THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
148/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THỦ ĐÔ HÀ NỘI
ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 về quản lý chất thải
rắn.
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng tại tờ trình số 92/TTr-BXD ngày 29 tháng 12 năm
2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi quy hoạch
a) Phạm vi
nghiên cứu: bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính Thủ đô Hà Nội với tổng diện
tích 3.344,47 km2 và dân số gần 6,23 triệu người (thống kê năm 2008)
và tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Hưng Yên đối với chất thải rắn công nghiệp.
b) Phạm vi lập
quy hoạch: bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính Thủ đô Hà Nội.
2.
Quan điểm quy hoạch
- Phù hợp với
Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch chung
xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050, Chiến lược quốc gia
về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 và các
quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
- Phù hợp với
các điều kiện địa hình; điều kiện địa chất, thủy văn và khả năng khai thác quỹ
đất.
- Quy hoạch xử
lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội nhằm phòng ngừa, giảm thiểu phát sinh chất thải
tại nguồn, tăng cường tái sử dụng, tái chế để giảm khối lượng chất thải phải
chôn lấp; đáp ứng nhu cầu thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn của thành
phố theo từng giai đoạn.
- Sử dụng các
công nghệ tiên tiến, hạn chế chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất, kinh phí
xây dựng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Khuyến khích mọi
thành phần kinh tế tham gia vào việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
3.
Mục tiêu quy hoạch
- Cụ thể hóa định
hướng phát triển xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội trong Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
- Đáp ứng các
yêu cầu quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Làm cơ sở cho
việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, mở rộng hệ thống
thu gom, vận chuyển, các điểm tập kết, các trạm trung chuyển, các cơ sở xử lý
chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
4.
Các nội dung nghiên cứu quy hoạch
- Đánh giá tổng
quan hiện trạng, dự báo phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện tự nhiên của
thành phố Hà Nội.
- Điều tra, khảo
sát và đánh giá hiện trạng các nguồn phát thải, tổng lượng phát thải, thành phần
các loại chất thải rắn; hiện trạng thu gom, vận chuyển; hiện trạng về vị trí,
quy mô, công nghệ xử lý, tình hình hoạt động và các tác động đến môi trường của
các khu liên hợp, cơ sở xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Đánh giá khả
năng phân loại tại nguồn và khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn.
- Rà soát, đánh
giá các quy hoạch, dự án về xử lý chất thải rắn đã và đang triển khai trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
- Trên cơ sở định
hướng phát triển xử lý chất thải rắn trong Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, yêu cầu:
+ Xác định các
chỉ tiêu tính toán khối lượng các loại chất thải rắn phát sinh; tỷ lệ thu gom,
tái chế và xử lý các loại chất thải rắn theo từng giai đoạn.
+ Dự báo tổng khối
lượng các loại chất thải rắn phát sinh, tổng khối lượng các loại chất thải rắn
được thu gom xử lý trên địa bàn thành phố Hà Nội.
+ Đề xuất công
nghệ xử lý thích hợp cho từng loại chất thải rắn phù hợp với mục tiêu thu gom,
tái chế và xử lý chất thải rắn theo từng giai đoạn.
+ Phân vùng thu
gom, vận chuyển, xử lý các chất thải rắn.
+ Xác định vị
trí, quy mô các trạm trung chuyển chất thải rắn; vị trí, quy mô các khu liên hợp,
cơ sở xử lý chất thải rắn và khả năng mở rộng quy mô trong tương lai; tổng quỹ
đất dành cho việc xử lý chất thải rắn của thành phố Hà Nội theo từng giai đoạn;
phương thức thu gom các loại chất thải rắn.
- Xác định các
chương trình, dự án, nguồn vốn và phân kỳ đầu tư để thực hiện quy hoạch.
- Đề xuất các
quy định quản lý hệ thống xử lý chất thải rắn.
- Đánh giá môi
trường chiến lược.
5.
Thành phần hồ sơ
a) Bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí
và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch, tỷ
lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.
- Bản đồ hiện trạng
xử lý chất thải rắn thể hiện vị trí, quy mô các trạm trung chuyển, các khu liên
hợp, cơ sở xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch
xử lý chất thải rắn thể hiện vị trí, quy mô các trạm trung chuyển, các khu liên
hợp, cơ sở xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000.
b) Báo cáo tóm tắt,
thuyết minh tổng hợp, các phụ lục kèm theo và dự thảo tờ trình phê duyệt.
c) Đĩa CD ROM
lưu toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch.
6.
Tổ chức thực hiện
- Cơ quan tổ chức
lập: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
- Cơ quan thẩm định:
Bộ Xây dựng.
- Cấp phê duyệt:
Thủ tướng Chính phủ.
- Thời gian lập
quy hoạch: 09 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà
Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội bố trí nguồn
vốn và phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, địa phương liên quan tổ chức lập đồ án Quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Bộ trưởng Bộ Xây
dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Thủ trưởng các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Y tế, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường,
Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu
tư, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ: ĐP, KGVX;
- Lưu: Văn thư, KTN (4).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|