|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1262/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thái Lai
|
Ngày ban hành:
|
08/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1262/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 08 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THỰC HIỆN TỪ NĂM 2013 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm
2000;
Căn
cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 và Nghị
định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2630/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình “Khoa
học và công nghệ phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi
khí hậu”, mã số KHCN-BĐKH/11-15;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BKHCN ngày 12
tháng 3 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc xác định nhiệm vụ khoa
học và công nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp
Nhà nước;
Căn cứ kết quả làm
việc và kiến nghị của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ thực hiện từ năm 2013 thuộc Chương trình “Khoa học và công nghệ phục vụ
Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu” tại Quyết định số
814/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Chánh văn phòng Chương trình Khoa học và
công nghệ phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt danh mục 20 đề tài khoa học và công nghệ thực hiện từ năm 2013 thuộc Chương trình khoa học
và công nghệ phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí
hậu (Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Chánh văn phòng Chương trình Khoa học và
công nghệ phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu
phối hợp với các Thủ trưởng cơ quan chủ trì đề tài và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan triển khai thực hiện các đề tài khoa học và công nghệ thuộc Chương trình khoa học
và công nghệ phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí
hậu nêu tại Điều 1 theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Vụ trưởng
các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch, Tài chính, Chánh Văn phòng Chương
trình khoa học và công nghệ phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với
biến đổi khí hậu; Thủ trưởng các tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm đề tài và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ KH&CN;
- Lưu VT, KH&CN.TBT.50
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
|
DANH MỤC CÁC CÁC ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN TỪ NĂM 2013 THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ỨNG
PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Kèm theo Quyết định số 1262/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên đề tài
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu cầu đối với
sản phẩm
|
Phương thức lựa
chọn tổ chức, cá nhân thực hiện
|
1
|
Nghiên cứu phát triển bộ chỉ số thích ứng với biến đổi
khí hậu phục vụ công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu. (BĐKH-16)
|
1. Xây dựng được cơ sở khoa học, đề xuất được bộ chỉ số
nhằm đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Áp dụng thử nghiệm thành công bộ chỉ số thích ứng
trong quản lý thực hiện các hoạt động thích ứng cho một địa phương.
Kiến nghị việc sử dụng bộ chỉ số thích ứng với biến đổi
khí hậu ở Việt Nam.
|
1. Bộ chỉ số thích ứng với biến đổi khí hậu đáp ứng mục
tiêu, đảm bảo độ chính xác và tính khả thi, thuận tiện sử dụng cho các nhà
quản lý trong việc đánh giá hiệu quả các hoạt động ứng phó với biến đổi khí
hậu ở các ngành, địa phương.
2. Báo cáo kết quả áp dụng thử nghiệm bộ chỉ số thích
ứng trong quản lý hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cho một địa phương
cụ thể: Bảo đảm đánh giá khách quan; tính phù hợp và khả thi; kết quả đánh
giá tổng hợp, toàn diện bộ chỉ số thích ứng với biến đổi khí hậu được lựa
chọn, phù hợp, khả thi.
3. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
4. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
1
|
Luận cứ khoa học cho việc lựa chọn và hoàn thiện các mô
hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng ở miền Trung và đề xuất
nhân rộng. (BĐKH-18)
|
1. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc lựa chọn và hoàn
thiện các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng ở các tỉnh
miền Trung.
2. Lựa chọn và hoàn thiện các mô hình thích ứng với
biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng ở miền Trung.
3. Đề xuất được các giải pháp và phương án nhân rộng
các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng trên địa bàn
miền Trung.
|
1. Luận cứ khoa học của các mô hình, kinh nghiệm phòng
chống thiên tai của người dân miền Trung.
2. Các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào
cộng đồng, phù hợp và khả thi ở các tỉnh miền Trung.
3. Kết quả áp dụng thử nghiệm mô hình thích ứng với
biến đổi khí hậu vào cộng đồng ở một địa bàn lựa chọn trong khu vực, được
đánh giá khách quan, phù hợp và khả thi.
4. Các giải pháp và phương án nhân rộng các mô hình
thích ứng với biến đổi khí hậu ở miền Trung.
5. Cơ sở dữ liệu về các mô hình thích ứng với biến đổi
khí hậu dựa vào cộng đồng miền Trung.
6. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
7. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
3
|
Đánh giá mức độ tổn thương về kinh tế - xã hội do lũ
lụt trên một số lưu vực sông chính ở Miền Trung trong bối cảnh biến đổi khí
hậu và khai thác các công trình thủy điện, thủy lợi (BĐKH-19)
|
1. Xây dựng được cơ sở khoa học đánh giá mức độ tổn
thương do lũ lụt và các hoạt động khai thác các công trình thủy điện, thủy
lợi trên các lưu vực sông chính Miền Trung.
2. Đánh giá được mức độ tổn thương kinh tế xã hội do lũ
lụt trong bối cảnh biến đổi khí hậu và các hoạt động khai thác các công trình
trên lưu vực.
3. Đề xuất các giải pháp thích ứng phục vụ quy hoạch
kinh tế xã hội phát triển bền vững
|
1. Bộ tiêu chí đánh giá mức độ tổn thương do lũ lụt và
các hoạt động khai thác các công trình thủy điện, thủy lợi có cơ sở khoa học
và thực tiễn, có tính khả thi trong khu vực nghiên cứu.
2. Tập bản đồ mức độ tổn thương do lũ lụt và các hoạt
động khai thác các công trình thủy điện, thủy lợi tỷ lệ 1:50.000 các lưu vực
sông chính ở Miền Trung.
3. Các giải pháp ứng phó được đánh giá là hiệu quả và
khả thi, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững trong khu vực.
4. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
5. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
4
|
Xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định trong quản lý tài nguyên
đất và nước đồng bằng sông Cửu Long ứng phó với biến đổi khí hậu. (BĐKH-20)
|
1. Thiết kế được cơ sở dữ liệu tổng hợp về tài nguyên
môi trường và kinh tế xã hội vùng nghiên cứu phục vụ đánh giá tác động biến
đổi khí hậu.
2. Đánh giá được các tác động của biến đổi khí hậu đến
các lĩnh vực kinh tế xã hội, đặc biệt lĩnh vực tài nguyên đất và nước.
3. Xây dựng được hệ hỗ trợ ra quyết định trong quản lý
tài nguyên đất và nước trong khu vực.
4. Áp dụng thử nghiệm hệ hỗ trợ ra quyết định trong
quản lý tài nguyên đất và nước trong bối cảnh tác động của biến đổi khí hậu
tại tỉnh An Giang và Kiên Giang.
|
1. Cơ sở dữ liệu vùng nghiên cứu bao gồm bộ số liệu khí
tượng thủy văn; bản đồ phân vùng mức độ tổn thương và các loại bản đồ khác
liên quan.
2. Báo cáo đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến
các ngành, lĩnh vực, đặc biệt là tài nguyên đất và nước trong khu vực.
3. Phần mềm hỗ trợ ra quyết định trong quản lý tài
nguyên đất và nước đồng bằng sông Cửu Long ứng phó với biến đổi khí hậu.
đánh giá và ra quyết định trong quản lý tài nguyên có
lồng ghép yếu tố biến đổi khí hậu trên cơ sở ứng dụng hàm toán, AHP, DSS;
4. Báo cáo kết quả áp dụng thử nghiệm hệ hỗ trợ ra
quyết định trong quản lý tài nguyên đất và nước tại tỉnh An Giang và Kiên
Giang và kiến nghị sử dụng.
5. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
6. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
5
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến nhóm người
nghèo ở Bắc Bộ Việt Nam và đề xuất các giải pháp giảm thiểu (BĐKH-21)
|
Đánh giá được những tác động trực tiếp và gián tiếp của
biến đổi khí hậu đến nhóm người nghèo ở Bắc Bộ Việt Nam, đề xuất được các
giải pháp giảm thiểu, góp phần giảm nghèo bền vững.
|
1. Cơ sở khoa học, thực tiễn trong và ngoài nước, khung
khổ, phương pháp luận và phương pháp đánh giá tác động của biến đổi khí hậu
đến nhóm người nghèo ở Bắc Bộ Việt Nam.
2. Kết quả đánh giá tổng quan và các trường hợp nghiên
cứu điển hình về thực trạng tác động của biến đổi khí hậu nhóm người nghèo ở
Bắc Bộ Việt Nam.
3. Bản đồ các khu vực và các nhóm người nghèo ở Bắc Bộ
Việt Nam chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
4. Hệ thống quan điểm, định hướng và giải pháp (chính
sách, quản lý, nguồn lực, nâng cao năng lực, công nghệ...) nhằm giảm thiểu
tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đối với nhóm người nghèo và giảm nghèo
bền vững ở Bắc Bộ Việt Nam.
5. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
6. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
6
|
Nghiên cứu, đánh giá, tuyển chọn và khảo nghiệm bộ
giống lúa chịu hạn thích ứng cho vùng duyên hải miền Trung chịu ảnh hưởng bất
lợi của biến đổi khí hậu (BĐKH-22)
|
Đánh giá và tuyển chọn được giống lúa chịu hạn chịu ảnh
hưởng bất lợi của biến đổi khí hậu được sản xuất chấp nhận.
|
1. Tuyển chọn và khảo nghiệm được 7-10 dòng/giống lúa
chịu hạn năng suất chất lượng cao thích ứng cho các vùng chịu ảnh hưởng bất
lợi của biến đổi khí hậu.
2. Xây dựng mô hình sản xuất giống lúa chịu hạn năng
suất chất lượng cao thích ứng cho các vùng chịu ảnh hưởng bất lợi của biến
đổi khí hậu tại 04 tỉnh với 150-250 tấn lúa giống chịu hạn.
3. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
4. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
7
|
Nghiên cứu đánh giá tác động biến đổi khí hậu đến quy
hoạch sử dụng không gian của một số đầm phá ven biển miền Trung Việt Nam
và đề xuất giải pháp ứng phó; (thí điểm cho khu kinh tế mở Nhơn Hội, Bình
Định) (BĐKH-23)
|
1. Xây dựng được cơ sở dữ liệu hiện trạng và dự báo
biến động do biến đổi khí hậu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường,
kinh tế - xã hội và quy hoạch sử dụng không gian đầm phá ven biển miền Trung
Việt Nam.
2. Đánh giá được tác động của biến đổi khí hậu đến quy
hoạch sử dụng không gian vùng ven biển và biển các đầm phá ven biển miền
Trung Việt Nam.
3. Định hướng được quy hoạch sử dụng không gian các đầm
phá ven biển miền Trung và thí điểm quy hoạch sử dụng vùng ven biển và biển
đầm Thị Nại -Vùng kinh tế mở Nhơn Hội trong bối cảnh nước biển dâng.
4. Đề xuất được các giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu
nước biển dâng trong quy hoạch sử dụng không gian theo định hướng phát triển
bền vững.
|
1. Hệ thống bản đồ tỷ lệ 1:100.000 và báo cáo chuyên đề
tương ứng về độ sâu, địa mạo dọc bờ và biển, địa chất, khoáng sản, hệ sinh
thái, tài nguyên sinh vật, môi trường (trầm tích/đất, nước, sinh vật), tai
biến khí hậu, tai biến địa chất, kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội vùng ven biển và biển đầm phá ven biển miền Trung Việt Nam.
2. Hệ thống mô hình xâm nhập mặn, lan truyền ô nhiễm
theo các kịch bản biến đổi khí hậu nước biển dâng và phát triển kinh tế - xã
hội.
3. Hệ thống bản đồ hiện trạng và dự báo biến động tỷ lệ
1:25.000 và báo cáo chuyên đề về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường,
tai biển thiên nhiên, kinh tế xã hội và quy hoạch sử dụng không gian biển
vùng kinh tế mở Nhơn Hội theo các kịch bản Biến đổi khí hậu nước biển dâng.
4. Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 định hướng quy hoạch sử dụng
không gian vùng ven biển Miền Trung theo các kịch bản ứng phó biến đổi khí
hậu.
5. Đề xuất các giải pháp ứng phó.
6. Cơ sở dữ liệu nghiên cứu đánh giá tác động biến đổi
khí hậu đáp ứng yêu cầu ứng phó với biến đổi khí hậu và quy hoạch sử dụng
không gian của các đầm phá ven biển miền Trung Việt Nam và vùng thí điểm cho
khu kinh tế mở Nhơn Hội, Bình Định.
7. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
8. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
8
|
Đánh giá mức độ tổn thương của hệ thống kinh tế - xã
hội do tác động của biến đổi khí hậu tại vùng Bắc Trung Bộ” (Thí điểm cho 1
tỉnh) (BĐKH-24)
|
1. Xác lập cơ sở khoa học và thực tiễn phục, phương
pháp và đánh giá mức độ tổn thương của hệ thống kinh tế - xã hội do tác động
của biến đổi khí hậu tại các tỉnh Bắc Trung Bộ;
2. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguy cơ bị tổn
thương và tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu phục vụ phát
triển bền vững kinh tế - xã hội.
|
1. Cơ sở khoa học, thực tiễn, phương pháp và mô hình
tính toán, đánh giá mức độ tổn thương của hệ thống kinh tế - xã hội dưới tác
động của biến đổi khí hậu.
2. Kết quả đánh giá mức độ tổn thương của một số ngành
kinh tế chủ đạo và một số lĩnh vực xã hội quan trọng ở các tỉnh Bắc Trung Bộ
và đánh giá mực độ tổn thương hệ thống tự nhiên- xã hội cho một tỉnh thí
điểm.
3. Bản đồ mức độ tổn thương của vùng Bắc Trung Bộ tỷ lệ
1:250.000; bản đồ mức độ tổn thương của tỉnh thí điểm tỷ lệ 1:100.000.
4. Bộ cơ sở dữ liệu về tác động của biến đổi khí hậu và
mức tổn thương các tỉnh Bắc Trung Bộ và tỉnh lựa chọn.
5. Các giải pháp giảm thiểu nguy cơ bị tổn thương và
tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu phục vụ phát triển bền
vững kinh tế - xã hội.
6. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
7. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
9
|
Lượng giá kinh tế do biến đổi khí hậu đối với thủy sản
miền Bắc và đề xuất giải pháp giảm thiểu thiệt hại do biến đổi khí hậu
(BĐKH-25)
|
1. Xây dựng được cơ sở khoa học và thực tiễn, phương
pháp và mô hình lượng giá kinh tế do biến đổi khí hậu đối với thủy sản. Xác định
các khu vực có thủy sản chịu ảnh hưởng nặng của biến đổi khí hậu ở miền Bắc
(Hải Phòng, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Quảng Bình…).
2. Ước lượng được thiệt hại về kinh tế do biến đổi khí
hậu theo các kịch bản khác nhau gây ra đối với thủy sản ở các khu vực chịu ảnh
hưởng nặng của biến đổi khí hậu.
3. Đề xuất được các giải pháp giảm thiểu thiệt hại do
biến đổi khí hậu gây ra đối với ngành thủy sản ở các khu vực nghiên cứu.
|
1. Cơ sở khoa học, thực tiễn, phương pháp và mô hình
lượng giá tổn thất ngành thủy sản do biến đổi khí hậu.
2. Bộ cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu và tác động của
biến đổi khí hậu tới ngành thủy sản ở miền Bắc đáp ứng yêu cầu của lượng giá
kinh tế do biến đối khí hậu đối với thủy sản miền Bắc.
3. Bản đồ lượng giá thiệt hại kinh tế do biến đổi khí
hậu đối với thủy sản miền Bắc tỷ lệ 1:250.000. 4. Giải pháp giảm thiểu
thiệt hại do biến đổi khí hậu.
5. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
6. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
10
|
Nghiên cứu, xây dựng quy trình kỹ thuật canh tác và bảo
vệ đất cho cây trồng chủ lực tại các vùng đồng bằng dưới ảnh hưởng của BĐKH
(BĐKH-27)
|
1. Xây dựng được quy trình, kỹ thuật canh tác thích ứng
với biến đổi khí hậu cho các cây trồng chủ lực tại các vùng sản xuất trọng
điểm.
2. Áp dụng thử nghiệm các quy trình tại các vùng nghiên
cứu.
3. Phổ biến rộng rãi các quy trình nghiên cứu nhằm giảm
thiểu các tác động bất lợi của biến đổi khí hậu.
|
1. Quy trình, kỹ thuật canh tác, sử dụng phân bón và
bảo vệ đất cho các cây trồng chủ lực nhằm giảm thiểu các tác động bất lợi,
tăng cường các tác động có lợi tại các vùng chịu ảnh hưởng của biến đổi khí
hậu.
2. Quy trình, kỹ thuật canh tác đề xuất được sản xuất
chấp nhận.
3. Mô hình thử nghiệm quy trình kỹ thuật canh tác đã
được đề xuất tại các vùng nghiên cứu được sản xuất chấp nhận nhân rộng (mỗi
cây trồng 2 mô hình).
4. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
5. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
11
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến các bệnh
truyền nhiễm trên người và thử nghiệm một số giải pháp can thiệp cho vùng ven
biển đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ (BĐKH-28)
|
1. Đánh giá được tác động của biến đổi khí hậu đến bệnh
truyền nhiễm.
2. Xây dựng mô hình dự báo biến đổi bệnh truyền nhiễm
do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
3. Đề xuất và triển khai một số mô hình phòng chống
bệnh truyền nhiễm bị ảnh hưởng của biến đổi khí hậu cho vùng ven biển đồng
bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
|
1. Cơ sở khoa học, thực tiễn, phương pháp và kết quả
đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến bệnh truyền nhiễm.
2. Cơ sở dữ liệu về bệnh truyền nhiễm vùng ven biển đồng
bằng Bắc Bộ và Nam Bộ liên quan đến biến đổi khí hậu.
3. Bản đồ xác định các vùng trọng yếu mà một số bệnh
truyền nhiễm bị ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tỷ lệ 1:100.000.
4. Mô hình dự báo biển đổi bệnh truyền nhiễm do biến
đổi khí hậu.
5. Các mô hình và kết quả triển khai một số mô hình
phòng chống bệnh truyền nhiễm bị ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tại các vùng
ven biển đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
6. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
7. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
12
|
Nghiên cứu cơ chế chính sách, định hướng đổi mới công
nghệ để giảm thiểu khí nhà kính hướng tới nền kinh tế cacbon thấp phù hợp với
điều kiện thực tế ở Việt Nam đối với các khu kinh tế ven biển (BĐKH-29)
|
Đề xuất được cơ chế chính sách định hướng đổi mới công
nghệ và các giải pháp thích ứng, giảm thiểu khí nhà kính, hướng tới nền kinh
tế cacbon thấp phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam đối với các khu kinh
tế ven biển.
|
1. Cơ chế chính sách định hướng đổi mới công nghệ để
giảm thiểu khí nhà kính.
2. Các giải pháp thích ứng, giảm thiểu khí nhà kính
hướng tới nền kinh tế cacbon thấp phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam
đối với các khu kinh tế ven biển.
3. Mô hình mẫu về định hướng đổi mới công nghệ và các
giải pháp thích ứng, giảm thiểu khí nhà kính tại các khu kinh tế ven biển.
4. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
5. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
13
|
Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách liên kết vùng
trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam (BĐKH-30)
|
1. Cơ sở khoa học về cơ chế, chính sách liên kết vùng
trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Đánh giá được thực trạng, khả năng và triển vọng
liên kết vùng trong ứng phó với biến đổi khí hậu ở nước ta.
3. Đề xuất được các giải pháp chính sách và chiến lược
liên kết vùng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam.
|
1. Báo cáo đề xuất hệ thống quan điểm, định hướng,
chiến lược, các giải pháp chính sách của Việt Nam về liên kết vùng nhằm ứng
phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và thảm họa thiên tai giai đoạn 2011-2050.
2. Các sản phẩm
công bố và đào tạo.
3. Báo cáo tổng kết
đề tài.
|
Tuyển chọn
|
14
|
Nghiên cứu và xây dựng mô hình đô thị ven biển có khả
năng thích ứng với biến đổi khí hậu. (BĐKH-32)
|
1. Nghiên cứu, đánh giá được quá trình đô thị hoá trong
bối cảnh biến đổi khí hậu.
2. Đề xuất được các mô hình đô thị có khả năng thích
ứng với biến đổi khí hậu làm cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách
phát triển bền vững đô thị ở Việt Nam.
|
1. Kết quả đánh giá (bản đồ, số liệu, thống kê, báo
cáo) mối quan hệ giữa khả năng chống chịu, thích ứng và giảm thiểu biến đổi
khí hậu với đô thị hóa-quản trị đô thị-văn minh trị thủy, chuyển hóa các
thách thức của biến đổi khí hậu và đô thị hóa tự phát thành những cơ hội phát
triển bền vững.
2. Các mô hình đô thị ven biển có khả năng thích ứng
với biến đổi khí hậu.
3. Đề xuất các giải pháp xây dụng và triển khai mô hinh
đô thị ven biển có khả năng thích ứng với biến đổi biến đổi khí hậu ở Việt Nam.
4. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
5. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
15
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ lọc màng để xử lý nước
mặn/nhiễm mặn/nhiễm phèn dùng năng lượng tái tạo cung cấp nước ngọt ổn định,
bền vững, đảm bảo ứng phó hiệu quả với các vấn đề biến đổi khí hậu và mực
nước biển dâng ở Việt Nam (BĐKH-33)
|
1. Xây dựng quy trình công nghệ xử lý nước mặn, nước lợ
bằng công nghệ lọc màng dùng năng lượng tái tạo để sản xuất nước sạch đạt
tiêu chuẩn nước sinh hoạt của Việt Nam.
2. Áp dụng thử nghiệm mô hình xử lý nước mặn trên một
đảo.
|
1. Quy trình công nghệ xử lý nước mặn, nước lợ bằng
công nghệ lọc màng dùng năng lượng tái tạo để sản xuất nước sạch đạt tiêu
chuẩn nước sinh hoạt Việt Nam.
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của quy trình công nghệ xử
lý nước mặn, nước lợ bằng công nghệ lọc màng dùng năng lượng tái tạo để sản
xuất nước sạch.
3. Dây chuyền công nghệ của hệ thống xử lý nước mặn,
nước lợ bằng công nghệ lọc màng dùng năng lượng tái tạo để sản xuất nước sạch
quy mô nhỏ (50lít/giờ) và quy mô pilot (300lít/giờ) (tài liệu kỹ thuật, bản
vẽ, chế tạo, lắp đặt, hướng dẫn vận hành).
4. Mô hình thử nghiệm xử lý nước mặn, nước lợ bằng công
nghệ lọc màng dùng năng lượng tái tạo trên 01 đảo.
5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình thử nghiệm xử
lý nước mặn, nước lợ bằng công nghệ lọc màng dùng năng lượng tái tạo.
6. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
7. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
16
|
Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất giải
pháp công nghệ cất giữ CO2 trong các hệ tầng, cấu trúc địa chất ở
miền Bắc Việt Nam. (BĐKH-34)
|
1. Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn thông tin về
công nghệ cất giữ CO2 trên thế giới, để xác định các hệ tầng, cấu
trúc địa chất ở Việt Nam phù hợp cho việc cất giữ CO2 và
lựa chọn công nghệ phù hợp cho Việt Nam;
2. Phân vùng dự đoán tiềm năng cất giữ CO2
trên toàn lãnh thổ miền Bắc Việt Nam.
3. Đề xuất các giải pháp công nghệ cất giữ CO2
trong các hệ tầng, cấu trúc địa chất ở miền Bắc Việt Nam.
4. Mô hình thử nghiệm giải pháp công nghệ cất giữ CO2
cho một vùng cụ thể ở miền Bắc Việt Nam.
|
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn, các tiêu chí xác định
các hệ tầng, cấu trúc địa chất ở Việt Nam có thể cất giữ CO2.
2. Bản đồ phân vùng các hệ tầng, cấu trúc địa chất có
tiềm năng cất giữ CO2 tại miền Bắc Việt Nam.
3. Các giải pháp công nghệ cất giữ CO2 và mô
hình thử nghiệm cho một vùng cụ thể ở miền Bắc Việt Nam.
4. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
5. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
17
|
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu
phát thải khí CO2 trong lĩnh vực sản xuất gạch ngói, gốm sứ.
(BĐKH-35)
|
1. Đánh giá và dự báo được lượng phát thải khí CO2
trong lĩnh vực sản xuất gạch ngói, gốm sứ ở Việt Nam.
2. Đề xuất được các giải pháp giảm thiểu phát thải khí
CO2 trong lĩnh vực sản xuất gạch ngói, gốm sứ ở Việt Nam.
|
1. Bộ cơ sở dữ liệu về phát thải khí CO2
trong lĩnh vực sản xuất gạch ngói, gốm sứ ở Việt Nam.
2. Kết quả tính toán và dự báo lượng phát
thải khí CO2 cho các nhà máy sản xuất gạch ngói, gốm sứ ở Việt
Nam.
3. Đề xuất các giải pháp quản lý và công
nghệ hợp lý nhằm giảm thiểu phát thải khí CO2 từ các nhà máy sản
xuất gạch ngói, gốm sứ ở Việt Nam.
4. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
5. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
18
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ neo trong đất để gia cố
đê biển sử dụng làm nền đường ô tô ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển
dâng (BĐKH-36)
|
1. Nghiên cứu xác định được các chỉ tiêu kỹ thuật đối
với đường bộ kết hợp với đê ven biển phù hợp với kịch bản biến đổi khí hậu và
nước biển dâng;
2. Đề xuất được quy trình công nghệ neo trong đất để
gia cố đê biển làm đường bê tông.
|
1. Các giải pháp kỹ thuật đối với đường bộ kết hợp đê
ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
2. Mô hình, chương trình tính neo trông đất để gia cố
đê biển làm đường ô tô.
3. Công nghệ neo trong đất gia cố đê ven biển làm nền
đường ô tô nhằm giảm thiểu sạt lở, vỡ đê trước các tác động trực tiếp của
biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
4. Dự thảo Tiêu chuẩn tính toán, thiết kế neo trong đất
gia cố đê biển làm nền đường ô tô ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển
dâng.
5. Dự thảo quy trình công nghệ neo trong đất gia cố đê
biển làm nền đường ô tô.
6. Đánh giá hiệu quả kinh tế của giải pháp neo trong
đất để gia cố đê biển sử dụng làm nền đường ô tô ứng phó với biến đổi khí
hậu, nước biển dâng.
7. Các sản phẩm công bố và đào tạo.
8. Báo cáo tổng kết đề tài.
|
Tuyển chọn
|
Quyết định 1262/QĐ-BTNMT năm 2012 Phê duyệt danh mục đề tài khoa học và công nghệ thực hiện từ năm 2013 thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1262/QĐ-BTNMT ngày 08/08/2012 Phê duyệt danh mục đề tài khoa học và công nghệ thực hiện từ năm 2013 thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
4.623
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|