|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2002/QĐ-UBND 2021 phương án quản lý rừng Vườn Quốc gia Cát Bà Hải Phòng
Số hiệu:
|
2002/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thọ
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2002/QĐ-UBND
|
Hải Phòng,
ngày
14
tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VƯỜN QUỐC GIA CÁT BÀ GIAI ĐOẠN
2020 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm
2014;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về quản lý rừng bền vững;
Thực hiện chỉ đạo của Thường trực
Thành ủy tại Văn bản số 1127-CV/VPTU ngày 05/7/2021 của
Văn phòng thành ủy;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số
461/BC-SNN ngày 15/12/2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả
thẩm định Phương án quản lý rừng bền vững Vườn Quốc gia Cát Bà
giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Vườn Quốc gia Cát Bà tại
Tờ trình số 01/TTr-VQGCB ngày 04/01/2021, Văn bản số 125/VQGCB-KH&HTQT ngày
07/5/2021 về việc phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững Vườn Quốc gia Cát
Bà giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững Vườn Quốc gia Cát
Bà giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên chủ rừng,
địa chỉ, diện tích, vị trí
- Tên chủ rừng : Vườn Quốc gia Cát Bà.
- Địa chỉ : xã Trân Châu, huyện Cát Hải,
thành phố Hải Phòng.
- Tổng diện tích quản lý là: 17.362,96
ha.
- Vị trí: Thuộc các tiểu khu 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7 và nằm trên địa giới hành chính 05 xã (Gia Luận, Phù Long, Trân
Châu, Việt Hải, Hiền Hào), thị trấn Cát Bà của huyện Cát Hải, thành phố Hải
Phòng; Tiểu khu 8, Khu vực đảo Đầu Bê, phường Hồng Gai, thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh;
- Tọa độ địa lý: Từ 20°44' - 20°52' vĩ
độ Bắc; từ
106°59'
- 107°06' Kinh độ Đông.
2. Mục tiêu
phương án
a) Về kinh tế:
Tạo nguồn thu bền vững từ các hoạt động
chi trả dịch vụ môi trường rừng; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí, thuê
môi trường rừng, lệ phí tham quan tại Vườn Quốc gia Cát Bà, tăng nguồn thu ngân
sách phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
Nguồn thu từ hoạt động du lịch sinh
thái: Đến năm 2025 dự
kiến thu được từ 6.000 - 7.000 triệu đồng/năm; đến năm 2030 dự kiến từ 7.000 -
8.000 triệu đồng/năm.
Nguồn thu từ các hoạt động thuê môi
trường rừng: Đến năm 2030 dự kiến từ 4.000 - 5.000 triệu đồng/năm.
Thực hiện thu từ dịch vụ lưu giữ
cacbon rừng khi có đủ điều kiện cho phép.
b) Về môi trường:
Quản lý, bảo vệ chặt chẽ 17.362,96 ha
diện tích tự nhiên do Vườn Quốc gia Cát Bà quản lý; nâng cao độ che phủ của rừng
thông qua các biện pháp kỹ thuật lâm sinh hợp lý, cụ thể:
- Đến năm 2025, tỷ lệ che phủ của rừng
35,35%.
- Đến năm 2030, tỷ lệ che phủ của rừng
37,55%.
- Phục hồi và bảo tồn diện tích rừng tự
nhiên bị suy thoái 4.867,71ha.
- Bảo vệ 100% các hệ sinh thái rừng hiện
có, đặc biệt các hệ sinh thái dễ bị tổn thương như: hệ sinh thái rừng trên núi
đá vôi, hệ sinh thái rừng ngập nước (ngọt và mặn); duy trì được tính đa dạng
loài, bảo vệ các loài động vật đặc hữu như Voọc Cát Bà, Thạch sùng mí Cát Bà và
nhũng loài có nguy cơ tuyệt chủng khác; phát triển và bảo tồn các loài cây bản
địa quý, hiếm, đặc hữu.
c) Về xã hội:
Tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao
sinh kế cho người lao động ở vùng đệm thông qua các hoạt động giao khoán bảo vệ
rừng, phát triển rừng, du lịch sinh thái, thuê môi trường rừng.
Nâng cao nhận thức của cộng đồng người
dân sống trong vùng đệm và du khách về vai trò và tầm quan trọng quản lý rừng bền
vững và bảo tồn đa dạng sinh học thông qua các hoạt động giáo dục môi trường và
du lịch sinh thái, góp phần giữ vững an ninh, trật tự và an toàn xã hội trên địa
bàn.
3. Kế hoạch thực hiện
giai đoạn 2020 - 2030
3.1. Kế hoạch sử dụng đất
Duy trì ổn định diện tích đất tự nhiên
của Vườn Quốc gia Cát Bà đến năm 2030 là 17.362,96 ha. Trong đó cơ cấu các loại
đất như sau:
- Diện tích đất lâm nghiệp là 9.931,60
ha, chiếm 57,2%.
- Ổn định diện tích đất sản xuất nông
nghiệp là 64,72 ha, chiếm 0,37%.
- Đất nuôi trồng thủy sản là 455,96
ha, chiếm 2,63%.
- Đất phi nông nghiệp là 6.910,68 ha,
chiếm 39,8%.
(Kèm theo Phụ
lục 7 đính kèm
Quyết định này)
3.2. Kế hoạch khoán bảo vệ rừng
a) Khoán bảo vệ rừng:
- Khoán ổn định: Giai đoạn 2021 - 2024
là 2.380,60 ha/năm; năm 2025 là 2.519,25 ha/năm; giai đoạn 2026 - 2030 là
3.723,24 ha/năm.
- Khoán công việc, dịch vụ: Phát dọn
các tuyến tuần tra bảo vệ rừng 400.000 m2 (bình quân 40.000 m2/năm).
b) Kế hoạch, nội dung thực hiện đồng
quản lý
- Hỗ trợ đầu tư cho cộng đồng dân cư
các thôn thuộc 07 xã vùng đệm để đồng quản lý Vườn Quốc gia Cát Bà, mức hỗ trợ
mỗi thôn là 40 triệu đồng/thôn/năm (theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày
01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng
giai đoạn 2011 - 2020. Trường hợp Chính phủ thay đổi Chính sách đầu tư phát triển
rừng đặc dụng, thì thực hiện theo Quy định mới).
- Nội dung hoạt động đồng quản lý gồm:
Thành lập Hội đồng quản lý; các tổ xung kích bảo vệ rừng; xây dựng các mô hình
quản lý rừng, phát triển sinh kế, tuyên truyền, tuần tra rừng,...
3.3. Kế hoạch quản lý, bảo vệ, phát
triển, sử dụng rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh
học
a) Bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa
cháy rừng, phòng trừ sinh vật gây hại rừng và bảo tồn đa dạng sinh học.
- Bảo vệ rừng: Bảo vệ toàn bộ diện
tích rừng hiện có 6.096,40 ha, gồm: rừng tự nhiên 5.891,69 ha; rừng trồng
204,71 ha.
- Phòng cháy và chữa cháy rừng: Xây dựng
phương án bảo vệ, phòng cháy và chữa cháy rừng trên toàn bộ diện tích Vườn quản
lý. Tổ chức lực lượng; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng,
phòng cháy chữa cháy rừng;
tuần tra, kiểm soát, nắm bắt thông tin và xử lý các hành vi vi phạm về bảo vệ rừng,
phòng cháy chữa cháy rừng; ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật trong hoạt động
bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng.
- Phòng trừ sinh vật gây hại rừng: Tiến
hành chọn các giống cây có khả năng chống chịu sâu bệnh; chọn vùng lập địa
thích hợp cho từng loại cây trồng có khả năng chống sâu bệnh và không tạo môi
trường cho sâu bệnh phát triển. Tuần tra, giám sát phát hiện sớm các loại sâu,
bệnh hại đối với các khu rừng quản lý; kịp thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan xử lý không để phát sinh trên diện rộng.
- Bảo tồn đa dạng sinh học và khu rừng
có giá trị bảo tồn cao: Xác định khu vực phân bố các loài động, thực vật và các
khu rừng có giá trị bảo tồn cao. Thành lập các tổ tuần tra thường xuyên kiểm
soát các hoạt động săn bắt động vật, tháo gỡ các loại bẫy, phá bỏ các địa điểm
săn bắt của người dân trong khu vực. Phục hồi các loài động, thực vật quý, hiếm.
- Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường
sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học: Tổng số 08 điểm; diện tích 46
ha (Theo Phụ lục 3 đính kèm Quyết định này). Sau khi phương án được phê
duyệt, tiến hành xây dựng dự án để trồng thêm cây xanh, tạo cảnh quan, bảo tồn
các hệ sinh thái, đa dạng sinh học, đời sống tự nhiên của các loài động, thực vật
hoang dã cũng như bản sắc văn hóa của cộng đồng dân cư ở địa phương kết hợp
nghiên cứu, tham quan, học tập, giải trí; thường xuyên tổ chức thu gom rác thải,
đặc biệt là vùng biển.
b) Kế hoạch phát triển rừng
Thực hiện hoàn thành các hạng mục Dự
án phục hồi và phát triển rừng ven biển tại quần đảo Cát Bà thành phố Hải Phòng
giai đoạn 2016 - 2020 tại Vườn Quốc gia Cát Bà, cụ thể: Khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên: 53,62 ha; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung:
1.150,37 ha; làm giàu rừng: 220,5 ha; trồng mới rừng: 138,65 ha.
c) Nghiên cứu khoa học, giảng dạy, đào
tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
- Xây dựng Danh mục, kế hoạch triển
khai các chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học, tập trung vào các nội
dung chủ yếu sau: Điều tra, giám sát thường xuyên đa dạng sinh học; bảo tồn và
phát triển nguồn gen một số loài động, thực vật quý, hiếm, đặc hữu; một số loài
dược liệu; nghiên cứu về tác động của biến đổi khí hậu ảnh hưởng tới công tác
quản lý rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng cháy và chữa cháy rừng; điều tra
phân bố và đề xuất các biện pháp bảo vệ, phát triển các loài hải sản quý hiếm;
điều tra phân bố, xây dựng kế hoạch bảo tồn, khai thác bền vững một số loài
lâm sản ngoài gỗ; phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn, rạn san hô, cỏ biển,....
- Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực: Bồi
dưỡng nâng cao kiến thức về quản lý bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học tại
Vườn Quốc gia Cát Bà; đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức và người
lao động của Vườn Quốc gia Cát Bà.
d) Tổ chức tham quan, học tập, nghiên
cứu, du lịch cộng đồng
Xây dựng các địa điểm, khu vực, tuyến
dự kiến tổ chức tham quan du lịch sinh thái như học tập nghiên cứu, quan sát
linh trưởng, du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái biển để có phương án quản lý,
khai thác, phát triển (Theo Phụ lục 5,6 đính kèm Quyết định này).
e) Xây dựng hạ tầng phục vụ quản lý, bảo
vệ, phát triển, sử dụng rừng
Xây mới, cải tạo nâng cấp hệ thống đường,
các công trình phúc lợi và hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ quản lý bảo vệ rừng
và phòng cháy và chữa cháy rừng; hệ thống vườn ươm, vườn thực vật, trung tâm cứu hộ
động, thực vật,...(Theo
Phụ lục 8 đính kèm Quyết định này).
f) Hoạt động dịch vụ cho cộng đồng
Tổ chức cung cấp cây, con giống; phân bón;
thuốc bảo vệ thực vật; thu mua, chế biến tiêu thu sản phẩm,.... hỗ trợ kỹ thuật
phục vụ cho công tác trồng, chăm sóc rừng; liên doanh, liên kết, khâu nối với các
đơn vị bên ngoài phối hợp để phát triển đời sống kinh tế, xã hội cho người dân
vùng đệm.
g) Hoạt động chi trả dịch vụ môi trường
rừng, thuê môi trường rừng
- Tổ chức dịch vụ cho thuê môi trường
rừng để phát triển du lịch sinh thái: Tổng số điểm cho thuê môi trường rừng là
15 điểm; diện tích 345,5 ha (Theo Phụ lục 4 đính kèm Quyết định này). Sau
khi có quyết định phê duyệt Đề án cho thuê môi trường rừng để phát triển du lịch
sinh thái, quyết định phê duyệt giá thuê môi trường, Vườn Quốc gia Cát Bà phối
hợp lập hồ sơ thuê môi trường cho từng điểm dựa trên kết quả điều tra trữ lượng
rừng, thống kê tài nguyên rừng trên diện tích cho thuê, báo cáo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
- Tổ chức dịch vụ hấp thụ và lưu trữ
cacbon đối với những đơn vị
phát thải khí CO2 lớn ra ngoài
môi trường theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tổ chức dịch vụ môi trường rừng khác
như thuê môi trường rừng để đặt trạm phát sóng điện thoại di động;....
h) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng
dẫn các quy định pháp luật về lâm nghiệp; di sản, bảo tồn đa dạng sinh học và
các pháp luật liên quan;... cho cộng đồng dân cư thông qua các phương tiện thông
tin đại chúng; hội nghị, hội thảo, cuộc thi.
i) Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng,
đa dạng sinh học; điều tra, kiểm kê rừng.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, điều tra, kiểm kê rừng
theo quy định của Luật Lâm nghiệp và Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định có liên quan.
4. Nhu cầu, nguồn vốn
đầu tư
4.1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện
Phương án quản lý rừng bền vững Vườn Quốc gia Cát Bà giai đoạn 2020 - 2030 là
499.099.000.000 đồng. Trong đó:
- Bảo vệ rừng : 42.607.000.000 đồng.
- Phát triển rừng : 146.616.000.000 đồng.
- Nghiên cứu khoa học, cứu
hộ động vật, thực vật rừng; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực: 120.000.000.000
đồng.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng cho bảo vệ
phát triển rừng: 162.514.000.000 đồng.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát
triển du lịch, nghỉ dưỡng: 6.974.000.000 đồng.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật: 1.028.000.000 đồng.
- Hoạt động hỗ trợ cộng đồng dân cư:
19.360.000.000 đồng.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách Nhà nước: 411.599.000.000
đồng.
- Vốn liên doanh, liên kết du lịch
sinh thái và dịch vụ môi trường rừng: 82.500.000. 000 đồng.
- Vốn khác: 5.000.000.000 đồng.
(Theo phụ lục 09 kèm theo Quyết định
này)
5. Giải pháp tổ chức
thực hiện phương án
5.1. Giải pháp về công tác quản lý,
nguồn nhân lực
Rà soát, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ
Vườn Quốc gia Cát Bà để đảm bảo thực
hiện có hiệu quả Phương án quản lý rừng Vườn Quốc gia Cát Bà theo quy định; bồi
dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, viên chức và người
lao động đáp ứng được yêu cầu
nhiệm vụ giao; xây dựng các chương trình, kế hoạch đầu tư, phát triển bảo vệ rừng
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
5.2. Giải pháp phối hợp với các bên
liên quan
Xây dựng kế hoạch phối hợp công tác giữa
Vườn Quốc gia Cát Bà với các cấp, ngành, các đơn vị lực lượng vũ trang trên địa
bàn và cộng đồng dân cư để thực hiện hiệu quả, trách nhiệm Phương án quản lý rừng
Vườn Quốc gia Cát Bà theo quy định.
5.3. Giải pháp về khoa học, công nghệ
Ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản
lý tài nguyên rừng, bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học, phòng cháy và chữa
cháy rừng, phòng trừ sâu bệnh hại rừng, sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp;
đào tạo, huấn luyện.
Nâng cao trình độ chuyên môn và ứng dụng
khoa học công nghệ cho cán bộ thực hiện công tác về bảo tồn đa dạng sinh học, bảo
tồn biển và phát triển du lịch sinh thái.
5.4. Giải pháp về nguồn vốn
Lồng ghép, khai thác, sử dụng hiệu quả
nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư thực hiện các chương trình, đề án, dự án về
bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, xây dựng cơ sở hạ tầng lâm
nghiệp,...
Nghiên cứu cơ chế chính sách về tài
chính lâm nghiệp, xây dựng kế hoạch huy động các nguồn vốn hợp pháp khác
như: vốn viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ; vốn huy động của các doanh
nghiệp; ...đầu tư dịch vụ môi trường rừng, du lịch sinh thái, bảo tồn đa dạng
sinh học tại Vườn Quốc gia Cát Bà.
5.5. Tổ chức hoạt động du lịch sinh
thái, thuê môi trường rừng
Tăng cường công tác quản lý đối với hoạt
động kinh doanh du lịch sinh thái, thuê môi trường rừng tại Vườn Quốc gia Cát
Bà đảm bảo theo quy định của pháp luật. Việc tổ chức hoạt động du lịch sinh
thái, thuê môi trường rừng phải tuân thủ đúng quy định của Luật Lâm nghiệp và
các quy định của pháp luật có liên quan.
5.6. Giải pháp khác
Thực hiện giáo rừng đồng bộ với giao đất,
lập hồ sơ quản lý rừng, cắm mốc ranh giới quy hoạch Vườn Quốc gia Cát Bà và mốc
ranh giới các phân khu chức năng theo quy định của Luật Lâm nghiệp và Luật Đất
đai.
Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của
các tổ chức, đơn vị, cá nhân khi tham gia quản lý bảo vệ rừng theo đúng
quy định về quản lý rừng đặc dụng.
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng
dẫn thực hiện pháp luật về lâm nghiệp, di sản, đa dạng sinh học, nâng cao ý thức
bảo vệ rừng của người dân; vận động các hộ gia đình sống trong và gần rừng ký
cam kết bảo vệ rừng; xây dựng và thực hiện các quy ước bảo vệ rừng.
Tăng cường hợp tác với các tổ chức, cá
nhân trong nước và quốc tế, thu hút nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ và phát triển rừng,
bảo tồn đa dạng sinh học;
khuyến
khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư sản xuất lâm nghiệp và dịch vụ môi
trường rừng tại Vườn Quốc gia Cát Bà.
Lồng ghép các dự án phát triển lâm
nghiệp với các chương trình, dự án xóa đói giảm nghèo, phát triển nông nghiệp
và nông thôn trên địa bàn để bảo vệ và phát triển rừng, góp phần xóa đói giảm
nghèo cho người dân vùng đệm.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Việc lập, trình, phê duyệt dự án, đề
án, hồ sơ thiết kế, kế hoạch chi tiết phải phù hợp với Phương án quản lý rừng bền
vững Vườn Quốc gia Cát Bà và đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về lâm
nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Vườn Quốc gia Cát Bà chịu trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững Vườn Quốc gia Cát
Bà theo đúng quy định của pháp luật.
3. Giao các Sở, ngành: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Công Thương, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Bộ Chỉ huy quân sự thành phố, Công
an thành phố, Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải và các ngành, đơn vị có liên quan
căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Vườn Quốc
gia Cát Bà thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Công Thương, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Bộ Chỉ huy quân sự thành
phố, Công an thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải, Giám đốc Vườn
Quốc gia Cát Bà và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ NN và PTNT;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- TTTU, TTHĐND TP;
-
CT và các PCTUBND TP;
- Như Điều 3;
- CVP, các PCVP;
- Các Phòng: NNTNMT, XDGTCT, VX;
- CV: NN;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thọ
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định số:
2002/QĐ-UBND ngày
14
tháng
7
năm 2021 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng)
Phụ
lục 01. THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2020
Đơn vị tính:
ha
TT
|
Phân loại rừng
|
Mã
|
Tổng
|
Rừng đặc dụng
(Vườn quốc gia)
|
Đất ngoài
quy hoạch
|
I
|
RỪNG PHÂN THEO NGUỒN
GỐC HÌNH THÀNH
|
1100
|
6.096,40
|
6.095,60
|
0,80
|
1
|
Rừng tự nhiên
|
1110
|
5.891,69
|
5.890,89
|
0,80
|
|
- Rừng nguyên sinh
|
1111
|
1.014,07
|
1.014,07
|
-
|
|
- Rừng thứ sinh
|
1112
|
4.877,62
|
4.876,82
|
0,80
|
2
|
Rừng trồng
|
1120
|
204,71
|
204,71
|
0,00
|
|
- Trồng mới trên đất chưa có rừng
|
1121
|
204,71
|
204,71
|
0,00
|
|
- Trồng lại sau khi khai thác rừng
trồng đã có
|
1122
|
-
|
-
|
-
|
|
- Tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã
khai thác
|
1123
|
-
|
-
|
-
|
II
|
RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP
ĐỊA
|
1200
|
6.096,40
|
6.095,60
|
0,80
|
1
|
Rừng trên núi đất
|
1210
|
249,42
|
249,42
|
|
2
|
Rừng trên núi đá
|
1220
|
5.608,53
|
5.607,73
|
0,80
|
3
|
Rừng trên đất ngập
nước
|
1230
|
238,45
|
238,45
|
-
|
|
- Rừng ngập mặn
|
1231
|
225,79
|
225,79
|
-
|
|
- Rừng trên đất phèn
|
1232
|
-
|
-
|
-
|
|
- Rừng ngập nước ngọt
|
1233
|
12,66
|
12,66
|
|
4
|
Rừng trên cát
|
1240
|
-
|
-
|
-
|
III
|
RỪNG PHÂN THEO LOÀI
CÂY
|
1300
|
5.891,69
|
5.890,89
|
0,80
|
1
|
Rừng gỗ tự nhiên
|
1310
|
5.891,69
|
5.890,89
|
0,80
|
|
- Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa
rụng lá
|
1311
|
5.891,69
|
5.890,89
|
0,80
|
|
- Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
1312
|
-
|
-
|
-
|
|
- Rừng gỗ lá kim
|
1313
|
-
|
-
|
-
|
|
- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim
|
1313
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Rừng tre nứa
|
1320
|
-
|
-
|
-
|
|
- Nứa
|
1321
|
-
|
-
|
-
|
|
- Vầu
|
1322
|
-
|
-
|
-
|
|
- Tre/luồng
|
1323
|
-
|
|
-
|
|
- Lồ ô
|
1324
|
-
|
-
|
-
|
|
- Các loài khác
|
1325
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và
tre nứa
|
1330
|
-
|
-
|
-
|
|
- Gỗ là chính
|
1331
|
-
|
-
|
-
|
|
- Tre nứa là chính
|
1332
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Rừng cau dừa
|
1340
|
-
|
-
|
-
|
IV
|
RỪNG GỖ TỰ NHIÊN PHÂN THEO TRỮ LƯỢNG
|
1400
|
5.891,69
|
5.890,89
|
0,80
|
1
|
Rừng giàu
|
1410
|
1.014,07
|
1.014,07
|
-
|
2
|
Rừng trung bình
|
1420
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Rừng nghèo
|
1430
|
4.651,83
|
4.651,03
|
0,80
|
4
|
Rừng nghèo kiệt
|
1440
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Rừng chưa có trữ lượng
|
1450
|
225,79
|
225,79
|
-
|
V
|
DIỆN TÍCH CHƯA
THÀNH RỪNG
|
2000
|
11.266,56
|
3.955,52
|
7.311,04
|
1
|
Diện tích trồng chưa thành rừng
|
2010
|
383,06
|
383,06
|
-
|
2
|
Diện tích khoanh nuôi tái sinh
|
2020
|
132,37
|
132,37
|
-
|
3
|
Diện tích khác
|
2030
|
10.751,13
|
3.440,09
|
7.311,04
|
PHỤ
LỤC 02. THỐNG KÊ TRỮ LƯỢNG CÁC LOẠI RỪNG NĂM 2020
Đơn vị tính:
m3
TT
|
Phân loại rừng
|
Mã
|
Tổng
|
Rừng đặc dụng
(Vườn quốc gia)
|
Đất ngoài
quy hoạch
|
I
|
RỪNG PHÂN
THEO NGUỒN GỐC HÌNH
THÀNH
|
1100
|
521.946,40
|
521.898,08
|
48,32
|
1
|
Rừng tự nhiên
|
1110
|
507.809,12
|
507.760,80
|
48,32
|
|
- Rừng nguyên sinh
|
1111
|
224.515,10
|
224.515,10
|
-
|
|
- Rừng thứ sinh
|
1112
|
283.294,03
|
283.245,71
|
48,32
|
2
|
Rừng trồng
|
1120
|
14.137,28
|
14.137,28
|
0,00
|
|
- Trồng mới trên đất chưa có rừng
|
1121
|
14.137,28
|
14.137,28
|
-
|
|
- Trồng lại sau khi khai thác rừng
trồng đã có
|
1122
|
-
|
-
|
-
|
|
- Tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã
khai thác
|
1123
|
-
|
-
|
-
|
II
|
RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU
KIỆN LẬP ĐỊA
|
1200
|
524.729,83
|
524.681,51
|
48,32
|
1
|
Rừng trên núi đất
|
1210
|
15.820,71
|
15.820,71
|
-
|
2
|
Rừng trên núi đá
|
1220
|
504.744,02
|
504.695,70
|
48,32
|
3
|
Rừng trên đất ngập
nước
|
1230
|
4.165,10
|
4.165,10
|
-
|
|
- Rừng ngập mặn
|
1231
|
2.890,11
|
2.890,11
|
-
|
|
- Rừng trên đất phèn
|
1232
|
-
|
-
|
-
|
|
- Rừng ngập nước ngọt
|
1233
|
1.274,99
|
1.274,99
|
-
|
4
|
Rừng trên cát
|
1240
|
-
|
-
|
-
|
III
|
RỪNG PHÂN
THEO LOÀI CÂY
|
1300
|
510.081,58
|
510.033,26
|
48,32
|
1
|
Rừng gỗ tự
nhiên
|
1310
|
510.081,58
|
510.033,26
|
48,32
|
|
- Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa
rụng lá
|
1311
|
510.081,58
|
510.033,26
|
48,32
|
|
- Rừng gỗ lá rộng rụng lá
|
1312
|
-
|
-
|
-
|
|
- Rừng gỗ lá kim
|
1313
|
-
|
-
|
-
|
|
- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim
|
1313
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Rừng tre nứa
|
1320
|
-
|
-
|
-
|
|
- Nứa
|
1321
|
-
|
-
|
-
|
|
- Vầu
|
1322
|
-
|
-
|
-
|
|
- Tre/luồng
|
1323
|
-
|
-
|
-
|
|
- Lồ ô
|
1324
|
-
|
-
|
-
|
|
- Các loài khác
|
1325
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ và
tre nứa
|
1330
|
-
|
-
|
-
|
|
- Gỗ là chính
|
1331
|
-
|
-
|
-
|
|
- Tre nứa là chính
|
1332
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Rừng cau dừa
|
1340
|
-
|
-
|
-
|
IV
|
RỪNG GỖ TỰ
NHIÊN PHÂN THEO TRỮ LƯỢNG
|
1400
|
507.957,15
|
507.908,83
|
48,32
|
1
|
Rừng giàu
|
1410
|
224.515,10
|
224.515,10
|
-
|
2
|
Rừng trung bình
|
1420
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Rừng nghèo
|
1430
|
280.551,94
|
280.503,62
|
48,32
|
4
|
Rừng nghèo kiệt
|
1440
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Rừng chưa có trữ lượng
|
1450
|
2.890,11
|
2.890,11
|
|
PHỤ
LỤC 3. THỐNG KÊ CÁC ĐIỂM, KHU VỰC TRỒNG CÂY CẢI TẠO, PHỤC HỒI HỆ SINH THÁI, CẢNH
QUAN VÀ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
Stt
|
Loại hình
|
Địa điểm
|
Vị trí
|
Định hướng
phát triển
|
Tổng diện
tích (ha)
|
1
|
Quản lý, bảo vệ
|
Đồi vải đối diện cổng Trung tâm giáo
dục môi trường và dịch vụ môi trường rừng
|
Phân khu hành chính dịch vụ
|
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường
sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học
|
2,0
|
2
|
Quản lý, bảo vệ
|
Nam Cát
|
Phân khu phục hồi sinh thái
|
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường
sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học
|
3,0
|
3
|
Bãi Tháp Nghiêng
|
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường
sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học
|
4,0
|
4
|
Ba Cát Bằng
|
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường
sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học
|
7,0
|
5
|
Bãi Tai Kéo
|
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường
sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học
|
2,0
|
6
|
Bãi Vạn Bội
|
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường
sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học
|
4,0
|
7
|
Cát Dứa 1
|
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường
sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học
|
16,0
|
8
|
Cát Dứa 2
|
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường
sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học
|
8,0
|
Tổng diện
tích
|
46,0
|
Phụ
lục 04. THỐNG KÊ CÁC ĐIỂM, KHU VỰC DỰ KIẾN CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH
SINH THÁI
Stt
|
Loại hình
|
Địa điểm
|
Vị trí
|
Định hướng
phát triển
|
Tổng diện
tích (ha)
|
1
|
Dịch vụ phục vụ du lịch
|
Khu trung tâm Vườn Quốc gia Cát Bà
|
Phân khu hành chính dịch vụ
|
Trung tâm du khách; đón tiếp, giới
thiệu, dịch vụ du lịch
|
61,0
|
2
|
Vườn thực vật
|
Dịch vụ du lịch; tham quan, giải trí
|
11,0
|
3
|
Khu vườn Vải
|
Cho thuê dịch vụ môi trường rừng;
Khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng
|
13,5
|
4
|
Khu nhà vườn, khu nhà ông Hàn
|
Cho thuê dịch vụ môi trường rừng;
Khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng
|
15,0
|
5
|
Tham quan hang động
|
Động Thiên Long
|
Phân khu phục hồi sinh thái
|
Tham quan, học tập, giải trí
|
56,0
|
6
|
Động Trung Trang
|
Tham quan, học tập, giải trí
|
24,0
|
7
|
Động Quân Y
|
Tham quan, học tập, giải trí
|
3,0
|
8
|
Giải trí, Tắm biển
|
Áng Kê
|
Phân khu phục hồi sinh thái
|
Khu tham quan, giải trí, tắm biển
|
50,0
|
9
|
Hòn Ngăn
|
Khu tham quan, giải trí, tắm biển
|
4,0
|
10
|
Man Sim
|
Khu tham quan, giải trí, tắm biển
|
13,0
|
11
|
Hồ Trống Bỏi
|
Khu tham quan, giải trí, tắm biển
|
4,0
|
12
|
Sa Vạt
|
Khu tham quan, giải trí, tắm biển
|
13,0
|
13
|
Tham quan, du lịch thể thao biển
|
Cửa Cái Minh Tự
|
Phân khu phục hồi sinh thái
|
Khu tham quan, giải trí biển (lặn biển,
Kayak)
|
60,0
|
14
|
Vạn Tà
|
Khu tham quan, giải trí biển (lặn biển,
Kayak)
|
10,0
|
15
|
Ba Đình
|
Khu tham quan, giải trí biển (lặn biển,
Kayak)
|
8,0
|
Tổng diện
tích
|
345,5
|
Phụ
lục 05. THỐNG KÊ CÁC ĐIỂM, KHU VỰC DỰ KIẾN TỔ CHỨC THAM QUAN DU LỊCH SINH THÁI
Stt
|
Loại hình
|
Địa điểm
|
Vị trí
|
Định hướng
phát triển
|
1
|
Tham quan, học tập trên rừng
|
Điểm giáo dục môi trường
|
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt
|
Tham quan, học tập, nghiên cứu
|
2
|
Đỉnh Kim Giao, Ngự lâm
|
Tham quan, học tập, nghiên cứu
|
3
|
Đỉnh Mây Bầu
|
Tham quan, học tập, nghiên cứu
|
4
|
Ao Ếch
|
Tham quan, học tập, nghiên cứu
|
5
|
Du lịch nghiêm ngặt
|
Tùng Gấu
|
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt
|
Quan sát linh trưởng
|
6
|
Giỏ Cùng
|
Quan sát linh trưởng
|
7
|
Vạn Tà
|
Quan sát linh trưởng
|
8
|
Ba Đình
|
Quan sát linh trưởng
|
9
|
Du lịch cộng đồng
|
Làng Việt Hải
|
Vùng đệm trong
|
Tham quan, giải trí, du lịch cộng đồng
|
Phụ
lục 06. THỐNG KÊ CÁC TUYẾN DU LỊCH SINH THÁI
STT
|
Tên tuyến
|
I
|
Tuyến du lịch sinh
thái tham quan, học tập trên rừng
|
1
|
Trung tâm hành chính Vườn - Vườn Lan
- Vườn Thực vật
|
2
|
Trung tâm hành chính Vườn - Đỉnh Kim
Giao - Đỉnh Ngự Lâm
|
3
|
Giáo dục môi trường - Ao Ếch
|
4
|
Trung tâm hành chính Vườn - Động
Trung Trang - Hang Ủy ban - Suối Treo Cơm
|
5
|
Đồng Ninh Tiếp - hang Tiền Đức, đỉnh
Hải Quân
|
II
|
Tuyến du lịch sinh thái
mạo hiểm/trekking
|
6
|
Trung tâm hành chính Vườn - Ao Ếch -
Việt Hải
|
7
|
Trung tâm hành chính Vườn - Đỉnh Mây
Bầu - Động Quân Y
|
8
|
Trung tâm hành chính Vườn - Đỉnh Mây
Bầu - Ao Ếch (Tuyến ngắm thú đêm)
|
III
|
Tuyến du lịch cộng
đồng
|
10
|
Phù Long - Rừng Ngập mặn - Động
Thiên Long
|
11
|
Thôn Liên Minh - xã Trân Châu
|
12
|
Làng Việt Hải
|
IV
|
Tuyến du lịch sinh
thái biển
|
13
|
Bến Bèo - Cát Dứa - Sa Vạt - Nam Cát
- Cửa Cái Minh Tự
|
14
|
Bến Bèo - Nam Cát - Bãi Ba Cát Bằng -
Bãi Tháp Nghiêng - Vạn Bội - Bãi Tai Kéo - Vạn Tà
|
15
|
Bến Bèo - Vịnh Lan Hạ - xã Việt Hải
|
VI
|
Tuyến du lịch sinh
thái nghiêm ngặt
|
16
|
Bến Bèo - Tùng Gấu
|
17
|
Bến Bèo - Giỏ Cùng
|
Phụ
lục 07. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Đơn vị tính:
ha
TT
|
LOẠI ĐẤT
|
Mã
|
Hiện trạng
2020
|
Kế hoạch
giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch
giai đoạn 2026-2030
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
I
|
Tổng diện tích đất của
chủ rừng quản lý
|
|
17.362,96
|
17.362,96
|
17.362,96
|
17.362,96
|
17.362,96
|
17.362,96
|
17.362,96
|
17.362,96
|
17362,96
|
17.362,96
|
17.362,96
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
10.452,28
|
10.452,28
|
10.452,28
|
10.452,28
|
10.452,28
|
10.452,28
|
10.452,28
|
10.452,28
|
10.452,28
|
10.452,28
|
10.452,28
|
1.1
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
SXN
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
64,72
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
9.931,60
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
455,96
|
455,96
|
455,96
|
455,96
|
455,96
|
455,96
|
455,96
|
455,96
|
455,96
|
455,96
|
455,96
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
6.910,68
|
6.910,68
|
6.910,68
|
6.910,68
|
6.910,68
|
6.910,68
|
6.910,68
|
6.910,68
|
6.910,68
|
6.910,68
|
6.910,68
|
2.1
|
Đất ở
|
OCT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
26,26
|
26,26
|
26,26
|
26,26
|
26,26
|
26,26
|
26,26
|
26,26
|
26,26
|
26,26
|
26,26
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
18,13
|
18,13
|
18,13
|
18,13
|
18,13
|
18,13
|
18,13
|
18,13
|
18,13
|
18,13
|
18,13
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp
|
CSK
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng.
|
CCC
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
2.2.6.1
|
Đất giao thông
|
DGT
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
8,13
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
3,86
|
3,86
|
3,86
|
3,86
|
3,86
|
3,86
|
3,86
|
3,86
|
3,86
|
3,86
|
3,86
|
2.7
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
6.880,56
|
6.880,56
|
6.880,56
|
6.880,56
|
6.880,56
|
6.880,56
|
6.880,56
|
6.880,56
|
6.880,56
|
6.880,56
|
6.880,56
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa
sử dụng
|
DCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Núi đá không có rừng
cây
|
NCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất có mặt nước ven
biển (quan sát)
|
MVB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng
thủy sản
|
MVT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất mặt nước ven biển có rừng
|
MVR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất mặt nước ven biển có mục
đích khác
|
MVK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 08. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG, PHÒNG CHÁY, CHỨA CHÁY RỪNG
GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
TT
|
HẠNG MỤC
|
Đơn vị tính
|
Tổng cộng
|
Rừng đặc dụng
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
1
|
Đường lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
Xây dựng mới tuyến đường tuần tra kết
hợp du lịch và các đường dẫn vào các trạm kiểm lâm+ nâng cấp đường mòn
|
Km
|
20
|
|
|
5
|
|
5
|
|
5
|
|
5
|
|
|
1,2
|
Cải tạo, sửa chữa đường ô tô từ trung
tâm vườn đi Ao Lươn (Hang Tiền Đức) 3,1 km bao gồm: hạ dốc, nắn cua (km)
|
Km
|
3,1
|
|
3,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
Xây dựng mới giao thông - hệ thống
khung theo quy hoạch liên kết các khu chức năng
|
Công trình
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây mới Chòi canh lửa
rừng
|
|
3
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Số lượng (chòi)
|
Chòi
|
3
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
3
|
Trạm bảo vệ rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng mới trạm Phù Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm)
|
Trạm
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2)
|
m2
|
200
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Xây dựng mới trạm Việt Hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm)
|
Trạm
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2)
|
m2
|
200
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Xây dựng mới trạm Vạn Tà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm)
|
Trạm
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2)
|
m2
|
200
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Xây dựng mới trạm Trà Báu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm)
|
Trạm
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2)
|
m2
|
200
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Xây dựng mới trạm Eo Bùa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm)
|
Trạm
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2)
|
m2
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Xây dựng mới trạm Khoăn Cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm)
|
Trạm
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2)
|
m2
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Xây dựng mới trạm Gia Luận (Áng Kê)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm)
|
Trạm
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2)
|
m2
|
200
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Xây dựng mới trạm kiểm lâm nổi
(Bè)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm)
|
Trạm
|
2
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2)
|
m2
|
200
|
|
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Xây dựng mới trạm Cát Dứa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm)
|
Trạm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2)
|
m2
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Biển báo cấp độ
nguy cơ cháy rừng
tự động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng mới (cái)
|
Cái
|
6
|
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sửa chữa, cải tạo nâng cấp (cái)
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống phòng
cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hệ thống cung cấp
điện, nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây mới trạm biến áp 250KVA
|
Trạm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
7.2
|
Hệ thống dây dẫn từ điểm đấu đến các
trạm (m)
|
m
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
100.000
|
|
|
|
|
7.3
|
Hệ thống cấp nước
|
ht
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
7.4
|
Hệ thống thoát nước
|
ht
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
8
|
Xây dựng công trình
công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Nâng cấp, cải tạo nhà vệ sinh công cộng
khu trung tâm Giáo dục môi trường và Dịch vụ môi trường rừng
|
nhà
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Xây mới Nhà vệ sinh công cộng khu
trung tâm Giáo dục môi trường và Dịch vụ môi trường rừng
|
nhà
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bến cầu tầu (m2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Xây dựng mới tại trạm
Trà Báu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Bến
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2)
|
m2
|
180
|
|
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Xây dựng mới tại trạm
Vạn Tà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Bến
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2)
|
m2
|
180
|
|
|
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Xây dựng hạ tầng vườn
thực vật
|
ha
|
11.559
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11
|
11.548
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10.1
|
Xây dựng cổng
|
cái
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Xây dựng tường rào
|
km
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
10.3
|
Xây dựng đường bê tông phân lô
|
km
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
10.4
|
Xây dựng đường mòn quanh vườn
|
m
|
11.528
|
|
|
|
|
|
11.528
|
|
|
|
|
|
10.5
|
Xây dựng điểm dừng chân
|
điểm
|
20
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
11
|
Xây dựng hồ chứa nước
phòng cháy chữa cháy và tưới tiêu
|
hồ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
12
|
Xây dựng cọc mốc
ranh giới, bảng
phân định ranh giới
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Xây dựng cọc mốc ranh giới Vườn Quốc
gia Cát Bà
|
mốc
|
1.800
|
|
1.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2
|
Xây dựng cọc mốc ranh giới phân khu
chức năng
|
mốc
|
1.800
|
|
|
1.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3
|
Xây dựng bảng phân định ranh giới
|
bảng
|
60
|
|
30
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Xây dựng khu trung
tâm cứu hộ động vật
và nuôi - thả động vật bán hoang dã
|
m2
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Nhà làm việc trung tâm cứu hộ
|
m2
|
167
|
|
167
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.2
|
Nhà cứu hộ động vật
|
m2
|
183
|
|
183
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.3
|
Chuồng nuôi - nhốt động vật (12 chuồng)
|
m2
|
1.380
|
|
1.380
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.4
|
Chuồng nuôi - thả động vật
|
m2
|
41.525
|
|
41.525
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.5
|
Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà
|
m2
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Xây dựng khu nuôi -
trồng động thực vật bán
hoang dã
|
m2
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Xây dựng nhà Bướm
|
m2
|
1.100
|
|
|
1.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.2
|
Xây dựng nhà Chim
|
m2
|
1.145
|
|
|
1.145
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.3
|
Khu vườn ươm trong nhà
|
m2
|
1.840
|
|
|
1.840
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.4
|
Vườn ươm ngoài trời
|
m2
|
13.053
|
|
|
13.053
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 09. KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
Đơn vị tính: nghìn
đồng
Năm
|
Tổng
|
Vốn NSNN
|
Vốn từ hoạt
động du lịch sinh thái và cho thuê môi trường rừng
|
Vốn khác
|
Vốn dự án
|
Đầu tư phát
triển
|
Chi thường
xuyên
|
2020
|
88.367.436,2
|
88.367.436,2
|
|
|
|
|
2021
|
75.068.516,6
|
22.387.099,6
|
37.306.717,0
|
8.374.700,0
|
6.500.000,0
|
500.000,0
|
2022
|
49.871.658,3
|
7.756.966,3
|
26.739.992,0
|
8.374.700,0
|
6.500.000,0
|
500.000,0
|
2023
|
41.178.463,5
|
6.343.854,5
|
14.473.909,0
|
13.360.700,0
|
6.500.000,0
|
500.000,0
|
2024
|
45.458.156,5
|
6.343.854,5
|
23.753.602,0
|
8.360.700,0
|
6.500.000,0
|
500.000,0
|
2025
|
44.578.070,8
|
15.417.148,8
|
9.800.222,0
|
12.360.700,0
|
6.500.000,0
|
500.000,0
|
2026
|
40.374.208,0
|
|
17.513.508,0
|
12.360.700,0
|
10.000.000,0
|
500.000,0
|
2027
|
28.256.047,0
|
|
4.395.347,0
|
13.360.700,0
|
10.000.000,0
|
500.000,0
|
2028
|
29.550.598,0
|
|
10.689.898,0
|
8.360.700,0
|
10.000.000,0
|
500.000,0
|
2029
|
28.643.299,0
|
|
8.422.599,0
|
9.720.700,0
|
10.000.000,0
|
500.000,0
|
2030
|
27.752.924,0
|
|
9.418.224,0
|
7.834.700,0
|
10.000.000,0
|
500.000,0
|
Tổng
|
499.099.377,9
|
146.616.359,9
|
162.514.018,0
|
102.469.000,0
|
82.500.000,0
|
5.000.000,0
|
Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững Vườn Quốc gia Cát Bà giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do thành phố Hải Phòng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2002/QĐ-UBND ngày 14/07/2021 phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững Vườn Quốc gia Cát Bà giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do thành phố Hải Phòng ban hành
5.035
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|