|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1866/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Chi
|
Ngày ban hành:
|
27/05/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1866/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 27 tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CAO
SU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2015, CÓ TÍNH ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Quyết định số 197/2007/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Nghệ An đến
năm 2010;
Căn cứ quyết định số 1708/QĐ-UBND.NN ngày 29 tháng 4 năm 2009 về việc phê duyệt
quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm
2020;
Xét đề nghị của Công ty TNHH một thành viên LNN Sông Hiếu tại Tờ trình số
95/TTr- CTy ngày 14/03/2011, đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại văn bản thẩm
định số 87/BC.NN.KHTC ngày 15/4/2011, đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại báo
cáo kết quả thẩm định số 360/KH.ĐT.NN ngày 10/5/2011 về việc thẩm định điều chỉnh
quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ an đến năm 2015, có tính đến năm
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Điều chỉnh Tiểu mục 2.2, Khoản 2, Điều 1,
Quyết định số 1708/QĐ.UBND.NN ngày 29/4/2009 về việc phê duyệt quy hoạch phát
triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 như sau:
Từ năm 2011-2015 trồng mới 15.800 ha để đạt 24.463,0 ha.
Từ năm 2016-2020: Trồng mới 4.864,8 ha để đạt 29.327,8 ha. Diện tích
kinh doanh 16.900 ha, năng suất mũ đạt 50 tạ/ha, sản lượng mũ tươi đạt 84.500 tấn
tương đương 23.660 tấn mũ khô.
- Giải quyết việc làm và thu thu nhập ổn định cho khoảng 38.186 lao
động.
- Tổng giá trị sản phẩm ước đạt 1.219,0 tỷ đồng, kim ngạch xuất khẩu
đạt 54,14 triệu USD/năm (2020); khai thác có hiệu quả và ổn định 29.327,8 ha đất
các loại.
2. Điều chỉnh Tiểu mục 3.1, Khoản 3, Điều 1,
Quyết định số 1708/QĐ.UBND.NN ngày 29/4/2009 như sau:
Căn cứ tiềm năng đất đai, qua kết quả điều tra thực tế trên địa bàn
tỉnh Nghệ An diện tích bố trí phát triển cây cao su đến năm 2020 có thể mở rộng
29.327,8 ha, trong đó: Phân theo tầng dày: 50-70cm: 3.964,0 ha; 70-100cm:
17.055,1 ha; >100cm: 8.308,7 ha. Phân theo độ dốc: 0-80: 1.668 ha; 9-150:
12.045,5 ha; 16-250: 15.614,3 ha.
Gắn với việc phân tích đặc điểm tiểu khí hậu từng vùng tại địa bàn tỉnh
Nghệ An và yêu cầu sinh thái của cây cao su bố trí phương án quy hoạch trên địa
bàn các huyện như sau:
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
|
QH
theo QĐ 1708/QĐ.UBND.NN (Ha)
|
QH
trên lâm phần Công ty Sông Hiêu (ha)
|
|
|
Tổng
|
Diện
tích đã trồng
|
Diện
tích QH hoạch mới
|
|
Toàn
tỉnh:
|
29.327,8
|
26.000,0
|
4.663,0
|
21.337,0
|
3.327,8
|
|
1
|
Nghĩa Đàn
|
5.674,4
|
4.950,0
|
2.067,0
|
2.883,0
|
724,4
|
|
2
|
TX. Thái
Hoà
|
1.505,0
|
1.505,0
|
1.070,0
|
435,0
|
0,0
|
|
3
|
Tân Kỳ
|
4.335,0
|
4.335,0
|
846,0
|
3.489,0
|
0,0
|
|
4
|
Quỳ Hợp
|
2.235,1
|
1.918,0
|
680,0
|
1.238,0
|
317,1
|
|
5
|
Quỳ Châu
|
9.178,3
|
6.892,0
|
|
6.892,0
|
2.286,3
|
|
6
|
Quế Phong
|
1.922,0
|
1.922,0
|
|
1.922,0
|
0,0
|
|
7
|
Yên Thành
|
1.568,0
|
1.568,0
|
|
1.568,0
|
0,0
|
|
8
|
Quỳnh L
|
2.910,0
|
2.910,0
|
|
2.910,0
|
0,0
|
|
3. Điều chỉnh Tiểu mục 3.2, Khoản 3, Điều 1,
Quyết định số 1708/QĐ.UBND.NN ngày 29/4/2009:
Từ nay đến năm 2020, trồng mới thêm 24.664,8 ha, trên các loại đất
hiện đang sử dụng như sau: Đất trồng cây hàng năm 5.095 ha, trong đó: Đất mía
1.815 ha, đất dứa 10,0 ha, đất trồng cây hàng năm khác 3.270 ha; đất trồng cây lâu
năm 982,0 ha, bao gồm: đất trồng cam 262,0 ha, đất trồng cà phê 670 ha, đất trồng
cây lâu năm khác 50 ha; đất lâm nghiệp 18.587,8 ha (tập trung chủ yếu rừng
nghèo kiệt, đất trống Ia, Ib, Ic; đất sau khai thác rừng nguyên liệu (keo) chu
kỳ 1).
BIỂU PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CAO SU
TRÊN CÁC LOẠI ĐẤT
TT
|
Hạng
mục
|
Tổng
DT trồng mới (ha)
|
Phương
án quy hoạch phát triển cây cao su trên các loại đất và DT bổ sung (ha)
|
Cộng
|
Cam
|
Cà
phê
|
Cây
LN khác
|
Mía
|
Dứa
|
Cây
HN khác
|
Đất
lâm nghiệp
|
Tổng
|
Theo
QĐ 1708/QĐ.UBND.NN
|
Đất
LN bổ sung Sông Hiếu
|
I
|
2008-2015
|
19.800,0
|
4.384
|
262
|
670
|
0,0
|
221
|
0,0
|
3.231
|
15.416,0
|
13.616
|
1.800
|
1
|
Nghĩa Đàn
|
2.534,0
|
1.341
|
238
|
589
|
|
|
|
514
|
1.193,0
|
693
|
500
|
2
|
TX Thái Hoà
|
435,0
|
435
|
24
|
81
|
|
20,0
|
|
310
|
0,0
|
|
|
3
|
Tân Kỳ
|
2.333,0
|
1.419
|
|
|
|
201
|
|
1.218
|
914,0
|
914
|
|
4
|
Quỳ Hợp
|
1.238,0
|
449
|
|
|
|
|
|
449
|
789,0
|
789
|
|
5
|
Quỳ Châu
|
6.860,0
|
40
|
|
|
|
|
|
40
|
6.820,0
|
5.520
|
1.300
|
6
|
Quế Phong
|
1.922,0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
1.922,0
|
1.922
|
|
7
|
Yên Thành
|
1.568,0
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
1.568,0
|
1.568
|
|
8
|
Quỳnh Lưu
|
2.910,0
|
700
|
|
|
|
|
|
700
|
2.210,0
|
2.210
|
|
II
|
2016-2020
|
4.864,8
|
1.693
|
0,0
|
0,0
|
50,0
|
1.594
|
10
|
39
|
3.171,8
|
1.644
|
1.527,8
|
1
|
Nghĩa Đàn
|
1.073,4
|
849
|
|
|
|
800
|
10
|
39
|
224,4
|
|
224,4
|
2
|
Tân Kỳ
|
1.156,0
|
844
|
|
|
50,0
|
794
|
|
|
312,0
|
312
|
|
3
|
Quỳ Châu
|
2.318,3
|
0,
|
|
|
|
|
|
|
2.318,3
|
1.332
|
986,3
|
4
|
Quỳ Hợp
|
317,1
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
317,1
|
|
317,1
|
|
Tổng:
|
24.664,8
|
6.077
|
262
|
670
|
50,0
|
1.815
|
10
|
3.270
|
18.587,8
|
15.260
|
3.327,8
|
4. Điều chỉnh Tiểu mục 3.4, Khoản 3, Điều 1.
Quyết định số 1708/QĐ.UBND.NN ngày 29/4/2009:
Đến năm 2020, định hình toàn tỉnh có 29.327,8 ha cao su, với năng suất
bình quân 54-55 tạ/ha mủ tươi, sản lượng 158.000-161.000 tấn, tương đương
45.700 tấn mủ khô. Để có hệ số an toàn trong đầu tư và đáp ứng được nhu cầu chế
biến ở thời vụ thu hoạch cao điểm thực tế phải cần công suất để chế biến 53.000
tấn/năm. Hiện tại công suất chế biến 2.000-3.000 tấn/năm, như vậy cần đầu tư
xây dựng thêm 50.000 tấn/năm, tương đương với khoảng 17 nhà máy có công suất
3000 tấn/năm. Tuy nhiên, đến năm 2020 diện tích cao kinh doanh mới chỉ đạt
16.900 ha, sản lượng mủ khô chế biến khoảng 27.275 tấn. Cần xây dựng thêm các
cơ sở chế biến với công suất từ 18.000-1900 tấn/năm lên 21.000-22.00 tấn/năm,
bao gồm:
- Nhà máy công suất 3.000 tấn/năm tại Công ty đầu tư sản xuất và xuất
nhập khẩu cà phê cao su;
- Nhà máy công suất 1.500 tấn/năm tại cụm Công ty ăn quả và Công ty
rau quả 19/5;
- Nhà máy công suất 1.500 tấn/năm tại cụm Công ty NCN3/2 và Xuân
Thành;
- Nhà máy công suất 3.000 tấn/năm tại Công ty Nông nghiệp Sông Con;
- Nhà máy công suất 3.000 tấn/năm tại khu vực Yên Thành – Quỳnh Lưu;
- Nhà máy công suất 1.500 tấn/năm tại các huyện Quỳ Châu – Quế
Phong;
- Nhà máy công suất 3.000 tấn/năm tại huyện Quỳ Châu cho Công ty
TNHH 1 TV LNN Sông Hiếu.
5. Bổ sung Tiểu mục 3.5, Khoản 3, Điều 1:
Xây dựng cơ bản:
Dự kiến xây dựng 05 nhà đội chỉ huy sản xuất diện tích 240 m2/đội tại
xã Nghĩa Mai, Châu Bình và Yên Hợp.
Xây dựng 2 vườn ươm giống, mỗi vườn ươm 3 ha tại Lâm trường Đồng Hợp,
Lâm trường Cô Ba
6. Điều chỉnh Tiểu mục 4.2, Khoản 4, Điều 1,
Quyết định số 1708/QĐ.UBND.NN ngày 29/4/2009:
a. Khai hoang: từ nay đến năm 2020, để đạt được mục tiêu phát triển
thêm 24.664,8 ha cần khai hoang rừng tự nhiên n ghèo, đất trống Ia, Ib, Ic, đất
sau khai thác rừng trồng nguyên liệu (keo) chu kỳ I, rừng nứa, 18.587,8 ha;
6.077,0 ha diện tích cam, cà phê, cây lâm nghiệp khác, mía, dứa.
b. Trồng mới và chăm sóc KTCB:
- Đầu tư trồng mới: 24.664,8 ha
- Chăm sóc thời kỳ KTCB: 147.989 ha.
c. Đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu:
- Làm mới 90,9 km đường giao thông nền đường rộng 6 m, mặt đường rộng
3,5 m, cấp phối sỏi sạn - đường cấp V
- Nâng cấp, mở rộng 100 km, nền đường rộng 6 m, mặt đường rộng 3,5
m, cấp phối sỏi sạn
- Làm đường liên lô: mặt đường rộng 5m có rãnh thoát nước nền đường
được lèn lu (k=0,95); tổng chiều dài 200km ( Lâm trường Cô Ba 101 km; Lâm trường
Nghĩa Đàn 55 km; Lâm trường Đồng hợp 14 km; Lâm trường Quỳ Châu 30 km).
- Bờ rào chống thú và trâu bò: tổng chiều dài 1.750 km rào bằng cọc
bê tông 10x10x200cm, cọc cách cọc 2,5m ở giữa bổ sung một cọc gỗ, 4 giây kẽm
gai (7km/lô (20-25ha)
- Đầu tư hệ thống điện lưới kéo vào 5 đội sản xuất và đầu tư 05 máy
phát điện dự phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông
nghiệp và PTNT, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Chủ tịch UBND
các huyện: Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp và Quỳ Châu; Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành
viên LNN Sông Hiếu và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan đơn vị chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Chi
|
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh quy hoạch phát triển cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1866/QĐ-UBND ngày 27/05/2011 về điều chỉnh quy hoạch phát triển cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
3.533
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|