng liên quan trên địa
bàn thành phố Hà Nội thực hiện bộ Tiêu chí về sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả; khuyến khích, hướng dẫn các Cơ sở sử dụng nhiều năng lượng trong sản
xuất công nghiệp thực hiện bộ Tiêu chí nêu trên.
b) Hỗ trợ các Cơ sở, Công trình xây dựng
tham gia đánh giá, công nhận các danh hiệu; cải tiến các
biện pháp quản lý, kỹ thuật nâng cao hiệu suất năng lượng để nâng hạng danh hiệu;
c) Quản lý sử dụng kinh phí theo Khoản
1, điều 8 của Quy định này.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Hướng dẫn Sở Công Thương thực hiện chế
độ tài chính theo quy định hiện hành.
4. Trách nhiệm các Sở, ngành liên
quan:
Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải,
Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban quản lý các Khu công nghiệp
và chế xuất Hà Nội; Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội căn cứ chức năng,
nhiệm vụ phối hợp Sở Công Thương thực
hiện Quy định này.
5. Trách nhiệm của các Cơ sở tham gia
đánh giá:
a) Liên hệ với Sở Công Thương (Trung
tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp) để được hướng dẫn, hỗ trợ, tư
vấn tham gia (nếu cần) nhằm áp dụng các biện pháp quản lý, kỹ thuật tiên tiến
nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo Quy định này.
b) Hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu
của Cơ sở (Bản đăng ký, bản tự đánh giá và các tài liệu có liên quan theo quy định
này) gửi về Sở Công Thương trong quý II - III hàng năm.
c) Đáp ứng các yêu cầu của Hội đồng
đánh giá khi cần làm rõ những vấn đề có liên quan đến dữ liệu trong hồ sơ đánh
giá của Cơ sở.
Điều 10. Sửa đổi,
bổ sung quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh các tổ chức cá nhân phản ánh về Sở Công Thương; Sở Công
Thương có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I: Mẫu Đăng ký
(Tên Cơ sở)
Số (Số của văn bản)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
ĐĂNG KÝ
Tham gia công nhận danh hiệu
Cơ sở/Công trình xây dựng sử dụng NĂNG LƯỢNG XANH
Kinh
gửi: Thường trực Ban Chủ nhiệm Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Thành phố - Sở Công Thương
(331 Cầu Giấy, Hà Nội)
Tên Cơ sở:………………………………Tel:…………..Fax:…………..Email: ……………..
Trực thuộc (tên công ty mẹ - nếu có):
………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Loại hình hoạt động: ……………………………………………………………………………
Thời gian khởi công, diện tích sàn
xây dựng (đối với công trình xây dựng): ……………
Năm đi vào hoạt động: …………………………………………………………………………
Tên người đại diện liên lạc: ……………..Tel: …………….Email: …………………………
(Tên Cơ sở) đăng ký tham gia đề nghị công nhận danh hiệu NĂNG LƯỢNG XANH, số điểm
tự đánh giá theo bản phụ lục đính kèm.
(Tên Cơ sở) cam kết không có vi phạm các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng,
đất đai, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ và
các quy định khác của pháp luật liên quan.
(Tên Cơ sở) cam kết hồ sơ đề nghị công nhận đúng với tình hình thực tế của (Tên
Cơ sở), đảm bảo các dữ liệu là chính xác; (Tên Cơ sở) sẽ đáp ứng các
yêu cầu, làm rõ hồ sơ của Hội đồng đánh giá, chấp nhận kết quả đánh giá của Hội
đồng.
(Tên Cơ sở) đề nghị Hội đồng xem xét, đánh giá, công nhận Cơ sở, công trình xây dựng
theo quy định.
Hồ sơ, tài liệu kèm theo gồm:...
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
II.1:
TIÊU CHÍ
Đánh giá Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG
XANH đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong sản xuất công nghiệp
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
đánh giá (tối đa)
|
1.
|
Nhóm các biện pháp quản lý năng lượng hiệu quả
|
|
1.1
|
Tiêu chí 1: Thực hiện kiểm toán năng lượng (năm thực hiện không quá 3 năm, tính
từ năm đánh giá).
|
15
|
a) Có báo cáo kiểm toán năng lượng.
|
8
|
b) Thực hiện tối thiểu 03 giải pháp
tiết kiệm năng lượng trong 3 năm.
|
7
|
1.2
|
Tiêu chí 2: Mô hình quản lý năng lượng.
|
15
|
a) Có quyết định thành lập Ban quản
lý năng lượng.
|
8
|
b) Có chính sách năng lượng, quy chế
hoạt động.
|
7
|
1.3
|
Tiêu chí 3: Nhân lực quản lý năng lượng.
Cơ sở có người quản lý năng lượng
được cấp chứng chỉ người quản lý năng lượng (Bộ Công Thương cấp).
|
5
|
1.4
|
Tiêu chí 4: Có chứng nhận ISO 50001.
|
3
|
2.
|
Nhóm các biện pháp kỹ thuật năng lượng hiệu quả
|
|
2.1
|
Tiêu chí 5: Tổng mức tiết kiệm thu được từ tất cả các giải pháp (các giải pháp
tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, kể từ năm đánh giá).
|
25
|
a) Mức tiết kiệm năng lượng thực tế
đạt được từ 5% trở lên;
|
25
|
b) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực
tế đạt được từ 2% đến dưới 5%;
|
20
|
c) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực
tế đạt được từ 1% đến dưới 2%.
|
10
|
2.2
|
Tiêu chí 6: Các giải pháp tiết kiệm năng lượng có mức tiết kiệm cao nhất (căn cứ
các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá).
|
20
|
a) Từ 10% trở lên;
|
20
|
b) Hoặc từ 5% đến dưới 10%;
|
15
|
c) Hoặc từ 3% đến dưới 5%.
|
10
|
2.3
|
Tiêu chí 7: Hiệu quả kinh tế khi thực hiện dự án đầu tư theo thời gian hoàn vốn
trung bình (tổng chi phí tiết kiệm/tổng chi phí đầu tư khi thực hiện các giải
pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá).
|
16
|
a) Từ 0,1 năm đến dưới 2 năm;
|
16
|
b) Hoặc từ 2 năm đến dưới 5 năm;
|
12
|
c) Hoặc từ 5 năm trở lên.
|
8
|
2.4
|
Tiêu chí 8: Sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng sinh khối.
|
1
|
a) Từ 1% trở lên;
|
1
|
b) Hoặc dưới 1 %.
|
0,5
|
PHỤ LỤC
II.2a:
TIÊU CHÍ
Đánh giá Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG
XANH đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm là công trình xây dựng có tổng
diện tích sàn nhỏ hơn 2.500 m2
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
đánh giá (tối đa)
|
1.
|
Nhóm các biện pháp quản lý
năng lượng hiệu quả
|
|
1.1
|
Tiêu chí 1: Thực hiện kiểm toán năng lượng (năm thực hiện không quá 3 năm, tính
từ năm đánh giá).
|
15
|
a) Có báo cáo kiểm toán năng lượng.
|
8
|
b) Thực hiện tối thiểu 03 giải pháp
tiết kiệm năng lượng trong 3 năm.
|
7
|
1.2
|
Tiêu chí 2: Mô hình quản lý năng lượng.
|
15
|
a) Có quyết định thành lập Ban quản
lý năng lượng.
|
8
|
b) Có chính sách năng lượng, quy chế
hoạt động.
|
7
|
1.3
|
Tiêu chí 3: Nhân lực quản lý năng lượng.
Cơ sở có người quản lý năng lượng
được cấp chứng chỉ người quản lý năng lượng (Bộ Công Thương cấp).
|
5
|
1.4
|
Tiêu chí 4: Có chứng nhận ISO 50001.
|
3
|
2.
|
Nhóm áp dụng các biện pháp kỹ thuật năng lượng hiệu quả
|
|
2.1
|
Tiêu chí 5: Tổng mức tiết kiệm thu được từ tất cả các giải pháp (các giải pháp
tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, kể từ năm đánh giá).
|
25
|
a) Mức tiết kiệm năng lượng thực tế
đạt được từ 5% trở lên;
|
25
|
b) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực
tế đạt được từ 2% đến dưới 5%;
|
20
|
c) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực
tế đạt được từ 1% đến dưới 2%.
|
10
|
2.2
|
Tiêu chí 6: Các giải pháp tiết kiệm năng lượng có mức tiết kiệm cao nhất (các giải
pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, kể từ năm đánh giá).
|
20
|
a) Từ 10% trở lên;
|
20
|
b) Hoặc từ 5% đến dưới 10%;
|
15
|
c) Hoặc từ 3% đến dưới 5%.
|
10
|
2.3
|
Tiêu chí 7: Hiệu quả kinh tế khi thực hiện dự án đầu tư theo thời gian hoàn vốn
trung bình (tổng chi phí tiết kiệm/tổng chi phí đầu tư khi thực hiện các giải
pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá).
|
16
|
a) Từ 0,1 năm đến dưới 3 năm;
|
16
|
b) Hoặc từ 3 năm đến dưới 5 năm;
|
12
|
c) Hoặc từ 5 năm trở lên.
|
8
|
2.4
|
Tiêu chí 8: Sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng sinh khối.
|
1
|
a) Từ 1 % trở lên;
|
1
|
b) Hoặc dưới 1%.
|
0,5
|
PHỤ LỤC
II.2b:
TIÊU CHÍ
Đánh giá Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG
XANH đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm là công trình xây dựng có tổng
diện tích sàn từ 2.500 m2 trở lên
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
đánh giá (tối đa)
|
1.
|
Nhóm các biện pháp quản lý
năng lượng hiệu quả
|
|
1.1
|
Tiêu chí 1: Thực hiện kiểm toán năng lượng (năm thực hiện không quá 3 năm, tính
từ năm đánh giá).
|
15
|
a) Có báo cáo kiểm toán năng lượng.
|
8
|
b) Thực hiện tối thiểu 03 giải pháp
tiết kiệm năng lượng trong 3 năm.
|
7
|
1.2
|
Tiêu chí 2: Mô hình quản lý năng lượng.
|
14
|
a) Có quyết định thành lập Ban quản lý năng lượng, quy chế hoạt động của Ban và Chính sách năng lượng.
|
6
|
b) Sử dụng hệ thống quản lý, điều
khiển tự động để vận hành phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phù hợp với
quy mô công trình.
|
5
|
c) Có chứng nhận ISO 50001.
|
3
|
1.3
|
Tiêu chí 3: Nhân lực quản lý năng lượng.
Cơ sở có người quản lý năng lượng
được cấp chứng chỉ người quản lý năng lượng (Bộ Công Thương cấp).
|
5
|
1.4
|
Tiêu chí 4: Các thiết bị thuộc danh mục dán nhãn năng lượng phải được sử dụng
trong công trình.
|
10
|
2.
|
Nhóm áp dụng các biện pháp kỹ
thuật năng lượng hiệu quả
|
|
2.1
|
Tiêu chí 5: Vỏ công trình.
|
10
|
a) Cách nhiệt tường bao quanh đối với
không gian có điều hòa không khí.
|
4
|
a.1) Đối với công trình có tường
bao quanh trên mặt đất với tỷ lệ kính <100%, các
giá trị phải đáp ứng:
- Phần tường không xuyên sáng có
giá trị tổng nhiệt trở nhỏ nhất R0,min ≥ 0,56m2.K/W.
- Kính
có hệ số SHGC (hệ số hấp thụ nhiệt) đạt yêu cầu theo bảng 2.1 của QCVN
09:2017/BXD.
|
a.2) Hoặc đối với công trình có tường bao quanh trên mặt đất sử dụng 100% kính có hệ số SHGC đạt yêu cầu theo bảng 2.1 của QCVN 09:2017/BXD.
|
a.3) Hoặc đối với công trình có
tường bao quanh trên mặt đất với tỷ lệ kính <100% nhưng chỉ đáp ứng 1 giá
trị tổng nhiệt trở nhỏ nhất R0,min ≥ 0,56
m2.K/W của tường không xuyên sáng hoặc hệ số SHGC của kính.
|
2
|
b) Cách nhiệt mái (Loại mái chính sử
dụng trong công trình): Có giá trị tổng nhiệt trở R0,min≥1,00 m2.K/W.
|
3
|
c) Vật liệu công trình.
|
3
|
c.1)
Công trình sử dụng gạch không nung.
|
2
|
c.2) Công trình sử dụng
kính cách nhiệt Low-E.
|
1
|
2.2
|
Tiêu chí 6: Diện tích thông gió tự nhiên của phòng tối thiểu bằng 5% diện tích
sàn sử dụng của phòng tiếp giáp với không gian bên ngoài
|
3
|
2.3
|
Tiêu chí 7: Thiết bị sử dụng
năng lượng trong công trình
|
16
|
|
a) Hệ thống điều hòa không khí.
|
5
|
|
a.1)
Sử dụng hệ thống điều hòa chiller có chỉ số COP đạt yêu cầu theo bảng 2 4 của
QCVN 09:2017/BXD.
|
|
|
a.2) Hoặc sử dụng hệ thống
điều hòa VRV/VRF có chỉ số COP đạt yêu cầu theo bảng 2.3 của QCVN
09:2017/BXD.
|
|
|
a.3) Hoặc sử dụng hệ thống điều
hòa không khí cục bộ có chỉ số COP đạt yêu cầu
theo bảng 2.3 của QCVN 09:2017/BXD.
|
|
|
b) Hệ thống chiếu sáng: Mật độ công
suất chiếu sáng trung bình trong công trình đạt yêu cầu theo bảng 2.5 của
QCVN 09:2017/BXD.
|
4
|
c) Động cơ điện trong công trình đạt
yêu cầu theo bảng 2.6 của QCVN 09:2017/BXD.
|
4
|
d) Công trình có hệ thống đun nước
nóng đạt yêu cầu theo bảng 2.7, bảng 2.8 của QCVN 09:2017/BXD.
|
3
|
|
d.1)
Công trình có hệ thống đun nước nóng đạt yêu cầu theo bảng 2.8 QCVN
09:2017/BXD
|
2
|
|
d.2) Hoặc Công trình có hệ thống
đun nước nóng đạt yêu cầu theo bảng 2.7 QCVN 09:2017/BXD
|
1
|
2.4
|
Tiêu chí 8: Tổng mức tiết kiệm thu được từ tất cả các giải pháp (các giải pháp
tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, kể từ năm đánh giá).
|
10
|
|
a) Mức tiết kiệm năng lượng thực tế
đạt được từ 5% trở lên;
|
10
|
|
b) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực
tế đạt được từ 2% đến dưới 5%;
|
8
|
|
c) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực
tế đạt được từ 1% đến dưới 2%.
|
6
|
2.5
|
Tiêu chí 9: Các giải pháp tiết kiệm năng lượng có mức tiết kiệm cao nhất (các giải
pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, kể từ năm đánh giá).
|
8
|
|
a) Từ 10% trở lên;
|
8
|
|
b) Hoặc từ 5% đến dưới 10%;
|
6
|
|
c) Hoặc từ 3% đến dưới 5%.
|
4
|
2.6
|
Tiêu chí 10: Hiệu quả kinh tế khi thực hiện dự án đầu tư theo thời gian hoàn vốn
trung bình (tổng chi phí tiết kiệm/tổng chi phí đầu tư khi thực hiện các giải
pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá).
|
8
|
|
a) Từ 0,1 năm đến dưới 3 năm;
|
8
|
|
b) Hoặc từ 3 năm đến dưới 5 năm;
|
6
|
|
c) Hoặc từ 5 năm trở lên.
|
4
|
2.7
|
Tiêu chí 11: Công trình có sử dụng năng lượng mặt trời hoặc tự sản xuất điện.
|
1
|
PHỤ LỤC III:
TIÊU CHÍ
Đánh giá Công trình xây dựng sử dụng
NĂNG LƯỢNG XANH đối với công trình xây dựng có tổng diện tích sàn từ 2.500 m2
trở lên
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
đánh giá (tối đa)
|
1.
|
Nhóm các biện pháp quản lý
năng lượng hiệu quả
|
|
1.1
|
Tiêu chí 1: Sử dụng hệ thống quản lý, điều khiển tự động để vận hành phương tiện,
thiết bị sử dụng năng lượng phù hợp với quy mô công trình.
|
10
|
1.2
|
Tiêu chí 2: Các thiết bị thuộc danh mục dán nhãn năng lượng phải được sử dụng
trong công trình.
|
10
|
2.
|
Nhóm các biện pháp kỹ thuật
năng lượng hiệu quả
|
|
2.1
|
Tiêu chí 3: Cách nhiệt tường bao quanh đối với không gian có điều hòa không khí.
|
15
|
a) Đối với tường bao quanh đáp ứng
giá trị tổng nhiệt trở của tường không xuyên sáng và đạt hệ số hấp thụ nhiệt
của kính.
|
15
|
a.1) Đối với
công trình có tường bao quanh trên mặt đất với tỷ lệ kính <100%, các giá
trị phải đáp ứng:
- Phần tường không xuyên sáng có
giá trị tổng nhiệt trở nhỏ nhất R0,min ≥ 0,56 m2.K/W.
- Kính có hệ số SHGC (hệ số hấp thụ
nhiệt) đạt yêu cầu theo bảng 2.1 của QCVN 09:2017/BXD.
|
a.2) Hoặc đối với công trình có tường
bao quanh trên mặt đất sử dụng 100% kính có hệ số SHGC đạt
yêu cầu theo bảng 2.1 của QCVN 09:2017/BXD.
|
b) Hoặc đối với công trình có tường
bao quanh trên mặt đất với tỷ lệ kính <100% nhưng chỉ đáp ứng 1 giá trị tổng
nhiệt trở nhỏ nhất R0,min ≥ 0,56 m2.K/W của tường không xuyên sáng hoặc hệ số SHGC của kính.
|
10
|
2.2
|
Tiêu chí 4: Vật liệu công trình.
|
8
|
a) Công trình sử dụng gạch không
nung.
|
5
|
b) Công trình sử dụng kính cách nhiệt
Low-E.
|
3
|
2.3
|
Tiêu chí 5: Cách nhiệt mái (Loại mái chính sử dụng trong công trình): Có giá trị
tổng nhiệt trở R0,min≥1,00 m2.K/W.
|
10
|
2.4
|
Tiêu chí 6: Diện tích thông gió tự nhiên của phòng tối thiểu bằng 5% diện tích
sàn sử dụng của phòng tiếp giáp với không gian bên ngoài
|
12
|
2.5
|
Tiêu chí 7: Hệ thống điều hòa không khí.
|
12
|
a) Sử dụng hệ thống điều hòa
chiller có chỉ số COP đạt yêu cầu theo bảng 2.4 của QCVN 09:2017/BXD.
|
b) Hoặc sử dụng hệ thống điều hòa
VRV/VRF có chỉ số COP đạt yêu cầu theo bảng 23 của QCVN
09:2017/BXD.
|
c) Hoặc sử dụng hệ thống điều hòa
không khí cục bộ có chỉ số COP đạt yêu cầu theo bảng 2.3 của QCVN
09:2017/BXD.
|
2.6
|
Tiêu chí 8: Mật độ công suất chiếu sáng trung bình trong công trình đạt yêu cầu
theo bảng 2.5 của QCVN 09:2017/BXD.
|
10
|
2.7
|
Tiêu chí 9: Động cơ điện trong công trình đạt yêu cầu theo bảng 2.6 của QCVN
09:2017/BXD.
|
6
|
2.8
|
Tiêu chí 10: Công trình có hệ thống đun nước nóng đạt yêu cầu theo bảng 2.7, bảng
2.8 của QCVN 09:2017/BXD.
|
6
|
a) Công trình có hệ thống đun nước
nóng đạt yêu cầu theo bảng 2.8 QCVN 09:2017/BXD
|
6
|
b) Hoặc Công trình có hệ thống đun
nước nóng đạt yêu cầu theo bảng 2.7 QCVN 09:2017/BXD
|
3
|
2.9
|
Tiêu chí 11: Công trình có sử dụng năng lượng mặt trời hoặc tự sản xuất điện.
|
1
|
PHỤ LỤC IV:
TIÊU CHÍ
Đánh giá Cơ sở sử dụng NĂNG LƯỢNG
XANH đối với cơ sở sử dụng nhiều năng lượng trong sản xuất công nghiệp
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
đánh giá (tối đa)
|
1.
|
Nhóm các biện pháp quản lý năng lượng hiệu quả
|
|
1.1
|
Tiêu chí 1: Thực hiện kiểm toán năng lượng (năm thực hiện không quá 3 năm, tính
từ năm đánh giá).
|
12
|
a) Có báo cáo kiểm toán năng lượng.
|
8
|
b) Thực hiện tối thiểu 03 giải pháp
tiết kiệm năng lượng trong 3 năm.
|
4
|
1.2
|
Tiêu chí 2: Mô hình quản lý năng lượng.
|
15
|
a) Có quyết định thành lập Ban quản
lý năng lượng.
|
8
|
b) Có chính sách năng lượng, quy chế
hoạt động.
|
7
|
1.3
|
Tiêu chí 3: Hoạt động nâng cao năng lực; chia sẻ thông tin về các giải pháp hiệu
quả năng lượng.
|
5
|
a) Có chia sẻ thông tin lên Website của doanh nghiệp hay các Website chuyên ngành tiết
kiệm năng lượng; tham gia tập huấn, hội nghị, hội thảo về các giải pháp hiệu
quả năng lượng.
|
3
|
b) Có lắp đồng hồ điện thông minh kết
nối, sử dụng dữ liệu để giám sát, điều khiển chế độ năng lượng.
|
2
|
2.
|
Nhóm các biện pháp kỹ thuật
năng lượng hiệu quả
|
|
2.1
|
Tiêu chí 4: Tổng mức tiết kiệm thu được từ tất cả các giải pháp (các giải pháp
tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, kể từ năm đánh giá).
|
25
|
a) Mức tiết kiệm năng lượng thực tế
đạt được từ 5% trở lên;
|
25
|
b) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực
tế đạt được từ 2% đến dưới 5%;
|
20
|
c) Hoặc mức tiết kiệm năng lượng thực
tế đạt được từ 1% đến dưới 2%.
|
10
|
2.2
|
Tiêu chí 5: Các giải pháp tiết kiệm năng lượng có mức tiết kiệm cao nhất (căn cứ
các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá).
|
15
|
a) Từ 10% trở lên;
|
15
|
b) Hoặc từ 5% đến dưới 10%;
|
10
|
c) Hoặc từ 3% đến dưới 5%.
|
5
|
2.3
|
Tiêu chí 6: Hiệu quả kinh tế khi thực hiện dự án đầu tư theo thời gian hoàn vốn
trung bình (tổng chi phí tiết kiệm/tổng chi phí đầu tư khi thực hiện các giải
pháp tiết kiệm năng lượng trong vòng 5 năm, tính từ năm đánh giá).
|
19
|
a) Từ 0,1 năm đến dưới 2 năm;
|
19
|
b) Hoặc từ 2 năm đến dưới 5 năm;
|
15
|
c) Hoặc từ 5 năm trở lên.
|
10
|
2.4
|
Tiêu chí 7: Các doanh nghiệp có giải pháp tiết kiệm năng lượng mang tính sáng tạo,
độc đáo và có khả năng ứng dụng rộng rãi.
|
8
|
a) Các giải pháp mới mang tính thử
nghiệm có hiệu quả;
|
3
|
b) Các giải pháp sáng tạo liên quan
đến quy trình công nghệ, ứng dụng công nghệ mới;
|
3
|
c) Các giải pháp có tính nhân rộng.
|
2
|
2.5
|
Tiêu chí 8: Sử dụng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng sinh khối.
|
1
|
a) Từ 1% trở lên;
|
1
|
b) Hoặc dưới 1%.
|
0,5
|