ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1511/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 24 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị
quyết số 140/NQ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện Nghị
quyết số 55-NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến
lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ
Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng Chiến
lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ Công
văn số 2976-CV/BCSĐ ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc thực hiện Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 26 tháng 10
năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Công thương tại Công văn số 151/SCT-QLNL ngày 19 tháng 01 năm 2022 về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Chương trình hành động số 10-TTr/TU ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW của Bộ Chính trị về định
hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 26 tháng
10 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW của Bộ
Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các Thủ trưởng của các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG SỐ 10-CTR/TU NGÀY 26 THÁNG 10 NĂM 2021 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 55-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 26 tháng
10 năm 2021 của Ban Thương vụ Tỉnh ủy đồng thời thực hiện thắng lợi Nghị quyết
số 140/NQ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số
55-NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược
phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045,
UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ về phát triển năng lượng với
những nội dung như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. Mục đích
- Cụ thể hóa Chương trình hành động số 10-CTr/TU của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy đồng thời nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 140/NQ-CP của Chính
phủ về về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
55-NQ/TW của Bộ Chính trị.
- Phân công cụ thể để các sở, ngành và UBND các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp mà Bộ Chính trị, Chính
phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã chỉ đạo thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm
vụ phát triển năng lượng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Làm cơ sở để các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố chủ động triển khai các công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. Yêu cầu
- Triển khai đồng bộ các giải pháp chủ yếu về phát triển
ngành năng lượng bền vững tại Nghị quyết số 55-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết
số 140/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động số 10-CTr/TU của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy.
- Bảo đảm tính chủ động, thống nhất trong tư duy và hành động
của các cấp, các ngành, xác định đây là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, thường
xuyên trong quá trình tổ chức thực hiện, chỉ
đạo điều hành nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội hàng năm của từng ngành và địa
phương; sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện
các nội dung công việc được phân công, hoàn thành các nhiệm vụ được đề ra theo
kế hoạch.
B. MỤC TIÊU
I. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng, cung cấp đầy đủ năng lượng
ổn định, có chất lượng cao cho phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, bảo
đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của Nhân dân, góp phần bảo
vệ môi trường sinh thái; khai thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài
nguyên nhiên liệu và năng lượng, đẩy mạnh phát triển nguồn năng lượng tái tạo;
triệt để thực hành tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng; triển khai đồng bộ
hạ tầng năng lượng (hệ thống đường ống dẫn khí, hệ thống xăng, dầu, lưới điện
truyền tải, phân phối,…) với các hạ tầng kỹ thuật khác trong đó xem xét phương
án ngầm đối với các đô thị từ cấp 2 trở lên và đô thị mới, khu tái định cư.
II. Phấn đấu đạt các mục tiêu cụ thể
- Đáp ứng đủ nhu cầu năng lượng nhằm phục vụ cho các mục tiêu
của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030 của tỉnh, trong
đó nhu cầu sử dụng điện, khí, xăng dầu toàn tỉnh đến năm 2030 dự kiến: (i) công
suất điện cực đại đạt khoảng 3.335MW, nhu cầu điện thương phẩm đạt khoảng 20,02
tỷ kWh[1] chiếm
khoảng 9,38% tổng sản lượng điện thương phẩm của vùng Nam Bộ[2],
trong đó: Công nghiệp - Xây dựng đạt 16.859 triệu kWh; Nông - Lâm - Thủy sản đạt
232 triệu kWh; Thương mại - Dịch vụ đạt 1.428 triệu kWh; quản lý tiêu dùng dân
cư đạt 2.050 triệu kWh; Hoạt động khác đạt 448 triệu kWh. (ii) nhu cầu tiêu thụ
xăng dầu toàn tỉnh đạt khoảng 695.300m3; (iii) nhu cầu sản lượng
tiêu thụ LPG đạt khoảng 45.651 tấn và (iv) nhu cầu sử dụng khí NG đạt khoảng
8,69 tỷ m3.
- Đáp ứng hạ tầng, đủ năng lực nhập khẩu khí thiên nhiên hóa
lỏng (LNG), hỗ trợ phát triển dự án kho dự trữ, phân phối khí, xăng dầu: (i) Hệ
thống kho khí LNG với công suất khoảng 1-3 triệu tấn/năm; (ii) hệ thống kho chứa
LPG với tổng công suất khoảng 56.000 tấn/năm; (ii) kho xăng dầu mở rộng, xây mới
quy mô công suất đạt khoảng 236.500 m3.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho ngành dầu khí hoạt động tốt; tạo
điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp của tỉnh hoạt động trong lĩnh vực dịch
vụ dầu khí phát triển, nhằm góp phần tăng tỷ trọng cho ngành dịch vụ dầu khí của
tỉnh.
- Phát triển nguồn điện với tổng công suất được phê duyệt
theo quy hoạch phát triển điện lực được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đến năm
2025 triển khai thực hiện đưa vào vận hành các dự án nguồn điện đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh và các dự án nguồn điện
khác.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho ngành điện phát triển hạ tầng lưới
điện đồng bộ theo phương án phát triển hạ tầng mạng lưới cung cấp điện; xây dựng
hệ thống lưới điện thông minh, hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực; đảm bảo
cung cấp điện an toàn, ổn định liên tục, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ
tải quan trọng và N-2 đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng.
- Đối với các khu vực trung tâm đô thị triển khai thực hiện cải
tạo hạ ngầm các tuyến điện trung, hạ thế. Đối với các khu vực đô thị mới, khu
tái định cư ưu tiên hạ ngầm theo quy chuẩn quy hoạch xây dựng.
- Phối hợp triển khai đầu tư xây dựng, sớm hoàn thành đưa vào
khai thác sử dụng công trình đường dây trên không kết hợp cáp ngầm cấp điện áp
110kV để cấp điện cho huyện Côn Đảo bằng nguồn điện quốc gia.
- Đạt mức tỷ lệ tiết kiệm năng lượng khoảng từ 5 đến 7% tổng
năng lượng tiêu thụ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
- Tầm nhìn đến năm 2045: Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng;
triển khai đồng bộ các yếu tố thị trường năng lượng cạnh tranh, minh bạch, phù
hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; các phân ngành
năng lượng phát triển bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường
và thích ứng với biến đổi khí hậu; hệ thống hạ tầng năng lượng phát triển đồng
bộ, hiện đại, khả năng kết nối khu vực được nâng cao; chất lượng nguồn nhân lực,
trình độ khoa học - công nghệ và năng lực quản trị ngành năng lượng đạt trình độ
tiên tiến của một tỉnh mạnh về công nghiệp, cảng biển, du lịch và nông nghiệp
công nghệ cao.
C. NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Phát triển các nguồn cung
năng lượng sơ cấp (dầu khí, năng lượng tái tạo, ...) theo hướng tăng cường khả
năng tự chủ, đa dạng hóa, bảo đảm tính hiệu quả, tin cậy và bền vững
a) Sở Công thương
- Về thể chế và cơ chế chính sách chung:
+ Triển khai Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Chiến lược
phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
+ Xây dựng và triển khai Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó nhiệm vụ quan trọng là xây dựng
phương án phát triển hạ tầng mạng lưới cấp điện (nguồn phát điện, trạm biến áp
nguồn 110-220-500kV,...); phương án phát triển hạ tầng thương mại (hệ thống kho
xăng dầu, khí đốt, ...) để cập nhật, tích hợp danh mục các dự án năng lượng đồng
bộ phù hợp với chiến lược phát triển, quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng
xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Về dầu khí;
+ Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành
động số 18-CTr/TU ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện
Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Bộ Chính trị về định hướng
Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2035.
+ Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển ngành dầu khí Việt
Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, Quy hoạch phát triển công nghiệp
ngành dầu khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số
1748/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2017, Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01
năm 2017 và Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời
kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
+ Phối hợp với bộ, ngành Trung ương, cơ quan quản lý nhà nước
và các doanh nghiệp xây dựng các quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa
phương gắn liền với sự phát triển cơ sở hạ tầng của ngành công nghiệp khí; ưu
tiên quỹ đất hợp lý để phục vụ phát triển ngành công nghiệp khí trong đó tập
trung hỗ trợ trong việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống cảng nhập, kho
chứa, phân phối khí LNG để đảm bảo cung cấp đủ khí cho nhu dầu phát triển công
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
+ Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan
triển khai thực hiện quản lý nhà nước trong quản lý hạ tầng năng lượng thuộc thẩm
quyền quản lý của địa phương trong đó không để xảy ra tình trạng phát triển
không đồng bộ, manh mún không đảm bảo an toàn, lãng phí quỹ đất, mặt nước trong
vận chuyển cung cấp khí.
+ Hỗ trợ thúc đẩy dự án Tổ hợp hóa dầu Miền Nam, Nhà máy sản
xuất hạt nhựa PP và kho ngầm chứa khi dầu mỏ hóa lỏng (LPG) của Công ty
Hyosung, Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 02 và các dự án khác sớm đưa vào hoạt động
theo tiến độ được phê duyệt.
- Về năng lượng tái tạo:
+ Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Chiến
lược phát triển năng lượng tái tạo Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2015.
+ Tham gia, phối hợp với bộ, ngành Trung ương xây dựng, góp ý
hoàn thiện và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách đột phá để khuyến
khích và thúc đẩy phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo.
+ Thúc đẩy phát triển các dự án đầu tư nguồn năng lượng gió,
điện mặt trời, đặc biệt là điện gió trên biển theo quy hoạch phát triển điện lực
được phê duyệt và điện mặt trời mái nhà tự dùng tại chỗ. Khuyến khích đầu tư
xây dựng các nhà máy điện sử dụng rác thải đô thị, sinh khối, chất thải rắn đi
đôi với công tác bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế tuần hoàn.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
Triển khai thực hiện Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 10 tháng
3 năm 2021 của UBND Tỉnh về việc kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số
44-CTr/TU ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Nghị quyết
số 26/NQ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về Kế hoạch tổng thể và kế
hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Hội
nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển
bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Thực hiện công tác điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu
tài nguyên, môi trường biển đảo trong đó cần đánh giá tổng thể tiềm năng và định
hướng phát triển địa nhiệt, sóng biển, thủy triều, hải lưu.
- Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương, địa phương
trong vùng biển Đông Nam Bộ xây dựng quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch
tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ bảo đảm đồng bộ với quy
hoạch tổng thể năng lượng quốc gia giai đoạn 2021 - 2035, tầm nhìn đến năm
2050, quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt thời kì 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh.
c) Sở Giao thông Vận tải
Chủ trì triển khai thực hiện Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày
22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 trong đó cần tập trung vào hệ thống cảng biển khu vực Cái Mép - Thị Vải,
khu vực Sao Mai - Bến Đình, khu vực Long Sơn,... để đáp ứng nhu cầu về vận tải,
xuất nhập dầu thô, khí hóa lỏng và các sản phẩm xăng dầu của hệ thống dự trữ dầu
thô và các sản phẩm xăng dầu, khí hóa lỏng bảo đảm nguyên tắc sử dụng tối ưu quỹ
mặt đất, mặt nước bảo đảm phát triển bền vững ngành công nghiệp dầu khí và công
nghiệp hàng hải trong tổng thể chiến lược phát triển kinh tế biển bền vững Việt
Nam.
d) Sở Khoa học và Công nghệ
Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách trong lĩnh vực
tài chính, nhằm khuyến khích thúc đẩy việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng
các tiến bộ khoa học và công nghệ để hiện đại hóa ngành năng lượng trên địa bàn
tỉnh.
e) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển
khai các dự án điện trên địa bàn quản lý; phối hợp tham gia xây dựng, góp ý,
hoàn thiện các cơ chế, chính sách đột phá để khuyến khích và thúc đẩy phát triển
mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo.
- Tuyên truyền vận động nhân dân hạn chế sử dụng than trong
sinh hoạt; các đơn vị sản xuất kinh doanh chuyển đổi nhiên liệu than trong các
khâu sản xuất sang sử dụng nhiên liệu sạch góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Cập nhật, điều chỉnh các quy hoạch liên quan của địa phương
để tránh chồng lấn với các quy hoạch phát triển phân ngành năng lượng hiện nay
và trong thời gian tới, tạo điều kiện thuận lợi để huy động tối đa tài nguyên
nhằm đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và phát triển các ngành công nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
2. Phát triển nhanh và bền vững
ngành điện đáp ứng yêu cầu về phát triển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là tỉnh mạnh về
công nghiệp, cảng biển, du lịch và nông nghiệp công nghệ cao
a) Sở Công thương
- Về chính sách phát triển ngành điện
+ Phối hợp với các cơ quan Trung ương triển khai Chiến lược
phát triển ngành điện lực Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho giai
đoạn mới.
+ Phối hợp, triển khai phương án tái cấu trúc ngành điện khi
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương.
- Đối với nguồn điện và lưới điện
+ Phối hợp, nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh góp ý về các chính
sách hỗ trợ và cơ chế đột phá cho phát triển điện gió ngoài khơi xa bờ trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phù hợp với Chiến lược biển Việt Nam, Quy hoạch
không gian biển,... Tập trung hỗ trợ phát triển các dự án điện gió trên địa bàn
tỉnh đưa vào hoạt động trong đó tích cực hỗ trợ triển khai, hoàn thành đến hết
năm 2025 đưa vào vận hành thương mại dự án Điện gió Công Lý tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu giai đoạn 01 công suất 102,6MW.
+ Về nguồn điện khí: Triển khai hỗ trợ phát triển các dự án
điện khí trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong đó tích cực hỗ trợ triển
khai đến hết năm 2025 đưa vào vận hành thương mại Dự án Trung tâm Điện lực Long
Sơn giai đoạn 01 với công suất từ 1.200÷1.500 MW.
+ Đối với điện sinh khối, rác thải và chất thải rắn: Tăng cường
phát triển các nguồn điện từ rác thải đô thị, chất thải đô thị và sinh khối đi
đôi với công tác bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong đó tập trung hỗ
trợ triển khai thực hiện đến hết năm 2025 đưa vào vận hành ít nhất một dự án
phát điện từ chất thải rắn.
+ Xem xét triển khai thực hiện đầu tư thiết bị/công nghệ tích
trữ năng lượng tại các khu vực có tiềm năng về năng lượng mặt trời nhưng hạn chế
về lưới điện truyền tải (tại huyện Côn Đảo) nhằm phát huy công suất của hệ thống,
tiết kiệm nguồn lực đầu tư và đảm bảo việc cung cấp điện cho phát triển kinh tế
- xã hội, an ninh quốc phòng.
+ Phối hợp với các cơ quan triển khai thực hiện cơ chế tài
chính và huy động vốn từ các thành phần kinh tế cho đầu tư phát triển ngành điện
từ khâu sản xuất, truyền tải đến phân phân phối đáp ứng yêu cầu phát triển của
thị trường điện, có khả năng tích hợp quy mô lớn nguồn năng lượng tái tạo; nâng
cao khả năng đảm bảo an ninh mạng lưới điện và chất lượng dịch vụ điện.
+ Hiện đại hóa hệ thống điều độ điện, từng bước triển khai áp
dụng công nghệ giám sát tự động, thông minh trong hệ thống điện; triển khai thực
hiện xây dựng và đưa vào vận hành Dự án cấp điện từ lưới điện quốc gia cho huyện
Côn Đảo.
+ Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương xây dựng,
tham mưu UBND tỉnh ký ban hành quy chế phối hợp với ngành điện trong việc triển
khai, quản lý, đầu tư, vận hành hạ tầng mạng lưới cung cấp điện trên địa bàn tỉnh.
- Về thị trường điện và cơ chế giá điện
+ Phối hợp với các cơ quan Trung ương triển khai, nghiên cứu,
đề xuất, góp ý nội dung sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện các quy định trong Luật
Điện lực và các văn bản pháp luật có liên quan về giá điện, điều tiết điện lực,
chương trình quốc gia về quản lý nhu cầu điện, chương trình điều chỉnh phụ tải
điện và thị trường điện phù hợp với lộ trình thực hiện thị trường cạnh tranh.
+ Chủ trì nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh góp ý, triển khai thực
hiện về cơ cấu biểu giá bán điện phù hợp với thực tế sử dụng điện của các đối
tượng khách hàng; quy định về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân đảm
bảo công tác điều hành giá điện thực hiện đúng cơ chế thị trường.
+ Triển khai thực hiện các cơ chế về phát triển các nhà máy điện
sản xuất tại chỗ, tự cung cấp trong các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất,...
Triển khai thực hiện cơ chế hợp đồng mua bán điện trực tiếp giữa đơn vị phát điện
năng lượng tái tạo và khách hàng tiêu thụ điện lớn.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Xem xét bố trí quỹ đất dành cho các dự án điện, các dự án
năng lượng tái tạo đảm bảo các dự án đúng tiến độ theo quy hoạch được duyệt.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương tháo gỡ các
khó khăn, vướng mắc, đơn giản thủ tục hành chính trong công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng các dự án điện, đặc biệt là các đường dây và trạm biến áp đấu nối
đồng bộ với các nhà máy điện, các dự án điện cấp bách,...
c) Công an tỉnh
Triển khai thực hiện các quy định về phòng cháy và chữa cháy
theo hướng tự động hóa công tác phòng cháy chữa cháy tại các nhà máy điện, trạm
điện.
d) UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư xử lý các vướng mắc về
giải phóng mặt bằng. Có phương án hỗ trợ bảo vệ thi công hoặc cưỡng chế trong
trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường phối hợp với các sở, ngành, các cấp, các tổ chức,
cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các phương án, giải pháp, biện pháp bảo
vệ, đảm bảo an ninh, an toàn cho các công trình điện trên địa bàn.
3. Thúc đẩy thực hiện cơ cấu lại
các ngành và khu vực tiêu thụ năng lượng song song thực hiện chính sách về sử dụng
năng lượng sạch, tiết kiệm và hiệu quả
a) Sở Công thương
- Rà soát, đánh giá, tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số
02/KH-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2020 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình
hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết số
23-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công
nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn 2045.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình quản lý nhu
điện giai đoạn 2018 - 2020, có xét đến năm 2030 đồng thời triển khai thực hiện
thúc đẩy phát triển lưới điện thông minh trong đó tập trung triển khai thực hiện
trước tại địa bàn huyện Côn Đảo.
- Triển khai, giám sát việc thực hiện định mức hao hụt các
nguồn năng lượng như xăng dầu, khí trong sản xuất, vận chuyển và phân phối; triển
khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn quản lý cường độ tiêu thụ điện năng, quy
chuẩn cho hiệu suất tấm quang điện mặt trời.
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn
bắt buộc kèm theo chế tài về sử dụng năng lượng trong các ngành, lĩnh vực có mức
tiêu thụ năng lượng cao như ngành (thép, hóa chất, xi măng, dệt may, da giày,
chế biến thực phẩm, giấy, bia và nước giải khát, thủy sản,...). Triển khai thực
hiện Chương trình chuyển đổi thị trường phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng
hiệu suất cao.
b) Sở Giao thông Vận tải
Xây dựng và triển khai các đề án nâng cao năng lực, hiệu quả
trong vận tải; ưu tiên phát triển phương thức vận tải công cộng, vận tải khối
lượng lớn, tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện với môi trường; khai thác hợp lý hệ
thống vận tải đường bộ, đường thủy, vận tải đa phương thức.
c) Sở Xây dựng
- Triển khai thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về
tiêu hao năng lượng trong tòa nhà, chiếu sáng công cộng.
- Triển khai thực hiện các cơ chế khuyến khích các công trình
xây dựng, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các Văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
- Triển khai thực hiện nội dung, nhiệm vụ về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030 đã được Bộ Xây dựng
ban hành tại Quyết định số 1677/QĐ-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2020.
- Tiếp tục hướng dẫn triển khai việc thực hiện các quy định của
QCVN 09:2017/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình sử dụng năng lượng
hiệu quả ban hành kèm theo Thông tư số 15/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017
của Bộ Xây dựng.
d) Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên quan
kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18
tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục và lộ trình
phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện
hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
- Triển khai áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi
mới công nghệ, thiết bị trong ngành năng lượng cũng như những ngành, lĩnh vực sử
dụng nhiều năng lượng.
4. Khuyến khích kinh tế tư nhân tham
gia xã hội hoá phát triển năng lượng
a) Sở Công thương
- Công bố công khai các quy hoạch, danh mục dự án thu hút đầu
tư liên quan đến năng lượng, khuyến khích các thành phần kinh tế trong và ngoài
nước tham gia đầu tư; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa
phương triển khai thực hiện các dự án năng lượng trọng điểm trên địa bàn tỉnh
thông qua hình thức lựa chọn nhà đầu tư có đủ năng lực để thực hiện có hiệu quả,
đảm bảo tiến độ cam kết.
- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện
các cơ chế chính sách để thu hút, tạo điều kiện thuận lợi, huy động nguồn lực
xã hội tham gia đầu tư vào các hạ tầng năng lượng trên địa bàn tỉnh (riêng địa
bàn huyện Côn Đảo do đặc thù và yếu tố quốc phòng nên cần có sự quan tâm, đầu
tư từ ngân sách nhà nước).
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương triển khai thực hiện
Luật Đầu tư và các quy định có liên quan; đẩy nhanh tiến độ các dự án điện
trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì phối hợp các các Sở, ngành địa phương triển khai thực
hiện các quy định về lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án các dự án năng lượng trọng
điểm trên địa bàn tỉnh trong đó trước mắt tập trung triển khai thực hiện Dự án
Trung tâm Điện lực LNG Long Sơn giai đoạn 01 công suất 1.500MW.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Chương
trình hành động của Ban thương vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW
ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế,
chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm
2030.
5. Phát triển khoa học - công nghệ,
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành năng lượng
a) Sở Công thương
- Phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu, triển khai cơ
chế khuyến khích các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực năng lượng tăng cường
đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai
thực hiện các nội dung phát triển khoa học - công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao cho ngành năng lượng.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức xây dựng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hoạt động đầu tư xây dựng, thiết kế, vận
hành.
b) Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai
thực hiện Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng
lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
- Triển khai Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp
quốc gia về nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ năng lượng giai đoạn
2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, triển khai các hoạt động khởi nghiệp sáng tạo
trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực năng lượng.
- Triển khai các nội dung phát triển khoa học - công nghệ,
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành năng lượng.
b) Các Sở Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội
Chỉ đạo các trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp
và trung tâm giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tăng cường đào tạo để nâng
cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
công nhân, nhân viên kỹ thuật ngành năng lượng theo nhu cầu ngành, xã hội nhằm
đáp ứng yêu cầu sử dụng trong tỉnh.
6. Thực thi chính sách bảo vệ
môi trường ngành năng lượng gắn với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính, thúc
đẩy kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững
a) Sở Công thương
- Xây dựng, triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình
hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 ban hành
theo Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Kế hoạch hành động thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương tăng cường phòng ngừa,
kiểm soát các đối tượng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao theo Chỉ thị số
30/CT-TTg ngày 27 ngày 11 tháng 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường cường
kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên gây ô nhiễm môi trường,
Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020 - 2025 và Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 15
tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường thực hiện tiết kiệm
điện giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực
hiện khung chính sách, hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về khí thải và
chất thải trong ngành năng lượng do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Sở Tài chính
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các cơ quan liên
quan triển khai thực hiện các quy chế tài chính về môi trường, bảo đảm tính đủ
các chi phí về môi trường, xã hội trong đầu tư và giá thành sản phẩm.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Triển khai cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công
nghiệp môi trường gắn với ngành năng lượng. Triển khai những quy định về lộ
trình, phương thức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính do cơ quan Trung ương ban
hành.
- Phối hợp, rà soát, xem xét góp ý điều chỉnh và bổ sung Chiến
lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Chiến lược biển Việt Nam, Quy hoạch không
gian biển quốc gia và các chiến lược khác có liên quan.
d) Sở Khoa học và Công nghệ
- Đẩy mạnh triển khai hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
liên quan đến tái chế, sử dụng chất thải từ quá trình sản xuất và sử dụng năng
lượng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, an toàn môi trường lồng ghép trong các Chương
trình khoa học và công nghệ có liên quan.
- Triển khai thực hiện các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia trong lĩnh vực năng lượng, tái chế, sử dụng chất thải từ quá
trình sản xuất năng lượng phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn quốc tế.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp
Chủ trì triển khai thực Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27 tháng 11
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường cường kiểm soát dự án đầu tư sử
dụng nhiều năng lượng, tài nguyên gây ô nhiễm môi trường.
7. Tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước; phát huy quyền làm chủ
của nhân dân và vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị -
xã hội trong phát triển ngành năng lượng
a) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội
Xây dựng chương trình, kế hoạch giám sát việc thực hiện Quyết
định này.
a. Sở Công thương
- Rà soát chức năng quản lý Nhà nước về năng lượng của các
ngành, các cấp và đề xuất với UBND tỉnh ban hành quy định phân công, phân cấp cụ
thể đến cấp địa phương, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong lĩnh vực năng lượng phát
triển.
- Xem xét, rà soát, tăng cường công tác giám sát việc tuân thủ
các luật, quy định về quy hoạch phát triển năng lượng quốc gia hiện tại.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Rà soát, xử lý các dự án đầu tư chậm triển khai trong lĩnh
vực năng lượng trên địa bàn tỉnh.
c) UBND các huyện, thị xã, thành phố
Xác định phát triển năng lượng quốc gia nói chung và tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu nói riêng là nhiệm vụ quan trọng, xuyên suốt; nghiêm túc lãnh đạo,
chỉ đạo, tổ chức thực hiện. Triển khai thực hiện cơ chế và khung pháp lý bảo đảm
cho việc tuân thủ quy hoạch phát triển năng lượng quốc gia.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm
pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành và thực thi nghiêm túc các quy định pháp
luật về năng lượng.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
các cấp ủy đảng, cả hệ thống chính trị và nhân dân về vai trò, vị trí, tầm quan
trọng của ngành năng lượng.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, cơ quan ngang Sở, và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Tổ chức triển khai các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch
triển khai thực hiện này của UBND tỉnh.
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu trong việc
quản lý ngành năng lượng nói chung và ngành điện lực nói riêng.
- Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng với các hình thức phù hợp nhằm nâng cao nhận thức,
phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, nỗ lực của các ngành, các cấp
và nhân dân thực hiện thắng lợi mục tiêu nêu trong Nghị quyết số 55-NQ/TW của Bộ
Chính trị, Nghị quyết số 140/NQ-CP của Chính phủ, Chương trình hành động số
10-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này.
- Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ nêu trong Nghị
quyết số 55-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 140/NQ-CP của Chính phủ,
Chương trình hành động số 10-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này.
- Định kỳ ngày 15 tháng 12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh thông
qua Sở Công thương tổng hợp báo cáo Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban
Thường vụ Tỉnh ủy, Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung, các sở,
ngành, địa phương chủ động đề xuất gửi các sở chủ trì các nhóm nhiệm vụ để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC
ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 10-CTR/TU NGÀY 26 THÁNG 10 NĂM 2021 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 55-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND ngày 24 tháng
5 năm 2022 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT
|
Nhiệm vụ, Đề án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn
|
Ghi chú
|
I
|
Phát triển các nguồn cung năng lượng sơ cấp (dầu khí, năng
lượng tái tạo, ...) theo hướng tăng cường khả năng tự chủ, đa dạng hóa, bảo đảm
tính hiệu quả, tin cậy và bền vững
|
|
|
|
1
|
Triển khai Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia tới năm
2045, Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu, Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025,
tầm nhìn đến năm 2035.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2025
|
|
2
|
Triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
3
|
Triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể năng lượng
quốc gia thời kỳ 2021 - 2035, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
4
|
Triển khai thực hiện đề án Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng
xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành liên quan
|
2022-2030
|
|
5
|
Triển khai phương án phát triển công nghiệp (bao gồm cả
phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp).
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2030
|
|
6
|
Triển khai Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó nhiệm vụ quan trọng là xây dựng
phương án phát triển hạ tầng mạng lưới cấp điện (nguồn phát điện, trạm biến
áp nguồn 110-220-500kV,...); phương án phát triển hạ tầng thương mại (hệ thống
kho xăng dầu, khí đốt, khí hóa lỏng,...) để cập nhật, tích hợp danh mục các dự
án năng lượng đồng bộ phù hợp với chiến lược phát triển, quy hoạch tổng thể về
năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, quy hoạch hạ
tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kì 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2030
|
|
7
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành
động số 18-CTr/TU ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện
Nghị quyết số 41-NQ/TW, ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Bộ Chính trị về định hướng
Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2035.
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2025
|
|
8
|
Triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển công nghiệp
ngành dầu khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số
1748/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2017 và Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 16
tháng 01 năm 2017.
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2025
|
|
9
|
Phối hợp với bộ, ngành Trung ương, cơ quan quản lý nhà nước
và các doanh nghiệp xây dựng các quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa
phương gắn liền với sự phát triển cơ sở hạ tầng của ngành công nghiệp khí; ưu
tiên quỹ đất hợp lý để phục vụ phát triển ngành công nghiệp khí trong đó tập
trung hỗ trợ trong việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống cảng nhập, kho
chứa, phân phối khí LNG để đảm bảo cung cấp đủ khí cho nhu dầu phát triển
công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2030
|
|
10
|
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan
triển khai thực hiện quản lý nhà nước trong quản lý hạ tầng năng lượng thuộc
thẩm quyền quản lý của địa phương trong đó không để xảy ra tình trạng phát
triển không đồng bộ, manh mún không đảm bảo an toàn, lãng phí quỹ đất, mặt nước
trong vận chuyển cung cấp khí.
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2030
|
|
11
|
Hỗ trợ thúc đẩy dự án Tổ hợp hóa dầu Miền Nam, Nhà máy sản
xuất hạt nhựa PP và kho ngầm chứa khi dầu mỏ hóa lỏng (LPG) của Công ty
Hyosung, Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 02 và các dự án khác sớm đưa vào hoạt
động theo tiến độ được phê duyệt.
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2030
|
|
12
|
Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực
hiện Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2015.
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2030
|
|
13
|
Tham gia, phối hợp với bộ, ngành Trung ương xây dựng, góp
ý hoàn thiện và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách đột phá để khuyến
khích và thúc đẩy phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo.
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2030
|
|
14
|
Thúc đẩy phát triển các dự án đầu tư nguồn năng lượng gió,
điện mặt trời, đặc biệt là điện gió trên biển theo quy hoạch phát triển điện
lực được phê duyệt và điện mặt trời mái nhà tự dùng tại chỗ. Khuyến khích đầu
tư xây dựng các nhà máy điện sử dụng rác thải đô thị, sinh khối, chất thải rắn
đi đôi với công tác bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế tuần hoàn.
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2030
|
|
15
|
Triển khai thực hiện Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 10
tháng 3 năm 2021 của UBND Tỉnh về việc kế hoạch thực hiện Chương trình hành động
số 44-CTr/TU ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Nghị
quyết số 26/NQ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về Kế hoạch tổng thể
và kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018
của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược
phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2030
|
|
16
|
Thực hiện công tác điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu
tài nguyên, môi trường biển đảo trong đó cần đánh giá tổng thể tiềm năng và định
hướng phát triển địa nhiệt, sóng biển, thủy triều, hải lưu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2023
|
|
17
|
Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương, địa
phương trong vùng biển Đông Nam Bộ xây dựng quy hoạch không gian biển quốc
gia, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ bảo đảm
đồng bộ với quy hoạch tổng thể năng lượng quốc gia giai đoạn 2021 - 2035, tầm
nhìn đến năm 2050, quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt thời
kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2030
|
|
18
|
Chủ trì triển khai thực hiện Quyết định số 1579/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2030 trong đó cần tập trung vào hệ thống cảng biển khu vực Cái Mép - Thị
Vải, khu vực Sao Mai - Bến Đình, khu vực Long Sơn,... để đáp ứng nhu cầu về vận
tải, xuất nhập dầu thô, khí hóa lỏng và các sản phẩm xăng dầu của hệ thống dự
trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu, khí hóa lỏng bảo đảm nguyên tắc sử dụng
tối ưu quỹ mặt đất, mặt nước bảo đảm phát triển bền vững ngành công nghiệp dầu
khí và công nghiệp hàng hải trong tổng thể chiến lược phát triển kinh tế biển
bền vững Việt Nam.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2030
|
|
19
|
Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách trong lĩnh vực
tài chính, nhằm khuyến khích thúc đẩy việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng các
tiến bộ khoa học và công nghệ để hiện đại hóa ngành năng lượng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan.
|
2022-2030
|
|
20
|
Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển
khai các dự án điện trên địa bàn quản lý; phối hợp tham gia xây dựng, góp ý,
hoàn thiện các cơ chế, chính sách đột phá để khuyến khích và thúc đẩy phát
triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo.
|
UBND các huyện, thị, thành phố
|
Các sở, ngành liên quan
|
2022-2030
|
|
21
|
Tuyên truyền vận động nhân dân hạn chế sử dụng than trong
sinh hoạt; các đơn vị sản xuất kinh doanh chuyển đổi nhiên liệu than trong
các khâu sản xuất sang sử dụng nhiên liệu sạch góp phần giảm thiểu ô nhiễm
môi trường.
|
UBND các huyện, thị, thành phố
|
Các sở, ngành liên quan
|
2022-2030
|
|
22
|
Cập nhật, điều chỉnh các quy hoạch liên quan của địa
phương để tránh chồng lấn với các quy hoạch phát triển phân ngành năng lượng
hiện nay và trong thời gian tới, tạo điều kiện thuận lợi để huy động tối đa
tài nguyên nhằm đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và phát triển các ngành
công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
UBND các huyện, thị, thành phố
|
Các sở, ngành liên quan
|
2022-2030
|
|
II
|
Phát triển nhanh và bền vững ngành điện đáp ứng yêu cầu về
phát triển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là tỉnh mạnh về công nghiệp, cảng biển, du
lịch và nông nghiệp công nghệ cao
|
|
|
|
|
1
|
Phối hợp với các cơ quan Trung ương triển khai Chiến lược
phát triển ngành điện lực Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho
giai đoạn mới
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
2
|
Phối hợp, triển khai phương án tái cấu trúc ngành điện khi
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
3
|
Phối hợp, nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh góp ý về các chính
sách hỗ trợ và cơ chế đột phá cho phát triển điện gió ngoài khơi xa bờ trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phù hợp với Chiến lược biển Việt Nam, Quy hoạch
không gian biển,... Tập trung hỗ trợ phát triển các dự án điện gió trên địa
bàn tỉnh đưa vào hoạt động trong đó tích cực hỗ trợ triển khai, hoàn thành đến
hết năm 2025 đưa vào vận hành thương mại dự án Điện gió Công Lý tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu giai đoạn 01 công suất 102,6MW.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2025
|
|
4
|
Triển khai hỗ trợ phát triển các dự án điện khí trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong đó tích cực hỗ trợ triển khai đến hết năm
2025 đưa vào vận hành thương mại Dự án Trung tâm Điện lực LNG Long Sơn giai
đoạn 01 với công suất từ 1.200÷1.500 MW.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2025
|
|
5
|
Đối với điện sinh khối, rác thải và chất thải rắn: Tăng cường
phát triển các nguồn điện từ rác thải đô thị, chất thải đô thị và sinh khối
đi đôi với công tác bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong đó tập trung
hỗ trợ triển khai thực hiện đến hết năm 2025 đưa vào vận hành ít nhất một dự
án phát điện từ chất thải rắn.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2025
|
|
6
|
Xem xét đề xuất thực hiện đầu tư thiết bị/công nghệ tích
trữ năng lượng tại các khu vực có tiềm năng về năng lượng mặt trời nhưng hạn
chế về lưới điện truyền tải (tại huyện Côn Đảo) nhằm phát huy công suất của hệ
thống, tiết kiệm nguồn lực đầu tư và đảm bảo việc cung cấp điện cho phát triển
kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2025
|
|
7
|
Phối hợp với các cơ quan triển khai thực hiện cơ chế tài
chính và huy động vốn từ các thành phần kinh tế cho đầu tư phát triển ngành
điện từ khâu sản xuất, truyền tải đến phân phân phối đáp ứng yêu cầu phát triển
của thị trường điện, có khả năng tích hợp quy mô lớn nguồn năng lượng tái tạo;
nâng cao khả năng đảm bảo an ninh mạng lưới điện và chất lượng dịch vụ điện.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
8
|
Hiện đại hóa hệ thống điều độ điện, từng bước triển khai
áp dụng công nghệ giám sát tự động, thông minh trong hệ thống điện; phối hợp
thực hiện xây dựng và đưa vào vận hành Dự án cấp điện từ lưới điện quốc gia
cho huyện Côn Đảo.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
9
|
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương xây dựng,
tham mưu UBND tỉnh ký ban hành quy chế phối hợp với ngành điện trong việc triển
khai, quản lý, đầu tư, vận hành hạ tầng mạng lưới cung cấp điện trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
10
|
Phối hợp với các cơ quan Trung ương triển khai, nghiên cứu,
đề xuất, góp ý nội dung sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện các quy định trong Luật
Điện lực và các văn bản pháp luật có liên quan về giá điện, điều tiết điện lực,
chương trình quốc gia về quản lý nhu cầu điện, chương trình điều chỉnh phụ tải
điện và thị trường điện phù hợp với lộ trình thực hiện thị trường cạnh tranh.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
11
|
Chủ trì nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh góp ý, triển khai thực
hiện về cơ cấu biểu giá bán điện phù hợp với thực tế sử dụng điện của các đối
tượng khách hàng; quy định về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân
đảm bảo công tác điều hành giá điện thực hiện đúng cơ chế thị trường.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
12
|
Triển khai thực hiện các cơ chế về phát triển các nhà máy
điện sản xuất tại chỗ, tự cung cấp trong các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất,...
Triển khai thực hiện cơ chế hợp đồng mua bán điện trực tiếp giữa đơn vị phát
điện năng lượng tái tạo và khách hàng tiêu thụ điện lớn.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
13
|
Xem xét bố trí quỹ đất dành cho các dự án điện, các dự án năng
lượng tái tạo đảm bảo các dự án đúng tiến độ theo quy hoạch được duyệt.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
14
|
Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tháo gỡ các
khó khăn, vướng mắc, đơn giản thủ tục hành chính trong công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng các dự án điện, đặc biệt là các đường dây và trạm biến áp đấu
nối đồng bộ với các nhà máy điện, các dự án điện cấp bách,...
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
15
|
Triển khai thực hiện các quy định về phòng cháy và chữa
cháy theo hướng tự động hóa công tác phòng cháy chữa cháy tại các nhà máy điện,
trạm điện; phối hợp đảm bảo an ninh trật tự cho các dự án nguồn điện và lưới
điện truyền tải.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
16
|
Phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư xử lý các vướng mắc về
giải phóng mặt bằng. Có phương án hỗ trợ bảo vệ thi công hoặc cưỡng chế trong
trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật.
|
UBND các huyện, thị, thành phố
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
17
|
Tăng cường phối hợp với các Sở, ngành, các cấp, các tổ chức,
cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các phương án, giải pháp, biện pháp
bảo vệ, đảm bảo an ninh, an toàn cho các công trình điện trên địa bàn.
|
UBND các huyện, thị, thành phố
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
III
|
Thúc đẩy thực hiện cơ cấu lại các ngành và khu vực tiêu thụ
năng lượng song song thực hiện chính sách về sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm
và hiệu quả
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá, tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
số 02/KH-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2020 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình
hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết số
23-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công
nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn 2045.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
2
|
Thực hiện Kế hoạch Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình quản lý nhu điện giai
đoạn 2018 - 2020, có xét đến năm 2030 đồng thời phối hợp với ngành điện, UBND
huyện Côn Đảo triển khai thực hiện thúc đẩy phát triển Lưới điện thông minh
trong đó tập trung triển khai thực hiện trước tại địa bàn huyện Côn Đảo.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2025
|
|
3
|
Triển khai, giám sát việc thực hiện định mức hao hụt các
nguồn năng lượng như xăng dầu, khí trong sản xuất, vận chuyển và phân phối;
triển khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn quản lý cường độ tiêu thụ điện
năng, quy chuẩn cho hiệu suất tấm quang điện mặt trời.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2025
|
|
4
|
Kiểm tra giám sát việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn
bắt buộc kèm theo chế tài về sử dụng năng lượng trong các ngành, lĩnh vực có
mức tiêu thụ năng lượng cao như ngành (thép, hóa chất, xi măng, dệt may, da
giày, chế biến thực phẩm, giấy, bia và nước giải khát, thủy sản,...). Triển
khai thực hiện Chương trình chuyển đổi thị trường phương tiện, thiết bị sử dụng
năng lượng hiệu suất cao
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2025
|
|
5
|
Xây dựng và triển khai các đề án nâng cao năng lực, hiệu
quả trong vận tải; ưu tiên phát triển phương thức vận tải công cộng, vận tải
khối lượng lớn, tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện với môi trường; khai thác hợp
lý hệ thống vận tải đường bộ, đường thủy, vận tải đa phương thức.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
6
|
Triển khai việc thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
về tiêu hao năng lượng trong tòa nhà, chiếu sáng công cộng.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
7
|
Triển khai việc thực hiện các cơ chế khuyến khích các công
trình xây dựng, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các Văn bản hướng
dẫn thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
8
|
Triển khai việc thực hiện nội dung, nhiệm vụ về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030 đã được Bộ
Xây dựng ban hành tại Quyết định số 1677/QĐ-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2020.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
9
|
Tiếp tục hướng dẫn triển khai việc thực hiện các quy định
của QCVN 09:2017/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình sử dụng
năng lượng hiệu quả ban hành kèm theo Thông tư số 15/2017/TT-BXD ngày 28
tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
10
|
Triển khai việc áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt
buộc đổi mới công nghệ, thiết bị trong ngành năng lượng cũng như những ngành,
lĩnh vực sử dụng nhiều năng lượng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
IV
|
Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
nhà nước trong lĩnh vực năng lượng; khuyến khích kinh tế tư nhân tham gia xã
hội hoá phát triển năng lượng
|
|
|
|
|
1
|
Công bố công khai các quy hoạch, danh mục dự án thu hút đầu
tư liên quan đến năng lượng, khuyến khích các thành phần kinh tế trong và
ngoài nước tham gia đầu tư; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở,
ngành, địa phương triển khai thực hiện các dự án năng lượng trọng điểm trên địa
bàn tỉnh thông qua hình thức lựa chọn nhà đầu tư có đủ năng lực để thực hiện
có hiệu quả, đảm bảo tiến độ cam kết.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
2
|
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện
các cơ chế chính sách để kêu gọi đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi, huy động
nguồn lực xã hội tham gia đầu tư vào các hạ tầng năng lượng trên địa bàn tỉnh
(riêng địa bàn huyện Côn Đảo do đặc thù và yếu tố quốc phòng nên cần có sự
quan tâm, đầu tư từ ngân sách nhà nước).
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
3
|
Phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương triển khai thực hiện
Luật Đầu tư và các quy định có liên quan; đẩy nhanh tiến độ các dự án điện
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
4
|
Chủ trì phối hợp các các Sở, ngành địa phương triển khai
thực hiện các quy định về lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án các dự án năng lượng
trọng điểm trên địa bàn tỉnh trong đó trước mắt tập trung triển khai thực hiện
Dự án Trung tâm Điện lực LNG Long Sơn giai đoạn 01 công suất 1.500MW.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2025
|
|
5
|
Triển khai việc thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình hành động của Ban thương vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số
50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện
thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài
đến năm 2030.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
V
|
Phát triển khoa học - công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao cho ngành năng lượng
|
|
|
|
|
1
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu, triển khai
cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực năng lượng tăng
cường đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
2
|
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai
thực hiện các nội dung phát triển khoa học - công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao cho ngành năng lượng.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
3
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức xây dựng các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hoạt động đầu tư xây dựng, thiết kế,
vận hành.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
4
|
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai
thực hiện Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng
lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng
mới.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
5
|
Triển khai Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp
quốc gia về nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ năng lượng giai đoạn
2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
6
|
Nghiên cứu, triển khai các hoạt động khởi nghiệp sáng tạo
trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực năng lượng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
7
|
Triển khai các nội dung phát triển khoa học - công nghệ,
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành năng lượng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
8
|
Chỉ đạo các trường đại học, trường cao đẳng, trường trung
cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tăng cường đào tạo để
nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý; đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ công nhân, nhân viên kỹ thuật ngành năng lượng theo nhu cầu ngành, xã hội
nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng trong tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
VI
|
Thực thi chính sách bảo vệ môi trường ngành năng lượng gắn
với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn và phát
triển bền vững
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình
hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 ban
hành theo Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ; Kế hoạch hành động thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt
Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
2
|
Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tăng cường triển
khai thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020 - 2025 và Chỉ thị số
07/CT-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường
thực hiện tiết kiệm điện giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2025
|
|
3
|
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực
hiện khung chính sách, hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về khí thải và
chất thải trong ngành năng lượng do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
4
|
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các cơ quan liên
quan triển khai thực hiện các quy chế tài chính về môi trường, bảo đảm tính đủ
các chi phí về môi trường, xã hội trong đầu tư và giá thành sản phẩm.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
5
|
Triển khai cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công
nghiệp môi trường gắn với ngành năng lượng. Triển khai những quy định về lộ
trình, phương thức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính do cơ quan Trung ương ban
hành.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
6
|
Phối hợp, rà soát, xem xét góp ý điều chỉnh và bổ sung Chiến
lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Chiến lược biển Việt Nam, Quy hoạch không
gian biển quốc gia và các chiến lược khác có liên quan.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
7
|
Đẩy mạnh triển khai hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
liên quan đến tái chế, sử dụng chất thải từ quá trình sản xuất và sử dụng
năng lượng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, an toàn môi trường lồng ghép trong các
Chương trình khoa học và công nghệ có liên quan.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
8
|
Triển khai thực hiện các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia trong lĩnh vực năng lượng, tái chế, sử dụng chất thải từ quá
trình sản xuất năng lượng phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn quốc tế.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
9
|
Chủ trì triển khai thực hiện Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27
tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường cường kiểm soát dự án
đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên gây ô nhiễm môi trường.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các
Khu công nghiệp
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
VII
|
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng; nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý của Nhà nước; phát huy quyền làm chủ của nhân dân và vai trò của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội trong phát triển
ngành năng lượng
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch giám sát việc thực hiện
Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
|
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, các tổ chức chính trị - xã hội
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
2
|
Rà soát chức năng quản lý Nhà nước về năng lượng của
các ngành, các cấp và đề xuất với UBND tỉnh ban hành quy định phân công, phân
cấp cụ thể đến cấp địa phương, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, tạo điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong lĩnh vực năng lượng
phát triển.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
3
|
Xem xét, rà soát, tăng cường công tác giám sát việc tuân
thủ các luật, quy định về quy hoạch phát triển năng lượng quốc gia hiện tại.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
4
|
Rà soát, xử lý các dự án đầu tư chậm triển khai trong
lĩnh vực năng lượng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
5
|
Xác định phát triển năng lượng quốc gia là nhiệm vụ quan
trọng, xuyên suốt; nghiêm túc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện. Triển
khai thực hiện cơ chế và khung pháp lý bảo đảm cho việc tuân thủ quy hoạch
phát triển năng lượng quốc gia.
|
UBND các huyện, thị, thành phố
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
6
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy
phạm pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành và thực thi nghiêm túc các quy định
pháp luật về năng lượng.
|
UBND các huyện, thị, thành phố
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
7
|
Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
các cấp ủy đảng, cả hệ thống chính trị và nhân dân về vai trò, vị trí, tầm
quan trọng của ngành năng lượng.
|
UBND các huyện, thị, thành phố
|
Các sở, ngành, địa phương liên quan
|
2022-2030
|
|
[1]
Theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, giai đoạn 2021 -
2030 tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm hàng năm đạt 9,04%/năm, trong đó: Công
nghiệp - Xây dựng tăng 8,71%/năm, Nông - Lâm - Thủy sản tăng 7,06%/năm, Thương
mại - Dịch vụ tăng 6,4%/năm, Quản lý tiêu dùng dân cư tăng 12,34%/năm, hoạt động
khác tăng 7,43%/năm.
[2]
Theo Dự thảo quy hoạch điện VIII đến năm 2030, tại Vùng Nam Bộ công suất cực đại
đạt 35.143MW và nhu cầu điện thương phẩm đạt 213,3 tỷ kWh.