|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1206/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Quốc Việt
|
Ngày ban hành:
|
18/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1206/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 18 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT THÀNH LẬP
KHU BẢO TỒN BIỂN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015,
được sửa đổi, bổ sung năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 26/2019/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 09/5/2024 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và
phát triển nguồn lợi thủy sản; Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong
lĩnh vực thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 15/02/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc thành lập
Chi cục Kiểm ngư tỉnh Cà Mau thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND ngày 08/4/2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Chi cục Kiểm
ngư tỉnh Cà Mau thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 190/TTr-SNN ngày 10/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Khu bảo tồn biển tỉnh Cà Mau, gồm những nội
dung sau (kèm theo Báo cáo tổng hợp):
1. Tên gọi
- Tên tiếng Việt: Khu bảo tồn biển tỉnh Cà Mau.
- Tên tiếng Anh: Ca Mau Province Marine Protected
Area.
2. Loại hình khu bảo tồn: Khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp tỉnh.
3. Mục tiêu, đối tượng bảo tồn
3.1. Mục tiêu chung
Bảo vệ và bảo tồn nguồn lợi thủy sản, các loài sinh vật
biển, loài quý hiểm có nguy có tuyệt chủng, loài có
giá trị kinh tế, khoa học sống trong khu bảo tồn; bảo vệ môi trường và các hệ
sinh thái, cảnh quan tự nhiên; bảo tồn đa dạng sinh học biển gắn với phát triển
du lịch sinh thái bền vững, cải thiện sinh kế của cộng đồng ngư dân địa phương,
góp phần phát triển kinh tế biển; tăng
cường sự tham gia của cộng đồng trong việc bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học
biển.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, đặc thù và quan
trọng như: rạn san hô đảo Hòn Chuối và Hòn Hàng; bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh
quan thiên nhiên độc đáo của cụm đảo Hòn Khoai, Hòn Chuối và Hòn Đá Bạc để phục vụ cho nghiên cứu khoa học,
giáo dục, du lịch sinh thái, du lịch mạo hiểm, nghỉ dưỡng.
- Phục hồi, tái tạo tự nhiên kết hợp với nhân tạo hệ
sinh thái rạn san hô tại các khu vực bị suy thoái xung quanh đảo Hòn Chuối và
Hòn Hàng.
- Bảo vệ, phục hồi và phát triển quần thể của các loài sinh vật đặc hữu, quý
hiếm có giá trị bảo tồn, đặc biệt các loài di cư như: Thằn lằn đuôi vàng
(Cnemaspis psychedelica), Sóc bông Hòn Khoai (Callosciurus honkhoiensis), Bồ
câu nicobar (Caloenas nicobarica), Đại bàng biển bụng trắng (Haliaeetus
leucogaster), San hô cành (Acropora spp.), Tôm hùm đá (Panulirus homarus), Trai
bàn mai (Atrina vexillum), Trai ngọc nữ (Pteria penguin),...
- Bảo vệ các loài thủy sản: Tôm he (Penaeidae), Tôm
kính (Pasiphaeidae), Cá chai (Platycephalidae), Cá đục (Sillaginidae), Cá bơn
lưỡi bò (Cynoglossidae), Cá trích (Clupeidae), Cá bống trắng (Gobbidae), Cá lượng
(Nemipteridae), Cá đù (Sciaenidae), Cá đục (Sillaginidae), Cá đối (Mugilidae),
Cá chim trắng (Stromateidae), Cá trỏng (Engraulidae), Cá trích (Clupeidae), Cá
khế (Carangidae),... tại vùng ven biển phía Đông Hòn Khoai và phía Tây Ngọc Hiển.
- Giảm thiểu hoặc loại bỏ những tác động làm suy giảm chất
lượng môi trường, cấu trúc của hệ sinh thái, đa dạng sinh học, nguồn lợi thủy sản
và tài nguyên thiên nhiên. Tăng cường khả năng chống chịu của các hệ sinh thái
trong Khu bảo tồn biển, thích ứng với những biến động tự nhiên và biến đổi khí
hậu.
- Kiểm kê,
lưu giữ, duy trì, bảo tồn và phát triển các nguồn gen quý hiếm, đặc hữu, nguy cấp
được ưu tiên bảo vệ trong hệ sinh thái biển và hệ sinh thái rừng trên các đảo
thông qua việc thực hiện các đề tài khoa học và công nghệ, các dự án, các mô
hình xã hội hóa bảo tồn đa dạng sinh học của Nhà nước và cộng đồng.
- Nâng cao kiến thức nhận thức và kiến thức về tầm
quan trọng, giá trị của các nguồn tài nguyên sinh vật biển. Tăng cường sự tham
gia của cộng đồng trong quản lý, khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, nhằm
cải thiện và nâng cao thu nhập của cộng đồng.
- Tạo môi trường thuận lợi cho các nhà khoa học, sinh
viên các trường đại học, học sinh các cấp, người yêu thiên nhiên trong nước và
quốc tế đến tham quan, nghiên cứu, học tập tại khu bảo tồn biển.
- Phát huy vai trò bảo vệ nguồn lợi thủy sản, tài nguyên
trên đảo gắn liền với bảo vệ và phát triển các giá trị văn hóa truyền thống,
các di tích lịch sử, giá trị nhân văn trên đảo.
- Góp phần tăng cường công tác bảo vệ quốc phòng, an
ninh và chủ quyền biến đảo của Tổ quốc.
3.3. Đối tượng bảo tồn: Hệ sinh thái san hô, bãi giống,
bãi đẻ và các loài thủy sinh vật sinh sống trong khu vực bảo tồn; đặc biệt là
các loài quý hiếm, loài có giá trị kinh tế và khoa học.
4. Phạm vi, quy mô khu bảo tồn biển
4.1. Phạm vi khu bảo tồn biển
Khu bảo tồn biển tỉnh Cà Mau có phạm vi bao gồm vùng
biển xung quanh các cụm đảo Hòn Khoai, Hòn Chuối và Hòn Đá Bạc, cụ thể:
- Cụm đảo Hòn Khoai: Phạm vi ranh giới Khu bảo tồn biển
kéo dài từ đầu đến cuối và song song với đảo Hòn Khoai hướng ra phía biển về
phía Tây Bắc. Điểm gần nhất cách bờ (Khu du lịch Khai Long) khoảng 9,15 km và
cách cửa biển Đất Mũi khoảng 14,2 km.
- Cụm đảo Hòn Chuối: Phạm vi ranh giới Khu bảo tồn biển
được xác định từ mép đảo ra phía biển 2,5 km xung quanh đảo Hòn Chuối nối liền
với Hòn Hàng. Điểm từ trung tâm đảo Hòn Chuối cách cửa biển Sông Đốc khoảng
33,4 km và cách cửa biển Cái Đôi Vàm khoảng 31,2 km.
- Cụm đảo Hòn Đá Bạc: Phạm vi ranh giới Khu bảo tồn
biển được xác định từ kè chắn sóng hiện hữu kéo dài bao trùm toàn bộ khu vực thả
rạn nhân tạo tại vùng biển Khánh Bình Tây. Điểm xa nhất cách cửa biển Hòn Đá Bạc
khoảng 19,8 km và cách vuông góc với đường bờ xã Khánh Bình Tây Bắc khoảng 19,5
km.
4.2. Tọa độ Khu bảo tồn biển
- Cụm đảo Hòn Khoai:
+ Vĩ độ: Từ 8°25'40,44" đến 8°28'53,58".
+ Kinh độ: Từ 104°46'25,32" đến 104°50'6,58".
- Cụm đảo Hòn Chuối:
+ Vĩ độ: Từ 8°49'57,17" đến 8°59'57,62".
+ Kinh độ: Từ 104°28'27,94" đến
104°36'44,66".
- Cụm đảo Hòn Đá Bạc:
+ Vĩ độ: Từ 9°08'23,08" đến 9°16’20,36".
+ Kinh độ: Từ 104°38’23,87" đến 104°48'52,08".
4.3. Tổng diện tích: Khu bảo tồn biển tỉnh Cà
Mau có tổng diện tích 27.000 ha, trong đó diện tích các phân khu chức năng
18.000 ha (phân khu bảo vệ nghiêm ngặt 3.000 ha, phân khu phục hồi sinh thái
11.230 ha và phân khu dịch vụ - hành chính 3.970 ha) và vùng đệm 9.000 ha.
4.4. Các phân khu chức năng và vùng
đệm
Chi tiết tọa độ, diện tích và bản đồ các phân khu chức
năng và vùng điệm tại Phụ lục kèm theo.
5. Chương trình, dự án ưu tiên đầu
tư
5.1. Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng thiết yếu
- Thả phao ranh giới các phân khu chức năng của Khu bảo
tồn biển.
- Xây dựng trụ sở làm việc và mua sắp trang thiết bị
phục vụ công tác quản lý Khu bảo tồn biển tỉnh Cà Mau.
5.2. Chương trình, dự án truyền
thông, chuyển đổi sinh kế và phát triển cộng đồng
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ
môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học Khu bảo tồn biển tỉnh Cà Mau.
- Hỗ trợ tái định cư và chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp
kết hợp mô hình phát triển du lịch sinh thái cho cộng đồng dân cư sinh sống
trong Khu bảo tồn biển tỉnh Cà Mau.
5.3. Chương trình, dự án phục hồi hệ
sinh thái
- Nghiên cứu, áp dụng hình thức bảo tồn chuyển vị (ex
- situ) để phục hồi và bảo tồn loài quý hiếm tại Khu bảo tồn biển tỉnh Cà Mau.
- Thả rạn nhân tạo làm nơi trú ẩn, sinh trưởng cho các loài thủy sản
trong Khu bảo tồn biển tỉnh Cà Mau.
- Xây dựng chương trình bảo tồn loài Thằn lằn đuôi
vàng (Cnemaspis psychedelica) và Sóc bông (Callosciurus honkhoiensis) trên đảo
Hòn Khoai.
5.4. Chương trình nghiên cứu khoa học,
giáo dục
- Quan trắc, thống kê, cập nhật thông tin, dữ liệu đa
dạng sinh học và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học Khu bảo tồn biển tỉnh
Cà Mau.
- Xây dựng bộ tiêu bản sinh vật biển Khu bảo tồn biển
tỉnh Cà Mau phục vụ công tác nghiên cứu, tuyên truyền và phát triển du lịch.
- Đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ Khu bảo tồn biển
tỉnh Cà Mau.
6. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý khu bảo
tồn biển
Trước mắt, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Chi cục Kiểm ngư) chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan tổ chức quản
lý Khu bảo tồn biển tỉnh Cà Mau theo quy định, về lâu dài, khi Khu bảo tồn biển
tỉnh Cà Mau đủ điều kiện đáp ứng nhu cầu khai thác dịch vụ và dự kiến được nguồn
thu đảm bảo tự cân đối, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo, tham mưu đề xuất cấp thẩm quyền
thành lập Ban Quản lý Khu bảo tồn biển theo quy định (thuộc loại hình là đơn vị
sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc Chi cục Kiểm ngư tỉnh Cà
Mau).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quản lý Khu bảo tồn biển tỉnh Cà Mau theo
quy định; xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức có hiệu quả các
chương trình, dự án đầu tư; thực hiện các biện pháp nhằm tăng cường công tác bảo
tồn đa dạng sinh học và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục cộng
đồng về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; phổ biến những quy định của
pháp luật về các loài thủy sản khác bị cấm khai thác, cấm khai thác có thời hạn;
các quy định về phương pháp khai thác, nghề, phương tiện, mùa vụ, khu vực khai
thác để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; thanh tra, kiểm tra, kiểm soát,
xử lý các vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng
hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ, ngành Trung ương.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính nghiên cứu các chính
sách về tài chính, tín dụng, đầu tư, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, cân
đối, bố trí vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác để thực hiện các chương
trình, dự án có liên quan đến Khu bảo tồn biên theo quy định.
3. Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, chủ động thực hiện hoặc phối hợp thực hiện tốt các
nhiệm vụ, nội dung, chương trình, dự án liên quan đến bảo vệ nguồn lợi thủy sản,
bảo tồn đa dạng sinh học, môi trường, du lịch, giao thông, an ninh trật tự trên
biển và các vấn đề khác liên quan (nếu có).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở,
ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa
học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao
thông vận tải, Nội vụ, Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện: Trần Văn Thời,
Ngọc Hiển và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ngành, tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo, Đài, Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng NNTN (Kha 12);
- Lưu: VT, Ktr800/6.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Quốc Việt
|
PHỤ LỤC
TỌA ĐỘ, DIỆN TÍCH, BẢN ĐỒ PHÂN KHU
CHỨC NĂNG VÀ VÙNG ĐỆM KHU BẢO TỒN BIỂN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1206/QĐ-UBND ngày 18/6/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh)
1. Tọa độ, diện
tích phân khu chức năng và vùng đệm
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt
TT
|
Khu vực
|
Điểm mốc
|
Tọa độ (WGS 84)
|
Tọa độ (VN-2000)
|
Diện tích
(ha)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Y
|
X
|
1
|
Cụm đảo Hòn Khoai
|
C1-1
|
8°26'57,17"
|
104°47'34,96"
|
532.061,25
|
934.083,36
|
200
|
C1-2
|
8°27'28,54"
|
104°48'16,95"
|
533.344,41
|
935.047,71
|
C1-3
|
8°26'57,22"
|
104°48'44,92"
|
534.200,40
|
934.086,55
|
C1-4
|
8°26'27,92"
|
104°48'14,27"
|
533.263,92
|
933.186,02
|
2
|
Cụm đảo Hòn Chuối
|
B1-1
|
8°53'29,40"
|
104°32'55,89"
|
505.176,01
|
982.968,60
|
1.600
|
B1-2
|
8°53'34,12"
|
104°34'47,86"
|
508.595,62
|
983.114,14
|
B1-3
|
8°52'23,73"
|
104°34'48,99"
|
508.630,60
|
980.952,47
|
B1-4
|
8°52'19,17"
|
104°32'58,27"
|
505.248,99
|
980.811,84
|
B1-5
|
8°56'55,53"
|
104°31'19,95"
|
502.245,56
|
989.298,60
|
B1-6
|
8°56'29,32"
|
104°30'33,74"
|
500.834,52
|
988.493,63
|
B1-7
|
8°55'59,22"
|
104°31'16,98"
|
502.154,97
|
987.569,31
|
B1-8
|
8°56'00,54"
|
104°32'16,67"
|
503.977,73
|
987.609,99
|
B1-9
|
8°56'37,82"
|
104°32'40,76"
|
504.713,23
|
988.754,95
|
B1-10
|
8°56'53,57"
|
104°31'41,56"
|
502.905,45
|
989.238,46
|
B1-11
|
8°57'08,69"
|
104°31,25,50"
|
502.415,01
|
989.702,76
|
B1-12
|
8°57'23,39"
|
104°30'25,98"
|
500.597,52
|
990.154,13
|
B1-13
|
8°58'03,19"
|
104°30'57,89"
|
501.571,85
|
991.376,42
|
B1-14
|
8°58'08,86"
|
104°31'52,47"
|
503.238,40
|
991.550,66
|
B1-15
|
8°57'36,26"
|
104°32'37,31"
|
504.607,67
|
990.549,64
|
B1-16
|
8°57'08,34"
|
104°31'36,67"
|
502.756,09
|
989.692,04
|
3
|
Cụm đảo Hòn Đá Bạc
|
A1-1
|
9°12’04,74"
|
104°47,24,44"
|
531.674,97
|
1.017.233,66
|
1.000
|
A1-2
|
9°12'02,70"
|
104°47'56,89"
|
532.665,23
|
1.017.171,83
|
A1-3
|
9°11'28,67"
|
104°47'52,65"
|
532.536,71
|
1.016.126,62
|
A1-4
|
9°11'31,49"
|
104°47'22,16"
|
531.606,22
|
1.016.212,47
|
A1-5
|
9°10'29,23"
|
104°47'37,78"
|
532.084,44
|
1.014.300,79
|
A1-6
|
9°10'24,50"
|
104°48'15,36"
|
533.231,40
|
1.014.156,48
|
A1-7
|
9°09'30,90"
|
104°48'15,63"
|
533.241,03
|
1.012.510,38
|
A1-8
|
9°09'35,61"
|
104°47'34,27"
|
531.978,66
|
1.012.653,98
|
A1-9
|
9°13'59,14"
|
104°39'25,21"
|
517.049,82
|
1.020.737,85
|
A1-10
|
9°15'09,02"
|
104°39'33,32"
|
517.296,32
|
1.022.884,03
|
A1-11
|
9°14'59,58"
|
104°4r08,92"
|
520.213,25
|
1.022.595,53
|
A1-12
|
9°13'29,55"
|
104°40'48,69"
|
519.597,42
|
1.019.830,32
|
Tổng cộng
|
2.800
|
- Phân khu phục hồi sinh thái
TT
|
Khu vực
|
Điểm mốc
|
Tọa độ (WGS 84)
|
Tọa độ (VN-2000)
|
Diện tích (ha)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Y
|
X
|
1
|
Cụm đảo Hòn Khoai
|
C2-1
|
8°26'54,54"
|
104°46'55,96"
|
530.868,81
|
934.001,71
|
790
|
C2-2
|
8°28'27,96"
|
104°48'54,21"
|
534.482,20
|
936.873,40
|
C2-3
|
8°27'31,97"
|
104°49'43,99"
|
536.005,67
|
935.155,21
|
C2-4
|
8°26'08,18"
|
104°48'27,02"
|
533.654,26
|
932.580,11
|
2
|
Cụm đảo Hòn Chuối
|
B2-1
|
8°56'29,32"
|
104°30'33,74"
|
500.834,52
|
988.493,63
|
4.090
|
B2-2
|
8°56'11,22"
|
104o30'02,09"
|
499.868,04
|
987.937,76
|
B2-3
|
8°50'38,59"
|
104°33'11,96"
|
505.667,56
|
977.723,07
|
B2-4
|
8°52'03,06"
|
104°36'04,57"
|
510.939,16
|
980.318,25
|
B2-5
|
8°53'35,26"
|
104°35'14,22"
|
509.400,66
|
983.149,34
|
B2-6
|
8°57'47,16"
|
104°32'59,53"
|
505.286,11
|
990.884,47
|
B2-7
|
8°59'18,06"
|
104°32'11,49"
|
503.818,95
|
993.675,86
|
B2-8
|
8°57'43,11"
|
104°29'09,22"
|
498.253,66
|
990.759,75
|
B2-9
|
8°57'23,39"
|
104°30'25,98"
|
500.597,52
|
990.154,13
|
B2-1
|
8°56'29,32"
|
104°30'33,74"
|
500.834,52
|
988.493,63
|
B2-2
|
8°56'11,22"
|
104°30'02,09"
|
499.868,04
|
987.937,76
|
3
|
Cụm đảo Hòn Đá Bạc
|
A2-1
|
9°10'55,25"
|
104°47'19,85"
|
531.536,62
|
1.015.099,44
|
6.350
|
A2-2
|
9°08'41,19"
|
104°47'14,69"
|
531.382,45
|
1.010.982,21
|
A2-3
|
9°08'36,16"
|
104°48'15,90"
|
533.250,69
|
1.010.829,27
|
A2-4
|
9°10'51,84"
|
104°47'39,22"
|
532.127,81
|
1.014.995,20
|
A2-5
|
9°11'14,89"
|
104°48'06,02"
|
532.945,07
|
1.015.703,77
|
A2-6
|
9°11'29,32"
|
104°44'12,94"
|
525.832,09
|
1.016.141,59
|
A2-7
|
9°13'33,39"
|
104°38'50,77"
|
515.999,32
|
1.019.946,60
|
A2-8
|
9°15'51,48"
|
104°39'03,93"
|
516.399,07
|
1.024.187,62
|
A2-9
|
9°15'17,56"
|
104°44'02,85"
|
525.519,59
|
1.023.150,84
|
A2-10
|
9°12'26,00"
|
104°44'10,40"
|
525.753,43
|
1.017.882,23
|
A2-11
|
9°12'15,96"
|
104°48'16,58"
|
533.265,72
|
1.017.579,56
|
Tổng cộng
|
11.230
|
- Phân khu dịch vụ - hành chính
TT
|
Khu vực
|
Điểm mốc
|
Tọa độ (WGS 84)
|
Tọa độ (VN-2000)
|
Diện tích (ha)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Y
|
X
|
1
|
Cụm đảo Hòn Khoai
|
C3-1
|
8°25'48,95"
|
104°49'07,81"
|
534.902,02
|
931.990,56
|
240
|
C3-2
|
8°26'09,30"
|
104°49'27,52"
|
535.504,20
|
932.616,00
|
C3-3
|
8°26'27,20"
|
104°49'15,40"
|
535.133,14
|
933.165,40
|
C3-4
|
8°27'09,35"
|
104°49'56,67"
|
536.393,97
|
934.460,88
|
C3-5
|
8°27'31,97"
|
104°49'43,99"
|
536.005,67
|
935.155,21
|
C3-6
|
8°26'08,18"
|
104°4877,02"
|
533.654,26
|
932.580,11
|
2
|
Cụm đảo Hòn Chuối
|
B3-1
|
8°57'43,11"
|
104°29'09,22"
|
498.253,66
|
990.759,75
|
3.330
|
B3-2
|
8°57'08,69"
|
104°3175,50"
|
502.415,01
|
989.702,76
|
B3-3
|
8°56'55,53"
|
104°31'19,95"
|
502.245,56
|
989.298,60
|
B3-4
|
8°56'11,22"
|
104°30'02,09"
|
499.868,04
|
987.937,76
|
B3-5
|
8°57'47,16"
|
104°32'59,53"
|
505.286,11
|
990.884,47
|
B3-6
|
8°57'36,26"
|
104°32'37,31"
|
504.607,67
|
990.549,64
|
B3-7
|
8°57'08,34"
|
104°31'36,67"
|
502.756,09
|
989.692,04
|
B3-8
|
8°56'53,57"
|
104°31'41,56"
|
502.905,45
|
989.238,46
|
B3-9
|
8°56'37,82"
|
104°32'40,76"
|
504.713,23
|
988.754,95
|
B3-10
|
8°56'00,54"
|
104°32'16,67"
|
503.977,73
|
987.609,99
|
B3-11
|
8°55'59,22"
|
104°31'16,98"
|
502.154,97
|
987.569,31
|
B3-12
|
8°53'29,40"
|
104°32'55,89"
|
505.176,01
|
982.968,60
|
B3-13
|
8°53'34,12"
|
104°34'47,86"
|
508.595,62
|
983.114,14
|
B3-14
|
8°53'35,26"
|
104°35’14,22"
|
509.400,66
|
983.149,34
|
3
|
Cụm đảo
Hòn Đá Bạc
|
A3-1
|
9°10'38,45"
|
104°4877,58"
|
533.603,95
|
1.014.585,22
|
400
|
A3-2
|
9°10'41,88"
|
104°48'19,04"
|
533.343,25
|
1.014.690,33
|
A3-3
|
9°10'49,93"
|
104°48'10,98"
|
533.097,07
|
1.014.937,35
|
A3-4
|
9°10'53,60"
|
104°47'57,77"
|
532.693,85
|
1.015.049,72
|
A3-5
|
9°10'51,84"
|
104°47'39,22"
|
532.127,81
|
1.014.995,20
|
A3-6
|
9°10'29,23"
|
104°47'37,78"
|
532.084,44
|
1.014.300,79
|
A3-7
|
9°10'24,50"
|
104°48'15,36"
|
533.231,40
|
1.014.156,48
|
A3-8
|
9°08'36,16"
|
104°48'15,90"
|
533.250,69
|
1.010.829,27
|
A3-9
|
9°08'35,47"
|
104°4879,77"
|
533.674,02
|
1.010.808,44
|
A3-10
|
9°10'35,47"
|
104°4878,18"
|
533.622,34
|
1.014.493,71
|
A3-11
|
9°12'14,69"
|
104°48'46,31"
|
534.172,96
|
1.017.541,34
|
A3-12
|
9°12'15,96"
|
104°48'16,58"
|
533.265,72
|
1.017.579,56
|
A3-13
|
9°11'14,89"
|
104°48'06,02"
|
532.945,07
|
1.015.703,77
|
A3-14
|
9°11'12,52"
|
104°48'32,67"
|
533.758,38
|
1.015.631,67
|
Tổng cộng
|
3.720
|
- Vùng đệm
TT
|
Khu vực
|
Điểm mốc
|
Tọa độ (WGS 84)
|
Tọa độ (VN-2000)
|
Diện tích
(ha)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Y
|
X
|
1
|
Cụm đảo Hòn Khoai
|
C4-1
|
8°25'40,44"
|
104°49'09,24"
|
534.945,96
|
931.729,25
|
855
|
C4-2
|
8°26'51,38"
|
104°46'25,32"
|
529.932,00
|
933.904,00
|
C4-3
|
8°28'53,58"
|
104°48'55,38"
|
534.517,34
|
937.660,21
|
C4-4
|
8°27'13,13"
|
104°50'16,58"
|
537.002,65
|
934.577,49
|
C4-5
|
8°26'23,30"
|
104°49'24,38"
|
535.407,83
|
933.045,86
|
C4-6
|
8°26'07,31"
|
104°49'35,89"
|
535.760,19
|
932.555,10
|
C4-7
|
8°25'43,45"
|
104°49'13,21"
|
535.067,28
|
931.821,79
|
2
|
Cụm đảo Hòn Chuối
|
B4-1
|
8°57'51,88"
|
104°28'27,94"
|
496.993,20
|
991.029,15
|
4.245
|
B4-2
|
8°59'57,62"
|
104°32'20,89"
|
504.105,82
|
994.890,79
|
B4-3
|
8°51'51,03"
|
104°36'44,66"
|
512.163,72
|
979.949,16
|
B4-4
|
8°49'57,17"
|
104°32'59,42"
|
505.284,70
|
976.451,01
|
3
|
Cụm đảo Hòn Đá Bạc
|
A4-1
|
9°08'23,08"
|
104°48'38,18"
|
533.931,02
|
1.010.428,15
|
3.900
|
A4-2
|
9°08'28,68"
|
104°47'03,13"
|
531.029,94
|
1.010.597,74
|
A4-3
|
9°10'55,20"
|
104°47'06,57"
|
531.131,36
|
1.015.097,58
|
A4-4
|
9°10'56,84"
|
104°44'13,10"
|
525.837,63
|
1.015.144,10
|
A4-5
|
9°13'13,98"
|
104°38'23,87"
|
515.178,76
|
1.019.350,17
|
A4-6
|
9°16'20,36"
|
104°38'41,95"
|
515.728,11
|
1.025.074,27
|
A4-7
|
9°15'42,26"
|
104°44'27,05"
|
526.257,43
|
1.023.909,90
|
A4-8
|
9°12'39,39"
|
104°44'33,23"
|
526.449,79
|
1.018.293,91
|
A4-9
|
9°12'25,37"
|
104°48'52,08"
|
534.348,74
|
1.017.869,49
|
Tổng cộng
|
9.000
|
2. Bản đồ phân khu chức năng và vùng
đệm
Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt thành lập Khu bảo tồn biển tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1206/QĐ-UBND ngày 18/06/2024 phê duyệt thành lập Khu bảo tồn biển tỉnh Cà Mau
445
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|