QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH
VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy
định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 02/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ
về tăng cường công tác quản lý tín chỉ các-bon nhằm thực hiện Đóng góp do quốc
gia tự quyết định (NDC);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển
giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong
lĩnh vực giao thông vận tải đến năm 2030.
Điều 2. Giao
Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường là đầu mối phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan theo dõi việc triển khai thực hiện và tổng hợp, báo cáo tình hình
thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng các Cục, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Bộ: TN&MT, Công Thương, Xây dựng;
- Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT(H.Lưu).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN
TẢI ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1191/BGTVT ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC TIÊU
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính (KNK) trong lĩnh vực giao thông
vận tải (GTVT) đáp ứng mục tiêu giảm phát thải KNK theo “Đóng góp không điều kiện”
trong Đóng góp quốc gia tự quyết định (NDC) của Việt Nam:
Đến năm 2030, tiềm năng giảm
phát thải KNK theo “Đóng góp không điều kiện” trong GTVT sẽ giảm 5,9% lượng
phát thải KNK so với kịch bản phát triển thông thường (BAU), tương ứng giảm
45,62 triệu tấn CO2tđ trong toàn giai đoạn. Cụ thể như sau:
- Năm 2025: giảm 3,4 triệu tấn CO2tđ;
- Năm 2030: giảm 10,61 triệu tấn
CO2tđ;
- Giai đoạn đến năm 2030: giảm
45,62 triệu tấn CO2tđ[1]
.
II. CÁC BIỆN
PHÁP, HOẠT ĐỘNG GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
2.1. Kết
quả kiểm kê KNK trong GTVT
Kết quả kiểm kê KNK trong GTVT
cho các năm: 2014, 2016, 2018 và 2021 như Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1. Kết quả kiểm kê phát
thải KNK trong GTVT giai đoạn 2014 - 2021
Đơn
vị: Nghìn tấn CO2tđ
TT
|
Tiểu lĩnh vực
|
Năm
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020[2]
|
2021
|
1
|
Đường bộ
|
24.861,2
|
27.921,1
|
31.018,6
|
33.467,2
|
35.905,6
|
37.989,5
|
-
|
39.476,7
|
2
|
Đường sắt
|
167,4
|
163,2
|
139,0
|
144,8
|
155,1
|
151,4
|
124,4
|
117,5
|
3
|
Đường thủy nội địa
|
2.423,5
|
2.607,5
|
2.896,0
|
3.061,0
|
3.147,4
|
3.209,2
|
-
|
2.563,4
|
4
|
Hàng hải
|
1.262,4
|
1.341,2
|
1.328,8
|
1.255,4
|
1.344,3
|
1.473,8
|
-
|
513,6
|
5
|
Hàng không
|
1.136,7
|
1.894,0
|
2.340,6
|
2.514,3
|
2.492,9
|
2.988,3
|
2.339,1
|
1.533,7
|
Tổng
|
29.851,1
|
33.927
|
37.723
|
40.442,7
|
43.045,2
|
45.812,1
|
-
|
44.204,9
|
Nguồn:
Bộ GTVT
2.2. Kịch
bản phát triển thông thường (BAU)
Kịch bản BAU được xây dựng dựa
trên thông tin về các hoạt động vận tải và các giả định kinh tế vĩ mô. Năm 2014
được chọn là năm cơ sở để xác định kịch bản BAU, phù hợp với năm cơ sở xây dựng
báo cáo NDC 2022. Số liệu hoạt động vận tải năm 2014 được thu thập và tổng hợp
từ các nguồn số liệu đã công bố của Bộ GTVT và các cơ quan liên quan. Hệ số
phát thải được áp dụng khi xây dựng kịch bản BAU chủ yếu là hệ số mặc định của
IPCC 2006.
Kịch bản BAU trong GTVT được xây
dựng theo cách tiếp cận từ dưới lên (bottom- up). Mô hình EFFECT (Khung dự báo
năng lượng và công cụ đồng thuận về phát thải) được sử dụng để xây dựng BAU và
kịch bản giảm nhẹ phát thải KNK cho ngành GTVT.
Kịch bản BAU[3] của ngành GTVT là cơ sở để xây dựng các biện pháp, xác định
tiềm năng giảm phát thải KNK và đóng góp của ngành vào lĩnh vực năng lượng
trong NDC của Việt Nam. Dữ liệu đầu vào của kịch bản BAU như sau:
Dữ liệu đầu vào và giả định
chính:
- Thông tin chung GDP: Dữ liệu
về tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2014 - 2020 được lấy theo công bố của
Tổng cục Thống kê. Đối với giai đoạn 2021 - 2030, mục tiêu phát triển kinh tế
được xác định: “Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GDP cả nước bình quân đạt khoảng
7,0%/năm giai đoạn 2021 - 2030” theo Nghị quyết 81/2023/QH15
ngày 09/01/2023 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
- Dân số: Số liệu dân số Việt
Nam là 90,7 triệu người trong năm 2014 được lấy theo số liệu công bố của Tổng cục
Thống kê. Số liệu dự báo dân số trong giai đoạn 2015-2030 dựa trên Báo cáo dự
báo dân số Việt Nam 2016 do Tổng cục Thống kê và Quỹ Dân số Liên hợp quốc thực
hiện.
- Dữ liệu về các chuyên ngành
trong GTVT: Số lượng phương tiện từ các báo cáo chính thức của các Cục: Đăng kiểm
Việt Nam, Đường bộ Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam,
Hàng hải Việt Nam, Hàng không Việt Nam và số liệu công bố tại Niên giám thống
kê hằng năm của Tổng cục Thống kê, năm 2014.
Dựa trên các dữ liệu đầu vào và
giả định nêu trên, kết quả tính toán ước tính lượng phát thải KNK theo kịch bản
BAU được dự báo sẽ tăng trung bình 6 - 7% mỗi năm, đạt gần 90 triệu tấn CO2tđ
vào năm 2030 (xem Bảng 2).
Bảng 2. Lượng phát thải KNK
của ngành GTVT tại Việt Nam theo kịch bản BAU
Đơn
vị: Triệu tấn CO2tđ
Tiểu lĩnh vực
|
2014
|
2020
|
2025
|
2030
|
Đường bộ
|
26,4
|
37,9
|
52,1
|
71,7
|
Đường sắt
|
0,1
|
0,2
|
0,2
|
0,3
|
Đường thủy nội địa và hàng hải
|
3,5
|
4,6
|
6,1
|
8,2
|
Đường hàng không
|
1,1
|
2,8
|
3,5
|
4,3
|
Giao thông khác
|
2,1
|
2,3
|
3,2
|
4,6
|
Tổng
|
33,2
|
48,0
|
65,1
|
89,1[4]
|
Nguồn:
Bộ GTVT
2.3. Tiềm
năng giảm nhẹ phát thải KNK trong GTVT theo “Đóng góp không điều kiện” trong
Báo cáo kỹ thuật NDC 2022
Theo NDC 2022, việc thực hiện
các biện pháp, hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK theo “Đóng góp không điều kiện”
trong GTVT dự kiến góp phần giảm 45,62 triệu tấn CO2tđ tích lũy
trong giai đoạn 2021- 2030.
Mức đóng góp cụ thể tiềm năng
giảm phát thải KNK theo từng biện pháp cụ thể như sau:
Bảng
3. Kết quả tiềm năng giảm phát thải KNK của từng biện pháp, hoạt động giảm nhẹ
trong Đóng góp không điều kiện của ngành GTVT
Biện pháp
|
Tiềm năng giảm phát thải (triệu tấn CO2tđ)
|
2021-2030
|
2025
|
2030
|
E17. Giới hạn mức tiêu thụ
nhiên liệu đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
|
15,66
|
0,83
|
5,06
|
E18. Chuyển đổi phương thức vận
tải hành khách từ sử dụng phương tiện cá nhân sang sử dụng phương tiện giao
thông công cộng
|
2,99
|
0,17
|
0,21
|
E19. Chuyển đổi phương thức vận
tải từ đường bộ sang đường sắt
|
0,88
|
0,07
|
0,18
|
E20. Chuyển đổi phương thức vận
tải từ đường bộ sang đường thủy nội địa và đường ven biển
|
2,36
|
0,23
|
0,32
|
E21. Khuyến khích sử dụng xe
buýt CNG
|
0,03
|
0
|
0,01
|
E22. Tăng hệ số tải của ô tô
tải
|
5,07
|
0,55
|
0,8
|
E23. Sử dụng nhiên liệu sinh
học
|
7,21
|
0,58
|
1,54
|
E24. Khuyến khích sử dụng ô tô
điện
|
3,06
|
0,18
|
0,86
|
E25. Sử dụng xe máy điện
|
7,66
|
0,71
|
1,41
|
E26. Sử dụng xe buýt điện
|
0,7
|
0,02
|
0,22
|
Tổng
|
45,62
|
3,34
|
10,61
|
Nguồn:
Báo cáo Kỹ thuật NDC của Việt Nam, 2022
2.4. Mô tả
biện pháp, mục tiêu, phương thức thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải KNK
trong GTVT theo “Đóng góp không điều kiện”
2.4.1. Biện pháp E17. Giới
hạn mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
a) Mục tiêu, lộ trình và thời
gian thực hiện
Theo NDC 2022, đến năm 2030, biện
pháp áp dụng giới hạn định mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe cơ giới sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu mới sẽ đạt kết quả:
- 100% xe máy đạt định mức tiêu
thụ nhiên liệu 2,3 lít/100km;
- 100% ô tô con sản xuất, lắp
ráp và nhập khẩu mới bán ra đạt định mức tiêu thụ nhiên liệu: ô tô con dung
tích động cơ <1400cc đạt 4,7 lít/100km; ô tô con dung tích động cơ từ 1400 -
2000cc đạt 5,3 lít/100km; ô tô con dung tích động cơ >2000cc đạt 6,4 lít/100km.
Tỷ lệ áp dụng cho phương tiện mới lần lượt là 30% vào năm 2027, 50% vào năm
2028, 75% vào năm 2029 và 100% vào năm 2030.
b) Kế hoạch thực hiện
Năm 2024: Ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, tiêu thụ năng
lượng cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới và tổ chức triển
khai, thực hiện.
c) Cơ quan chủ trì thực hiện
và nguồn lực
Cục Đăng Kiểm Việt Nam: thực hiện
từ nguồn ngân sách nhà nước.
2.4.2. Biện pháp E18.
Chuyển đổi phương thức vận tải hành khách từ sử dụng phương tiện cá nhân sang sử
dụng phương tiện giao thông công cộng
a) Mục tiêu, lộ trình và thời
gian thực hiện
- Nâng cao chất lượng dịch vụ
và phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng tại các thành phố trực thuộc
Trung ương và đô thị loại I nhằm đạt được mục tiêu trong NDC 2022, cụ thể: Tỷ lệ
đảm nhận của vận tải hành khách công cộng tại Hà Nội đạt 45% - 50%; TP. Hồ Chí
Minh đạt 25%; Đà Nẵng đạt 25% - 35%; Cần Thơ đạt 20%; Hải Phòng đạt 10% - 15%;
đô thị loại I đạt ít nhất 5%.
- Xe buýt nhanh (BRT)/xe buýt
chất lượng cao: Đến năm 2030 có 01 tuyến xe buýt nhanh (BRT) hoạt động tại Hà Nội,
02 tuyết BRT/buýt chất lượng cao hoạt động tại TP Hồ Chí Minh và 01 tuyến BRT/buýt
chất lượng cao hoạt động tại Đà Nẵng;
- Đường sắt đô thị: Ngoài Tuyến
đường sắt đô số 2A Cát Linh - Hà Đông ở Hà Nội, dự kiến đến sẽ có thêm: (i) đoạn
trên cao của Tuyến số 3 Nhổn - Ga Hà Nội ở Hà Nội vào cuối năm 2024 và toàn Tuyến
số 3 sẽ được hoàn thành và khai thác vào năm 2030, và (ii) Tuyến metro số 1 Bến
Thành - Suối Tiên ở TP. Hồ Chí Minh sẽ được đưa vào vận hành từ Quý 4/2024.
b) Kế hoạch thực hiện
- Năm 2024 - 2025: Rà soát, cập
nhật quy hoạch phát triển giao thông đô thị phù hợp với mục tiêu, lộ trình nêu
tại điểm a Mục này, trình Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương. Đối với
các địa phương đã ban hành Kế hoạch phù hợp với mục tiêu nêu trên, tiếp tục tổ
chức triển khai thực hiện, bảo đảm đạt mục tiêu đã đề ra.
- Năm 2025 - 2030: Tiếp tục
tham mưu, triển khai thực hiện các dự án đường sắt đô thị, đầu tư tuyến buýt thủy,
mở rộng các tuyến xe buýt mới phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch đã được phê
duyệt. Trước mặt, tập trung thực hiện tại 05 thành phố trực thuộc Trung ương[5] và các đô thị loại I.
c) Cơ quan chủ trì và nguồn
lực
Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, thực hiện từ nguồn ngân sách địa phương, nguồn vốn xã hội hóa
và nguồn vốn hợp pháp khác.
2.4.3. Biện pháp E19.
Chuyển đổi phương thức vận tải từ đường bộ sang đường sắt
a) Mục tiêu, lộ trình và thời
gian thực hiện
Giai đoạn 2024 - 2030
- Cải tạo nâng cấp để khai thác
có hiệu quả các tuyến đường sắt hiện có, kết nối thông suốt tuyến đường sắt liên
vận quốc tế; hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư, thu xếp nguồn lực để khởi
công một số tuyến đường sắt mới trong đó ưu tiên tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc
- Nam, các tuyến kết nối cảng biển cửa ngõ quốc tế, sân bay quốc tế, đường sắt
đầu mối tại thành phố lớn, nghiên cứu để triển khai tuyến đường sắt TP. Hồ Chí
Minh - Cần Thơ;
- Đến năm 2030, khối lượng vận
chuyển hàng hóa đạt 11,8 triệu tấn, chiếm thị phần khoảng 0,27%. Khối lượng
luân chuyển hàng hóa đạt 7,35 tỷ tấn.km, chiếm thị phần khoảng 1,38%[6].
b) Kế hoạch thực hiện
Giai đoạn 2024 - 2030
- Tập trung nâng cấp, cải tạo
các tuyến đường sắt hiện đang khai thác có hiệu quả như Hà Nội - TP. Hồ Chí
Minh, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Hải Phòng đạt năng lực thông qua của đường đơn
NTQ ≥ 25 đôi tàu/ngày.đêm.
- Đầu tư xây dựng đường sắt khu
đầu mối TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Nha Trang và đường sắt
kết nối cảng biển, ICD.
- Hoàn thành giai đoạn chuẩn bị
đầu tư và đầu tư xây dựng các đoạn ưu tiên trên tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội
- TP. Hồ Chí Minh.
- Nghiên cứu, rà soát, đề xuất
chính sách khuyến khích đơn vị kinh doanh vận tải chuyển đổi từ vận chuyển hàng
hóa bằng đường bộ sang vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt.
c) Cơ quan chủ trì và nguồn
lực thực hiện
Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng
Công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện bằng nguồn ngân sách nhà nước, huy động xã
hội hóa và các nguồn hợp pháp khác.
2.4.4. Biện pháp E20.
Chuyển đổi phương thức vận tải từ đường bộ sang đường thủy nội địa và đường ven
biển
a) Mục tiêu, lộ trình và thời
gian thực hiện
- Phát triển kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa, đường ven biển Việt Nam theo một quy hoạch tổng thể và thống nhất
trên quy mô cả nước nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Phát huy được hiệu quả tổng hợp, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa,
đường ven biển với các cơ sở hạ tầng liên quan, đẩy mạnh phát triển công nghiệp
và dịch vụ làm động lực phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an
ninh cho địa phương, vùng kinh tế và các khu vực liên quan.
- Đến năm 2030, khối lượng vận
chuyển hàng hóa đạt khoảng 715 triệu tấn; khối lượng luân chuyển hàng hóa đạt
khoảng 150 tỷ tấn.km[7].
b) Kế hoạch thực hiện
Giai đoạn 2024 - 2030
- Hoàn thiện kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa, đường ven biển đặc biệt là ở những tuyến chính có mật độ vận tải
cao; bảo đảm kết nối thuận lợi các tuyến đường thủy nội địa, đường ven biển với
hệ thống đường bộ, đường sắt, cảng sông, cảng biển.
- Nghiên cứu, rà soát, đề xuất
cơ chế, chính sách khuyến khích đơn vị kinh doanh vận tải chuyển đổi từ vận
chuyển hàng hóa đường bộ sang đường thủy nội địa, đường ven biển và tổ chức triển
khai, thực hiện.
c) Cơ quan chủ trì và nguồn
vốn thực hiện
Cục Hàng hải Việt Nam, Cục đường
thủy nội địa Việt Nam, thực hiện bằng nguồn ngân sách nhà nước, xã hội hóa và
nguồn hợp pháp khác.
2.4.5. Biện pháp E21. Sử
dụng xe buýt CNG
a) Mục tiêu, lộ trình và thời
gian thực hiện
Giai đoạn 2024 - 2030
Tiếp tục phát triển xe buýt CNG
tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh bảo đảm mục tiêu trong NDC 2022, cụ thể: đến
2030, tổng số xe buýt CNG là 623 xe gồm 423 xe tại TP. Hồ Chí Minh và 200 xe tại
Hà Nội.
b) Kế hoạch thực hiện
Tiếp tục rà soát, hợp lý hóa mạng
lưới tuyến buýt; thiết kế lại các tuyến buýt khi đưa vào đấu thầu lại đảm bảo
phù hợp với đặc điểm kỹ thuật, khả năng hoạt động của xe buýt CNG.
c) Cơ quan chủ trì và nguồn
lực:
Sở GTVT TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí
Minh, thực hiện bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước của địa phương, nguồn xã hội
hóa.
2.4.6. Biện pháp E22.
Tăng hệ số tải của ô tô tải
a) Mục tiêu, lộ trình và thời
gian thực hiện
Theo NDC 2022, đến năm 2030, hệ
số tải hàng hóa của xe ô tô tải cải thiện từ 56% tới 60%.
b) Kế hoạch thực hiện
Giai đoạn 2024 - 2030
- Phát triển, hoàn thiện hệ thống
logistics, kho bãi phục vụ vận tải hàng hóa để tăng tỷ lệ chuyến đi có hàng của
xe tải và tăng tỷ lệ xếp hàng lên xe.
- Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế,
chính sách và đẩy mạnh hoạt động của các sàn giao dịch vận tải, từ đó tối ưu hệ
số tải hàng hóa của ô tô tải.
c) Cơ quan chủ trì và nguồn
vốn thực hiện
Cục Đường bộ Việt Nam, thực hiện
bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, xã hội hóa và nguồn hợp pháp khác.
2.4.7. Biện pháp E23.
Khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học
a) Mục tiêu, lộ trình và thời
gian thực hiện
Theo NDC 2022, mở rộng phối trộn,
sử dụng 100% xăng E5 đối với các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ vào
năm 2030.
b) Kế hoạch thực hiện
Phổ biến tuyên truyền, nâng cao
ý thức của người dân trong việc sử dụng nhiên liệu sinh học (Xăng E5) tại địa
phương, nhằm tăng nhu cầu sử dụng xăng E5 trong GTVT.
c) Cơ quan chủ trì và nguồn
vốn thực hiện
Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; thực hiện bằng nguồn ngân sách nhà nước của địa phương, nguồn
hợp pháp khác.
2.4.8. Biện pháp E24 và
E25: Sử dụng xe máy điện và ô tô điện
a) Mục tiêu, lộ trình và thời
gian thực hiện
Thực hiện theo NDC 2022, cụ thể
đến năm 2030: ô tô điện đạt tỷ lệ sử dụng 30%; xe máy điện chiếm 22% tổng số xe
máy sử dụng.
b) Kế hoạch thực hiện
- Tiếp tục rà soát, đề xuất sửa
đổi, bổ sung các QCVN liên quan đến xe ô tô điện, xe mô tô, xe gắn máy điện.
- Xây dựng, ban hành QCVN thay
thế QCVN 09:2015/BGTVT về chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô trong đó cập nhật các quy định
liên quan đến ô tô điện.
- Xây dựng, ban hành Thông tư
quy định về phân loại phương tiện giao thông đường bộ; dấu hiệu nhận biết xe cơ
giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường.
- Nghiên cứu rà soát niên hạn sử
dụng đối với ô tô chở người, ô tô chở hàng sử dụng điện; đề xuất quy định theo
hướng thuận lợi hơn cho ô tô điện nếu đảm bảo các yêu cầu về an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường.
- Triển khai thực hiện Thông tư
của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường
bộ trong đó có quy định về số lượng vị trí lắp đặt trụ sạc điện, hạ tầng cung cấp
điện trong trạm dừng nghỉ[8] để
phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân và doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, phát triển mạng
lưới hạ tầng trạm sạc điện trên các tuyến đường quốc lộ và tuyến đường cao tốc
vào “Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050”.
- Nghiên cứu, xây dựng Kế hoạch
chuyển đổi phương tiện giao thông điện quốc gia.
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế
trao đổi, bù trừ hạn ngạch và trao đổi tín chỉ cac-bon từ các dự án chuyển đổi
từ phương tiện sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng phương tiện điện.
- Xây dựng quy trình thủ tục,
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy[9]
c) Cơ chủ trì và nguồn vốn
thực hiện
Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục đường
bộ Việt Nam, Cục Đường cao tốc Việt Nam; thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hợp pháp khác.
2.4.9. Biện pháp E26: Sử
dụng xe buýt điện
a) Mục tiêu, lộ trình và thời
gian thực hiện
Theo NDC 2022, đến năm 2025, bắt
đầu sử dụng xe buýt điện và ước đạt tỷ lệ sử dụng 30% vào 2030.
b) Kế hoạch thực hiện
- Xây dựng trình UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương Kế hoạch chuyển đổi sang xe buýt sử dụng điện
phù hợp với điều kiện, khả năng của địa phương.
- Xây dựng, trình UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với
xe buýt nội tỉnh sử dụng điện theo thẩm quyền; chính sách trợ giá cao hơn đối với
xe buýt điện phù hợp với chi phí tăng thêm do việc chuyển đổi phương tiện sang
sử dụng điện phù hợp với điều kiện, khả năng của địa phương.
- Nghiên cứu, xây dựng đề xuất
cơ chế, chính sách khuyến khích chuyển đổi xe buýt sang sử dụng điện và tổ chức
triển khai thực hiện.
c) Cơ quan chủ trì và nguồn
vốn thực hiện
Cục Đường bộ Việt Nam; Sở GTVT
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; thực hiện bằng nguồn ngân sách địa
phương, nguồn xã hội hóa và các nguồn phù hợp khác.
III. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
Kế hoạch, nguồn lực, lộ trình
thực hiện biện pháp, mục tiêu giảm nhẹ phát thải KNK trong GTVT tại Phụ lục I
kèm theo.
IV. HOẠT ĐỘNG
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
Việc giám sát và đánh giá thực
hiện các mục tiêu giảm phát thải KNK trong GTVT thực hiện theo quy định tại
Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ
phát thải KNK và kiểm kê KNK lĩnh vực GTVT.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Kinh phí thực hiện
a) Đối với các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ GTVT; Sở GTVT các tỉnh, thành phố
- Từ ngân sách nhà nước theo
quy định hiện hành;
- Huy động tối đa từ nguồn ngân
sách nhà nước, xã hội hóa và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện biện pháp giảm
nhẹ phát thải KNK trong GTVT.
b) Đối với doanh nghiệp: Từ nguồn
kinh phí của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
5.2. Tổ chức thực hiện
5.2.1. Các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ GTVT
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Bộ GTVT căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và lĩnh vực quản lý, tổ chức triển
khai, thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
5.2.2. Vụ Pháp chế
Chủ trì tổng hợp đề xuất đăng
ký sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị;
lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan; tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét đưa
vào Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hằng năm của Bộ.
5.2.3. Vụ Kế hoạch - Đầu
tư
- Đầu mối tham mưu xây dựng, kiến
nghị các cơ chế, chính sách hỗ trợ nhằm chuyển đổi sử dụng phương tiện giao
thông sử dụng điện, năng lượng xanh trong GTVT.
- Huy động nguồn lực để hoàn
thiện đầu tư kết cấu hạ tầng đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa đảm bảo
theo các quy hoạch chuyên ngành được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5.2.4. Vụ Vận tải
- Tham mưu thực hiện xây dựng
các cơ chế chính sách quản lý hoạt động vận tải theo hướng giảm phát thải, tiết
kiệm năng lượng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị trong cả
nước;
- Nghiên cứu, tham mưu lồng
ghép chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư ứng dụng điện và năng lượng xanh, công
nghệ thân thiện môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong
chính sách phát triển vận tải.
5.2.5. Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông
- Chủ trì tham mưu xây dựng các
cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi phát triển kết cấu hạ tầng trạm sạc điện,
trạm cấp năng lượng xanh trên các tuyến cao tốc, quốc lộ chính yếu, mạng lưới
đường bộ toàn quốc và trên các tuyến đường bộ kết nối các cảng biển, cảng thủy
nội địa, cảng hàng không.
5.2.6. Vụ Tài chính
- Chủ trì xây dựng kế hoạch và
cân đối kinh phí thường xuyên cho các đơn vị trực thuộc Bộ GTVT triển khai các
chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ có liên quan.
- Tham mưu xây dựng, kiến nghị
các cơ chế, chính sách hỗ trợ tài chính nhằm chuyển đổi sử dụng phương tiện
giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh trong GTVT.
5.2.7. Vụ Khoa học - Công
nghệ và Môi trường
- Xây dựng và hoàn thiện các
quy định về hệ thống đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK, kiểm
kê KNK trong GTVT.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc tuân thủ các quy định của pháp luật về đo đạc, báo cáo, thẩm định kết quả
giảm nhẹ phát thải KNK, kiểm kê KNK đối với các lĩnh vực, cơ sở thuộc phạm vi
quản lý của Bộ GTVT.
- Triển khai các hoạt động nâng
cao nhận thức cho cộng đồng, doanh nghiệp về trách nhiệm, lợi ích của giảm phát
thải KNK;
- Triển khai các chương trình,
hoạt động hợp tác quốc tế về chuyển giao công nghệ, tăng cường năng lực về giảm
phát thải KNK cho các tiểu lĩnh vực trong ngành GTVT.
- Xây dựng báo cáo giảm nhẹ
phát thải KNK trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
- Chủ trì tham mưu việc xây dựng,
hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông sử dụng
điện, năng lượng xanh.
- Đầu mối phối hợp với các cơ
quan, đơn vị trong và ngoài Bộ GTVT, các doanh nghiệp trong quá trình triển
khai thực hiện Kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK.
- Đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết quả triển khai thực hiện
theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ GTVT.
- Tổ chức rà soát, đánh giá khả
năng thực hiện Kế hoạch theo tình hình thực tế triển khai; đề xuất điều chỉnh
biện pháp giảm nhẹ, mục tiêu giảm nhẹ phát thải KNK trong GTVT bảo đảm thực hiện
mục tiêu giảm phát thải KNK trong GTVT đến năm 2030 theo NDC 2022.
5.2.8. Các Cục quản lý
chuyên ngành
Chủ trì xây dựng, hoàn thiện thể
chế, chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với phương tiện, thiết
bị, hạ tầng giao thông xanh trong GTVT; đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông theo quy hoạch nhằm khuyến khích chuyển dịch phương thức vận tải
hàng hóa từ đường bộ sang đường sắt, đường thủy và vận tải ven biển; phát triển
nguồn nhân lực sẵn sàng tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác, vận hành
công nghệ mới về phương tiện, trang thiết bị, hạ tầng xanh; xây dựng và thực hiện
kế hoạch truyền thông và các nhiệm vụ khác nhằm thực hiện kế hoạch giảm nhẹ; hằng
năm tổ chức đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Bộ GTVT.
5.2.9. Viện Chiến lược và
Phát triển GTVT
- Triển khai nhiệm vụ nghiên cứu,
đề xuất giải pháp, cơ chế chính sách liên quan tới chuyển đổi sử dụng điện,
năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan ngành GTVT.
- Tham gia triển khai các hoạt
động nâng cao nhận thức cho cộng đồng, doanh nghiệp về trách nhiệm và lợi ích của
giảm nhẹ phát thải KNK.
- Tổ chức rà soát, nghiên cứu,
tổng hợp các hoạt động có tiềm năng tạo tín chỉ các bon trong các lĩnh vực của
ngành GTVT.
5.2.10. Sở GTVT các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương
- Xây dựng trình UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương Kế hoạch chuyển đổi sang xe buýt sử dụng điện
phù hợp với điều kiện, khả năng của địa phương.
- Xây dựng, trình UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương , ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với
xe buýt nội tỉnh sử dụng điện theo thẩm quyền; chính sách trợ giá cao hơn đối với
xe buýt điện phù hợp với chi phí tăng thêm do việc chuyển đổi phương tiện sang
sử dụng điện phù hợp với thực tế tại địa phương.
- Triển khai các nhiệm vụ quản
lý nhà nước về giảm nhẹ KNK theo chức năng nhiệm vụ được giao đối với lĩnh vực
GTVT trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Lộ trình thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp/thực hiện
|
Nguồn lực
|
1
|
E17.
Giới hạn mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe cơ giới sản xuất lắp ráp và nhập
khẩu mới
|
1.1
|
Xây dựng, trình Bộ GTVT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường,
tiêu thụ năng lượng cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới
và tổ chức triển khai, thực hiện
|
2024
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Vụ Pháp chế, Cục Đường bộ Việt Nam
|
NSNN
|
2
|
E18.
Chuyển đổi phương thức vận tải hành khách từ sử dụng phương tiện cá nhân sang
sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng
|
2.1
|
Rà soát, cập nhật quy hoạch
phát triển giao thông đô thị phù hợp với mục tiêu, lộ trình nêu tại điểm a Mục 2.4.2 Kế hoạch này; trình UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện tại địa
phương. Đối với các địa phương đã ban hành Kế hoạch phù hợp với mục tiêu nêu
trên, tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm đạt mục tiêu đã đề ra
|
2024-2025
|
Sở GTVT các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
|
Vụ KHĐT, Vụ Vận tải,
|
NSNN
|
2.3
|
Tiếp tục tham mưu, triển khai
thực hiện các dự án đường sắt đô thị, đầu tư tuyến buýt thủy, mở rộng các tuyến
xe buýt mới phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt. Trước mặt,
tập trung thực hiện tại 05 thành phố trực thuộc Trung ương và các đô thị loại
I
|
2025-2030
|
Sở GTVT các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
|
Vụ KHĐT, Vụ Kết cấu hạ tầng
|
NSNN, XHH, nguồn vốn hợp pháp khác
|
3.
|
E19.
Chuyển đổi phương thức vận tải đường bộ sang đường sắt
|
3.1
|
Tập trung nâng cấp, cải tạo
các tuyến đường sắt hiện đang khai thác có hiệu quả như Hà Nội - TP. Hồ Chí
Minh, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Hải Phòng đạt năng lực thông qua của đường
đơn NTQ ≥ 25 đôi tàu/ ngày.đêm
|
2024-2030
|
Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam
|
Vụ KHĐT, Vụ Kết cấu hạ tầng, Vụ Vận tải
|
NSNN, XHH, nguồn vốn hợp pháp khác
|
3.2
|
Đầu tư xây dựng đường sắt khu
đầu mối TP. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Nha Trang và đường sắt kết
nối cảng biển, ICD.
|
2024-2030
|
Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam
|
Vụ KHĐT, Vụ Kết cấu hạ tầng, Vụ Vận tải
|
NSNN, XHH, nguồn vốn hợp pháp khác
|
3.3
|
Hoàn thành giai đoạn chuẩn bị
đầu tư và đầu tư xây dựng các đoạn ưu tiên trên tuyến đường sắt tốc độ cao Hà
Nội - TP. Hồ Chí Minh
|
2024-2030
|
Cục Đường sắt Việt Nam
|
Vụ KHĐT, Vụ Kết cấu hạ tầng và Vụ Vận tải
|
NSNN, XHH, nguồn vốn hợp pháp khác
|
3.4
|
Nghiên cứu, rà soát, đề xuất chính
sách khuyến khích đơn vị kinh doanh vận tải chuyển đổi từ vận chuyển hàng hóa
bằng đường bộ sang vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt
|
2025-2026
|
Cục Đường sắt Việt Nam
|
Các Vụ thuộc Bộ; các hiệp hội, doanh nghiệp
|
NSNN, nguồn vốn hợp pháp khác
|
4.
|
E20.
Chuyển đổi phương thức vận tải từ đường bộ sang đường thủy nội địa và đường
ven biển
|
4.1
|
Hoàn thiện kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa, đường ven biển đặc biệt là ở những tuyến chính có mật độ vận tải
cao; đảm bảo kết nối thuận lợi các tuyến đường thủy nội địa, đường ven biển với
hệ thống đường bộ, đường sắt, cảng sông, cảng biển
|
2024-2030
|
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Cục Hàng hải Việt Nam
|
Vụ KHĐT, Vụ Kết cấu hạ tầng, Vụ Vận tải; Cục Đường bộ Việt Nam
|
NSNN, XHH, nguồn vốn hợp pháp khác
|
4.2
|
Nghiên cứu, rà soát, đề xuất
cơ chế, chính sách khuyến khích đơn vị kinh doanh vận tải chuyển đổi từ vận
chuyển hàng hóa đường bộ sang đường thủy nội địa, đường ven biển và tổ chức
triển khai, thực hiện
|
2024-2030
|
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Cục Hàng hải Việt Nam
|
Vụ KHĐT, Vụ Pháp chế, Vụ Vận tải; Cục Đường bộ Việt Nam
|
NSNN, XHH
|
5.
|
E21.
Khuyến khích sử dụng xe buýt CNG
|
|
|
|
|
5.1
|
Tiếp tục rà soát, hợp lý hóa
mạng lưới tuyến buýt; thiết kế lại các tuyến buýt khi đưa vào đấu thầu lại đảm
bảo phù hợp với đặc điểm kỹ thuật, khả năng hoạt động của xe buýt CNG.
|
2024-2030
|
Sở GTVT TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
|
Vụ Vận tải, Vụ KHCN và MT, Viện CL và PTGTVT
|
NSNN, XHH
|
VI.
|
E22.
Tăng hệ số tải của ô tô tải
|
|
|
|
|
6.1
|
Phát triển, hoàn thiện hệ thống
logistics, kho bãi phục vụ vận tải hàng hóa để tăng tỷ lệ chuyến đi có hàng của
xe tải và tăng tỷ lệ xếp hàng lên xe
|
2024-2030
|
Cục Đường bộ Việt Nam
|
Vụ Vận tải; các Cục quản lý chuyên ngành và doanh nghiệp
|
NSNN, XHH, nguồn vốn hợp pháp khác
|
6.2
|
Nghiên cứu cơ chế, chính sách
để hoàn thiện và đẩy mạnh hoạt động của các sàn giao dịch vận tải, từ đó tối
ưu hệ số tải hàng hóa của ô tô tải
|
2025-2026
|
Cục Đường bộ Việt Nam
|
Vụ Vận tải và Các Cục quản lý chuyên ngành
|
NSNN
|
VII.
|
E23.
Sử dụng nhiên liệu sinh học
|
|
|
|
|
7.1
|
Phổ biến tuyên truyền, nâng
cao ý thức của người dân trong việc sử dụng nhiên liệu sinh học (Xăng E5) tại
địa phương, nhằm tăng nhu cầu sử dụng xăng E5 trong GTVT
|
|
Sở GTVTcác tỉnh/thành phố
|
|
NSNN
|
VIII.
|
E24.
Sử dụng ô tô điện
E.25.
Sử dụng xe máy điện
|
8.1
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất sửa
đổi, bổ sung các QCVN liên quan đến xe ô tô điện, xe mô tô, xe gắn máy điện
|
2024-2030
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ KHCN &MT và Vụ Pháp chế
|
NSNN và XXH
|
8.2
|
Xây dựng, trình Bộ GTVT ban
hành QCVN thay thế QCVN 09:2015/BGTVT về
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô trong đó cập
nhật các quy định liên quan đến ô tô điện
|
2024
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
Các Vụ: KHCN&MT, Pháp chế; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
8.3
|
Xây dựng, trình Bộ GTVT ban
hành Thông tư quy định về phân loại phương tiện giao thông đường bộ; dấu hiệu
nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi
trường
|
2024
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
Các Vụ: KHCN&MT, Pháp chế; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN
|
8.4
|
Nghiên cứu rà soát niên hạn sử
dụng đối với ô tô chở người, ô tô chở hàng sử dụng điện; đề xuất quy định
theo hướng thuận lợi hơn cho ô tô điện nếu đảm bảo các yêu cầu về an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường
|
2025-2027
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
Các Vụ: KHCN&MT, Pháp chế; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN, nguồn hợp pháp khác
|
8.5
|
Triển khai thực hiện Thông tư
của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ
đường bộ trong đó có quy định về số lượng vị trí lắp đặt trụ sạc điện, hạ tầng
cung cấp điện trong trạm dừng nghỉ để phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu
cầu sử dụng của người dân và doanh nghiệp.
|
2024-2030
|
Các Cục: Cục Đường bộ Việt Nam; Đường cao tốc Việt Nam
|
Các Vụ: KHCN&MT, KCHTGT; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
NSNN, XXH và nguồn hợp pháp khác
|
8.6
|
Nghiên cứu, phát triển mạng
lưới hạ tầng trạm sạc điện trên các tuyến đường quốc lộ và tuyến đường cao tốc
vào “Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050”
|
2024-2026
|
Các Cục: Cục Đường bộ Việt Nam; Đường cao tốc Việt Nam
|
Các Vụ: KHCN&MT; KCHTGT. Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
8.7
|
Nghiên cứu, xây dựng Kế hoạch
chuyển đổi phương tiện giao thông điện quốc gia
|
2024-2026
|
Cục đường bộ Việt Nam
|
Vụ Vận tải, Vụ KHCN &MT và Cục đăng kiểm Việt Nam; Viện Chiến lược
và Phát triển GTVT.
|
NSNN và XXH
|
8.8
|
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế
trao đổi, bù trừ hạn ngạch và trao đổi tín chỉ cac-bon từ các dự án chuyển đổi
từ phương tiện sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng phương tiện điện
|
2025-2027
|
Viện CL&PT GTVT
|
Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải và Vụ Pháp chế và doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
GTVT
|
NSNN, XHH
|
8.9
|
Xây dựng quy trình thủ tục,
kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
|
2024-2025
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
Vụ KHCN &MT và Vụ Pháp chế
|
NSNN, XHH
|
IX
|
E26.
Sử dụng xe buýt điện
|
9.1
|
Xây dựng trình UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương Kế hoạch chuyển đổi sang xe buýt sử dụng điện
phù hợp với điều kiện, khả năng của địa phương
|
2024-2026
|
Sở GTVT các tỉnh/thành phố
|
Các: Vụ Vận tải, KHCN, Viện Chiến lược và Phát triển GTVT
|
NSNN
|
9.2
|
Xây dựng, trình UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với
xe buýt nội tỉnh sử dụng điện theo thẩm quyền; chính sách trợ giá cao hơn đối
với xe buýt điện phù hợp với chi phí tăng thêm do việc chuyển đổi phương tiện
sang sử dụng điện phù hợp với điều kiện, khả năng của địa phương
|
2024-2026
|
Sở GTVT các tỉnh/thành phố
|
Các: Vụ Vận tải, KHCN, Viện Chiến lược và Phát triển GTVT
|
NSNN
|
9.3
|
Nghiên cứu, xây dựng đề xuất
cơ chế, chính sách khuyến khích chuyển đổi xe buýt sang sử dụng điện và tổ chức
triển khai thực hiện
|
2025-2030
|
Cục Đường bộ Việt Nam
|
Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện
CL&PT GTVT, Sở GTVT các tỉnh, thành phố
|
NSNN, XHH
|
X
|
Các
nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
10.1
|
Tăng cường hoạt động tuyên
truyền nâng cao nhận thức, phổ biến các nội dung của Kế hoạch đến các tổ chức,
cá nhân hoạt động trong lĩnh vực GTVT
|
2024-2025
|
Các Cục chuyên ngành
|
Vụ KHCN, MT, Viện CL và PT GTVT, Báo giao thông
|
NSNN, XHH
|