|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1203/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh Quy hoạch phòng chống lũ sông Trà Khúc Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
1203/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1203/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG LŨ VÀ CHỈNH TRỊ
SÔNG TRÀ KHÚC ĐOẠN TỪ HẠ LƯU ĐẬP THẠCH NHAM ĐẾN CỬA ĐẠI (GIAI ĐOẠN 2015-2024)
THUỘC NHIỆM VỤ: ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THỦY
LỢI TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Đê điều ngày
29/11/2006;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày
19/6/2017;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày
07/5/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 53/2019/NĐ-CP
ngày 17/6/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết lập, thẩm định, phê duyệt và điều
chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ:
số 110/NQ-CP ngày
02/12/2019 về việc ban hành danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1
Điều 59 Luật Quy hoạch; số 131/NQ-CP ngày 15/9/2020
về việc bổ sung các quy hoạch tại Phụ lục danh mục các quy hoạch được tích hợp
vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo điểm c khoản 1
Điều 59 của Luật Quy hoạch ban hành kèm theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày
12/02/2019 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-TTg
ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy lợi
Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
4110/QĐ-BNN-TCTL ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phê duyệt quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Trà Bồng - Trà Khúc đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh: số 1742/QĐ-UBND ngày 05/10/2015 về việc
phê duyệt Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm
2030; số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 về việc phê
duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập
Thạch Nham đến Cửa Đại, giai đoạn 2015-2024; số 1153/QĐ-UBND
ngày 06/8/2021 về việc phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh
Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050; số 766/QĐ-UBND ngày 16/6/2022
về việc thành lập Hội đồng thẩm định Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 định hướng đến năm 2050; số 1051/QĐ-UBND
ngày 08/8/2022 về việc thay đổi thành viên Hội đồng
thẩm định Điều chỉnh Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng
đến năm 2050;
Trên cơ sở Công văn số
4742/BNN-PCTT ngày 22/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ý kiến về nội dung điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2943/TTr-SNNPTNT ngày 29/8/2022
và ý kiến của Hội đồng thẩm định Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi
đến năm 2030 định hướng đến năm 2050 tại Báo cáo số
01/BC-KQTĐ ngày 16/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phòng, chống lũ
và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn
2015-2024) tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
(viết tắt là Quy hoạch 1421), cụ thể:
1. Điều chỉnh nội
dung mục IV Điều 1 về Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch như sau:
“IV. Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch
1. Mục tiêu
- Phòng chống và giảm thiểu các thiệt
hại do lũ, lụt gây ra trên lưu vực sông Trà Khúc tỉnh Quảng Ngãi; đảm bảo an
toàn tính mạng, tài sản của Nhân dân và Nhà nước, bảo vệ kết cấu hạ tầng kinh tế
kỹ thuật, hoạt động sản xuất trong vùng dự án, phục vụ sự phát triển kinh tế -
xã hội ổn định và bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu.
- Chỉnh trị dòng sông Trà Khúc từ hạ
lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại để ổn định dòng sông, chống xói lở và tạo cảnh
quan, môi trường dọc hai bờ sông Trà Khúc.
- Xác định không gian thoát lũ và tuyến
chỉnh trị sông Trà Khúc.
- Điều chỉnh Quy hoạch phòng, chống lũ
và chỉnh trị sông Trà Khúc đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 để phù hợp với tình hình sử dụng đất và phát triển
cơ sở hạ tầng trong khu vực dự án, nâng cao mức đảm bảo chống lũ, thích ứng với
điều kiện biến đổi khí hậu. Định hướng phát triển bền vững các công trình hạ tầng,
khu đô thị dọc hai bờ sông Trà Khúc đoạn từ cầu đường cao tốc đến cửa Đại.
- Làm cơ sở xây dựng phương án phòng,
chống thiên tai trong Quy hoạch tỉnh.
2. Nhiệm vụ
- Xác định tiêu chuẩn phòng, chống lũ
phù hợp với giai đoạn quy hoạch và điều kiện, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh (giai đoạn đến năm 2030). Củng cố, nâng cao mức đảm bảo phòng, chống
lũ, ngập lụt cho các vùng, các lưu vực sông lớn; đề xuất giải pháp phòng, chống
lũ, ngập lụt đảm bảo an toàn dân sinh, cơ sở hạ tầng và các hoạt động sản xuất
phù hợp với đặc điểm lũ, lụt trên địa bàn tỉnh theo phương châm chủ động phòng,
tránh và thích nghi với lũ để bảo vệ dân cư ở vùng hạ lưu sông Trà Khúc, với tần
suất đến 10%; chủ động sống chung với lũ tại vùng kiểm soát lũ ở vùng ngập nông, bảo đảm các điều kiện thích nghi và an toàn cho dân
sinh, sản xuất ở vùng ngập sâu.
- Xác định phương án phòng, chống lũ
thích hợp cho giai đoạn đến năm 2030 và đảm bảo không gian thoát lũ.
- Tính toán diễn biến lòng dẫn đoạn
sông từ đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Cửa Đại giai đoạn 2021-2030 để
xác định phương án chỉnh trị, ổn định lòng sông, phòng chống sạt lở bờ, bãi
sông cho giai đoạn đến năm 2030.
- Định hướng đầu tư phát triển bền vững
các công trình hạ tầng, khu đô thị dọc 2 bờ sông Trà Khúc đoạn từ cầu đường cao
tốc đến cửa Đại và bổ sung vào Quy hoạch tỉnh.
- Kết hợp hài hòa các giải pháp công
trình và phi công trình để đảm bảo mục tiêu và nâng cao hiệu quả phòng, chống
lũ và chỉnh trị dòng sông.
- Phân kỳ đầu tư, trong giai đoạn đến
năm 2030, ưu tiên thực hiện quy hoạch điều chỉnh đoạn từ đường cao tốc Đà Nẵng
- Quảng Ngãi đến Cửa Đại.”
2. Điều chỉnh nội
dung điểm 2 mục V Điều 1 về Biện pháp phòng, chống lũ như sau:
“2. Biện pháp phòng, chống lũ
a) Biện pháp phi công trình:
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật và cơ chế chính sách: Rà soát các chính sách hỗ trợ phục hồi sau lũ, bão; rà soát chính sách
hỗ trợ vùng thường xuyên bị ngập; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phòng, chống
thiên tai; xây dựng bản đồ rủi ro thiên tai với các kịch bản khác nhau phục vụ
công tác tham mưu, điều hành phòng, chống thiên tai. Rà soát quy hoạch, kế hoạch.
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ: Kiện toàn tổ chức bộ máy chỉ đạo
phòng, chống và giảm nhẹ lũ lụt; đào tạo, tập huấn cán bộ
làm công tác phòng, chống thiên tai, đội xung kích cơ sở; tập huấn lái xuồng/ghe
máy cho thành viên đội xung kích tại các xã ven biển, các xã thường xuyên bị
lũ, ngập lụt.
- Nâng cao năng lực dự bảo, cảnh báo cấp tỉnh: Lập kế hoạch
phát triển mạng lưới trạm Khí tượng thủy văn chuyên dùng và tổ chức quản lý vận
hành để phục vụ công tác phòng, chống thiên tai; sử dụng tin nhắn cảnh báo
thiên tai sớm qua hệ thống viễn thông và mạng xã hội.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng: Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cơ chế, chính sách về phòng, chống
thiên tai; đào tạo, tập huấn kỹ năng phòng, chống thiên tai cho các lực lượng tham
gia công tác phòng, chống thiên tai (đặc biệt là các lực lượng xung kích).
- Trồng và bảo vệ rừng: Đẩy mạnh việc quy hoạch trồng cây chắn sóng, chắn
gió, rừng phòng hộ đâu nguồn nhằm đảm bảo tỷ lệ che phủ và nâng cao chất lượng
rừng; tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng; xây dựng phương án phòng cháy,
chữa cháy rừng.
- Tăng cường năng lực quản lý
thiên tai và ứng dụng khoa học công nghệ: Tăng cường hợp
tác với các đối tác phát triển, nhà tài trợ, cơ quan
nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, chuyển
giao, ứng dụng công nghệ mới về phòng, chống thiên tai, nhất là về dự báo, cảnh
báo thiên tai, quản lý rủi ro thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, bảo đảm an toàn cho
tàu thuyền tránh trú bão.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với
đặc thù thiên tai, nhất là khu vực thường xuyên bị ngập lụt.
b) Biện pháp công trình:
b.1) Tần suất
phòng, chống lũ chính vụ:
- Giai đoạn đến năm 2030: Đoạn từ đập
Thạch Nham đến Cửa Đại, phòng, chống lũ chính vụ tần suất PCL= 10%.
- Giai đoạn đến năm 2050:
+ Từ đập Thạch Nham đến cầu đường cao
tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi: Phòng, chống lũ chính vụ tần suất PCL1 = 10%.
+ Từ đường cầu đường cao tốc Đà Nẵng
- Quảng Ngãi đến Cửa Đại: Phòng, chống lũ chính vụ tần suất
PCL2 = 5%.
b.2) Trường hợp tính toán của phương
án chọn:
Tính toán điều chỉnh quy hoạch phòng,
chống lũ chính vụ với tần suất 10% và 5% trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất vùng
quy hoạch và cập nhật các dự án mới như: các tuyến đường cũ được nâng cấp, tuyến
đường mới, cầu mới, đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc, khu dân cư An Phú (đảo An
Phú), xã Tịnh An; các dự án khu dân cư, khu đô thị, công viên, khu neo đậu
tránh trú bão kết hợp cảng cá Cổ Lũy dọc hai bên bờ sông
Trà Khúc đoạn từ cầu đường cao tốc Quảng Ngãi - Đà Nẵng đến Cửa Đại, có sự tham
gia vận hành điều tiết lũ của các hồ chứa nước thủy lợi, thủy điện ở thượng lưu
(Nước Trong, Đăkđrinh) theo Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông
Trà Khúc (ban hành kèm theo Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 25/7/2018 của Thủ
tướng Chính phủ) và có xét đến các kịch bản biến đổi
khí hậu được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố mới nhất.
(Chi
tiết tại Phụ lục 01 - Cao trình mực nước lớn nhất, liều lượng lớn nhất và chiều rộng phạm vi không
gian thoát lũ chính tính toán tại một số mặt cắt đại
diện (kịch bản 4-1, kịch bản 6-2) kèm theo)
b.3) Phương án quy hoạch:
- Tuyến thoát lũ được gọi là Không
gian thoát lũ.
- Không gian thoát lũ được lựa chọn
trên cơ sở kịch bản KB4-1 (kịch bản chọn giai đoạn đến năm 2030) và kịch bản
KB6-2 (kịch bản chọn giai đoạn đến năm 2050), nắn chỉnh tuyến trơn, thuận, tạo
mỹ quan đô thị cho thành phố Quảng Ngãi. Cụ thể không gian thoát lũ được xác định
như sau:
+ Ranh giới không gian thoát lũ phía
bờ Bắc: Đập Thạch Nham; tuyến kênh chính Bắc; thôn Phước Thọ, xã Tịnh Giang, nối
theo tuyến đường dân sinh đến thôn An Bình Trai, xã Tịnh Đông; tuyến đường dân
sinh ven sông đến thôn Diên Niên, xã Tịnh Sơn; tuyến đường dân sinh sát bờ sông
đến cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi; đường Tế Hanh, thành phố Quảng
Ngãi; tuyến đường Hoàng Sa, đồng Gò Láng, xã Tịnh An; xóm Lân, xã Tịnh Long; đường
Hoàng Sa, thôn An Đạo, xã Tịnh Long; cầu Cổ Lũy, xã Tịnh
Khê.
+ Ranh giới không gian thoát lũ phía
bờ Nam: Đập Thạch Nham; tuyến tỉnh lộ 623B, thôn 4, xã Nghĩa Lâm; tỉnh lộ 623B,
thôn An Lạc Nam, xã Nghĩa Thắng; theo tuyến đường dân sinh đến thôn Xuân Phổ,
xã Nghĩa Kỳ; cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi; đê Bàu Công; đê bao thành
phố Quảng Ngãi; đường Trường Sa.
Ranh giới không gian thoát lũ phía bờ
Bắc và phía bờ Nam sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng
Ngãi đến Cửa Đại được quy hoạch là tuyến khép kín; còn lại từ thượng lưu đường
cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến hạ lưu đập Thạch Nham được quy hoạch
là tuyến không khép kín.
(Chi tiết tại Phụ lục 02 - Tọa độ
ranh giới không gian thoát lũ kèm theo)
b.4) Biện pháp công trình phòng, chống
lũ:
b.4.1) Giai đoạn đến năm 2030:
Xây dựng phương án phòng, chống lũ
theo kịch bản chọn KB4-1 với các biện pháp công trình như sau:
- Phía bờ Bắc: Xây dựng mới 01 tuyến
đê (kết hợp đường): Đê bờ Bắc từ hạ lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi
đến hạ lưu cầu Trường Xuân (chiều dài: 4,12 km, cao trình đỉnh đê từ +11,50 m đến
+9,20 m). Khu vực bãi từ Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc đến xã Tịnh Khê (khu vực
được điều chỉnh ranh giới không gian thoát lũ) được lựa chọn cao trình chống lũ
phù hợp, đảm bảo chống lũ với tần suất 10%.
- Phía bờ Nam: Xây dựng mới, nâng cấp
tuyến đê Bờ Nam (kết hợp đường) đoạn từ cầu Trà Khúc 1 đến bến Tam Thương (chiều
dài khoảng: 1,23 km, cao trình đỉnh đê khép kín theo cao trình hiện trạng của
đê bao thành phố Quảng Ngãi và đường Trường Sa).
- Vùng bãi nổi đảo An Phú: Nâng cao
trình chống lũ của phần quy hoạch khu dân cư và cơ sở hạ tầng thiết yếu đảo An
Phú như: trường học, bệnh viện, trụ sở làm việc,... đến cao trình khoảng +7,87
m (phía đầu đảo) và + 6,80 m (phía cuối đảo). Riêng các công trình công cộng phục
vụ vui chơi, giải trí, công viên cây xanh... của đảo An Phú tùy theo quy hoạch
chi tiết 1/500 xung quanh đảo An Phú (phần mặt ngoài tiếp giáp với sông Trà
Khúc) để lựa chọn cao trình chống lũ khoảng +5,50 m đến +6,80 m cho phù hợp.
b.4.2) Giai đoạn đến năm 2050:
Xây dựng phương án phòng, chống lũ theo
kịch bản chọn KB6-2 với các giải pháp công trình như sau:
- Phía bờ Bắc: Xây dựng tường chống
lũ bờ Bắc đoạn từ hạ lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Đập dâng hạ
lưu sông Trà Khúc: chiều dài 10,05 km, cao trình đỉnh tường từ +12,83 m đến +7,05
m. Khu vực bãi từ Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc đến xã Tịnh Khê: Tùy theo yêu cầu
phòng, chống lũ cụ thể cho các đối tượng trong khu vực (sau khi đầu tư theo quy
hoạch xây dựng) để quyết định hình thức công trình chống lũ cho phù hợp, đảm bảo
cao trình chống lũ 5%.
- Phía bờ Nam: Xây dựng, nâng cấp tuyến
đê bờ Nam gồm 04 đoạn: (1) Xây dựng mới tuyến đê kết hợp tường chống lũ đoạn từ
hạ lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến đê Bàu Công (chiều dài:
2,70 km, cao trình đỉnh đê từ +11,50 m đến +10,65 m, cao trình đỉnh tường từ
+12,83 m đến +11,95 m); (2) Xây dựng tường chống lũ tuyến đê Bàu Công (chiều
dài: 0,325 km, cao trình đỉnh tường: +11,95 m); (3) Xây dựng mới tuyến đê kết
hợp tường chống lũ đoạn từ đê Bàu Công đến đê bao thành phố Quảng Ngãi (chiều
dài: 0,76 km, cao trình đỉnh đê từ +10,65 m
đến +10,50 m, cao trình đỉnh tường từ +11,95 m đến +10,66 m); (4) Xây dựng tường chống lũ bờ Nam đoạn từ đê bao thành phố đến xã
Nghĩa Phú (chiều dài: 11,38 km, cao trình đỉnh tường từ +11,95 m đến +4,26 m).
- Vùng bãi nổi đảo An Phú: Tùy theo
tình hình thực tế và các khu vực quan trọng của đảo An Phú (trường học, bệnh viện,
viễn thông...) để xem xét đề xuất giải pháp công trình chống lũ phù hợp, đảm bảo
chống lũ an toàn với với tần suất 5%.
3. Điều chỉnh tuyến
chỉnh trị và phương án chỉnh trí tại điểm 3, điểm 4 mục VI như sau:
“Điều chỉnh phương án chỉnh trị so với
Quy hoạch 1421, tại một số vị trí cụ thể như sau:
(i) Giai đoạn đến năm 2030:
- Đoạn 4 (khối lượng nạo vét khoảng:
3,96 triệu m3): Thôn Thọ Lộc Tây, xã Tịnh Hà đến cầu Trà Khúc 2
(K21+478-K27+454) gồm: (1) Đoạn qua khu vực bãi Trường Xuân: Mặt cắt ổn định B:
360 m, cao trình đáy: -1,5 m; (2) Đoạn từ cầu Trường Xuân đến cầu Trà Khúc 2: Mặt
cắt ổn định tuyến phía bờ Bắc B: 250 m, cao trình đáy: -2,1 m; Mặt cắt ổn định
tuyến phía bờ Nam B: 150 m, cao trình đáy: -2,1 m.
- Đoạn 5 (khối lượng nạo vét khoảng:
1,7 triệu m3): Đoạn từ cầu Trà Khúc 2 đến thôn 3, xã Nghĩa Dũng
(K27+454 - K30+720): Mặt cắt ổn định tuyến phía bờ Bắc B: 150 m, cao trình đáy:
-2,21 m; Mặt cắt ổn định tuyến phía bờ Nam B: 250 m, cao trình đáy: -2,21 m.
- Đoạn 6-1: Tuyến phía bờ Bắc đoạn từ
đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc đến xóm Lân, xã Tịnh Long và tuyến phía bờ Nam đoạn qua xã Nghĩa Dũng (K30+720 - K32+850): Mặt cắt ổn định
tuyến phía bờ Bắc B: 150 m, cao trình đáy: -2,23 m; Mặt cắt ổn định tuyến phía
bờ Nam B: 250 m, cao trình đáy: -2,23 m.
(ii) Giai đoạn đến 2050:
- Đoạn từ đập Thạch Nham đến cầu đường
cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi và đoạn 6, đoạn 7 thực hiện theo Quy hoạch 1421 tiếp
tục thực hiện định kỳ (khoảng 10 năm/lần) theo giai đoạn đến năm 2030 đã đề xuất
ở phần trên.
- Đoạn từ cầu đường cao tốc Đà Nẵng -
Quảng Ngãi đến Cửa Đại (trừ đoạn 6, đoạn 7 theo Quy hoạch 1421) tiếp tục thực
hiện định kỳ (khoảng 5 năm/lần) theo giai đoạn đến năm 2030 đã đề xuất ở phần
trên.”
4. Điều chỉnh nội
dung mục VII về Khái toán vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư như sau:
" VII. Khái toán vốn đầu tư
và phân kỳ đầu tư
1. Khái toán tổng vốn đầu tư thực hiện
các giải pháp quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông: 3.540 tỷ đồng.
Trong đó:
- Giai đoạn đến năm 2030: 1.480 tỷ đồng.
- Giai đoạn đến năm 2050: 2.060 tỷ đồng.
Cụ thể:
a) Tổng vốn đầu tư để thực hiện giải
pháp quy hoạch phòng chống lũ: 1.700 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn đến năm 2030: 630 tỷ đồng.
+ Giải pháp phi công trình: 130 tỷ đồng.
+ Giải pháp công trình: 500 tỷ đồng.
- Giai đoạn đến năm 2050: 1.070 tỷ
đồng
+ Giải pháp phi công trình: 250 tỷ đồng
+ Giải pháp công trình: 820 tỷ đồng
b) Tổng vốn đầu tư để thực hiện giải
pháp chỉnh trị sông: 1.840 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn đến năm 2030: 850 tỷ đồng
- Giai đoạn đến năm 2050: 990 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).”
5. Điều chỉnh nội
dung mục VIII về Thời gian thực hiện đầu tư quy hoạch như sau:
“VI. Thời gian thực hiện đầu tư quy
hoạch
- Giai đoạn I: đến năm 2030;
- Giai đoạn II: đến năm 2050.”
Điều 2. Quyết định này là cơ sở tổ chức thực hiện các
quy hoạch có liên quan ảnh hưởng đến không gian thoát lũ vùng hạ lưu sông Trà
Khúc cho đến khi nội dung điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2030, định hướng đến năm 2050 được cấp thẩm quyền phê duyệt; đồng thời, làm cơ
sở xây dựng phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu,
tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và
Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho
bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các
huyện: Sơn Tịnh, Tư Nghĩa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN(tnh172).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC 01:
CAO TRÌNH MỰC NƯỚC LỚN NHẤT, LƯU LƯỢNG LỚN
NHẤT VÀ CHIỀU RỘNG PHẠM VI KHÔNG GIAN THOÁT LŨ CHÍNH TÍNH TOÁN TẠI MỘT SỐ MẶT CẮT
ĐẠI DIỆN (KỊCH BẢN 4-1, KỊCH BẢN 6-2)
(Kèm theo Quyết định số 1203/QĐ-UBND
ngày 31/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Tên mặt cắt thoát lũ
|
BỜ BẮC
|
BỜ NAM
|
Chiều rộng tuyến thoát lũ chính (m)
|
Kịch bản KB4-1
|
Kịch bản KB6-2
|
Ghi chú
|
Tên điểm tọa độ
|
Huyện/ Thành phố
|
Tọa độ biên hành lang thoát lũ (Hệ tọa độ VN2000
- KTT 108 múi 3)
|
Tên điểm tọa độ
|
Huyện/ Thành phố
|
Tọa độ biên hành lang thoát lũ (Hệ tọa độ VN2000
- KTT 108 múi 3)
|
X(m)
|
Y(m)
|
X(m)
|
Y(m)
|
Q max ( m3/s)
|
H max (m)
|
Q max ( m3/s)
|
H max (m)
|
TL1
|
BB1
|
Sơn Tịnh
|
1.672.480
|
565.910
|
BN1
|
Tư Nghĩa
|
1.672.863
|
566.351
|
584
|
10.665
|
19,94
|
12.288
|
20,87
|
HL đập Thạch Nham
|
TL2
|
BB8
|
Sơn Tịnh
|
1.675.063
|
565.738
|
BN16
|
Tư Nghĩa
|
1.674.757
|
566.333
|
675
|
10.648
|
19,09
|
12.261
|
20,02
|
Phước Thọ
|
TL3
|
BB16
|
Sơn Tịnh
|
1.676.614
|
566.904
|
BN31
|
Tư Nghĩa
|
1.676.279
|
567.278
|
503
|
10.635
|
18,32
|
12.255
|
19,20
|
|
TL4
|
BB27
|
Sơn Tịnh
|
1.677.207
|
569.294
|
BN38
|
Tư Nghĩa
|
1.676.539
|
568.866
|
793
|
10.616
|
16,25
|
12.242
|
17,17
|
Tịnh Đông
|
TL5
|
BB38
|
Sơn Tịnh
|
1.675.158
|
570.758
|
BN52
|
Tư Nghĩa
|
1.674.601
|
570.273
|
739
|
10.566
|
14,89
|
12.211
|
15,76
|
|
TL6
|
BB42
|
Sơn Tịnh
|
1.674.723
|
571.764
|
BN59
|
Tư Nghĩa
|
1.673.889
|
571.635
|
846
|
10.511
|
13,95
|
12.163
|
14,77
|
Minh Khánh
|
TL7
|
BB50
|
Sơn Tịnh
|
1.675.394
|
572.984
|
BN78
|
Tư Nghĩa
|
1.674.979
|
573.597
|
742
|
10.452
|
13,00
|
12.115
|
13,80
|
Minh Thành
|
TL8
|
BB82
|
Sơn Tịnh
|
1.676.188
|
575.421
|
BN96
|
Tư Nghĩa
|
1.675.333
|
575.433
|
855
|
10.405
|
11,77
|
12.084
|
12,57
|
|
TL9
|
BB92
|
Sơn Tịnh
|
1.675.997
|
576.973
|
BN106
|
Tư Nghĩa
|
1.675.194
|
576.781
|
824
|
10.342
|
10,99
|
12.040
|
11,79
|
Tịnh Sơn
|
TL10
|
BB101
|
Sơn Tịnh
|
1.675.664
|
578.478
|
BN118
|
Tư Nghĩa
|
1.674.705
|
578.376
|
965
|
10.311
|
10,55
|
12.006
|
11,32
|
DK Cầu Trà Khúc 3
|
TL11
|
BB114
|
Sơn Tịnh
|
1.675.488
|
580.357
|
BN131
|
Tư Nghĩa
|
1.674.766
|
580.400
|
723
|
10.284
|
9,91
|
11.988
|
10,65
|
Cầu Cao tốc
|
TL12
|
BB126
|
Sơn Tịnh
|
1.674.295
|
581.753
|
BN138
|
Tư Nghĩa
|
1.674.081
|
581.312
|
489
|
10.271
|
9,09
|
11.966
|
9,82
|
Thọ Lộc
|
TL13
|
BB135
|
Sơn Tịnh
|
1.673.896
|
582.804
|
BN156
|
Quảng Ngãi
|
1.673.278
|
582.755
|
623
|
10.265
|
8,44
|
11.943
|
9,11
|
Trường Xuân
|
TL14
|
BB140
|
Sơn Tịnh
|
1.673.984
|
583.469
|
BN167
|
Quảng Ngãi
|
1.673.449
|
583.547
|
541
|
10.259
|
8,03
|
11.925
|
8,66
|
Cầu Trường Xuân
|
TL15
|
BB146
|
Quảng Ngãi
|
1.674.481
|
584.081
|
BN180
|
Quảng Ngãi
|
1.673.711
|
584.524
|
888
|
10.225
|
7,86
|
11.910
|
8,52
|
Cầu Thạch Bích
|
TL16
|
BB162
|
Quảng Ngãi
|
1.674.618
|
585.835
|
BN195
|
Quảng Ngãi
|
1.674.013
|
585.914
|
618
|
10.192
|
7,74
|
11.905
|
8,33
|
Cầu Trà Khúc 1
|
TL17
|
BB166
|
Quảng Ngãi
|
1.674.527
|
586.596
|
BN201
|
Quảng Ngãi
|
1.673.794
|
586.406
|
770
|
10.189
|
7,69
|
11.901
|
8,28
|
Cầu Trà Khúc 2
|
TL18
|
DN29
|
Quảng Ngãi
|
1.673.540
|
587.666
|
BN210
|
Quảng Ngãi
|
1.673.016
|
587.467
|
555
|
6.418
|
7,30
|
7.494
|
7,86
|
Ân Phú - Tịnh An
|
TL19
|
BB173
|
Quảng Ngãi
|
1.674.589
|
587.692
|
DN14
|
Quảng Ngãi
|
1.674.222
|
587.736
|
379
|
3.765
|
7,35
|
4.399
|
7,91
|
Ân Phú - Tịnh An
|
TL20
|
BB187
|
Quảng Ngãi
|
1.674.769
|
589.457
|
DN4
|
Quảng Ngãi
|
1.674.329
|
589.516
|
445
|
3.762
|
6,36
|
4.392
|
6,83
|
HL Đập Trà Khúc
|
TL22
|
BB193
|
Quảng Ngãi
|
1.675.069
|
590.254
|
BN233
|
Quảng Ngãi
|
1.674.073
|
590.744
|
1111
|
10.175
|
6,02
|
11.871
|
6,45
|
Long Bằng
|
TL23
|
BB203
|
Quảng Ngãi
|
1.675.497
|
591.716
|
BN241
|
Quảng Ngãi
|
1.674388
|
591.687
|
1127
|
10.172
|
4,12
|
11.865
|
4,55
|
Xóm Lân
|
TL24
|
BB218
|
Quảng Ngãi
|
1.675.794
|
593.354
|
BN258
|
Quảng Ngãi
|
1.674.006
|
593.429
|
1756
|
10.170
|
2,72
|
11.860
|
3,16
|
An Đạo
|
TL25
|
BB239
|
Quảng Ngãi
|
1.675.732
|
594.982
|
BN270
|
Quảng Ngãi
|
1.674.347
|
594.892
|
1486
|
10.152
|
2,01
|
11.822
|
2,25
|
Cầu Cổ Lũy
|
TL26
|
BB250
|
Quảng Ngãi
|
1.675.743
|
595.627
|
BN275
|
Quảng Ngãi
|
1.674.491
|
595.705
|
1270
|
9.888
|
1,91
|
11.529
|
1,93
|
Cửa Đại
|
PHỤ LỤC 02:
(Kèm
theo Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Bảng 1.1. Bảng
thông tin ranh giới không gian thoát lũ bờ Bắc sông Trà Khúc
TT
|
Tên
điểm tọa độ
|
Huyện/Thành
phố
|
Tọa
độ biên ranh giới thoát lũ (VN2000, KTT108, múi 3°)
|
Cao
trình mực nước lũ thiết kế (m)
|
Ghi
chú
|
X(m)
|
Y(m)
|
10%
|
5%
|
1
|
BB1
|
Sơn
Tịnh
|
1.672.479,9
|
565.910,5
|
19,94
|
20,87
|
HL
Đ.Thạch Nham
|
2
|
BB2
|
Sơn
Tịnh
|
1.672.729,4
|
565.675,5
|
19,86
|
20,81
|
|
3
|
BB3
|
Sơn
Tịnh
|
1.673.336,8
|
565.589,6
|
19,74
|
20,69
|
|
4
|
BB4
|
Sơn
Tịnh
|
1.673.885,2
|
565.514,3
|
19,60
|
20,55
|
|
5
|
BB5
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.460,4
|
565.391,3
|
19,46
|
20,41
|
|
6
|
BB6
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.618,8
|
565.400,9
|
19,35
|
20,29
|
|
7
|
BB7
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.903,8
|
565.667,0
|
19,19
|
20,13
|
|
8
|
BB8
|
Sơn Tịnh
|
1.675.063,3
|
565.738,2
|
19,09
|
20,02
|
|
9
|
BB9
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.245,2
|
565.852,1
|
18,99
|
19,92
|
Phước
Thọ
|
10
|
BB10
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.593,0
|
565.959,8
|
18,90
|
19,82
|
|
11
|
BB11
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.789,9
|
566.090,3
|
18,80
|
19,71
|
|
12
|
BB12
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.015,9
|
566.272,4
|
18,70
|
19,61
|
|
13
|
BB13
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.121,1
|
566.355,7
|
18,61
|
19,51
|
|
14
|
BB14
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.270,7
|
566.534,7
|
18,51
|
19,41
|
|
15
|
BB15
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.458,6
|
566.733,1
|
18,41
|
19,31
|
|
16
|
BB16
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.614,1
|
566.903,7
|
18,32
|
19,20
|
|
17
|
BB17
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.776,1
|
567.005,4
|
18,22
|
19,10
|
|
18
|
BB18
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.827,3
|
567.138,5
|
18,13
|
19,00
|
|
19
|
BB19
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.900,7
|
567.339,6
|
18,03
|
18,90
|
|
20
|
BB20
|
Sơn
Tịnh
|
1.677.018,4
|
567.469,5
|
17,93
|
18,80
|
|
21
|
BB21
|
Sơn
Tịnh
|
1.677.144,5
|
567
585,1
|
17,84
|
18,69
|
|
22
|
BB22
|
Sơn Tịnh
|
1.677.204,6
|
567.761,9
|
17,74
|
18,62
|
|
23
|
BB23
|
Sơn
Tịnh
|
1.677.302,3
|
568.184,3
|
17,33
|
18,22
|
An
Bình Trai
|
24
|
BB24
|
Sơn
Tịnh
|
1.677.412,3
|
568.627,5
|
16,90
|
17,80
|
|
25
|
BB25
|
Sơn
Tịnh
|
1.677.419,4
|
568.767,6
|
16,76
|
17,67
|
|
26
|
BB26
|
Sơn
Tịnh
|
1.677.303,6
|
569.020,0
|
16,52
|
17,43
|
|
27
|
BB27
|
Sơn
Tịnh
|
1.677.207,1
|
569.294,0
|
16,25
|
17,17
|
|
28
|
BB28
|
Sơn
Tịnh
|
1.677.131,5
|
569.479,1
|
16,07
|
16,99
|
|
29
|
BB29
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.831,2
|
569.500,1
|
16,05
|
16,97
|
|
30
|
BB30
|
Sơn
Tịnh
|
1.676
720,3
|
569.595,2
|
15,96
|
16,88
|
|
31
|
BB31
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.604,4
|
569.704,7
|
15,85
|
16,78
|
|
32
|
BB32
|
Sơn
Tịnh
|
1.676
436,2
|
569.816,4
|
15,75
|
16,67
|
|
33
|
BB33
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.362,1
|
569.844,8
|
15,72
|
16,64
|
|
34
|
BB34
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.975,1
|
570.027,9
|
15,54
|
16,47
|
Tân
Phước
|
35
|
BB35
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.825,3
|
570.201,4
|
15,38
|
16,30
|
|
36
|
BB36
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.701,4
|
570.297,1
|
15,30
|
16,21
|
|
37
|
BB37
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.311,5
|
570.570,4
|
15,05
|
15,94
|
|
38
|
BB38
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.157,7
|
570.757,5
|
14,89
|
15,76
|
|
39
|
BB39
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.064,3
|
570.910,6
|
14,75
|
15,61
|
|
40
|
BB40
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.917,0
|
571.232,9
|
14,46
|
15,30
|
Minh
Khánh
|
41
|
BB41
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.761,1
|
571.566,6
|
14,14
|
14,97
|
|
42
|
BB42
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.722.7
|
571.763,5
|
13,95
|
14,77
|
|
43
|
BB43
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.788,4
|
571.870,0
|
13,85
|
14,67
|
|
44
|
BB44
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.982,0
|
572.179,8
|
13,55
|
14,36
|
|
45
|
BB45
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.086,6
|
572.337,0
|
13,40
|
14,21
|
|
46
|
BB46
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.124,6
|
572.505,3
|
13,24
|
14,04
|
Minh
Thành
|
47
|
BB47
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.163,5
|
572.618,9
|
13,18
|
13,98
|
|
48
|
BB48
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.192,8
|
572.717,6
|
13,13
|
13,93
|
|
49
|
BB49
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.274,3
|
572.871,2
|
13,06
|
13,86
|
|
50
|
BB50
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.393,5
|
572.984,2
|
13,00
|
13,80
|
|
51
|
BB51
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.509,3
|
573.105,1
|
12,94
|
13,74
|
|
52
|
BB52
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.589,4
|
573.197,2
|
12,89
|
13,69
|
|
53
|
BB53
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.659,8
|
573.252,5
|
12,86
|
13,66
|
|
54
|
BB54
|
Sơn Tịnh
|
1.675.752,3
|
573.339,8
|
12,82
|
13,62
|
|
55
|
BB55
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.841,5
|
573.398,8
|
12,79
|
13,59
|
|
56
|
BB56
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.950,9
|
573.412,9
|
12,78
|
13,58
|
|
57
|
BB57
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.055,4
|
573.511,5
|
12,73
|
13,53
|
|
58
|
BB58
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.150,0
|
573.539,9
|
12,72
|
13,52
|
|
59
|
BB59
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.159,0
|
573.603,7
|
12,69
|
13,49
|
|
60
|
BB60
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.220,3
|
573.675,1
|
12,65
|
13,45
|
|
61
|
BB61
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.258,7
|
573.720,0
|
12,63
|
13,43
|
|
62
|
BB62
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.332,5
|
573.791,4
|
12,59
|
13,39
|
|
63
|
BB63
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.417,9
|
573.855,1
|
12,56
|
13,36
|
|
64
|
BB64
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.466,9
|
573.887,6
|
12,54
|
13,34
|
|
65
|
BB65
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.580,3
|
573.923,5
|
12,53
|
13,33
|
|
66
|
BB66
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.640,9
|
574.035,3
|
12,47
|
13,27
|
|
67
|
BB67
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.693,9
|
574.117,8
|
12,43
|
13,23
|
|
68
|
BB68
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.696,5
|
574.176,0
|
12,40
|
13,20
|
|
69
|
BB69
|
Sơn Tịnh
|
1.676.755,8
|
574.252,5
|
12,36
|
13,16
|
|
70
|
BB70
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.742,3
|
574.391,7
|
12,29
|
13,09
|
|
71
|
BB71
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.726,2
|
574.492,0
|
12,24
|
13,04
|
|
72
|
BB72
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.729,2
|
574.583,9
|
12,19
|
12,99
|
|
73
|
BB73
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.702,8
|
574.634,5
|
12,17
|
12,97
|
|
74
|
BB74
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.629,6
|
574.700,0
|
12,13
|
12,93
|
|
75
|
BB75
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.553,1
|
574.852,2
|
12,06
|
12,86
|
|
76
|
BB76
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.504,1
|
574.948,6
|
12,01
|
12,81
|
|
77
|
BB77
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.415,1
|
575.056,8
|
11,95
|
12,75
|
|
78
|
BB78
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.342,7
|
575.115,6
|
11,93
|
12,73
|
|
79
|
BB79
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.262,0
|
575.163,7
|
11,90
|
12,70
|
|
80
|
BB80
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.219,0
|
575.214,9
|
11,88
|
12,68
|
|
81
|
BB81
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.182,3
|
575.275,9
|
11,84
|
12,64
|
|
82
|
BB82
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.188,2
|
575.420,6
|
11,77
|
12,57
|
|
83
|
BB83
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.201,1
|
575.535,2
|
11,71
|
12,51
|
|
84
|
BB84
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.217,0
|
575.752,3
|
11,60
|
12,40
|
|
85
|
BB85
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.215,6
|
575.922,0
|
11,52
|
12,32
|
|
86
|
BB86
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.205,0
|
576.175,5
|
11,39
|
12,19
|
|
87
|
BB87
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.193,2
|
576.319,3
|
11,32
|
12,12
|
|
88
|
BB88
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.165,2
|
576.443,9
|
11,26
|
12,06
|
|
89
|
BB89
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.120,6
|
576.545,7
|
11,21
|
12,01
|
|
90
|
BB90
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.075,0
|
576.720,1
|
11,12
|
11,92
|
|
91
|
BB91
|
Sơn
Tịnh
|
1.676.006,2
|
576.920,9
|
11,02
|
11,82
|
|
92
|
BB92
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.997,4
|
576.972,8
|
10,99
|
11,79
|
Phước
Lộc Đông
|
93
|
BB93
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.988,3
|
577.217,0
|
10,92
|
11,71
|
|
94
|
BB94
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.965,1
|
577.421,9
|
10,86
|
11,65
|
|
95
|
BB95
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.948,2
|
577.623,6
|
10,80
|
11,59
|
|
96
|
BB96
|
Sơn Tịnh
|
1.675.921,8
|
577.778,1
|
10,75
|
11,54
|
|
97
|
BB97
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.872,6
|
577.925,6
|
10,71
|
11,49
|
|
98
|
BB98
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.795,2
|
578.151,7
|
10,65
|
11,42
|
|
99
|
BB99
|
Son
Tịnh
|
1.675.738,7
|
578.283,1
|
10,61
|
11,38
|
|
100
|
BB100
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.699,8
|
578.380,0
|
10,58
|
11,35
|
|
101
|
BB101
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.663,9
|
578.477,6
|
10,55
|
11,32
|
DK Cầu Trà Khúc 3
|
102
|
BB102
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.614,2
|
578.603,0
|
10,51
|
11,28
|
|
103
|
BB103
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.566,1
|
578.667,7
|
10,49
|
11,26
|
|
104
|
BB104
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.501,8
|
578.781,2
|
10,46
|
11,23
|
|
105
|
BB105
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.498,0
|
578.858,8
|
10,44
|
11,20
|
|
106
|
BB106
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.514,5
|
578.988,6
|
10,40
|
11,16
|
|
107
|
BB107
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.541,3
|
579.203,2
|
10,34
|
11,09
|
|
108
|
BB108
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.575,1
|
579.476,0
|
10,26
|
11,01
|
|
109
|
BB109
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.578,6
|
579.712,5
|
10,19
|
10,94
|
|
110
|
BB110
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.568,3
|
579.878,4
|
10,14
|
10,88
|
|
111
|
BB111
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.549,0
|
579.970,1
|
10,11
|
10,86
|
|
112
|
BB112
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.530,1
|
580.051,8
|
10,09
|
10,83
|
|
113
|
BB113
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.513,6
|
580.106,5
|
10,06
|
10,80
|
|
114
|
BB114
|
Sơn Tịnh
|
1.675.488,3
|
580.357,5
|
9,91
|
10,65
|
Cầu
Cao tốc
|
115
|
BB115
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.448,3
|
580.646,1
|
9,74
|
10,48
|
|
116
|
BB116
|
Sơn
Tịnh
|
1.675
391,5
|
580.848,2
|
9,63
|
10,37
|
|
117
|
BB117
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.362,8
|
580.931,4
|
9,58
|
10,32
|
|
118
|
BB118
|
Sơn
Tịnh
|
1.675.294,4
|
581.106,4
|
9,48
|
10,22
|
|
119
|
BB119
|
Sơn Tịnh
|
1.675.121,5
|
581.252,9
|
9,39
|
10,13
|
|
120
|
BB120
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.993,1
|
581.347,2
|
9,33
|
10,07
|
|
121
|
BB121
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.852,2
|
581.545,4
|
9,22
|
9,96
|
|
122
|
BB122
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.784,3
|
581.562,0
|
9,21
|
9,95
|
|
123
|
BB123
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.731,9
|
581.561,1
|
9,21
|
9,95
|
Thọ
Lộc
|
124
|
BB124
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.537,4
|
581.571,8
|
9,20
|
9,94
|
|
125
|
BB125
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.385,4
|
581.706,1
|
9,12
|
9,85
|
|
126
|
BB126
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.294,6
|
581.752,6
|
9,09
|
9,82
|
|
127
|
BB127
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.174,4
|
581.850,3
|
9,03
|
9,75
|
|
128
|
BB128
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.109,9
|
581.926,9
|
8,98
|
9,70
|
|
129
|
BB129
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.046,6
|
582.050,4
|
8,91
|
9,62
|
|
130
|
BB130
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.014,0
|
582.151,9
|
8,84
|
9,55
|
|
131
|
BB131
|
Sơn
Tịnh
|
1.673.978,0
|
582.277,1
|
8,77
|
9,47
|
|
132
|
BB132
|
Sơn
Tịnh
|
1.673.944,4
|
582.416,0
|
8,68
|
9,37
|
|
133
|
BB133
|
Sơn
Tịnh
|
1.673.911,7
|
582.558,0
|
8,59
|
9,28
|
|
134
|
BB134
|
Sơn
Tịnh
|
1.673.894,8
|
582.703,2
|
8,50
|
9,18
|
|
135
|
BB135
|
Sơn
Tịnh
|
1.673.896,0
|
582.804,4
|
8,44
|
9,11
|
|
136
|
BB136
|
Sơn
Tịnh
|
1.673.903,0
|
582.898,9
|
8,38
|
9,05
|
|
137
|
BB137
|
Sơn
Tịnh
|
1.673.910,3
|
583.035,3
|
8,30
|
8,95
|
|
138
|
BB138
|
Sơn
Tịnh
|
1.673.932,4
|
583.207,5
|
8,19
|
8,84
|
|
139
|
BB139
|
Sơn
Tịnh
|
1.673.949,3
|
583.350,9
|
8,10
|
8,74
|
|
140
|
BB140
|
Sơn
Tịnh
|
1.673.983,5
|
583.468,9
|
8,03
|
8,66
|
Cầu
Trường Xuân
|
141
|
BB141
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.040,9
|
583.550,7
|
8,00
|
8,64
|
|
142
|
BB142
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.133,4
|
583.648,2
|
7,97
|
8,62
|
|
143
|
BB143
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.222,2
|
583.746,4
|
7,94
|
8,59
|
|
144
|
BB144
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.326,2
|
583.887,4
|
7,89
|
8,56
|
|
145
|
BB145
|
Sơn
Tịnh
|
1.674.377,7
|
583.952,4
|
7,87
|
8,54
|
|
146
|
BB146
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.480,7
|
584.081,3
|
7,86
|
8,52
|
Cầu
Thạch Bích
|
147
|
BB147
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.565,0
|
584.190,1
|
7,85
|
8,51
|
|
148
|
BB148
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.693,1
|
584.350,5
|
7,84
|
8,49
|
|
149
|
BB149
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.756,9
|
584.430,8
|
7,83
|
8,48
|
|
150
|
BB150
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.816,5
|
584.552,1
|
7,82
|
8,47
|
|
151
|
BB151
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.842,4
|
584.672,2
|
7,82
|
8,46
|
|
152
|
BB152
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.824,0
|
584.780,8
|
7,81
|
8,44
|
|
153
|
BB153
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.787,3
|
584.867,1
|
7,80
|
8,43
|
|
154
|
BB154
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.775,3
|
584.911,5
|
7,80
|
8,43
|
|
155
|
BB155
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.774,2
|
585.048,8
|
7,79
|
8,41
|
|
156
|
BB156
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.778,3
|
585.177,3
|
7,78
|
8,40
|
|
157
|
BB157
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.783,7
|
585.365,7
|
7,77
|
8,38
|
|
158
|
BB158
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.786,7
|
585.465,6
|
7,76
|
8,37
|
|
159
|
BB159
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.778,7
|
585.557,6
|
7,75
|
8,36
|
|
160
|
BB160
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.759,0
|
585.613,9
|
7,75
|
8,35
|
TTV.
Trà Khúc
|
161
|
BB161
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.660,8
|
585.742,1
|
7,74
|
8,34
|
|
162
|
BB162
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.617,8
|
585.835,1
|
7,74
|
8,33
|
Cầu
Trà Khúc 1
|
163
|
BB163
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.594,9
|
585.931,1
|
7,73
|
8,33
|
|
164
|
BB164
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.562,9
|
586.119,6
|
7,72
|
8,31
|
|
165
|
BB165
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.543,8
|
586.274,9
|
7,71
|
8,30
|
|
166
|
BB166
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.527,3
|
586.596,1
|
7,69
|
8,28
|
Cầu
Trà Khúc 2
|
167
|
BB167
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.516,8
|
586.867,3
|
7,57
|
8,15
|
Đầu
đảo An Phú
|
168
|
BB168
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.548,1
|
587.032,5
|
7,51
|
8,08
|
|
169
|
BB169
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.574,6
|
587.177,8
|
7,45
|
8,02
|
|
170
|
BB170
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.601,5
|
587.329,8
|
7,39
|
7,95
|
|
171
|
BB171
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.611,3
|
587.472,6
|
7,37
|
7,93
|
|
172
|
BB172
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.603,0
|
587.586,7
|
7,36
|
7,92
|
|
173
|
BB173
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674
588,6
|
587.691,9
|
7,35
|
7,91
|
|
174
|
BB174
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.586,2
|
587.789,8
|
7,34
|
7,90
|
|
175
|
BB175
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.603,0
|
587.924,0
|
7,29
|
7,85
|
|
176
|
BB176
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.640,7
|
588.066,3
|
7,23
|
7,78
|
|
177
|
BB177
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.668,7
|
588.182,8
|
7,19
|
7,73
|
|
178
|
BB178
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.679,5
|
588.266,1
|
7,16
|
7,70
|
|
179
|
BB179
|
TP. Quảng
Ngãi
|
1.674.669,1
|
588.420,9
|
7,10
|
7,63
|
Giữa
đảo An Phú
|
180
|
BB180
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.656,0
|
588.535,4
|
7,02
|
7,54
|
|
181
|
BB181
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.647,6
|
588.622,4
|
6,96
|
7,48
|
|
182
|
BB182
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.631,5
|
588.759,9
|
6,86
|
7,37
|
|
183
|
BB183
|
TP. Quảng
Ngãi
|
1.674.639,3
|
588.888,6
|
6,72
|
7,24
|
|
184
|
BB184
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.653,6
|
588.999,7
|
6,60
|
7,10
|
|
185
|
BB185
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.691,5
|
589.160,8
|
6,56
|
7,04
|
ĐD
HL S.Trà Khúc
|
186
|
BB186
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.733,0
|
589.277,2
|
6,48
|
6,96
|
|
187
|
BB187
|
TP. Quảng
Ngãi
|
1.674.769,2
|
589.456,6
|
6,36
|
6,83
|
|
188
|
BB188
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.791,2
|
589.592,0
|
6,27
|
6,73
|
|
189
|
BB189
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.821,7
|
589.726,0
|
6,18
|
6,64
|
|
190
|
BB190
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.854,6
|
589.819,7
|
6,15
|
6,61
|
|
191
|
BB191
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.902,4
|
589.925,3
|
6,12
|
6,57
|
|
192
|
BB192
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.969,2
|
590.079,9
|
6,07
|
6,51
|
|
193
|
BB193
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.068,8
|
590.254,4
|
6,02
|
6,45
|
Long
Bằng
|
194
|
BB194
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.175,3
|
590.437,3
|
5,75
|
6,18
|
|
195
|
BB195
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.248,0
|
590.554,4
|
5,52
|
5,93
|
Tân Mỹ
|
196
|
BB196
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.306,3
|
590.659,5
|
5,38
|
5,79
|
|
197
|
BB197
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.361,0
|
590.752,1
|
5,24
|
5,66
|
|
198
|
BB198
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.426,4
|
590.881,7
|
5,06
|
5,47
|
Xóm
Lân
|
199
|
BB199
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.448,0
|
590.999,3
|
4,92
|
5,34
|
|
200
|
BB200
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.442,9
|
591.245,0
|
4,67
|
5,10
|
|
201
|
BB201
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.437,8
|
591.410,6
|
4,50
|
4,93
|
|
202
|
BB202
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.460,5
|
591.617,1
|
4,26
|
4,69
|
|
203
|
BB203
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.496,8
|
591.715,5
|
4,12
|
4,55
|
|
204
|
BB204
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.548,5
|
591.849,4
|
3,94
|
4,37
|
|
205
|
BB205
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.607,8
|
592.013,2
|
3,74
|
4,18
|
|
206
|
BB206
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.635,7
|
592.114,7
|
3,62
|
4,05
|
|
207
|
BB207
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.674,3
|
592.264,3
|
3,45
|
3,89
|
Tân Long
|
208
|
BB208
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.711,0
|
592.514,2
|
3,28
|
3,72
|
|
209
|
BB209
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.731,5
|
592.673,9
|
3,17
|
3,61
|
|
210
|
BB210
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.734,6
|
592.741,9
|
3,12
|
3,56
|
|
211
|
BB211
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.743,5
|
592.854,6
|
3,04
|
3,48
|
|
212
|
BB212
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.742,8
|
592.967,5
|
2,95
|
3,39
|
|
213
|
BB213
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.741,0
|
593.032,6
|
2,91
|
3,35
|
|
214
|
BB214
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.740,1
|
593.076,7
|
2,87
|
3,31
|
|
215
|
BB215
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.739,9
|
593.143,9
|
2,82
|
3,26
|
An Đạo
|
216
|
BB216
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.741,9
|
593.191,9
|
2,80
|
3,24
|
|
217
|
BB217
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.751,2
|
593.290,0
|
2,75
|
3,19
|
|
218
|
BB218
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.793,9
|
593.354,1
|
2,72
|
3,16
|
|
219
|
BB219
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.790,2
|
593.482,3
|
2,65
|
3,10
|
|
220
|
BB220
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.800,5
|
593.591,5
|
2,60
|
3,04
|
|
221
|
BB221
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.803,9
|
593.651,0
|
2,57
|
3,01
|
|
222
|
BB222
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.805,8
|
593.707,4
|
2,54
|
2,99
|
|
223
|
BB223
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.815,7
|
593.786,7
|
2,50
|
2,95
|
|
224
|
BB224
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.822,8
|
593.835,5
|
2,48
|
2,92
|
|
225
|
BB225
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.822,3
|
593.877,2
|
2,46
|
2,90
|
|
226
|
BB226
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.803,9
|
593.965,5
|
2,42
|
2,86
|
|
227
|
BB227
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.792,4
|
594.016,5
|
2,39
|
2,84
|
|
228
|
BB228
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.777,8
|
594.060,8
|
2,37
|
2,82
|
|
229
|
BB229
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.764,7
|
594.125,0
|
2,34
|
2,78
|
|
230
|
BB230
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.757,7
|
594.219,2
|
2,29
|
2,74
|
|
231
|
BB231
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.745,0
|
594.332,4
|
2,24
|
2,68
|
|
232
|
BB232
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.741,8
|
594.430,9
|
2,19
|
2,64
|
|
233
|
BB233
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.741,3
|
594.459,5
|
2,17
|
2,62
|
|
234
|
BB234
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.724,7
|
594.545,9
|
2,13
|
2,58
|
|
235
|
BB235
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.717,9
|
594.691,3
|
2,06
|
2,51
|
|
236
|
BB236
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.718,2
|
594.785,6
|
2,04
|
2,43
|
|
237
|
BB237
|
TP. Quảng
Ngãi
|
1.675.718,7
|
594.878,8
|
2,03
|
2,34
|
|
238
|
BB238
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.716,7
|
594.921,9
|
2,02
|
2,30
|
|
239
|
BB239
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.731,6
|
594.982,3
|
2,01
|
2,25
|
Cầu
Cổ Lũy
|
240
|
BB240
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.744,4
|
595.069,8
|
2,00
|
2,17
|
|
241
|
BB241
|
TP. Quảng
Ngãi
|
1.675.743,5
|
595.110,5
|
1,99
|
2,13
|
|
242
|
BB242
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.721,2
|
595.175,8
|
1,98
|
2,07
|
|
243
|
BB243
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.729,0
|
595.229,7
|
1,97
|
2,03
|
|
244
|
BB244
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.740,9
|
595.284,4
|
1,96
|
1,98
|
|
245
|
BB245
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.742,4
|
595.313,8
|
1,96
|
1,95
|
Trương
Định
|
246
|
BB246
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.749,0
|
595.399,6
|
1,95
|
1,95
|
|
247
|
BB247
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.764,0
|
595.491,6
|
1,94
|
1,94
|
|
248
|
BB248
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.764,7
|
595.524,3
|
1,94
|
1,94
|
|
249
|
BB249
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1 675.765,3
|
595.603,2
|
1,93
|
1,94
|
|
250
|
BB250
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.675.743,0
|
595.627,1
|
1,92
|
1,94
|
|
Bảng 1.2. Bảng thông tin ranh giới không gian thoát lũ bờ Nam sông Trà
Khúc
TT
|
Tên
điểm tọa độ
|
Huyện/
Thành phố
|
Tọa
độ biên ranh giới thoát lũ (VN2000, KTT108, múi
3°)
|
Cao
trình mực nước lũ thiết kế (m)
|
Ghi
chú
|
X(m)
|
Y(m)
|
10%
|
5%
|
1
|
BN1
|
Tư
Nghĩa
|
1.672.863,3
|
566.350,9
|
19,94
|
20,87
|
HL
Đ.Thạch Nham
|
2
|
BN2
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.148,0
|
566.289,3
|
19,89
|
20,82
|
|
3
|
BN3
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.228,9
|
566.285,6
|
19,84
|
20,77
|
|
4
|
BN4
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.430,3
|
566.327,2
|
19,79
|
20,72
|
|
5
|
BN5
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.597,1
|
566.433,7
|
19,74
|
20,67
|
|
6
|
BN6
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.701,4
|
566.484,7
|
19,69
|
20,62
|
|
7
|
BN7
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.777,8
|
566.494,7
|
19,64
|
20,57
|
|
8
|
BN8
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.895,3
|
566.489,6
|
19,59
|
20,52
|
|
9
|
BN9
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.989,9
|
566.520,8
|
19,54
|
20,47
|
|
10
|
BN10
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.119,8
|
566.516,5
|
19,49
|
20,42
|
|
11
|
BN11
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.204,1
|
566.520,3
|
19,44
|
20,37
|
|
12
|
BN12
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.294,2
|
566.505,4
|
19,39
|
20,32
|
|
13
|
BN13
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.370,1
|
566.457,6
|
19,34
|
20,27
|
|
14
|
BN14
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.487,1
|
566.380,0
|
19,29
|
20,22
|
|
15
|
BN15
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.637,0
|
566.331,4
|
19,24
|
20,17
|
|
16
|
BN16
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.756,9
|
566.332,6
|
19,19
|
20,12
|
|
17
|
BN17
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.851,7
|
566.363,7
|
19,14
|
20,07
|
Thôn
1 Nghĩa Lâm
|
18
|
BN18
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.942,6
|
566.400,8
|
19,09
|
20,02
|
|
19
|
BN19
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.084,4
|
566.510,1
|
19,00
|
19,93
|
|
20
|
BN20
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.177,2
|
566.597,7
|
18,91
|
19,83
|
|
21
|
BN21
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.287,6
|
566.698,0
|
18,82
|
19,74
|
|
22
|
BN22
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.388,3
|
566.775,9
|
18,73
|
19,65
|
|
23
|
BN23
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.579,6
|
566.783,0
|
18,64
|
19,56
|
|
24
|
BN24
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.654,0
|
566.782,5
|
18,54
|
19,46
|
Thôn
3 Nghĩa Lâm
|
25
|
BN25
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.735,5
|
566.773,7
|
18,45
|
19,37
|
|
26
|
BN26
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.812,3
|
566.807,6
|
18,36
|
19,28
|
|
27
|
BN27
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.846,7
|
566.828,2
|
18,27
|
19,18
|
|
28
|
BN28
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.971,9
|
566.957,6
|
18,18
|
19,09
|
|
29
|
BN29
|
Tư
Nghĩa
|
1.676.048,8
|
567.084,7
|
18,09
|
19,00
|
|
30
|
BN30
|
Tư
Nghĩa
|
1.676.176,8
|
567.194,9
|
18,00
|
18,90
|
|
31
|
BN31
|
Tư Nghĩa
|
1.676.279,4
|
567.277,6
|
17,91
|
18,81
|
|
32
|
BN32
|
Tư
Nghĩa
|
1.676.376,5
|
567.441,0
|
17,82
|
18,72
|
|
33
|
BN33
|
Tư
Nghĩa
|
1.676.420,6
|
567.565,7
|
17,74
|
18,62
|
Thôn
4 Nghĩa Lâm
|
34
|
BN34
|
Tư
Nghĩa
|
1.676.478,1
|
567.902,0
|
17,27
|
18,16
|
|
35
|
BN35
|
Tư
Nghĩa
|
1.676.565,2
|
568.187,1
|
16,87
|
17,77
|
|
36
|
BN36
|
Tư
Nghĩa
|
1.676.626,5
|
568.367,5
|
16,62
|
17,52
|
|
37
|
BN37
|
Tư
Nghĩa
|
1.676.631,4
|
568.567,4
|
16,34
|
17,25
|
|
38
|
BN38
|
Tư
Nghĩa
|
1.676.539,2
|
568.866,3
|
15,92
|
16,84
|
|
39
|
BN39
|
Tư
Nghĩa
|
1.676.441,9
|
569.039,1
|
15,68
|
16,61
|
|
40
|
BN40
|
Tư Nghĩa
|
1.676.316,6
|
569.070,7
|
15,64
|
16,56
|
|
41
|
BN41
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.998,0
|
569.129,7
|
15,55
|
16,48
|
|
42
|
BN42
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.872,8
|
569.139,6
|
15,54
|
16,47
|
|
43
|
BN43
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.688,7
|
569.143,4
|
15,54
|
16,47
|
|
44
|
BN44
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.651,4
|
569.155,4
|
15,53
|
16,46
|
|
45
|
BN45
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.511,7
|
569.253,3
|
15,46
|
16,39
|
|
46
|
BN46
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.361,1
|
569.396,7
|
15,36
|
16,28
|
|
47
|
BN47
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.244,2
|
569.474,8
|
15,31
|
16,22
|
|
48
|
BN48
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.099,8
|
569.625,5
|
15,21
|
16,11
|
|
49
|
BN49
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.926,3
|
569.804,5
|
15,08
|
15,98
|
|
50
|
BN50
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.830,6
|
569.905,4
|
15,01
|
15,90
|
|
51
|
BN51
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.722,0
|
570.098,2
|
14,88
|
15,76
|
|
52
|
BN52
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.600,5
|
570.272,8
|
14,76
|
15,63
|
Thôn
8 Nghĩa Lâm
|
53
|
BN53
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.480,1
|
570.449,3
|
14,64
|
15,50
|
|
54
|
BN54
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.325,7
|
570.747,3
|
14,46
|
15,30
|
|
55
|
BN55
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.232,8
|
570.917,9
|
14,38
|
15,21
|
|
56
|
BN56
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.140,3
|
571.047,7
|
14,31
|
15,15
|
|
57
|
BN57
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.038,2
|
571.259,8
|
14,21
|
15,04
|
|
58
|
BN58
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.923,8
|
571.532,7
|
14,08
|
14,90
|
|
59
|
BN59
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.889,3
|
571.635,0
|
14,03
|
14,85
|
An
Bàng
|
60
|
BN60
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.889,5
|
572.062,3
|
13,82
|
14,64
|
|
61
|
BN61
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.901,2
|
572.165,3
|
13,77
|
14,59
|
|
62
|
BN62
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.929,4
|
572.344,1
|
13,68
|
14,50
|
|
63
|
BN63
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.958,9
|
572.409,7
|
13,65
|
14,46
|
|
64
|
BN64
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.029,6
|
572.526,8
|
13,59
|
14,40
|
|
65
|
BN65
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.080,0
|
572.691,1
|
13,51
|
14,32
|
|
66
|
BN66
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.132,8
|
572.815,5
|
13,45
|
14,26
|
|
67
|
BN67
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.128,2
|
572.925,6
|
13,40
|
14,20
|
|
68
|
BN68
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.158,8
|
573.000,7
|
13,36
|
14,17
|
|
69
|
BN69
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.256,9
|
573.095,8
|
13,31
|
14,12
|
|
70
|
BN70
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.272,3
|
573.126,0
|
13,30
|
14,10
|
|
71
|
BN71
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.309,4
|
573.208,7
|
13,26
|
14,06
|
|
72
|
BN72
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.453,2
|
573.249,5
|
13,24
|
14,04
|
|
73
|
BN73
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.520,2
|
573.280,2
|
13,22
|
14,02
|
|
74
|
BN74
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.620,8
|
573.334,8
|
13,19
|
13,99
|
|
75
|
BN75
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.687,5
|
573.372,5
|
13,16
|
13,96
|
|
76
|
BN76
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.789,3
|
573.429,6
|
13,13
|
13,93
|
|
77
|
BN77
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.870,2
|
573.486,8
|
13,09
|
13,89
|
|
78
|
BN78
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.979,1
|
573.597,3
|
13,02
|
13,82
|
|
79
|
BN79
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.015,7
|
573.651,6
|
12,98
|
13,78
|
An Lạc
Bắc
|
80
|
BN80
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.091,6
|
573.719,6
|
12,94
|
13,74
|
|
81
|
BN81
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.116,7
|
573.814,5
|
12,88
|
13,68
|
|
82
|
BN82
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.137,5
|
573.918,6
|
12,81
|
13,61
|
|
83
|
BN83
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.153,7
|
574.000,7
|
12,76
|
13,56
|
|
84
|
BN84
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.170,2
|
574.102,6
|
12,70
|
13,50
|
|
85
|
BN85
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.178,0
|
574.178,5
|
12,65
|
13,45
|
|
86
|
BN86
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.202,4
|
574.277,1
|
12,59
|
13,39
|
|
87
|
BN87
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.228,2
|
574.334,0
|
12,55
|
13,35
|
|
88
|
BN88
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.227,4
|
574.429,1
|
12,49
|
13,29
|
|
89
|
BN89
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.246,0
|
574.484,0
|
12,45
|
13,25
|
|
90
|
BN90
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.344,7
|
574.586,6
|
12,39
|
13,19
|
|
91
|
BN91
|
Tư Nghĩa
|
1.675.408,0
|
574.664,6
|
12,34
|
13,14
|
|
92
|
BN92
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.421,5
|
574.711,5
|
12,31
|
13,11
|
|
93
|
BN93
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.417,2
|
574.817,0
|
12,24
|
13,04
|
|
94
|
BN94
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.383,9
|
575.063,0
|
12,08
|
12,88
|
|
95
|
BN95
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.366,0
|
575.215,0
|
11,99
|
12,79
|
|
96
|
BN96
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.333,0
|
575.433,3
|
11,85
|
12,65
|
|
97
|
BN97
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.246,8
|
575.658,2
|
11,71
|
12,51
|
|
98
|
BN98
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.222,0
|
575.776,8
|
11,63
|
12,43
|
|
99
|
BN99
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.220,2
|
575.888,6
|
11,56
|
12,36
|
|
100
|
BN100
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.238,4
|
575.979,2
|
11,50
|
12,30
|
|
101
|
BN101
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.261,3
|
576.174,3
|
11,38
|
12,18
|
|
102
|
BN102
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.243,5
|
576.265,8
|
11,32
|
12,12
|
|
103
|
BN103
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.226,9
|
576.390,5
|
11,24
|
12,04
|
|
104
|
BN104
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.209,9
|
576.551,5
|
11,14
|
11,94
|
|
105
|
BN105
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.189,0
|
576.740,4
|
11,02
|
11,82
|
|
106
|
BN106
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.194,5
|
576.780,8
|
10,99
|
11,79
|
An Mỹ
|
107
|
BN107
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.194,5
|
576.959,9
|
10,94
|
11,74
|
|
108
|
BN108
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.144,1
|
577.041,3
|
10,92
|
11,71
|
|
109
|
BN109
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.109,9
|
577.095,8
|
10,90
|
11,70
|
|
110
|
BN110
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.064,3
|
577.267,5
|
10,86
|
11,65
|
|
111
|
BN111
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.040,0
|
577.363,8
|
10,83
|
11,62
|
|
112
|
BN112
|
Tư
Nghĩa
|
1.675.016,1
|
577.484,7
|
10,80
|
11,59
|
|
113
|
BN113
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.939,3
|
577.643,0
|
10,76
|
11,54
|
|
114
|
BN114
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.875,3
|
577.791,6
|
10,72
|
11,50
|
|
115
|
BN115
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.911,6
|
577.961,4
|
10,67
|
11,45
|
|
116
|
BN116
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.906,6
|
577.986,1
|
10,66
|
11,44
|
|
117
|
BN117
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.833,6
|
578.133,1
|
10,62
|
11,40
|
|
118
|
BN118
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.704,6
|
578.376,3
|
10,56
|
11,33
|
DK Cầu
Trà Khúc 3
|
119
|
BN119
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.661,6
|
578.699,1
|
10,47
|
11,24
|
|
120
|
BN120
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.631,9
|
578.885,6
|
10,42
|
11,18
|
|
121
|
BN121
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.637,5
|
578.949,2
|
10,40
|
11,16
|
|
122
|
BN122
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.670,9
|
579.017,6
|
10,38
|
11,14
|
|
123
|
BN123
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.855,9
|
579.247,7
|
10,32
|
11,08
|
|
124
|
BN124
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.924,4
|
579.375,1
|
10,29
|
11,04
|
|
125
|
BN125
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.923,0
|
579.423,8
|
10,27
|
11,03
|
|
126
|
BN126
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.980,4
|
579.718,1
|
10,19
|
10,94
|
|
127
|
BN127
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.988,3
|
579.833,9
|
10,16
|
10,91
|
|
128
|
BN128
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.976,8
|
579.981,9
|
10,12
|
10,86
|
|
129
|
BN129
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.946,7
|
580.101,0
|
10,09
|
10,83
|
|
130
|
BN130
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.855,7
|
580.266,7
|
9,96
|
10,70
|
|
131
|
BN131
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.766,0
|
580.400,5
|
9,85
|
10,59
|
Cầu
Cao tốc
|
132
|
BN132
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.752,1
|
580.462,5
|
9,80
|
10,54
|
|
133
|
BN133
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.658,6
|
580.589,3
|
9,70
|
10,44
|
|
134
|
BN134
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.438,1
|
580.829,1
|
9,50
|
10,24
|
|
135
|
BN135
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.345,6
|
580.956,5
|
9,40
|
10,14
|
|
136
|
BN136
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.279,4
|
581.070,7
|
9,31
|
10,05
|
|
137
|
BN137
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.201,5
|
581.192,1
|
9,21
|
9,95
|
Xuân
Phố
|
138
|
BN138
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.080,9
|
581.312,4
|
9,15
|
9,88
|
|
139
|
BN139
|
Tư
Nghĩa
|
1.674.032,4
|
581.356,2
|
9,13
|
9,86
|
|
140
|
BN140
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.847,9
|
581.491,3
|
9,06
|
9,79
|
|
141
|
BN141
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.732,6
|
581.593,2
|
9,01
|
9,73
|
|
142
|
BN142
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.624,3
|
581.696,5
|
8,96
|
9,67
|
|
143
|
BN143
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.600,0
|
581.723,7
|
8,94
|
9,66
|
|
144
|
BN144
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.552,0
|
581.801,1
|
8,90
|
9,62
|
|
145
|
BN145
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.511,6
|
581.855,5
|
8,88
|
9,59
|
|
146
|
BN146
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.431,4
|
581.944,0
|
8,83
|
9,54
|
|
147
|
BN147
|
Tư
Nghĩa
|
1.673.402,8
|
581.974,2
|
8,82
|
9,52
|
|
148
|
BN148
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.336,5
|
582.015,5
|
8,80
|
9,50
|
|
149
|
BN149
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.264,8
|
582.102,2
|
8,75
|
9,45
|
|
150
|
BN150
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.241,1
|
582.167,4
|
8,72
|
9,42
|
|
151
|
BN151
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.228,1
|
582.282,0
|
8,66
|
9,35
|
|
152
|
BN152
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.239,6
|
582.399,3
|
8,61
|
9,29
|
|
153
|
BN153
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.253,7
|
582.495,1
|
8,56
|
9,24
|
|
154
|
BN154
|
TP. Quảng
Ngãi
|
1.673.243,7
|
582.566,7
|
8,52
|
9,20
|
|
155
|
BN155
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.265,2
|
582.684,5
|
8,46
|
9,13
|
|
156
|
BN156
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.278,5
|
582.754,6
|
8,43
|
9,09
|
|
157
|
BN157
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.290,6
|
582.792,2
|
8,41
|
9,07
|
|
158
|
BN158
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.335,9
|
582.859,6
|
8,37
|
9,04
|
|
159
|
BN159
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.446,6
|
582.946,0
|
8,33
|
8,99
|
|
160
|
BN160
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1
673.470,2
|
582.982,7
|
8,31
|
8,97
|
|
161
|
BN161
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.481,6
|
583.081,8
|
8,26
|
8,91
|
|
162
|
BN162
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.488,5
|
583.249,3
|
8,18
|
8,82
|
|
163
|
BN163
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.487,2
|
583.302,8
|
8,15
|
8,79
|
|
164
|
BN164
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.480,9
|
583.352,1
|
8,13
|
8,77
|
|
165
|
BN165
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.473,1
|
583.406,4
|
8,10
|
8,74
|
|
166
|
BN166
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.451,0
|
583.483,7
|
8,06
|
8,69
|
|
167
|
BN167
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.448,7
|
583.546,7
|
8,03
|
8,66
|
Cầu
Trường Xuân
|
168
|
BN168
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.413,6
|
583.572,9
|
8,03
|
8,66
|
|
169
|
BN169
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.415,8
|
583.614,1
|
8,02
|
8,65
|
|
170
|
BN170
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.430,4
|
583.691,1
|
8,00
|
8,64
|
|
171
|
BN171
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.444,4
|
583.759,1
|
7,99
|
8,63
|
|
172
|
BN172
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.460,7
|
583.839,0
|
7,98
|
8,62
|
|
173
|
BN173
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.476,8
|
583.922,2
|
7,96
|
8,61
|
|
174
|
BN174
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.497,7
|
584.017,4
|
7,95
|
8,60
|
|
175
|
BN175
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.521,8
|
584.102,1
|
7,93
|
8,59
|
|
176
|
BN176
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.566,5
|
584.241,9
|
7,91
|
8,57
|
|
177
|
BN177
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.602,6
|
584.327,3
|
7,89
|
8,56
|
|
178
|
BN178
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.644,3
|
584.402,8
|
7,88
|
8,55
|
|
179
|
BN179
|
TP. Quảng
Ngãi
|
1.673.679,7
|
584.469,7
|
7,87
|
8,54
|
|
180
|
BN180
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.711,5
|
584.523,5
|
7,86
|
8,52
|
Cầu
Thạch Bích
|
181
|
BN181
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.772,7
|
584.621,7
|
7,85
|
8,51
|
|
182
|
BN182
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.829,3
|
584.722,5
|
7,84
|
8,49
|
|
183
|
BN183
|
TP. Quảng
Ngãi
|
1.673.872,4
|
584.835,2
|
7,83
|
8,47
|
|
184
|
BN184
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.892,1
|
584.913,5
|
7,82
|
8,46
|
|
185
|
BN185
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.905,5
|
584.984,3
|
7,81
|
8,45
|
|
186
|
BN186
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.922,9
|
585.071,3
|
7,80
|
8,43
|
|
187
|
BN187
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.935,6
|
585.138,1
|
7,79
|
8,42
|
|
188
|
BN188
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.949,2
|
585.264,8
|
7,78
|
8,40
|
|
189
|
BN189
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.951,8
|
585.359,7
|
7,77
|
8,38
|
|
190
|
BN190
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.952,4
|
585.447,3
|
7,76
|
8,37
|
|
191
|
BN191
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.952,6
|
585.540,7
|
7,75
|
8,35
|
TTV.
Trà Khúc
|
192
|
BN192
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.954,3
|
585.750,6
|
7,68
|
8,26
|
|
193
|
BN193
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.955,3
|
585.816,2
|
7,67
|
8,26
|
|
194
|
BN194
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.993,3
|
585.883,8
|
7,67
|
8,25
|
|
195
|
BN195
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.012,8
|
585.913,8
|
7,67
|
8,25
|
|
196
|
BN196
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.012,4
|
585.927,9
|
7,66
|
8,25
|
Cầu
Trà Khúc 1
|
197
|
BN197
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.998,7
|
585.991,5
|
7,66
|
8,25
|
|
198
|
BN198
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.931,4
|
586.148,5
|
7,65
|
8,23
|
|
199
|
BN199
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.890,7
|
586.231,1
|
7,64
|
8,23
|
|
200
|
BN200
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.841,9
|
586.324,0
|
7,69
|
8,28
|
Cầu
Trà Khúc 2
|
201
|
BN201
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.794,3
|
586.406,0
|
7,63
|
8,22
|
|
202
|
BN202
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.669,8
|
586.607,3
|
7,57
|
8,15
|
Đầu
đảo An Phú
|
203
|
BN203
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.552,7
|
586.762,1
|
7,52
|
8,10
|
|
204
|
BN204
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.434,6
|
586.904,8
|
7,48
|
8,05
|
|
205
|
BN205
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.304,4
|
587.041,9
|
7,44
|
8,00
|
|
206
|
BN206
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.237,5
|
587.115,6
|
7,42
|
7,98
|
|
207
|
BN207
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.170,0
|
587.198,9
|
7,39
|
7,95
|
|
208
|
BN208
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.127,1
|
587.257,0
|
7,36
|
7,92
|
|
209
|
BN209
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.062,6
|
587.372,7
|
7,34
|
7,9
|
|
210
|
BN210
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.015,9
|
587.467,5
|
7,31
|
7,87
|
|
211
|
BN211
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.672.972,3
|
587.555,4
|
7,29
|
7,84
|
|
212
|
BN212
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.672.924,1
|
587.663,0
|
7,25
|
7,81
|
|
213
|
BN213
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.672.894,7
|
587.747,3
|
7,23
|
7,78
|
|
214
|
BN214
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.672.860,4
|
587.881,2
|
7,20
|
7,75
|
|
215
|
BN215
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.672.848,0
|
587.949,1
|
7,19
|
7,73
|
|
216
|
BN216
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.672.833,6
|
588.096,6
|
7,16
|
7,69
|
|
217
|
BN217
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.672.830,7
|
588.232,2
|
7,13
|
7,66
|
|
218
|
BN218
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.672.838,0
|
588.354,6
|
7,1
|
7,63
|
Giữa
đảo An Phú
|
219
|
BN219
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.672.846,0
|
588.422,7
|
7,07
|
7,60
|
|
220
|
BN220
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.672.867,2
|
588.532,7
|
7,02
|
7,54
|
|
221
|
BN221
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.672.889,7
|
588.630,0
|
6,97
|
7,49
|
|
222
|
BN222
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.672.931,1
|
588.763,8
|
6,91
|
7,42
|
|
223
|
BN223
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.672.973,9
|
588.869,8
|
6,86
|
7,37
|
|
224
|
BN224
|
TP. Quảng
Ngãi
|
1.673.082,8
|
589.078,7
|
6,72
|
7,23
|
|
225
|
BN225
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.220,5
|
589.319,9
|
6,6
|
7,1
|
|
226
|
BN226
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.309,4
|
589.476,0
|
6,58
|
7,07
|
|
227
|
BN227
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.409,7
|
589.653,5
|
6,56
|
7,04
|
ĐD
Trà Khúc
|
228
|
BN228
|
TP. Quảng
Ngãi
|
1.673.522,5
|
589.852,2
|
5,70
|
6,18
|
|
229
|
BN229
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.576,1
|
589.964,1
|
5,60
|
6,07
|
|
230
|
BN230
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.652,1
|
590.086,1
|
5,49
|
5,95
|
|
231
|
BN231
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.772,1
|
590.278,6
|
6,18
|
6,64
|
|
232
|
BN232
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.982,4
|
590.602,5
|
6,08
|
6,54
|
|
233
|
BN233
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.073,0
|
590.743,7
|
6,02
|
6,45
|
|
234
|
BN234
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.170,3
|
590.894,1
|
5,76
|
6,18
|
|
235
|
BN235
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.257,4
|
591.023,9
|
5,52
|
5,93
|
|
236
|
BN236
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.296,5
|
591.096,9
|
5,39
|
5,80
|
|
237
|
BN237
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.320,7
|
591.207,6
|
5,20
|
5,61
|
|
238
|
BN238
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.353,8
|
591.374,6
|
4,90
|
5,32
|
Thôn
6 Nghĩa Dũng
|
239
|
BN239
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.373,9
|
591.512,5
|
4,66
|
5,08
|
|
240
|
BN240
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.386,8
|
591.625,4
|
4,46
|
4,89
|
|
241
|
BN241
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.387,7
|
591.686,9
|
4,35
|
4,78
|
|
242
|
BN242
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.384,6
|
591.725,4
|
4,29
|
4,72
|
|
243
|
BN243
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.375,8
|
591.801,8
|
4,15
|
4,58
|
|
244
|
BN244
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.364,1
|
591.857,6
|
4,06
|
4,49
|
|
245
|
BN245
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.351,6
|
591.902,3
|
3,98
|
4,41
|
|
246
|
BN246
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.294,4
|
592.060,1
|
3,70
|
4,14
|
|
247
|
BN247
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.238,2
|
592.202,0
|
3,45
|
3,89
|
|
248
|
BN248
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.202,3
|
592.288,6
|
3,39
|
3,83
|
|
249
|
BN249
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.133,1
|
592.468,1
|
3,27
|
3,71
|
|
250
|
BN250
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.102,0
|
592.555,2
|
3,21
|
3,65
|
|
251
|
BN251
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.085,7
|
592.610,4
|
3,17
|
3,61
|
|
252
|
BN252
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.057,0
|
592.722,7
|
3,09
|
3,53
|
|
253
|
BN253
|
TP. Quảng
Ngãi
|
1.674.042,5
|
592.797,1
|
3,04
|
3,48
|
|
254
|
BN254
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.027,1
|
592.908,3
|
2,96
|
3,40
|
|
255
|
BN255
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.020,0
|
592.978,4
|
2,91
|
3,35
|
|
256
|
BN256
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.013,0
|
593.116,2
|
2,82
|
3,26
|
Thanh
Khiết
|
257
|
BN257
|
TP. Quảng
Ngãi
|
1.674.008,2
|
593.324,2
|
2,71
|
3,16
|
|
258
|
BN258
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.006,1
|
593.428,8
|
2,66
|
3,10
|
|
259
|
BN259
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.999,9
|
593.554,8
|
2,60
|
3,04
|
|
260
|
BN260
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.995,5
|
593.714,8
|
2,52
|
2,96
|
|
261
|
BN261
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.995,7
|
593.777,5
|
2,49
|
2,93
|
|
262
|
BN262
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.003,6
|
593.858,3
|
2,45
|
2,89
|
|
263
|
BN263
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.022,5
|
593.951,7
|
2,40
|
2,84
|
|
264
|
BN264
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.053,5
|
594.042,9
|
2,35
|
2,80
|
|
265
|
BN265
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.112,0
|
594.203,0
|
2,27
|
2,72
|
|
266
|
BN266
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674
145,6
|
594.318,1
|
2,21
|
2,66
|
|
267
|
BN267
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.195,2
|
594.436,3
|
2,15
|
2,60
|
|
268
|
BN268
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.261,2
|
594.620,4
|
2,06
|
2,51
|
Cổ
Lũy Bắc
|
269
|
BN269
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.291,6
|
594.727,0
|
2,04
|
2,41
|
|
270
|
BN270
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.346,5
|
594.891,7
|
2,02
|
2,26
|
Cầu
Cổ Lũy
|
271
|
BN271
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.389,3
|
595.028,9
|
1,99
|
2,13
|
|
272
|
BN272
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.430,1
|
595.224,8
|
1,96
|
1,95
|
|
273
|
BN273
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.458,6
|
595.412,6
|
1,94
|
1,94
|
|
274
|
BN274
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.477,3
|
595.582,1
|
1,92
|
1,94
|
|
275
|
BN275
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.490,9
|
595.705,3
|
1,90
|
1,93
|
Cửa
Đại
|
Bảng 1.3. Bảng thông tin ranh giới không gian thoát lũ Khu C (Khu đảo
An Phú)
TT
|
Tên
điểm tọa độ
|
Huyện/Thành
phố
|
Tọa
độ biên hành lang thoát lũ (VN2000, KTT108, múi 3°)
|
Cao trình mực nước lũ thiết kế (m)
|
Ghi
chú
|
X(m)
|
Y(m)
|
10%
|
5%
|
1
|
DN1
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.250,8
|
589.587,7
|
6,51
|
6,85
|
Cuối
đảo An Phú
|
2
|
DN2
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.315,3
|
589.550,5
|
6,52
|
6,86
|
|
3
|
DN3
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.327,8
|
589.535,3
|
6,52
|
6,88
|
|
4
|
DN4
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.329,0
|
589.515,6
|
6,52
|
6,91
|
|
5
|
DN5
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.287,0
|
589.391,5
|
6,56
|
7,04
|
|
6
|
DN6
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.269,6
|
589.289,6
|
6,58
|
7,06
|
|
7
|
DN7
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.246,9
|
589.111,3
|
6,6
|
7,1
|
|
8
|
DN8
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.235,5
|
588.961,3
|
6,86
|
7,37
|
|
9
|
DN9
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.236,7
|
588.665,6
|
6,98
|
7,51
|
|
10
|
DN10
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.237,9
|
588.472,5
|
7,1
|
7,63
|
|
11
|
DN11
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.233,8
|
588.158,2
|
7,14
|
7,7
|
|
12
|
DN12
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.231,8
|
588.033,8
|
7,23
|
7,78
|
|
13
|
DN13
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.229,3
|
587.876,0
|
7,29
|
7,84
|
|
14
|
DN14
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.221,9
|
587.736,2
|
7,34
|
7,9
|
|
15
|
DN15
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.197,8
|
587.498,3
|
7,37
|
7,93
|
|
16
|
DN16
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.177,2
|
587.348,6
|
7,39
|
7,95
|
|
17
|
DN17
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.144,9
|
587.159,8
|
7,45
|
8,02
|
|
18
|
DN18
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.135,0
|
587.083,7
|
7,47
|
8,04
|
|
19
|
DN19
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.125,6
|
587.006,2
|
7,49
|
8,06
|
|
20
|
DN20
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.117,7
|
586.945,1
|
7,51
|
8,09
|
|
21
|
DN21
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.112,3
|
586.898,2
|
7,54
|
8,11
|
|
22
|
DN22
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.104,8
|
586.840,3
|
7,57
|
8,15
|
Đầu
đảo An Phú
|
23
|
DN23
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.057,5
|
586.887,0
|
7,53
|
8,11
|
|
24
|
DN24
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.002,6
|
586.950,9
|
7,48
|
8,07
|
|
25
|
DN25
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.919,5
|
587.050,7
|
7,45
|
8,04
|
|
26
|
DN26
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.762,9
|
587.283,5
|
7,39
|
7,95
|
|
27
|
DN27
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.676,8
|
587.419,7
|
7,36
|
7,92
|
|
28
|
DN28
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.604,4
|
587.543,1
|
7,34
|
7,9
|
|
29
|
DN29
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.540,4
|
587.665,5
|
7,3
|
7,86
|
|
30
|
DN30
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.474,8
|
587.796,1
|
7,26
|
7,82
|
|
31
|
DN31
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.425,5
|
587.908,4
|
7,23
|
7,78
|
|
32
|
DN32
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.396,4
|
588.044,8
|
7,19
|
7,73
|
|
33
|
DN33
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.396,1
|
588.149,2
|
7,15
|
7,69
|
|
34
|
DN34
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.407,8
|
588.272,9
|
7,1
|
7,63
|
|
35
|
DN35
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.434,3
|
588.408,7
|
7,02
|
7,54
|
|
36
|
DN36
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.465,2
|
588.550,7
|
6,95
|
7,46
|
|
37
|
DN37
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.527,7
|
588.735,9
|
6,86
|
7,37
|
|
38
|
DN38
|
TP. Quảng
Ngãi
|
1.673.587,7
|
588.871,5
|
6,8
|
7,33
|
|
39
|
DN39
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.653,4
|
588.984,8
|
6,76
|
7,28
|
|
40
|
DN40
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.693,7
|
589.065,6
|
6,72
|
7,24
|
|
41
|
DN41
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.873,4
|
589.329,6
|
6,6
|
7,1
|
|
42
|
DN42
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.673.980,8
|
589.495,0
|
6,56
|
7,04
|
|
43
|
DN43
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.072,0
|
589.662,1
|
6,54
|
6,88
|
|
44
|
DN44
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.104,9
|
589.673,1
|
6,53
|
6,86
|
|
45
|
DN45
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.131,5
|
589.660,2
|
6,53
|
6,85
|
|
46
|
DN46
|
TP.
Quảng Ngãi
|
1.674.152,6
|
589.650,2
|
6,5
|
6,83
|
Cuối
đảo An Phú
|
PHỤ LỤC 03
(Kèm theo Quyết định
số 1303/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Bảng
2.1. Tổng hợp vốn đầu tư và phân kỳ các giải pháp phòng chống lũ, chỉnh trị
sông Trà Khúc
TT
|
Hạng
mục
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
Đến
năm 2030
|
Đến
năm 2050
|
Tổng
|
|
Tổng cộng
|
1.480
|
2.060
|
3.540
|
1
|
Giải pháp phi công trình
|
130
|
250
|
380
|
2
|
Giải pháp công trình phòng chống lũ
|
500
|
820
|
1.320
|
3
|
Giải pháp công trình phòng chống sạt
lở bờ sông
|
850
|
990
|
1.840
|
4
|
Giải pháp công trình nạo vét, chỉnh trị sông
|
-
|
-
|
-
|
Bảng
2.2. Tổng hợp vốn đầu tư giải pháp phi công trình phòng chống lũ
TT
|
Hoạt
động
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
Tổng
|
Đến
năm 2030
|
Đến
năm 2050
|
|
TỔNG CỘNG
|
380
|
130
|
250
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật và cơ chế chính sách
|
40
|
20
|
20
|
2
|
Kiện toàn tổ chức, bộ máy và nâng
cao năng lực đội ngũ cán bộ
|
90
|
30
|
60
|
3
|
Lập và rà soát quy hoạch (tùy theo
từng địa phương)
|
30
|
10
|
20
|
4
|
Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo
|
20
|
10
|
10
|
5
|
Nâng cao nhận thức cộng đồng
|
45
|
15
|
30
|
6
|
Chương trình tăng cường năng lực quản
lý thiên tai và ứng dụng khoa học công nghệ.
|
15
|
5
|
10
|
7
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi
|
140
|
40
|
100
|
Bảng 2.3. Tổng hợp vốn đầu tư giải pháp công trình phòng, chống lũ đến
2030
TT
|
Hạng
mục
|
Mô
tả
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
|
Tổng
cộng
|
|
500
|
1
|
Đê kết hợp đường bờ Bắc
|
L: 4,12 km; V sđđ: + 11,5 m ÷ + 9,2 m
|
350
|
2
|
Đê kết hợp đường bờ Nam đoạn 3
(Công viên Ba Tơ)
|
L: 1,23 km; Khép kín theo cao trình
hiện trạng của Đê bao thành phố Quảng Ngãi và đường Trường Sa;
|
150
|
Bảng 2.4. Tổng hợp vốn đầu tư giải pháp công trình phòng, chống lũ đến
năm 2050
TT
|
Hạng
mục
|
Mô
tả
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
|
Tổng
cộng
|
|
820
|
1
|
Tường chống lũ Bờ Bắc đoạn từ hạ
lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc
|
L: 10,05 km; sđt: + 12,83 m ÷ +
7,05 m
|
200
|
2
|
Công trình phòng chống lũ từ Đập
dâng hạ lưu sông Trà Khúc đến xã Tịnh Khê
|
L: 6,555 km, sđt: + 7,05 m ÷ + 3,50
m
|
100
(Nguồn xã hội hóa)
|
3
|
Đê kết hợp tường chống lũ bờ Nam đoạn
1
|
L: 2,70 km; sđt: + 12,83 m ÷ + 11,95
m;
sđđ:
+11,5 m ÷ +10,65 m
|
220
|
4
|
Tường chống lũ đoạn đê Bàu Công
|
L: 0,325 km; sđt: + 11,95m
|
20
|
5
|
Đê kết hợp tường chống lũ bờ Nam đoạn
2
|
L: 0,76 km; sđđ: + 10,65 m ÷ + 10,5
m;
sđt:
+ 11,95 m ÷ + 10,66 m
|
80
|
6
|
Tường chống lũ bờ Nam đoạn từ Đê bao
thành phố đến xã Nghĩa Phú
|
L: 11,38 km; sđt: + 10,66 m ÷ +
4,26 m
|
300
|
7
|
Tường chống lũ Đảo An Phú
|
L: 6,22 km; sđđ: +9,1 m ÷ + 8,1 m
|
250
(Nguồn xã hội hóa)
|
Bảng 2.5. Tổng hợp vốn đầu tư và phân kỳ giải pháp nạo vét, chỉnh trị
sông
TT
|
Hạng
mục
|
Mô
tả
|
Vốn
đầu tư (tỷ)
|
Giai
đoạn
|
Ghi
chú
|
Đến
2030
|
2031-
2050
|
|
Tổng cộng
|
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Nạo vét chỉnh
trị đoạn từ cầu cao tốc ĐN- QN đến Cửa Đại
|
Khối lượng: 16,55 triệu m3
|
410
|
410
|
|
Nguồn xã hội hóa
|
2
|
Nạo vét chỉnh trị đoạn từ đập Thạch
Nham đến cầu đường cao tốc ĐN-QN
|
Khối lượng 5,31 triệu m3
|
140
|
140
|
|
Nguồn xã hội hóa
|
3
|
Nạo vét định kỳ ổn định tuyến chỉnh trị (Đoạn
từ cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Cửa Đại (trừ đoạn 6, đoạn 7
theo QH-1421)
|
Định kỳ 5 năm/lần; Tổng khối lượng
7,93 triệu m3
|
200
|
20
|
180
|
Nguồn xã hội hóa
|
4
|
Nạo vét định kỳ ổn định tuyến chỉnh
trị (Đoạn từ đập Thạch Nham đến cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi và đoạn
6, đoạn 7 thực hiện theo QH-1421)
|
Định kỳ 10 năm/lần; Tổng khối lượng
2,37 triệu m3
|
60
|
10
|
50
|
Nguồn xã hội hóa
|
Bảng 2.6. Tổng hợp vốn đầu tư và phân kỳ giải pháp kè chống sạt lở bờ
sông
TT
|
Dự
án, công trình
|
Địa
điểm xây dựng
|
Chiều
dài (km)
|
Vốn
(tỷ đồng)
|
Giai
đoạn
|
Đến
năm 2030
|
Đến
năm 2050
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
62,8
|
1.840
|
|
|
I
|
Danh mục đã có kế hoạch đầu tư
công giai đoạn 2021-2025
|
7,68
|
210
|
210
|
-
|
1
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc,
đoạn qua thôn Hà Tây, xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh
|
Xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh
|
0,462
|
18,3
|
-
|
|
2
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc,
huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
|
Huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
|
4,5
|
200
|
-
|
|
3
|
Kè chống sạt lở và tôn tạo cảnh
quan bờ Nam sông Trà Khúc
|
Phường Lê Hồng
Phong, Thành phố Quảng Ngãi
|
1,23
|
150
|
150
|
|
4
|
Kè từ cầu sông Rin đến trường phổ thông
DTNT THCS Sơn Hà
|
Thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà
|
0,49
|
30
|
30
|
|
5
|
Kè chống sạt lở tổ dân phố Đồi Ráy,
thị trấn Di Lăng
|
Tổ dân phố Đồi Ráy, thị trấn Di
Lăng, huyện Sơn Hà
|
1
|
30
|
30
|
|
II
|
Danh mục công trình quy hoạch
xây dựng
|
|
55,09
|
1.630
|
640
|
990
|
1
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà
Khúc đoạn qua huyện Sơn Tịnh
|
Các xã: Tịnh Giang, Tịnh Đông, Tịnh
Minh, Tịnh Sơn
|
12,5
|
306
|
146
|
160
|
2
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà
Khúc đoạn qua thành phố Quảng Ngãi
|
Phường Trương Quang Trọng, xã Tịnh Ấn Tây
|
0,85
|
49
|
|
49
|
3
|
Kè chống sạt lở bờ Nam sông Trà
Khúc đoạn qua huyện Tư Nghĩa
|
Các xã: Nghĩa Lâm, Nghĩa Thắng,
Nghĩa Thuận, Nghĩa Kỳ
|
18,3
|
600
|
300
|
300
|
4
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc,
đoạn qua huyện Sơn Hà
|
Các xã: Sơn Nham, Sơn Linh, Sơn
Giang
|
3
|
100
|
|
100
|
5
|
Kè chống sạt lở bờ sông Re, đoạn
qua huyện Sơn Hà
|
Các xã: Sơn Ba, Sơn Thủy, Sơn Kỳ
|
7,55
|
227
|
|
227
|
6
|
Kè chống sạt lở bờ sông Phủ, đoạn
qua huyện Tư Nghĩa
|
Xã Nghĩa Trung, thị trấn La Hà
|
2,64
|
81
|
|
81
|
7
|
Kè chống sạt lở bờ sông Giang đoạn qua
thôn An Hòa, Cù Và, xã Tịnh Giang
|
Thôn An Hòa, Cù Và, xã Tịnh Giang,
huyện Sơn Tịnh
|
1,3
|
30
|
|
30
|
8
|
Kè hai đầu cầu Hưng Nhơn
|
Xã Nghĩa Hà, TP. Quảng Ngãi
|
2
|
38
|
38
|
|
9
|
Kè chống sạt lở sông chợ Mới, xã Tịnh
Hòa
|
Xã Tịnh Hòa, TP. Quảng Ngãi
|
0,2
|
10
|
|
10
|
10
|
Kè chống sạt lở Sông La Châu
|
Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa
|
0,75
|
10
|
10
|
|
11
|
Chống sạt lở bờ sông Phước Giang đoạn
qua xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa
|
Xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa
|
0,7
|
20
|
20
|
|
12
|
Kè chống sạt lở bờ sông Bầu Giang đoạn qua Tổ dân phố Khối I, Thị trấn La Hà
|
Tổ dân phố Khối I, Thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa
|
4,2
|
126
|
126
|
|
13
|
Kè chống sạt lờ Suối Lâm, đoạn qua
xóm Hố Nang, thôn 2, xã Nghĩa Sơn
|
Xóm Hố Nang, thôn 2, xã Nghĩa Sơn, huyện Tư Nghĩa
|
0,1
|
3
|
|
3
|
14
|
Kè chống sạt lở bờ sông Rin, đoạn qua
thôn Gia Ri, xã Sơn Trung
|
Thôn Gia Ri, xã Sơn Trung, huyện Sơn Hà
|
1
|
30
|
|
30
|
Quyết định 1203/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2015-2024) thuộc nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1203/QĐ-UBND ngày 31/08/2022 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2015-2024) thuộc nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
2.490
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|