|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1421/QĐ-UBND 2014 Quy hoạch phòng chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
1421/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Lê Viết Chữ
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1421/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 29 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG LŨ VÀ CHỈNH TRỊ SÔNG TRÀ KHÚC
ĐOẠN TỪ HẠ LƯU ĐẬP THẠCH NHAM ĐẾN CỬA ĐẠI (GIAI ĐOẠN 2015 - 2024)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đê điều số
79/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009; số 83/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 về việc ban hành và sửa đổi, bổ sung về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình; số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
172/2007/QĐ-TTg ngày 16/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc
gia về phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-TTg
ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-TTg
ngày 24/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thủy lợi khu vực miền
Trung giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH
ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc ban hành Quy định về quản lý Quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 279/QĐ-UBND
ngày 10/02/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Quy hoạch
Thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 164/QĐ-UBND
ngày 12/10/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt và ban hành
Kế hoạch Quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND
ngày 31/12/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1879/QĐ-UBND
ngày 16/11/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Hội đồng thẩm định Dự án Quy
hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham
đến Cửa Đại (giai đoạn 2012 - 2020); Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 24/9/2013
của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thay đổi
thành viên Hội đồng thẩm định Dự án Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa
Đại;
Căn cứ Công văn 4461/BNN-TCTL ngày 16/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ý kiến
về quy hoạch phòng, chống lũ hạ du sông Trà Khúc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2156/TTr-SNNPTNT ngày 06/9/2014
về việc phê duyệt Dự án Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn
từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại và Công văn số 2064/SNNPTNT ngày 06/9/2014
về việc giải trình một số nội dung dự án Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị
sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại; Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 1007/SKHĐT-KTN ngày 06/8/2014; đề nghị của Hội đồng
thẩm định Dự án Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ
lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại tại Báo cáo số 01/BC-KQTĐ ngày 29/4/2014 về kết
quả thẩm định Dự án Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ
hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại, giai đoạn 2015 - 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa
Đại (giai đoạn 2015 - 2024), với những nội dung chính như sau:
l. Tên dự án: Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập
Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2015 - 2024).
II. Phạm vi vùng
quy hoạch: Từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại thuộc
các huyện: Sơn Tịnh, Tư Nghĩa và thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
III. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi.
IV. Mục tiêu và
nhiệm vụ quy hoạch
1. Mục tiêu
- Phòng chống và giảm thiểu các thiệt
hại do lũ, lụt gây ra trên lưu vực sông Trà Khúc tỉnh Quảng Ngãi; đảm bảo an
toàn tính mạng, tài sản của nhân dân và nhà nước, bảo vệ kết cấu hạ tầng kinh tế
kỹ thuật trong vùng dự án, phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội ổn định và bền
vững.
- Chỉnh trị dòng sông Trà Khúc từ hạ
lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại để ổn định dòng sông, chống xói lở và tạo cảnh
quan, môi trường dọc hai bờ sông Trà Khúc.
2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu, đánh giá quá trình diễn
biến của dòng chảy trên sông Trà Khúc, có xét đến ảnh hưởng của sông Vệ (hạ lưu
sông Trà Khúc tại Cửa Đại); đánh giá mức độ bồi lắng, xói lở bờ sông; hiện trạng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và định hướng phát triển để lập quy hoạch.
- Lựa chọn phương án phòng, chống lũ;
cải thiện môi trường, chỉnh trang đô thị và tạo cảnh quan du lịch sinh thái
trong vùng quy hoạch.
- Lựa chọn phương án chỉnh trị dòng
sông để chống sạt lở, đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản cho nhân dân và phát
triển hạ tầng cơ sở dọc hai bờ hạ lưu sông Trà Khúc.
V. Quy hoạch
phòng, chống lũ
1. Tiêu chuẩn
phòng, chống lũ
- Đối với lũ chính vụ: Tính toán với
các tần suất: 1%, 2%, 5% và 10% để đưa ra phương án phòng, chống lũ cho các đối
tượng như sau: (1) Tần suất 10% để đưa ra phương án và biện pháp phòng, chống
lũ cho các đối tượng: Thành phố, thị xã, thị trấn, các khu dân cư, quốc lộ, tỉnh
lộ, cơ quan hành chính và công trình công cộng, vùng có thể trồng được lúa mùa,
màu và mía quanh năm; (2) Tần suất 5% để xác định mực nước và lưu lượng nhằm cảnh
báo cho các đối tượng được bảo vệ ở điểm (1) và xác định cao trình nền phù hợp
cho các khu thương mại; (3) Tần suất 2% để xác định cao độ cho quốc lộ và tỉnh
lộ mới, khu công nghiệp, kho lương thực; (4) Tần suất 1% là để xác định cao
trình cho các đối tượng đặc biệt như: Trạm biến thế, cứu hỏa cứu thương, viễn
thông.
Lũ chính vụ thường xảy ra vào các
tháng 9, 10, 11 hàng năm.
- Đối với lũ sớm: Tính toán với tần
suất lũ P = 10% để đưa ra các biện pháp bảo vệ lúa và màu
vụ Hè Thu và kết cấu hạ tầng trong vùng ngập lụt. Lũ sớm thường xảy ra vào
tháng 9 hàng năm.
- Đối với lũ tiểu mãn: Tính toán với
tần suất lũ P = 10% để đưa ra các biện pháp phòng, chống
lũ đầu vụ cho lúa và màu Hè Thu và kết cấu hạ tầng trong vùng ngập lụt. Lũ tiểu
mãn thường xảy ra vào tháng 5 hàng năm.
- Đối với lũ muộn: Tính toán theo
phương án nền tần suất 10% với tần suất lũ P = 10% để đưa ra các biện pháp: phòng, chống lũ đầu vụ cho lúa và màu
Đông Xuân và kết cấu hạ tầng trong vùng ngập lụt. Lũ muộn thường xảy ra vào
tháng 12 hàng năm.
2. Biện pháp
phòng, chống lũ
a) Biện pháp phi công trình
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật và cơ chế chính sách.
- Nâng cao năng lực cảnh báo, dự báo.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ
phù hợp.
- Một số biện pháp khác: Kiện toàn bộ
máy chỉ đạo, thực hiện từ tỉnh đến cơ sở, nâng cao khả năng ứng cứu tại chỗ, phối
hợp các ngành các cấp trong tìm kiếm, cứu hộ; xã hội hóa công tác quản lý hiểm
họa lũ, lụt; theo dõi, thu thập, chia sẻ thông tin và đưa ra các biện pháp xử
lý kịp thời; khắc phục hậu quả, tái thiết, phục hồi để tiếp tục phát triển;
tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác phòng, chống lũ; đẩy mạnh quan hệ hợp tác quốc tế và tranh thủ đầu tư; xây dựng
nhà cộng đồng phòng tránh lũ, bão.
- Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng
phòng hộ.
- Quy hoạch sử dụng đất và phát triển
cơ sở hạ tầng phù hợp; rà soát và lập các quy hoạch liên quan khác.
b) Biện pháp công trình
b.1) Tần suất
phòng, chống lũ chính vụ: PCL = 10%.
b.2) Trường hợp tính toán của phương
án chọn: Tính toán quy hoạch phòng, chống lũ với tần suất 10% và 5%, trên cơ sở
hiện trạng sử dụng đất vùng quy hoạch và cập nhật các dự án đề xuất mới như:
Các tuyến đường cũ được nâng cấp; tuyến đường mới, đê bao mới, đập dâng ở hạ
lưu cầu Trà Khúc, Khu biệt thự golf cao cấp đảo Hồng Ngọc.
b.3) Phương án quy hoạch: Xây dựng
tuyến thoát lũ không khép kín.
- Bờ tả từ hạ lưu đập Thạch Nham bao
gồm: Tuyến đường Quốc lộ 24B; tuyến đường Tịnh Hà - Tịnh Minh; tuyến đê bờ Bắc
sông Trà Khúc (đoạn từ giao điểm giữa đường cao tốc Đà Nẵng
- Quảng Ngãi với tuyến đường sắt Bắc
Nam tới Quốc lộ 1A tại đầu cầu Trà Khúc); tuyến đường Mỹ Khê - Trà Khúc và nối tiếp với tuyến đường ven biển Dung Quất
- Sa Huỳnh.
- Bờ hữu từ hạ lưu đập Thạch Nham bao
gồm: Tuyến đường 623B; tuyến đê bờ Nam sông Trà Khúc (đoạn từ đường cao tốc Đà
Nẵng - Quảng Ngãi nối với tuyến đê Bàu Công; đê bao thành
phố Quảng Ngãi; tuyến Quốc lộ 1A (đường tránh Đông thành phố Quảng Ngãi); tuyến
đường bờ Nam sông Trà Khúc (đến cửa Cổ Lũy).
- Trong tuyến thoát lũ có đoạn khép
kín qua khu vực thành phố Quảng Ngãi, đoạn khép kín này là hai tuyến đê (bờ Bắc
và bờ Nam sông Trà Khúc) sẽ được xây dựng hoàn chỉnh để chống lũ chính vụ với tần
suất 10%.
b.4) Biện pháp công trình phòng, chống
lũ:
- Xây dựng và nâng cấp các tuyến đường
theo phương án quy hoạch nêu trên (điểm b.3) để phát triển giao thông đô thị vừa
kết hợp phòng, chống lũ cho thành phố Quảng Ngãi.
- Xây dựng tuyến đê bờ hữu sông Trà
Khúc, gồm hai đoạn:
+ Đoạn 1: Xây dựng mới và nâng cấp
tuyến đê hiện có từ đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến
bến Tam Thương để đảm bảo cao trình đỉnh đê chống được mực nước đã tính toán có
xét đến chiều cao an toàn (có thể là con chạch bằng tường
bê tông cốt thép hoặc tường đá xây để phù hợp với hiện trạng và phát triển
trong tương lai), chiều dài đoạn 1 là: 3,6 km.
+ Đoạn 2: Xây dựng đê mới từ bến Tam
Thương tới cuối kè Nghĩa Dũng (vừa là đê vừa là đường kết hợp với kè đã có). Đê
mới được đắp đất, mái ngoài sông được lát hoặc xây đá, mái trong đồng trồng cỏ, mặt đê rải nhựa hoặc đổ bê tông, chiều dài đoạn 2
là: 7,0 km.
- Xây dựng tuyến đê bờ tả sông Trà
Khúc:
Là tuyến đê mới từ đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến đầu bờ Bắc của Đập dâng hạ lưu
sông Trà Khúc (dự kiến xây dựng), tuyến đê này vừa là đê vừa
là đường nên kết cấu mặt cắt ngang như Đoạn 2 của bờ hữu, chiều dài tuyến là:
7,0 km (kết cấu mặt cắt, cao trình đỉnh đê dọc theo tuyến được trình bày cụ thể
trong báo cáo chuyên đề quy hoạch phòng, chống lũ).
Việc xây dựng hai tuyến đê trên cần
có sự kết hợp chặt chẽ giữa hai ngành: Giao thông vận tải và Nông nghiệp và
PTNT vì hai tuyến này vừa là đường đô thị vừa là đê chống
lũ và kết hợp là kè chống xói lở bờ sông ở một số đoạn.
- Mực nước lớn nhất, lưu lượng lớn nhất
và chiều rộng tuyến thoát lũ chính tính toán tại 12 mặt cắt ngang sông Trà Khúc
(đại diện) theo phương án quy hoạch phòng, chống lũ (xem
Phụ lục 01a).
- Lưu lượng tính toán tại 12 mặt cắt
ngang sông Trà Khúc (đại diện) theo phương án quy hoạch phòng, chống lũ (xem
Phụ lục 01b).
c) Biện pháp phòng, chống lũ
cho các khu dân cư không nằm trong tuyến thoát lũ kín
- Hiện trạng có 06 bãi đang nằm trong
tuyến thoát lũ chính bao gồm: Các bãi thuộc các xã: Tịnh
Minh, Tịnh Hà, Tịnh Ấn Tây, Tịnh Long nằm ở bờ tả sông Trà Khúc và các xã:
Nghĩa Thuận, Nghĩa Hà nằm ở bờ hữu sông Trà Khúc.
- Theo phương án quy hoạch phòng, chống
lũ đề xuất và kế hoạch xây dựng các tuyến đường: Tịnh Hà - Tịnh Minh, Mỹ Khê -
Trà Khúc và đường bờ Nam sông Trà Khúc nên các bãi ở: Tịnh Hà, Tịnh Ấn Tây, Tịnh
Long và Nghĩa Hà sẽ nằm ngoài tuyến thoát lũ chính; chỉ
còn 02 bãi (ở Tịnh Minh và Nghĩa Thuận) và các thôn, xóm ở các cù lao: thôn An
Phú, xã Tịnh An; xóm Lân, thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long nằm trong tuyến thoát lũ
chính.
c.1)
Phòng, chống lũ cho khu vực dân cư nằm trong tuyến
thoát lũ chính:
- Phạm vi gồm các khu vực: xã Tịnh
Minh, xã Nghĩa Thuận và các thôn, xóm: thôn An Phú, xã Tịnh An; xóm Lân, thôn
Gia Hòa, xã Tịnh Long.
- Phương án phòng, chống lũ:
+ Phương châm phòng, tránh lũ: Sống
chung với lũ.
+ Phương án sử dụng đất, xây dựng cơ
sở hạ tầng và hạ tầng kỹ thuật, bố trí dân cư nên duy trì
như hiện tại.
+ Không làm thay đổi cao trình mặt đất
tự nhiên: Không xây dựng các tuyến đường đắp cao hơn cao trình mặt đất tự
nhiên; không xây dựng hoặc cải tạo các công trình công cộng, nhà ở, khu dân cư,
đô thị,... làm giảm mặt cắt ngang thoát lũ đồng thời đảm bảo an toàn khi có lũ.
+ Chú trọng nhiệm vụ dự báo, cảnh
báo, thông báo lũ kịp thời, chính xác để chính quyền và nhân dân địa phương chủ
động phòng, tránh.
c.2) Phòng chống lũ cho khu vực dân cư nằm ngoài tuyến thoát lũ chính:
- Phạm vi bao gồm các khu vực: xã Tịnh
Hà, xã Tịnh Ấn Tây, xã Tịnh Long và xã Nghĩa Hà.
- Phương án phòng, chống lũ:
+ Phương châm phòng, tránh lũ: Sống
chung với lũ.
+ Việc phát triển cơ sở hạ tầng, hạ tầng
kỹ thuật, các khu dân cư theo quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương nhưng cần thận trọng lựa chọn cao
trình nền chống ngập lũ theo mức chống lũ đã nêu tại Quyết định số 1800/QĐ-UBND
ngày 16/8/2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt, ban hành Kế hoạch tổng hợp quản lý hiểm họa lũ trong vùng
đồng bằng ngập lũ của các sông lớn thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
+ Chú trọng nhiệm vụ dự báo, cảnh
báo, thông báo lũ kịp thời, chính xác để chính quyền và nhân dân địa phương chủ
động sơ tán phòng, tránh lũ.
c.3) Diện tích và dân cư bị ngập lụt trong và ngoài tuyến thoát lũ chính
Số liệu về diện tích và dân cư vị ngập
lụt ở các khu vực trong và ngoài tuyến thoát lũ không khép kín hiện trạng và
theo phương án quy hoạch (xem Phụ lục 01c).
VI. Quy hoạch chỉnh
trị
1. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu, đánh giá quá trình diễn
biến của dòng chảy trên sông Trà Khúc, có xét đến ảnh hưởng của sông Vệ (hạ lưu
sông Trà Khúc tại Cửa Đại); đánh giá mức độ bồi lắng, xói lở bờ sông; hiện trạng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và định hướng phát triển để lập quy hoạch.
- Lựa chọn phương án chỉnh trị dòng
sông để chống sạt lở, đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản
cho nhân dân và phát triển hạ tầng cơ sở dọc hai bờ hạ lưu sông Trà Khúc.
2. Lưu lượng tạo
lòng: QTL = 1.400
m3/s.
3. Tuyến chỉnh
trị: Tuyến chỉnh trị từ hạ lưu đập Thạch Nham đến
Cửa Đại có tổng chiều dài L = 39 km. (Xem phụ lục 02: Các thông số cơ bản của
tuyến chỉnh trị).
4. Phương án
quy hoạch chỉnh trị
a) Xây dựng các công trình kè lát mái
tại các vị trí trọng yếu nhằm ổn định dòng chảy trong sông và hai bờ sông.
- Vị trí, phạm vi sạt lở bờ sông cần
chỉnh trị: 32 vị trí (Xem phụ lục 03).
- Công trình chỉnh trị: Xây dựng mới
27 công trình kè lát mái và nâng cấp 01 công trình kè lát mái đã có (Xem phụ
lục 04: Thông số kỹ thuật chủ yếu của các công trình kè lát mái).
b) Cải tạo lòng dẫn:
Phạm vi cải tạo (nạo vét, khai thác)
lòng dẫn được xác định theo tuyến chỉnh trị và đảm bảo các điều kiện;
- Đảm bảo ổn định của tuyến đê
(Mo>10).
- Đảm bảo ổn định của bờ và bãi sông
(Mo>5).
- Đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu
cách mép bãi 50m.
VII. Khái toán vốn
đầu tư và phân kỳ đầu tư
1. Khái toán vốn đầu tư:
|
1.859,11
tỷ đồng.
|
- Quy hoạch phòng, chống lũ:
|
912,71
tỷ đồng
|
+ Biện pháp phi công trình:
|
335,95
tỷ đồng.
|
+ Biện pháp công trình:
|
576,76
tỷ đồng.
|
- Quy hoạch chỉnh trị:
|
946,40
tỷ đồng.
|
2. Phân kỳ đầu tư
|
|
a) Giai đoạn I (05 năm đầu):
|
926,64
tỷ đồng.
|
- Quy hoạch phòng, chống lũ:
|
414,24
tỷ đồng
|
+ Biện pháp phi công trình:
|
158,74
tỷ đồng.
|
+ Biện pháp công trình:
|
255,50
tỷ đồng.
|
- Quy hoạch chỉnh trị:
|
512,40
tỷ đồng.
|
b) Giai đoạn II (05 năm tiếp
theo):
|
932.47
tỷ đồng.
|
- Quy hoạch phòng, chống lũ:
|
498.47
tỷ đồng.
|
+ Biện pháp phi công trình:
|
177,21
tỷ đồng.
|
+ Biện pháp công trình:
|
321,26
tỷ đồng.
|
- Quy hoạch chỉnh trị:
|
434,00
tỷ đồng.
|
(Cụ
thể có các phụ lục: 5a, 5b, 5c, 5d, 5e kèm theo)
3. Nguồn vốn:
Huy động, lồng
ghép vốn từ các nguồn như: vốn ngân sách, trái phiếu Chính
phủ, vay ODA vốn tài trợ, vốn lồng ghép các chương trình,
dự án có liên quan và các nguồn vốn hợp pháp khác.
VIII. Thời gian thực hiện đầu tư
quy hoạch
Quy hoạch được lập cho thời đoạn 10
năm (tính từ thời điểm quy hoạch được phê duyệt); thời gian thực hiện như sau:
- Giai đoạn I: Từ năm 2015 đến năm
2019;
- Giai đoạn II: Từ năm 2020 đến năm
2024.
Điều 2. Tổ chức quản lý và triển khai thực hiện:
1. Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh
trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại, giai đoạn 2015 -
2024 là cơ sở pháp lý và khoa học cho quá trình quản lý đầu tư xây dựng hoặc tu
bổ nâng cấp, sửa chữa... các công trình phòng, chống lũ, nâng cao năng lực quản
lý hiểm họa lũ, lụt, nâng cao nhận thức cộng đồng và quản
lý rủi ro lũ, lụt dựa vào cộng đồng vùng hạ du sông Trà Khúc từ hạ lưu đập Thạch
Nham đến Cửa Đại.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Xem xét cụ thể từng danh mục, từng
loại công trình theo thứ tự ưu tiên và phù hợp với khả năng bố trí vốn trong từng giai đoạn và chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh; phối hợp với các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thành phố liên quan tổ chức triển khai thực hiện
quy hoạch đạt kết quả.
- Tổ chức công bố quy hoạch theo đúng
quy định, phối hợp với UBND các huyện Sơn Tịnh, Tư Nghĩa và thành phố Quảng
Ngãi tổ chức quản lý, thực hiện tốt quy hoạch.
3. UBND các huyện
Sơn Tịnh, Tư Nghĩa và thành phố Quảng Ngãi chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức
thực hiện quy hoạch trên địa bàn, đồng thời đề xuất các chủ trương, giải pháp cụ
thể hoá quy hoạch theo từng loại công trình thuộc địa bàn huyện, thành phố quản
lý nhằm tổ chức, chỉ đạo thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Xây dựng; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi, Chủ tịch
UBND các huyện: Sơn Tịnh, Tư Nghĩa; Giám đốc Ban Quản lý Dự án Tu bổ, nâng cấp
các công trình Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), KTTH, CB-TH;
- Lưu VT, NN-TNak892.
|
CHỦ TỊCH
Lê Viết Chữ
|
PHỤ LỤC 01A
CAO ĐỘ MỰC NƯỚC LỚN NHẤT, LƯU LƯỢNG LỚN NHẤT VÀ CHIỀU RỘNG
TUYẾN THOÁT LŨ CHÍNH TÍNH TOÁN TẠI 12 MẶT CẮT NGANG ĐẠI DIỆN (TẦN SUẤT 10%)
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Ký
hiệu mặt cắt
|
Vị
trí mặt cắt
|
Chiều
rộng tuyến thoát lũ chính (m)
|
Phương
án 2, trường hợp 2
|
Phương
án 2, trường hợp 2 và Đảo Hồng Ngọc
|
Qmax
(m3/s)
|
Hmax
(m)
|
Qmax
(m3/s)
|
Hmax
(m)
|
D1
|
Cách đập Thạch Nham 5 km về phía hạ
lưu (K0)
|
1.680
|
12.036,64
|
19,31
|
12.125,2
|
19,31
|
D2
|
Cách đập Thạch Nham 9 km về phía hạ
lưu
|
3.680
|
11.889,9
|
15,92
|
11.988,0
|
15,92
|
D3
|
Cách đập Thạch Nham 11 km về phía hạ
lưu
|
2.806
|
11.899,4
|
14,23
|
12.011,5
|
14,23
|
D4
|
Cách đập Thạch Nham 13 km về phía hạ
lưu
|
2.639
|
11.658,9
|
12,98
|
11.889,4
|
12,99
|
D5
|
Đường Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi (K14+400)
|
3.270
|
11.642,2
|
11,83
|
11.829,9
|
11,84
|
D6
|
Cầu Trường Xuân (K18+400)
|
737
|
10.276,7
|
9,88
|
10.339,4
|
9,92
|
D7
|
Trạm Thủy văn Trà Khúc (K20+800)
|
805
|
9.279,09
|
8,46
|
9.290,31
|
8,62
|
D8
|
Hạ lưu cầu Trà Khúc (K21+200)
|
710
|
9.259,42
|
8,26
|
9.274,7
|
8,45
|
D9
|
Thượng lưu đập dâng sông Trà Khúc (K22+200)
|
910
|
9.196,71
|
7,83
|
9.227,87
|
8,03
|
D10
|
Đảo Hồng Ngọc (K24+200)
|
1770
|
8.287,96
|
6,39
|
8.561,68
|
6,57
|
D11
|
Nghĩa Dõng (K26+800)
|
1409
|
7.712,27
|
5,00
|
8.531,84
|
4,91
|
D12
|
Tịnh Long (K28+800)
|
1695
|
8.314,99
|
3,75
|
8.568,62
|
3,65
|
PHỤ LỤC 01B
LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN DỌC SÔNG TRÀ KHÚC TẠI CÁC MẶT CẮT
NGANG
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
MẶT CẮT NGANG
|
Giờ
|
D1
|
D2
|
D3
|
D4
|
D5
|
D6
|
D7
|
D8
|
D9
|
D10
|
D11
|
D12
|
1
|
2031.1
|
1699.3
|
1055.4
|
500.7
|
453.6
|
441.6
|
435.4
|
430.9
|
416.9
|
377.6
|
373.4
|
384.9
|
2
|
2055.6
|
1960.8
|
1818.3
|
1369.0
|
996.2
|
574.5
|
468.9
|
456.9
|
442.2
|
414.4
|
397.1
|
388.0
|
3
|
2115.8
|
2026.7
|
2010.4
|
1809.0
|
1591.9
|
1174.5
|
893.7
|
841.9
|
733.8
|
529.6
|
453.7
|
421.6
|
4
|
2159.0
|
2105.0
|
2155.9
|
2017.1
|
1885.4
|
1659.8
|
1483.5
|
1434.8
|
1348.7
|
1033.5
|
735.9
|
588.9
|
5
|
2201.2
|
2151.1
|
2228.2
|
2144.6
|
2074.4
|
1947.1
|
1844.4
|
1815.7
|
1779.6
|
1546.4
|
1348.3
|
1088.7
|
6
|
2363.0
|
2250.5
|
2332.3
|
2248.1
|
2196.1
|
2114.9
|
2051.6
|
2034.1
|
2011.9
|
1864.9
|
1753.3
|
1566.9
|
7
|
2600.3
|
2455.7
|
2544.7
|
2425.6
|
2359.8
|
2259.7
|
2207.8
|
2192.2
|
2178.6
|
2045.5
|
1969.7
|
1880.9
|
8
|
2855.2
|
2691.3
|
2776.4
|
2652.3
|
2570.2
|
2458.5
|
2392.0
|
2375.4
|
2358.2
|
22632
|
2193.2
|
2094.9
|
9
|
3161.6
|
2974.7
|
2982.9
|
2861.7
|
2787.1
|
2668.3
|
2608.7
|
2590.0
|
2572.5
|
2481.6
|
2427.1
|
2340.1
|
10
|
3565.0
|
3341.3
|
3288.2
|
3136.2
|
3038.8
|
2896.7
|
2829.4
|
2810.3
|
2795.5
|
2708.3
|
2661.3
|
2566.7
|
11
|
4001.9
|
3732.6
|
3680.9
|
3498.3
|
3371.4
|
3199.1
|
3113.4
|
3090.4
|
3067.8
|
2955.6
|
2902.0
|
2810.9
|
12
|
4457.4
|
4190.3
|
4135.4
|
3923.7
|
3780.7
|
3582.0
|
3480.2
|
3455.3
|
3428.5
|
3289.2
|
3219.8
|
3098.3
|
13
|
5033.7
|
4683.6
|
4649.3
|
4400.8
|
4242.9
|
4023.2
|
3911.9
|
3885.6
|
3855.9
|
3672.6
|
3594.6
|
3460.8
|
14
|
5742.3
|
5341.2
|
5307.0
|
5009.1
|
4823.5
|
4541.3
|
4407.8
|
4378.4
|
4349.5
|
4158.3
|
4067.0
|
3918.5
|
15
|
6519.9
|
6101.1
|
6037.7
|
5689.2
|
5513.3
|
5160.9
|
5015.8
|
4982.7
|
4955.1
|
4742.0
|
4637.3
|
4459.0
|
16
|
7306.7
|
6904.4
|
6792.4
|
6293.9
|
6146.4
|
5742.0
|
5623.4
|
5591.0
|
5569.6
|
5371.5
|
5281.9
|
5108.7
|
17
|
8100.9
|
7599.5
|
7480.5
|
6989.9
|
6818.9
|
6299.3
|
6185.9
|
6158.2
|
6145.2
|
5945.4
|
5864.8
|
5698.0
|
18
|
8804.9
|
8409.3
|
8240.9
|
7620.6
|
7466.8
|
6856.4
|
6752.9
|
6727.9
|
6719.6
|
6395.8
|
6335.7
|
6196.3
|
19
|
9343.0
|
8957.2
|
8878.1
|
8241.4
|
8061.7
|
7406.8
|
7318.8
|
7288.4
|
7278.3
|
6828.4
|
6778.2
|
6649.7
|
20
|
9808.4
|
9439.6
|
9360.7
|
8848.9
|
8520.3
|
7830.7
|
7762.0
|
7739.3
|
7745.2
|
7222.3
|
7178.0
|
7063.9
|
21
|
10311.5
|
9935.0
|
9835.4
|
9398.8
|
9135.3
|
8216.0
|
8145.9
|
8123.2
|
8119.7
|
7553.9
|
7506.9
|
7383.9
|
22
|
10790.9
|
10280.9
|
10314.0
|
9920.2
|
9625.4
|
8584.0
|
8521.0
|
8499.6
|
8497.2
|
7880.1
|
7836.1
|
7708.0
|
23
|
11221.0
|
10735.1
|
10719.9
|
10359.6
|
10130.6
|
9022.4
|
8773.1
|
8755.4
|
8731.6
|
8132.9
|
8101.4
|
7977.1
|
24
|
11663.8
|
11246.9
|
11177.3
|
10816.9
|
10601.4
|
9403.4
|
8863.4
|
8847.6
|
8826.0
|
8219.0
|
8202.1
|
8089.0
|
25
|
11989.0
|
11672.5
|
11642.5
|
11309.2
|
11096.6
|
9761.5
|
8984.4
|
8967.9
|
8934.2
|
8304.4
|
8287.6
|
8175.0
|
26
|
12125.2
|
11906.1
|
11895.2
|
11640.7
|
11477.7
|
10054.8
|
9106.4
|
9087.9
|
9049.0
|
8391.4
|
8367.7
|
8252.9
|
27
|
12109.5
|
11988.0
|
12011.5
|
11827.8
|
11721.0
|
10234.6
|
9214.8
|
9197.0
|
9156.3
|
8491.4
|
8458.7
|
8343.9
|
28
|
11928.1
|
11910.8
|
11991.3
|
11889.4
|
11829.9
|
10324.4
|
9274.8
|
9258.2
|
9216.4
|
8546.1
|
8515.8
|
8410.2
|
29
|
11618.7
|
11687.2
|
11832.4
|
11814.0
|
11810.6
|
10339.4
|
9290.3
|
9274.7
|
9227.9
|
8561.7
|
8531.8
|
8468.0
|
30
|
11213.5
|
11354.4
|
11552.6
|
11613.6
|
11650.9
|
10277.0
|
9262.3
|
9247.8
|
9204.2
|
8549.0
|
8526.7
|
8538.9
|
31
|
10740.8
|
10944.1
|
11180.1
|
11316.9
|
11408.7
|
10142.2
|
9193.4
|
9180.1
|
9142.8
|
8508.1
|
8493.8
|
8568.6
|
32
|
10217.6
|
10469.2
|
10735.7
|
10947.2
|
11074.6
|
9936.4
|
9087.3
|
9075.2
|
9046.7
|
8431.3
|
8427.6
|
8545.5
|
33
|
9658.8
|
9946.8
|
10238.2
|
10507.8
|
10665.3
|
9679.6
|
8952.4
|
8940.9
|
8922.2
|
8333.2
|
8340.8
|
8491.8
|
34
|
9077.5
|
9397.7
|
9708.0
|
10023.1
|
10203.2
|
9371.1
|
8786.2
|
8776.7
|
8769.4
|
8209.6
|
8230.5
|
8407.0
|
35
|
8488.7
|
8812.9
|
9141.1
|
9497.3
|
9684.3
|
9006.2
|
8643.3
|
8633.8
|
8632.8
|
8082.9
|
8108.7
|
8297.7
|
36
|
7905.5
|
8214.2
|
8548.5
|
8932.8
|
9130.9
|
8616.8
|
8469.9
|
8465.3
|
8478.2
|
7961.1
|
7996.5
|
8200.5
|
37
|
7336.2
|
7603.2
|
7926.8
|
8342.1
|
8544.6
|
8193.4
|
8246.5
|
8243.3
|
8266.8
|
7798.6
|
7856.5
|
8078.3
|
38
|
6794.2
|
7040.1
|
7345.9
|
7752.9
|
7964.8
|
7790.1
|
7870.3
|
7870.0
|
7917.1
|
7520.3
|
7607.1
|
7841.5
|
39
|
6288.8
|
6518.7
|
6811.0
|
7204.2
|
7388.1
|
7340.1
|
7428.8
|
7430.7
|
7484.6
|
7171.3
|
7275.4
|
7518.2
|
40
|
5822.5
|
6025.5
|
6298.1
|
6677.1
|
6849.1
|
6869.9
|
6963.4
|
6967.5
|
7026.6
|
6802.1
|
6912.9
|
7153.1
|
41
|
5396.2
|
5577.6
|
5829.1
|
6167.3
|
6320.8
|
6397.8
|
6491.5
|
6496.5
|
6552.2
|
6419.9
|
6540.2
|
6770.0
|
42
|
5014.5
|
5184.3
|
5417.6
|
5698.0
|
5835.0
|
5935.5
|
6030.0
|
6035.0
|
6089.3
|
6045.6
|
6166.5
|
6386.5
|
43
|
4672.9
|
4828.2
|
5030.6
|
5258.1
|
5386.3
|
5512.7
|
5601.9
|
5606.3
|
5656.5
|
5697.9
|
5810.8
|
6008.9
|
44
|
4372.8
|
4507.1
|
4696.3
|
4887.4
|
5002.6
|
5137.4
|
5217.9
|
5221.6
|
5268.1
|
5349.2
|
5463.2
|
5652.3
|
45
|
4108.6
|
4224.6
|
4386.2
|
4554.7
|
4658.0
|
4794.9
|
4871.5
|
4875.2
|
4920.1
|
5003.1
|
5114.4
|
5293.6
|
46
|
3873.7
|
3974.5
|
4115.5
|
4261.2
|
4359.8
|
4492.9
|
4562.3
|
4565.3
|
4606.2
|
4681.9
|
4784.4
|
4948.0
|
47
|
3669.0
|
3756.5
|
3888.7
|
4013.5
|
4103.9
|
4219.6
|
4284.1
|
4286.4
|
4324.2
|
4394.7
|
4489.1
|
4637.3
|
48
|
3490.6
|
3570.5
|
3689.3
|
3793.8
|
3873.4
|
3977.7
|
4034.9
|
4036.6
|
4071.6
|
4136.2
|
4224.3
|
4359.1
|
49
|
3334.2
|
3400.5
|
3509.4
|
3605.3
|
3675.7
|
3768.1
|
3820.2
|
3821.1
|
3852.8
|
3909.7
|
3989.2
|
4107.8
|
50
|
3196.8
|
3252.9
|
3350.0
|
3434.4
|
3498.9
|
3579.8
|
3627.6
|
3628.1
|
3657.5
|
3709.8
|
3784.4
|
3885.6
|
51
|
3075.9
|
3125.3
|
3215.6
|
3288.9
|
3346.1
|
3417.2
|
3457.6
|
3456.9
|
3483.3
|
3529.9
|
3598.8
|
3688.7
|
52
|
2969.4
|
3009.3
|
3094.5
|
3156.1
|
3208.6
|
3273.2
|
3312.3
|
3311.5
|
3334.0
|
3377.0
|
3439.6
|
3517.8
|
53
|
2875.6
|
2907.6
|
2986.7
|
3041.3
|
3088.0
|
3145.3
|
3181.9
|
3180.4
|
3200.9
|
3240.3
|
3297.1
|
3361.6
|
54
|
2792.7
|
2820.8
|
2894.2
|
2941.3
|
2984.0
|
3034.7
|
3066.3
|
3064.5
|
3083.6
|
3117.1
|
3169.8
|
3224.2
|
55
|
2720.0
|
2743.1
|
2809.8
|
2851.4
|
2890.3
|
2937.4
|
2965.0
|
2961.9
|
2979.5
|
3008.0
|
3056.8
|
3103.9
|
56
|
2655.4
|
2674.6
|
2737.2
|
2773.5
|
2808.9
|
2849.3
|
2875.8
|
2873.4
|
2890.1
|
2915.9
|
2960.5
|
2995.5
|
57
|
2597.9
|
2613.8
|
2673.0
|
2705.2
|
2737.9
|
2773.7
|
2797.0
|
2794.1
|
2809.3
|
2831.0
|
2872.7
|
2902.6
|
58
|
2547.4
|
2561.1
|
2617.0
|
2644.9
|
2674.6
|
2706.0
|
2727.8
|
2723.8
|
2737.6
|
2756.4
|
2795.2
|
2820.2
|
59
|
2500.9
|
2510.3
|
2564.3
|
2589.1
|
2617.2
|
2646.5
|
2665.6
|
2662.1
|
2675.1
|
2692.1
|
2728.6
|
2742.5
|
60
|
2460.4
|
2467.2
|
2518.3
|
2539.7
|
2565.5
|
2590.9
|
2607.9
|
2604.1
|
2616.5
|
2630.5
|
2664.4
|
2675.3
|
61
|
2424.1
|
2429.6
|
2477.1
|
2495.7
|
2519.5
|
2541.3
|
2556.0
|
2552.0
|
2563.1
|
2573.8
|
2603.1
|
2613.3
|
62
|
2391.8
|
2394.8
|
2441.3
|
2457.2
|
2478.9
|
2499.0
|
2513.0
|
2509.1
|
2519.9
|
2529.6
|
2557.9
|
2564.3
|
63
|
2362.6
|
2363.2
|
2408.0
|
2421.8
|
2442.2
|
2460.5
|
2473.6
|
2469.6
|
2480.0
|
2489.3
|
2515.0
|
2523.1
|
64
|
2336.6
|
2336.0
|
2378.6
|
2390.3
|
2409.5
|
2425.9
|
2438.0
|
2433.9
|
2443.7
|
2451.7
|
2477.8
|
2487.0
|
65
|
2313.0
|
2311.2
|
2352.0
|
2363.0
|
2381.6
|
2396.0
|
2406.7
|
2402.4
|
2411.2
|
2417.5
|
2445.0
|
2441.9
|
66
|
2292.0
|
2289.0
|
2329.8
|
2338.6
|
2356.4
|
2368.7
|
2378.4
|
2374.1
|
2383.0
|
2388.4
|
2412.4
|
2407.8
|
67
|
2271.8
|
2267.8
|
2307.3
|
2319.1
|
2332.7
|
2343.0
|
2352.4
|
2348.0
|
2356.7
|
2361.4
|
2384.6
|
2379.6
|
68
|
2254.7
|
2249.6
|
2288.4
|
2294.4
|
2310.6
|
2320.9
|
2329.5
|
2325.0
|
2333.3
|
2337.3
|
2358.5
|
2353.3
|
69
|
2238.5
|
2232.7
|
2270.2
|
2275.0
|
2290.5
|
2299.7
|
2307.7
|
2303.2
|
2311.2
|
2314.7
|
2335.8
|
2329.2
|
70
|
2224.3
|
2218.3
|
2254.8
|
2258.6
|
2272.9
|
2280.7
|
2288.0
|
2283.4
|
2291.2
|
2294.0
|
2314.6
|
2307.8
|
71
|
2211.2
|
2204.0
|
2239.9
|
2242.9
|
2256.8
|
2263.9
|
2270.4
|
2266.0
|
2273.5
|
2275.5
|
2295.3
|
2287.8
|
72
|
2109.1
|
2191.2
|
2226.0
|
2228.3
|
2241.8
|
2248.4
|
2254.5
|
2250.0
|
2257.2
|
2258.8
|
2277.9
|
2270.0
|
QMAX
|
12125.2
|
11988.0
|
12011.5
|
11889.4
|
11829.9
|
10339.4
|
9290.3
|
9274.7
|
9227.9
|
8561.7
|
8531.8
|
8568.6
|
Ghi chú: Lưu lượng tính toán trên sông Trà Khúc tại
các mặt cắt ngang theo phương án quy hoạch phòng, chống lũ lựa chọn.
PHỤ LỤC 1C
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ Ở CÁC KHU VỰC BÃI SÔNG BỊ NGẬP LỤT
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Khu vực bãi
sông thuộc các xã
|
Hiện
trạng
|
Theo
phương án quy hoạch
|
Dân
số (người)
|
Số
hộ (hộ)
|
Diện
tích (km2)
|
Dân
số (người)
|
Số
hộ (hộ)
|
Diện
tích (km2)
|
1
|
Tịnh Minh
|
7.439
|
1.488
|
17
|
7.439
|
1.488
|
17
|
2
|
Nghĩa Thuận
|
21.280
|
4.256
|
24
|
12.768
|
2.554
|
14,4
|
3
|
Tịnh Hà
|
10.078
|
2.016
|
8
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Tịnh Ấn Tây
|
6.981
|
1.396
|
3,5
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Tịnh Long
|
23.103
|
4.621
|
26,2
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Nghĩa Hà
|
30.313
|
6.063
|
21
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng:
|
|
|
|
20.207
|
4.041
|
31,4
|
PHỤ LỤC 02
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA TUYẾN CHỈNH TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Đoạn sông
|
Bođ(m)
|
R=3,5B
|
Bmin
|
Rmin=3.5L
|
1
|
Đập Thạch Nham
- suối Lâm (K0-K8+846)
|
250
|
875
|
40
|
140
|
2
|
Thôn Minh Long - thôn Minh Thành,
xã Tịnh Minh (K8+846 - K13+828)
|
200
|
700
|
40
|
140
|
3
|
Minh Thành - thôn Thọ Lộc Tây, xã Tịnh
Hà (K13+828 - K21+478)
|
270
|
945
|
40
|
140
|
4
|
Thôn Thọ Lộc Tây - cầu Trà Khúc mới
(K21+478 - K27+454)
|
350
|
1225
|
40
|
140
|
5
|
Cầu Trà Khúc mới - thôn 3, xã Nghĩa
Dũng (K27+454- K30+720)
|
350
|
1225
|
40
|
140
|
6
|
Thôn 3 - thôn 6, xã Nghĩa Dũng
(K30+720 - K34+950)
|
350
|
1225
|
40
|
140
|
7
|
Xã Nghĩa Hà - cửa Biển (K34+950-K3
8+845)
|
500
|
1750
|
40
|
140
|
PHỤ LỤC 03
VỊ TRÍ SẠT LỞ BỜ SÔNG TRÀ KHÚC CẦN CHỈNH TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Địa
điểm
|
Chiều
dài (m)
|
I
|
Đoạn từ hạ lưu đập Thạch
Nham đến suối Tó (K0-K12)
|
|
1
|
Thôn Phước Thọ, Tịnh Giang, Sơn Tịnh
|
900
|
2
|
Thôn An Kim, Tịnh Giang, Sơn Tịnh
|
1100
|
3
|
Thôn An Hòa, Tịnh Giang, Sơn Tịnh
|
1000
|
4
|
Thôn Hương Nhượng Nam, Tịnh Đông,
Sơn Tịnh
|
1000
|
5
|
Thôn Giữa, Tịnh Đông, Sơn Tịnh
|
900
|
6
|
Thôn Tân Phước, Tịnh Đông, Sơn Tịnh
|
600
|
7
|
Thôn Minh Khánh, Tịnh Minh, Sơn Tịnh
|
1000
|
8
|
Thôn Minh Long, Tịnh Minh, Sơn Tịnh
|
2000
|
9
|
Thôn 6, Thôn 8, Nghĩa Lâm, Tư Nghĩa
|
2500
|
10
|
Thôn An Tây, Nghĩa Thắng, Tư Nghĩa
|
800
|
11
|
Thôn An Cư, Nghĩa Thắng, Tư Nghĩa
|
1200
|
12
|
Thôn An Tráng, Nghĩa Thắng, Tư
Nghĩa
|
800
|
II
|
Đoạn từ suối Tó đến suối Bà Mẹo
(K12-K18)
|
|
13
|
Thôn An Mỹ, Nghĩa Thuận, Tư Nghĩa
|
300
|
14
|
Kè thôn Tây, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh
|
300
|
15
|
Minh Thành, Tịnh Minh, Sơn Tịnh
|
1100
|
16
|
Thôn An Thọ, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh
|
200
|
17
|
Thôn Đông, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh
|
400
|
18
|
Thôn Diên Niên, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh
|
300
|
III
|
Đoạn từ suối Bà Mẹo đến cầu Trường
Xuân (K18- K24)
|
|
19
|
Thôn Xuân Phổ Tây, Nghĩa Kỳ, Tư
Nghĩa
|
1500
|
20
|
Thôn Xuân Phổ Đông, Nghĩa Kỳ, Tư
Nghĩa
|
2000
|
21
|
Thôn Hà Tây, Tinh Hà, Sơn Tịnh
|
700
|
22
|
Thôn Thọ Lộc Tây, Tịnh Hà, Sơn Tịnh
|
1000
|
23
|
Thôn Ngân Giang, Tịnh Hà, Sơn Tịnh
|
500
|
IV
|
Đoạn từ cầu Trường Xuân đến kè
Nghĩa Dũng (K24- K32)
|
|
24
|
Tổ 1 và tổ 3, phường Nghĩa Chánh,
TP. Quảng Ngãi
|
1500
|
25
|
Thôn Ngọc Thạch, Tịnh An, Sơn Tịnh
|
500
|
26
|
Thôn Long Bàn, Tịnh An, Sơn Tịnh
|
1000
|
27
|
Thôn Tân Mỹ, Tịnh An, Sơn Tịnh
|
600
|
28
|
Thôn An Phú, Tịnh An, Sơn Tịnh
|
4000
|
V
|
Đoạn từ kè Nghĩa Dũng đến cửa Đại
(K32- K38+845)
|
|
29
|
Thôn An Đạo, Tịnh Long, Sơn Tịnh
|
1300
|
30
|
Xã Tịnh Khê, Sơn Tịnh
|
3000
|
31
|
Xã Nghĩa Hà, Tư Nghĩa
|
2500
|
32
|
Thôn Cổ Lũy Bắc, Nghĩa Phú, Tư
Nghĩa
|
1500
|
PHỤ LỤC 04
VỊ TRÍ QUY MÔ, KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH KÈ XÂY
DỰNG MỚI VÀ NÂNG CẤP
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thứ
tự
|
Tên
Kè
|
Vị
trí
|
Loại
hình
|
Kích
thước chủ yếu
|
Chiều
dài (m)
|
Cao
trình đỉnh kè
|
Cao
trình chân kè
|
Hệ
số mái (m)
|
1
|
Tịnh
Giang
|
Xã Tịnh
Giang (bờ tả)
|
Kè
mái nghiêng
|
3000,0
|
+13,5
|
+8,8
|
2,5
|
2
|
Hưng
Nhượng Nam
|
Xã Tịnh
Đông (bờ tả)
|
nt
|
1000,0
|
+13,0
|
+8,5
|
2,5
|
3
|
Thôn
Giữa
|
Xã Tịnh
Đông (bờ tả)
|
nt
|
900,0
|
+12,0
|
+7,7
|
2,5
|
4
|
Tân
Phước
|
Xã Tịnh
Đông (bờ tả)
|
nt
|
600,0
|
+11,5
|
+7,5
|
2,5
|
5
|
Minh
Khánh
|
Xã Tịnh
Minh (bờ tả)
|
nt
|
1000,0
|
+10,5
|
+7,0
|
2,5
|
6
|
Minh
Long
|
Xã Tịnh
Minh (bờ tả)
|
nt
|
2000,0
|
+11,00
|
+7,2
|
2,5
|
7
|
Nghĩa
Lâm
|
Xã Nghĩa
Lâm (bờ hữu)
|
nt
|
2500,0
|
+11,50
|
+7,5
|
2,5
|
8
|
An
Tây
|
Xã
Nghĩa Thắng (bờ hữu)
|
nt
|
800,0
|
+11,0
|
+7,2
|
2,5
|
9
|
An
Cư
|
Xã
Nghĩa Thắng (bờ hữu)
|
nt
|
1200,0
|
+10,50
|
+7,0
|
2,5
|
10
|
An
Tráng
|
Xã
Nghĩa Thắng (bờ hữu)
|
nt
|
800,0
|
+10,00
|
+6,5
|
2,5
|
11
|
An Mỹ
|
Xã Nghĩa
Thuận (bờ hữu)
|
nt
|
300,0
|
+9,0
|
+5,0
|
2,5
|
12
|
Minh
Thành
|
Xã Tịnh
Minh (bờ tả)
|
nt
|
1100,0
|
+10,0
|
+6,5
|
2,5
|
13
|
An
Thọ
|
Xã Tịnh
Sơn (bờ tả)
|
nt
|
200,0
|
+9,5
|
+5,5
|
2,5
|
14
|
Thôn
Đông
|
Xã Tịnh
Sơn (bờ tả)
|
nt
|
400,0
|
+9,0
|
+4,5
|
2,5
|
15
|
Diên
Niên
|
Xã Tịnh
Sơn (bờ tả)
|
nt
|
300,0
|
+10,0
|
+6,0
|
2,5
|
16
|
Nghĩa
Kỳ
|
Xã
Nghĩa Kỳ (bờ hữu)
|
nt
|
3500,0
|
+9,0
|
+4,0
|
2.5
|
17
|
Hà
Tây
|
Xã Tịnh
Hà (bờ tả)
|
nt
|
700,0
|
+8,8
|
+4,0
|
2,5
|
18
|
Thọ
Lộc Tây
|
Xã Tịnh
Hà (bờ tả)
|
nt
|
1000,0
|
+8,2
|
+3,5
|
2,5
|
19
|
Ngân
Giang
|
Xã Tịnh
Hà (bờ tả)
|
nt
|
500,0
|
+8,5
|
+3,7
|
2,5
|
20
|
Nghĩa
Chánh
|
Phường
Nghĩa Chánh (bờ hữu)
|
nt
|
1500,0
|
+8,0
|
+3,2
|
2,5
|
21
|
Ngọc
Thạch
|
Xã Tịnh
An (bơ tả)
|
nt
|
1000,0
|
+5,0
|
+2,4
|
2,5
|
22
|
Long
Bằng
|
Xã Tịnh
An (bờ tả)
|
nt
|
600
|
+4,8
|
+2,2
|
2,5
|
23
|
Tân
Mỹ
|
Xã Tịnh
An (bờ tả)
|
nt
|
400
|
+4,6
|
+2,0
|
2,5
|
24
|
An Đạo
|
Xã Tịnh
Long (bờ tả)
|
nt
|
1300
|
+4,0
|
+1,7
|
2,5
|
25
|
Tịnh
Khê
|
Xã Tịnh
Khê (bơ tả)
|
nt
|
3000
|
+3,5
|
+1,0
|
2,5
|
26
|
Nghĩa
Hà
|
Xã
Nghĩa Hà (bờ hữu)
|
nt
|
2500
|
+4,0
|
+1,7
|
2,5
|
27
|
Cổ
Lũy Bắc
|
Xã
Nghĩa Phú (bờ hữu)
|
nt
|
1500
|
+3,5
|
+1,0
|
2,5
|
PHỤ LỤC 5A
TỔNG HỢP CÔNG VIỆC VÀ KINH PHÍ BIỆN PHÁP PHI CÔNG TRÌNH
PHÒNG, CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
Tổng
|
Giai
đoạn
|
I
|
II
|
1.
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
2.
|
Kiện toàn bộ máy, tổ chức
|
18,30
|
9,15
|
9,15
|
3.
|
Rà soát và lập quy hoạch
|
14,50
|
8,00
|
6,50
|
4.
|
Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo
|
35,00
|
17,50
|
17.500,0
|
5.
|
Đào tạo, nâng cao nhận thức cộng đồng
|
47,00
|
23,50
|
23,50
|
6.
|
Trồng và bảo vệ rừng
|
Vốn theo
chương trình
|
7.
|
Tăng cường năng lực quản lý, áp dụng
khoa học công nghệ
|
144,00
|
72,00
|
72,00
|
8.
|
Xây dựng 25 nhà cộng đồng phòng
tránh thiên tai tại 25 thôn có mức rủi ro cao
|
100,00
|
40,00
|
60,00
|
Tổng
|
335,95
|
158,74
|
177,21
|
PHỤ LỤC 5B
TỔNG HỢP CÔNG VIỆC VÀ KINH PHÍ BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH
PHÒNG, CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Hạng mục công trình phòng chống lũ
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
Tổng
|
Giai
đoạn
|
I
|
II
|
1.
|
Xây dựng mới tuyến đê bờ Bắc 7km
|
250,97
|
125,50
|
125,47
|
2.
|
Xây dựng mới tuyến đê bờ Nam 7km
|
236,69
|
130,00
|
106,69
|
3.
|
Nâng cấp đê hiện có bờ Nam
|
89,10
|
0,00
|
89,10
|
Tổng
|
576,76
|
255,50
|
321,26
|
PHỤ LỤC 5C
TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND
ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Quy
hoạch phòng chống lũ
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
Tổng
|
Giai
đoạn
|
I
|
II
|
1.
|
Biện pháp phi công trình
|
335,95
|
158,74
|
177,21
|
2.
|
Biện pháp công trình
|
576,76
|
255,5
|
321,26
|
Tổng
|
912,71
|
414,24
|
498,47
|
PHỤ LỤC 5D
NHU CẦU KINH PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ ĐẦU TƯ QUY HOẠCH CHỈNH TRỊ
SÔNG TRÀ KHÚC ĐOẠN TỪ HẠ LƯU ĐẬP THẠCH NHAM ĐẾN CỬA ĐẠI
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên chương
trình
|
Chiều
dài (m)
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
1
|
Giai đoạn I: (2013 - 2017)
|
18.300
|
512,4
|
|
- Kè Tịnh Giang
|
3.000
|
84,0
|
|
- Kè Minh Long
|
2.000
|
56,0
|
|
- Kè Nghĩa Lâm
|
2.500
|
70,0
|
|
- Kè An Tây
|
800
|
22,4
|
|
- Kè An Đạo
|
1.300
|
36,4
|
|
- Kè Tịnh Khê
|
3.000
|
84,0
|
|
- Kè Nghĩa Chánh
|
1.500
|
42,0
|
|
- Kè An Cư
|
1.200
|
33,6
|
|
- Kè An Tráng
|
800
|
22,4
|
|
- Kè Ngân Giang
|
500
|
14,0
|
|
- Kè Cổ Lũy Bắc
|
1.500
|
42,0
|
|
- Nâng cấp kè thôn Tây
|
200
|
5,6
|
2
|
Giai đoạn II: (2018 - 2022)
|
15.500
|
434,0
|
|
- Kè Tân Phước
|
600
|
16,8
|
|
- Kè Minh Khánh
|
1.000
|
28,0
|
|
- Kè Minh Thành
|
1.100
|
30,8
|
|
- Kè An Thọ
|
200
|
5,6
|
|
- Kè thôn Đông
|
400
|
11,2
|
|
- Kè Hà Tây
|
700
|
19,6
|
|
- Kè Thọ Lộc Tây
|
1.000
|
28,0
|
|
- Kè Nghĩa Hà
|
2.500
|
70,0
|
|
- Kè Hưng Nhượng Nam
|
1.000
|
28,0
|
|
- Kè thôn Giữa
|
900
|
25,2
|
|
- Kè An Mỹ
|
300
|
8,4
|
|
- Kè Diên Niên
|
300
|
8,4
|
|
- Kè Nghĩa Kỳ
|
3.500
|
98,0
|
|
- Kè Ngọc Thạch
|
1.000
|
28,0
|
|
- Kè Long Bằng
|
600
|
16,8
|
|
- Kè Tân Mỹ
|
400
|
11,2
|
PHỤ LỤC 5E
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ QUY HOẠCH PHÒNG,
CHỐNG LŨ VÀ CHỈNH TRỊ SÔNG TRÀ KHÚC ĐOẠN TỪ HẠ LƯU ĐẬP THẠCH NHAM ĐẾN CỬA ĐẠI
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Hạng
mục
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
Tổng
|
Giai
đoạn
|
I
|
II
|
1.
|
Quy hoạch phòng chống lũ
|
912,71
|
414,24
|
498,47
|
a.
|
Biện pháp phi công trình
|
335,95
|
158,74
|
177,21
|
b.
|
Biện pháp công
trình
|
576,76
|
255,50
|
321,26
|
2.
|
Quy hoạch chỉnh trị
|
946,40
|
512,40
|
434,00
|
Tổng
|
1.859,11
|
926,640
|
932,47
|
Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2015-2024) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1421/QĐ-UBND ngày 29/09/2014 phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2015-2024) do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
16.343
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|