ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1925/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
28 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT
MỨC HỖ TRỢ THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 5, NGHỊ ĐỊNH SỐ 02/2017/NĐ-CP NGÀY 09/01/2017
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN
XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản
xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Tờ trình số 127/TTr-SNN ngày 15/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Quy định chi tiết mức hỗ trợ theo quy định tại Điều 5, Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, với những nội dung chính như sau:
1. Hỗ trợ đối với cây trồng
a) Diện
tích cây hoa các loại bị thiệt hại trên 70% hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha; thiệt hại
từ 30% - 70% hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha.
b) Diện
tích cây dược liệu trồng thuần loài
-
Cây dược liệu trồng thuần loài ngắn ngày (loại dược liệu trồng và
thu hái dưới 01 năm) bị thiệt hại trên 70% hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha; thiệt hại
từ 30% - 70% hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha.
-
Cây dược liệu trồng thuần loài dài ngày (loại dược liệu trồng và
thu hái trên 01 năm) bị thiệt hại trên 70% hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha; thiệt hại
từ 30% - 70% hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha.
2. Hỗ trợ đối với nuôi thủy sản
a) Diện tích nuôi tôm quảng canh (nuôi tôm lúa, tôm
sinh thái, tôm rừng, tôm kết hợp) bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha.
b) Diện tích nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa
bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 8.500.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha.
c) Diện tích nuôi nhuyễn thể bị thiệt hại trên 70%, hỗ
trợ 40.500.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha.
d) Lồng, bè nuôi nước ngọt bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ
8.600.000
đồng/100 m3 lồng; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 5.000.000 đồng/100m3 lồng.
đ) Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh bị thiệt
hại trên 70%, hỗ trợ 25.500.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ
15.000.000 đồng/ha.
e) Diện tích nuôi cá nước lạnh (tầm, hồi) thâm canh bị
thiệt hại trên 70%, hỗ trợ40.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 25.000.000 đồng/ha.
f) Diện tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác bị thiệt hại trên
70%, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha.
3. Hỗ trợ đối với nuôi gia súc, gia cầm
a) Thiệt hại do thiên tai
- Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ 15.000
đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ 35.000 đồng/con.
- Lợn đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ 350.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ
trợ 730.000 đồng/con; lợn nái và lợn đực đang khai thác, hỗ trợ 2.000.000 đồng/con.
- Bê cái hướng sữa đến 06 tháng tuổi, hỗ trợ 2.000.000 đồng/con; bò sữa trên 06 tháng tuổi, hỗ
trợ 6.600.000 đồng/con.
- Trâu, bò thịt, ngựa đến 06 tháng tuổi, hỗ trợ 1.300.000 đồng/con;
trên 06
tháng tuổi, hỗ trợ 4.100.000 đồng/con.
- Hươu, nai, cừu, dê: Hỗ trợ 2.000.000 đồng/con.
- Chim bồ câu đến 28 ngày tuổi
mức hỗ trợ 15.000 đồng/con và chim bồ câu trên 28 ngày tuổi trở lên mức hỗ trợ
28.000 đồng/con.
-
Chim cút hỗ trợ 7.000 đồng/con.
- Thỏ
đến 30 ngày tuổi hỗ trợ 50.000 đồng/con; trên 30 ngày tuổi hỗ trợ 70.000 đồng/con.
- Ong
hỗ trợ 300.000 đồng/thùng.
- Dúi
hỗ trợ 100.000 đồng/con.
b) Thiệt hại do dịch bệnh
Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ sản xuất có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt
buộc do mắc bệnh dịch hoặc trong vùng có dịch bắt buộc phải tiêu hủy với mức hỗ
trợ cụ thể như sau:
- Chim bồ câu đến 28 ngày tuổi mức hỗ trợ 15.000
đồng/con và chim bồ cầu trên 28 ngày tuổi trở lên mức hỗ trợ 28.000 đồng/con.
- Chim trĩ và một số loài chim nuôi mục đích làm
cảnh. Mức hỗ trợ là 35.000 đồng/con.
- Chim cút mức hỗ trợ là 7.000 đồng/con.
4.
Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật, mức hỗ trợ được quy đổi tương đương hỗ trợ bằng
tiền theo giá tại thời điểm hỗ trợ.
5. Những
cây trồng, vật nuôi, thủy sản và nội dung không quy định tại Quyết định này thực
hiện theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
Điều 2. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Theo quy
định tại Điều 7 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Đối tượng, nguyên tắc, điều kiện hỗ trợ; trình tự, thủ tục hỗ trợ
Thực
hiện theo quy định tại Mục 1, 2, 3, 4, 6 Hướng dẫn số 258/HD-UBND ngày
13/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về trình tự thủ tục hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP .
2. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố thực hiện theo nội dung tại Mục 7, Hướng dẫn số 258/HD-UBND
ngày 13/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về trình tự thủ tục hỗ trợ sản
xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP .
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
Q. CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|