BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1063/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 - QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày
03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày
20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục
lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nam Định tại Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2015 về việc thẩm định
và phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Nam Định giai đoạn
2016-2025 có xét đến 2035 (Hợp phần I: Quy hoạch
phát triển hệ thống điện 110 kV); Văn bản số 5470/EVNNPT-KH ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Tổng
công ty Truyền tải điện quốc gia; Văn bản số 5218/EVNNPC-QLXD ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc
góp ý đối với Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Nam Định giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 và Văn bản số 0121/VNL-P14
ngày 29 tháng 01 năm 2016 của Viện Năng lượng kèm theo hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh
Đề án lập tháng 01 năm 2016;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Nam
Định giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần I: Quy hoạch phát triển
hệ thống điện 110 kV) do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng
phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải
gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội
của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy
cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện 220, 110 kV và
hoàn thiện lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải
điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch,
nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải
lớn, sơ đồ lưới
điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa
và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã,
hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220,
110 kV
- Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220,
110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng
trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các
quy định hiện hành. Lưới điện 220, 110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở
giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220, 110 kV: ưu tiên sử dụng
loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220, 110 kV: được thiết
kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2,
có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn
tiết diện ≥ 300 mm2.
- Gam máy biến
áp: sử dụng gam máy biến áp công suất ≥ 250 MVA cho cấp điện
áp 220 kV; ≥ 40 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm
phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất
cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận
hành bình thường mang tải 60-65 % công suất định mức.
- Diện tích trạm biến áp đủ để mở
rộng ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp
trong tương lai; trạm biến áp 110 kV có tối thiểu 10 xuất
tuyến đường dây trung áp; xem xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến
áp 110 kV để nâng cao điện áp vận
hành, giảm tổn thất, tại thanh cái 110 kV đạt chỉ tiêu cosφ ≥ 0,92.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện
trung áp
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới
điện: lưới điện trung áp của Tỉnh sẽ được vận hành ở hai cấp điện áp 35 kV và 22 kV.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Lưới trung áp được thiết kế mạch
vòng, vận hành hở, đảm bảo được cấp điện từ 2 nguồn khác nhau. Đối với lưới khu
vực nông thôn, miền núi có thể được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở
chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại
cho phép của dây dẫn.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô
thị mới:
■ Đường trục: dùng cáp ngầm lõi đồng
có tiết diện ≥ 150 mm2.
■ Đường nhánh: dùng cáp ngầm lõi đồng
có tiết diện ≥ 70 mm2.
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và
nông thôn:
■ Đường trục: dùng dây nhôm lõi thép
tiết diện ≥ 95 mm2.
■ Đường nhánh: dùng dây nhôm lõi thép
tiết diện ≥ 70 mm2.
+ Khu công nghiệp, cụm công nghiệp:
dùng dây dẫn trên không hoặc cáp ngầm, phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng điện của
khách hàng.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn,
khu đô thị mới sử dụng máy biến áp gam máy từ (250÷750) kVA;
+ Khu vực nông thôn sử dụng gam máy
biến áp (100÷630) kVA;
+ Các trạm chuyên dùng của khách hàng
tùy theo quy mô và địa điểm sẽ được thiết kế với gam máy
và loại máy thích phù hợp mật độ phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền
tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn
2016-2020 là 7,5-8,0 %/năm, giai đoạn 2021-2025 là 6,5-7,0
%/năm, giai đoạn 2026-2035 là 5,5-6,0 %/năm. Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 580 MW, điện thương phẩm 2.829 triệu
kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020
là 12,1 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 12,9 %/năm; Nông - Lâm -
Thủy sản tăng 11,1 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 17,4 %/năm; Quản lý - Tiêu
dùng dân cư tăng 11,1 %/năm; Hoạt động khác tăng 12,0 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.508 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax
= 900 MW, điện thương phẩm 4.733 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn
2021-2025 là 10,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 11,9 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 10,1 %/năm;
Thương mại - Dịch vụ tăng 15,5 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng
dân cư tăng 9,5%/năm; Hoạt động khác tăng 11,0%/năm. Điện
năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.485 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax
= 1.300 MW, điện thương phẩm 7.511 triệu
kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030
là 9,7 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 10,5 %/năm; Nông - Lâm - Thủy
sản tăng 9,6 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 12,9 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng
dân cư tăng 8,4 %/năm; Hoạt động
khác tăng 10,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.673
kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 1.900 MW, điện thương phẩm 11.330 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình
quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 8,6 %/năm, trong đó:
Công nghiệp - Xây dựng tăng 9,0 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 7,6 %/năm;
Thương mại - Dịch vụ tăng 11,4 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7,8
%/năm; Hoạt động khác tăng 9,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 5.270 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các
thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ
lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin
cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các nhà máy điện trong Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia, đảm bảo
khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát
triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các
giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm
biến áp 220/110 kV, công suất 2x250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 2 đường dây
220 kV mạch kép với tổng chiều dài 75,6 km; cải tạo, nâng
khả năng tải 2 đường dây 220 kV với tổng chiều dài 56,2
km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm
biến áp 220/110 kV, công suất 1x250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 1 đường dây 220 kV mạch kép với tổng chiều dài 16 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm
biến áp 220/110 kV, công suất 250 MVA; cải tạo, mở rộng
nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm
250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 4 đường dây
220 kV mạch kép với tổng chiều dài
77,0 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm
biến áp 220/110 kV, công suất 250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất
tăng thêm 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng 1 đường dây 220
kV mạch kép với tổng chiều dài 2,0 km.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 9 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 416 MVA; cải tạo, mở rộng
nâng quy mô công suất 2 trạm biến áp 110 kV với tổng công
suất tăng thêm 65 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 13 đường
dây 110 kV với tổng chiều dài 108,8 km; cải tạo, nâng khả
năng tải và kết hợp chuyển đấu nối 6 đường dây 110 kV
với tổng chiều dài 54,5 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 5 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 210 MVA; cải tạo, mở
rộng nâng quy mô công suất 7 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 268 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 7 đường dây
110 kV với tổng chiều dài 38,4 km; cải tạo nâng khả năng tải
8 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 122,1 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 4 trạm
biến áp 110 kV với tổng công suất 183 MVA; cải tạo, mở rộng
nâng quy mô công suất 12 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 485
MVA.
+ Đường dây: xây dựng 4 đường dây 110
kV với tổng chiều dài 16 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm biến áp 110 kV
với tổng công suất 80 MVA; cải tạo, nâng quy mô công suất 19 trạm với tổng công
suất tăng thêm 783 MVA;
+ Đường dây: xây dựng 1 đường dây 110kV với tổng
chiều dài 6 km.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp
220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 3; giai đoạn
2020-2035 trong Phụ lục 4; sơ đồ và bản đồ đấu nối tại bản vẽ số D717-NĐ-SDNL
CA 01, 02 và D717-NĐ-BĐ-01, 02 trong hồ sơ đề án quy hoạch
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 2.103 trạm biến áp
phân phối trung áp với tổng dung lượng 619.490 kVA; cải tạo điện áp và nâng
công suất 1.859 trạm biến áp với tổng dung lượng 548.600 kVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 775 km đường dây trung
áp; cải tạo 814 km đường dây trung áp.
d) Khối lượng lưới điện hạ áp giai đoạn 2016-2025:
- Xây dựng mới 3.970 km đường dây hạ áp.
- Công tơ: lắp đặt mới 7.500 công tơ.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được xác định chi tiết
trong Quy hoạch chi tết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV
(Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Nam Định giai đoạn
2016-2025, có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
- Giai đoạn 2021-2025, xem xét đầu tư xây dựng 01 dự án nhà máy điện rác theo công nghệ thiêu đốt tại khu xử lý rác tập trung quy mô lớn ở Làng Man xã Lộc Hòa, thành phố Nam Định, với quy mô công suất 1 MW.
- Giai đoạn 2026-2030: xem xét đầu tư
xây dựng 01 dự án nhà máy điện rác theo công nghệ thiêu đốt tại khu xử lý rác Quang Trung, huyện Vụ Bản, với quy mô công suất 1 MW
- Giai đoạn 2026-2030: xem xét đầu tư
xây dựng 01 dự án nhà máy điện gió
tại xã Bạch Long, huyện Giao Thủy, với quy mô công suất 30 MW.
Xem xét ứng dụng
năng lượng mặt trời, năng lượng khí
sinh học để phát điện tại các khu vực có tiềm năng.
f) Vốn đầu tư thực
hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 -
2025 tổng vốn đầu
tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến lưới điện
trung áp và hạ áp ước tính là 7.979 tỷ đồng.
Trong đó: + Lưới 220 kV: 2.353 tỷ đồng.
+ Lưới 110kV:
2.702 tỷ đồng.
+ Lưới trung, hạ
áp: 2.925 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho
các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo
Sở Công Thương Nam Định tổ chức triển khai lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Nam Định giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần II: Quy hoạch chi
tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV) để chuẩn xác lưới
điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp
nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng
công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc và các nhà đầu
tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Nam Định để tổ chức thực hiện quy hoạch.
Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối,
các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện
áp được phê duyệt; tuân thủ quy định hệ thống điện truyền tải và quy định hệ thống
điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Nam Định chỉ đạo đơn
vị tư vấn lập đề án, hoàn thiện đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê
duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ đề án đã hoàn thiện về Tổng cục Năng lượng
- Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, Sở Công Thương Nam Định, Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Nam Định để quản lý và
thực hiện. Sở Công Thương Nam Định có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý
thực hiện quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục
Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện
lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc
Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Giám đốc Công ty Điện lực Nam Định và các cơ
quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&ĐT;
- UBND tỉnh Nam Định;
- Sở Công Thương Nam Định;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
- Công ty Điện lực Nam Định;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, TCNL (KH&QH-t2).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ LỤC I:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH
NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1063/QĐ-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Hạng mục
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
Năm 2035
|
Tốc độ tăng trưởng (%/năm)
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A (%)
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A (%)
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A (%)
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A (%)
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A (%)
|
11-15
|
16-20
|
21-25
|
26-30
|
31-35
|
1
|
Công nghiệp Xây dựng
|
159
|
701
|
43,8
|
265
|
1.288
|
45,5
|
438
|
2.260
|
47,7
|
683
|
3.729
|
49,7
|
1.013
|
5.738
|
50,6
|
16,1
|
12,9
|
11,9
|
10,5
|
9,0
|
2
|
Nông Lâm Thủy sản
|
51
|
36
|
2,3
|
63
|
61
|
2,2
|
78
|
99
|
2,1
|
112
|
157
|
2,1
|
151
|
226
|
2,0
|
17,0
|
11,1
|
10,1
|
9,6
|
7,6
|
3
|
Thương mại - Dịch vụ
|
13
|
30
|
1,8
|
26
|
66
|
2,3
|
48
|
136
|
2,9
|
81
|
249
|
3,3
|
130
|
427
|
3,8
|
22,8
|
17,4
|
15,5
|
12,9
|
11,4
|
4
|
Quản lý và
TDDC
|
311
|
786
|
49,1
|
477
|
1.328
|
46,9
|
668
|
2.094
|
44,2
|
951
|
3.138
|
41,8
|
1.344
|
4.569
|
40,3
|
13,2
|
11,1
|
9.5
|
8,4
|
7,8
|
5
|
Các nhu cầu khác
|
16
|
49
|
3,1
|
27
|
86
|
3,0
|
44
|
145
|
3,1
|
69
|
237
|
3,2
|
104
|
370
|
3,3
|
15,5
|
12,0
|
11,0
|
10,3
|
9,3
|
|
Điện thương phẩm
|
|
1.601
|
|
|
2.829
|
100,0
|
|
4.733
|
100,0
|
|
7.511
|
|
|
11.330
|
|
14,7
|
12,1
|
10.8
|
9,7
|
8,6
|
|
Tổn thất
|
|
|
8,75
|
|
|
5,50
|
|
|
4,50
|
|
|
4,00
|
|
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
Điện nhận
|
|
1.755
|
|
|
2.994
|
|
|
4.957
|
|
|
7.824
|
|
|
11.741
|
|
|
|
|
|
|
|
Pmax (MW)
|
360
|
580
|
900
|
1.300
|
1.900
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN ĐÃ ĐƯỢC
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2011-2015, ĐANG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1063/QĐ-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Danh
mục
|
Tiết
diện (mm2)
|
Quy
mô
|
Năm
vận hành
|
Ghi
chú
|
Hiện
có
|
XDM
hoặc sau cải tạo
|
Số
mạch
|
Chiều
dài (km)
|
I
|
Giai đoạn 2011-2015
|
A
|
Đường dây 220 kV
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Nhánh rẽ trạm
biến áp 220 kV Trực Ninh
|
|
ACSR-2x330
|
2
|
29,6
|
2016
|
Đang triển khai
xây dựng
|
2
|
Nam Định - Ninh Bình
|
|
ACSR-2x330
|
1
|
34,7
|
2017
|
Đang triển khai
xây dựng
|
B
|
Đường
dây 110 kV
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Xuất tuyến 110
kV trạm biến áp 220 kV Trực Ninh
|
|
AC-300
|
4
|
7,0
|
2017
|
(đi Trực Đại, Liễu
Đề) - Đang triển khai xây dựng
|
2
|
Xuất tuyến 110 kV trạm biến áp 220
kV Trực Ninh
|
|
AC-300
|
4
|
4,0
|
2017
|
(đi
Lạc Quần, Giao Thủy) - Đang triển khai xây dựng
|
3
|
Nhánh rẽ Mỹ
Trung
|
|
AC-300
|
2
|
0,4
|
2016
|
Đang
triển khai xây dựng
|
4
|
Nhánh rẽ Liễu Đề
|
|
AC-300
|
2
|
1,0
|
2018
|
Đang
triển khai xây dựng
|
5
|
Ninh Bình - Trình Xuyên - Mỹ Xá
|
1
|
AC-300
|
2
|
27,6
|
2018
|
Đang
triển khai xây dựng
|
C
|
Trạm biến áp 220 kV
|
|
|
MVA
|
Điện
áp (kV)
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trực Ninh
|
|
|
250
|
220/110
|
2016
|
Đang
xây dựng, chuẩn bị đóng điện
|
D
|
Trạm biến áp 110 kV
|
|
|
MVA
|
Điện
áp (kV)
|
|
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Trực Đại
|
|
|
63
|
110/22
|
2017
|
Đang
triển khai xây dựng
|
2
|
Liễu Đề
|
|
|
40
|
110/22
|
2018
|
Đang
triển khai xây dựng
|
3
|
Mỹ Trung
|
|
|
40
|
110/22
|
2016
|
Đang
triển khai xây dựng
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1063/QĐ-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Bảng
3.1. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới,
cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Nam
Định giai đoạn 2016-2020
TT
|
Danh mục
|
Máy
|
HT
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Ghi chú
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
I
|
Trạm biến
áp 210 kV
|
a
|
Xây dựng
mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trực Ninh
|
AT1
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
|
II
|
Trạm biến
áp 110 kV
|
a
|
Xây dựng
mới
|
1
|
Mỹ Trung
|
T1
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trực Đại
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nam Điền
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đông Bình
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Liễu Đề
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Yên Thắng
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thịnh Long
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Giao Thanh
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
KCN Rạng
Đông 1
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
b
|
Mở rộng,
nâng quy mô công suất
|
1
|
Phi Trường
|
T1
|
25
|
110/35/6
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
25
|
110/35/22
|
|
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ý Yên
|
T1
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
3.2. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường
dây 220, 110 kV tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2020
TT
|
Danh
mục
|
Tiết
diện (mm2)
|
Quy
mô
|
Năm vận hành
|
Ghi
chú
|
Hiện
có
|
XDM
hoặc sau cải tạo
|
Số
mạch
|
Chiều
dài (km)
|
I
|
Đường
dây 220 kV
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Nhánh rẽ Trực Ninh
|
|
ACSR-2x330
|
2
|
29,6
|
2017
|
Đối
nối chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 220 kV Ninh Bình -
Nam Định
|
2
|
Trực Ninh - NĐ Thái Bình
|
|
ACSR-2x330
|
2
|
46
|
2018
|
Đường
dây đã giải phóng mặt bằng và đang thi công
|
|
Cải tạo
|
1
|
Nam Định - Ninh Bình
|
ACSR-2x300
|
ACSR-2x330
|
2
|
30,2
|
2017
|
Cải
tạo từ 1 mạch thành 2 mạch
|
2
|
Nam Định -
Thái Bình
|
ACK-500
|
ACSR-2x330
|
2
|
26,0
|
2018
|
Nâng
tiết diện hoặc dây siêu nhiệt tương đương
|
II
|
Đường dây 110 kV
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Nhánh rẽ Yên Thắng
|
|
AC-300
|
2
|
4
|
2019
|
Đấu chuyển
tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Nam Định - Ninh Bình
|
2
|
Nhánh rẽ Nam Điền
|
|
AC-300
|
2
|
0,4
|
2017
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Nam Định - Trực Ninh
|
3
|
Nhánh rẽ Mỹ Trung
|
|
AC-300
|
2
|
0,4
|
2016
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Nam Định - Vũ Thư
|
4
|
Nhánh rẽ Liễu Đề
|
|
AC-300
|
2
|
1
|
2018
|
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây Nam Ninh -
Nghĩa Hưng (chung cột với đường dây
4 mạch trạm 220 kV Trực Ninh - Liễu Đề)
|
5
|
Trạm biến áp 220 kV Trực Ninh - Liễu
Đề
|
|
AC-300
|
2
|
13
|
2018
|
Đi
chung cột với xuất tuyến trạm biến áp 220 kV Trực Ninh -
Trực Đại dài 7 km
|
6
|
Trạm biến áp 220 kV Trực Ninh - Trực
Đại
|
|
AC-300
|
2
|
21
|
2017
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Hải Hậu - Nghĩa Hưng (chung cột với
đường dây 4 mạch trạm 220 kV Trực Ninh - Liễu Đề dài 7
km)
|
7
|
Xuất tuyến trạm biến áp 220 kV Trực
Ninh cắt đường dây 110 kV Lạc Quần - Trực Ninh
|
|
AC-300
|
2
|
6
|
2017
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Lạc Quần - Trực Ninh (chung cột với
đường dây 4 mạch trạm 220 kV Trực Ninh - Giao Thủy dài 4 km)
|
8
|
Xuất tuyến trạm biến áp 220 kV Trực
Ninh cắt đường dây 110 kV Giao Thủy - Hải Hậu
|
|
AC-300
|
2
|
8
|
2017
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Giao Thủy - Hải Hậu (chung cột với
đường dây 4 mạch trạm 220 kV Trực Ninh - Lạc Quần dài 4 km)
|
9
|
Nhánh rẽ Giao Thanh
|
|
AC-300
|
2
|
9
|
2019
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV trạm 220 kV Trực Ninh - Giao Thủy
|
10
|
Nhánh rẽ Thịnh Long
|
|
AC-300
|
2
|
8
|
2018
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Hải Hậu - Nghĩa Hưng (đi chung cột với
ĐZ 220 kV Trực Ninh - Hải Hậu dài 3 km)
|
11
|
Nhánh rẽ Đông Bình
|
|
AC-300
|
2
|
15
|
2017
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Hải Hậu - Nghĩa
Hưng
|
12
|
Nghĩa Hưng - Kim Sơn
|
|
AC-300
|
1
|
15
|
2017
|
Tăng
cường liên kết lưới điện 110 kV khu vực
|
13
|
Nhánh rẽ KCN Rạng Đông 1
|
|
AC-300
|
2
|
8
|
2019
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV nhánh rẽ Đông
Bình
|
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn
|
1
|
Ninh Bình - Trình Xuyên - Mỹ Xá
|
AC-120
|
AC-300
|
2
|
25,7
|
2018
|
Xây
dựng mới đường dây 2 mạch trên tuyến
cũ
|
2
|
Nam Định - Mỹ Xá (AC-120 → AC- 300)
|
AC-120
|
AC-300
|
2
|
3,9
|
2018
|
Xây
dựng mới đường dây 2 mạch trên tuyến cũ
|
3
|
Nhánh rẽ Phi Trường (AC-120 → AC- 300)
|
AC-120
|
AC-300
|
2
|
3,1
|
2018
|
Cải
tạo, nâng tiết diện
|
4
|
Nam Định - Mỹ Lộc - Lý Nhân (AC-120
→ AC-300)
|
AC-185
|
AC-300
|
1
|
21,1
|
2017
|
Cải
tạo, nâng tiết diện
|
5
|
Xóa điểm đấu nối T tại trạm biến áp
110 kV Mỹ Xá
|
AC-185
|
AC-300
|
2
|
0,6
|
2016
|
Chuyển
đấu nối chữ T sang đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây
110 kV Ninh Bình - Trình Xuyên - Nam Định
|
6
|
Xóa điểm đấu nối T tại trạm biến áp
110 kV Nghĩa Hưng
|
AC-185
|
AC-300
|
2
|
0,1
|
2016
|
Chuyển
đấu nối chữ T sang đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây
110 kV Nam Ninh - Hải Hậu
|
Bảng 3.3. Khối lượng trạm biến áp 220,110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở
rộng nâng quy mô công suất của
tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
TT
|
Danh
mục
|
Máy
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Ghi
chú
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
Quy
mô (MVA)
|
Điện
áp (kV)
|
I
|
Trạm biến áp 210 kV
|
a
|
Xây dựng mới
|
1
|
Hải Hậu
|
AT1
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trạm biến áp 110 kV
|
a
|
Xây dựng mới
|
1
|
KCN Rạng Đông 2
|
T1
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hiền Khánh
|
T1
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xuân Trường
|
T1
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quất Lâm
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Yên Thành
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất
|
1
|
Đông Bình
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hải Hậu
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
25
|
110/35/22
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nam Định
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
25
|
110/35/22
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mỹ Lộc
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Mỹ Trung
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
6
|
Trực Ninh
|
T1
|
25
|
110/22
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thịnh Long
|
T1
|
40
|
110/22
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3.4. Khối lượng và thời điểm
đưa vào vận hành các đường dây 220,110 kV tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
TT
|
Danh mục
|
Tiết diện
|
|
Quy mô
|
|
Năm vận hành
|
Ghi chú
|
Hiện có
|
XDM hoặc sau cải
tạo
|
Số mạch
|
Chiều dài (km)
|
A
|
Đường dây 220kV
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Trực Ninh - Hải Hậu
|
|
ACSR-2x330
|
2
|
16,0
|
2021
|
|
B
|
Đường dây 110kV
|
|
Xây dựng mới
|
1
|
Nhánh rẽ Hiển Khánh
|
|
AC-300
|
2
|
0,2
|
2021
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Ninh Bình - Hà Nam
|
2
|
Nhánh rẽ Yên
Thành
|
|
AC-300
|
2
|
8
|
2025
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV nhánh rẽ Ý Yên (Ý Yên - Ninh Bình)
|
3
|
Nhánh rẽ Xuân Trường
|
|
AC-300
|
2
|
10
|
2021
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Trực Ninh - Trạm 220 kV Trực Ninh
|
4
|
Nhánh rẽ Quất
Lâm
|
|
AC-300
|
2
|
4
|
2023
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Hải Hậu - Trạm biến áp 220 kV Trực
Ninh
|
5
|
Nhánh rẽ KCN Rạng Đông 2
|
|
AC-300
|
2
|
8
|
2021
|
Đấu
chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV nhánh rẽ Đông Bình (Đông Bình - Hải
Hậu)
|
6
|
Xuất tuyến trạm
biến áp 220
kV Hải Hậu
|
|
AC-300
|
4
|
0,2
|
2021
|
Đấu
chuyển tiếp trên 2 mạch nhánh rẽ Thịnh
Long (Hải Hậu - Thịnh Long và Nghĩa Hưng - Thịnh Long)
|
7
|
Trạm biến áp
220 kV Hải Hậu - Đông Bình
|
|
AC-300
|
4
|
8
|
2021
|
Xây
dựng mới đường dây 4 mạch trên tuyến Hải Hậu - Nghĩa Hưng cũ (treo trước 3 mạch)
|
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn
|
1
|
Nam Định - Vũ Thư (AC-120 → AC-300)
|
AC-120
|
AC-300
|
1
|
4,5
|
2022
|
Cải
tạo, nâng tiết diện dây dẫn
|
2
|
Nam Định - Nam Ninh (AC-185 →
AC-300)
|
AC-185
|
AC-300
|
1
|
21
|
2024
|
Cải
tạo, nâng tiết diện dây dẫn
|
3
|
Nam Ninh - Nghĩa Hưng (AC-185 →
AC-300)
|
AC-185
|
AC-300
|
1
|
25,5
|
2021
|
Cải
tạo, nâng tiết diện dây dẫn
|
4
|
Hải Hậu - Nghĩa Hưng (AC-185 →
AC-300)
|
AC-185
|
AC-300
|
1
|
11,6
|
2023
|
Cải
tạo, nâng tiết diện dây dẫn
|
5
|
Hải Hậu - Lạc Quần (AC-185 →
AC-300)
|
AC-185
|
AC-300
|
1
|
20,7
|
2024
|
Cải tạo,
nâng tiết diện dây dẫn
|
6
|
Nhánh rẽ Giao Thủy (AC-185 →
AC-300)
|
AC-185
|
AC-300
|
2
|
9
|
2025
|
Cải
tạo, nâng tiết diện dây dẫn
|
7
|
Nam Định - Trực Ninh (AC-185 →
AC-300)
|
AC-185
|
AC-300
|
1
|
25,4
|
2021
|
Cải
tạo, nâng tiết diện dây dẫn
|
8
|
Trực Ninh - Lạc Quần (AC-185 →
AC-300)
|
AC-185
|
AC-300
|
|
4,4
|
2024
|
Cải
tạo, nâng tiết diện dây dẫn
|
Bảng 3.5. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo
lưới điện trung, hạ áp tỉnh Nam Định giai đoạn
2016-2025
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
1
|
Trạm biến áp phân phối
|
a
|
Xây dựng mới
|
trạm / kVA
|
1.214 / 313.420
|
889 / 306.070
|
b
|
Cải tạo
|
trạm / kVA
|
975 / 246.280
|
884 / 302.320
|
2
|
Đường dây trung áp
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
km
|
392,7
|
382,2
|
+
|
Đường trục
|
km
|
145,7
|
101,6
|
+
|
Đường nhánh
|
km
|
247,1
|
280,6
|
b
|
Cải tạo
|
km
|
606,2
|
207,8
|
3
|
Đường dây hạ áp
|
+
|
Đường dây hạ
áp
|
km
|
2.440
|
1.530
|
+
|
Công tơ
|
cái
|
3.500
|
4.000
|
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1063/QĐ-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Bảng
4.1. Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220-110
kV tỉnh Nam Định
TT
|
Tên
công trình
|
Tiết
diện (mm2)
|
Quy
mô
|
Ghi
chú
|
Số
mạch
|
Chiều
dài (km)
|
I
|
Đường dây 220 kV xây dựng mới
|
1
|
Giai đoạn 2026-2030
|
+
|
Nhánh rẽ trạm biến áp 220 kV Nam Định
2
|
ACSR-2x330
|
2
|
2
|
Đấu
nối trạm biến áp 220 kV Nam Định 2
|
+
|
TTNĐ Nam Định - Hậu Lộc
|
ACSR-2x330
|
2
|
40
|
Tăng
cường độ tin cậy
|
+
|
TTNĐ Nam Định - Ninh Bình 2
|
ACSR-2x330
|
2
|
25
|
Tăng cường độ tin cậy
|
+
|
TTNĐ Nam Định - Hải Hậu
|
ACSR-2x330
|
2
|
10
|
Cấp
điện cho lưới 220 kV Nam Định
|
2
|
Giai đoạn 2031-2035
|
-
|
Nhánh rẽ Nghĩa
Hưng
|
ACSR-2x330
|
2
|
2
|
Đấu nối trạm biến áp 220 kV Nghĩa Hưng
|
II
|
Đường
dây 110 kV xây dựng mới
|
1
|
Giai đoạn 2026-2030
|
+
|
Nhánh rẽ Nam
Vân
|
AC-300
|
2
|
2
|
Cấp
điện cho trạm biến áp 110 kV Nam Vân
|
+
|
Nhánh rẽ Cổ
Giá
|
AC-300
|
2
|
4
|
Cấp
điện cho trạm biến áp 110 kV Cổ Giá
|
+
|
Nhánh rẽ Trực Nội
|
AC-300
|
2
|
4
|
Cấp
điện cho trạm biến áp 110 kV Trực Nội
|
+
|
Nhánh rẽ Yên Định
|
AC-300
|
2
|
6
|
Cấp
điện cho trạm biến áp 110 kV Yên Định
|
2
|
Giai đoạn 2031-2035
|
+
|
Nhánh rẽ Xuân Bắc
|
AC-300
|
2
|
6
|
Cấp
điện cho trạm biến áp 110 kV Xuân Bắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Nam Định giai đoạn 2026-2035
TT
|
Tên công trình
|
Máy
|
Năm
2025
|
Giai
đoạn 2026-2030
|
Giai
đoạn 2031-2035
|
Ghi chú
|
XDM
(MVA)
|
NCS
(MVA)
|
XDM
(MVA)
|
NCS
(MVA)
|
I
|
Trạm biến áp 500 kV
|
1
|
TTNĐ Nam Định
|
AT1
|
|
600
|
|
|
|
|
II
|
Trạm biến áp 220 kV
|
1
|
Hải Hậu
|
AT1
|
250
|
|
|
|
|
|
AT2
|
|
|
250
|
|
|
Lắp
máy 2
|
2
|
Nam Định 2
|
AT1
|
|
250
|
|
|
|
|
AT2
|
|
|
|
|
250
|
Lắp
máy 2
|
3
|
Nghĩa Hưng
|
AT1
|
|
|
-
|
250
|
|
|
III
|
Trạm biến áp 110 kV
|
|
1
|
Nam Vân
|
T1
|
|
63
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
Lắp
máy 2
|
2
|
Cổ Giá
|
T1
|
|
40
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
Lắp
máy 2
|
3
|
Trình Xuyên
|
T1
|
25
|
|
63
|
|
|
Thay
máy 1
|
T2
|
40
|
|
40
|
|
63
|
Thay
máy 2
|
4
|
Phi Trường
|
T1
|
25
|
|
63
|
|
|
Thay
máy 1
|
T2
|
25
|
|
25
|
|
63
|
Thay
máy 2
|
5
|
Mỹ Xá
|
T1
|
40
|
|
63
|
|
|
Thay
máy 1
|
T2
|
40
|
|
63
|
|
|
Thay
máy 2
|
6
|
Mỹ Lộc
|
T1
|
25
|
|
40
|
|
63
|
Thay
máy 1
|
T2
|
40
|
|
40
|
|
63
|
Thay
máy 2
|
7
|
Mỹ Trung
|
T1
|
40
|
|
|
|
63
|
Thay
máy 1
|
T2
|
40
|
|
|
|
63
|
Thay
máy 2
|
8
|
Ý Yên
|
T1
|
40
|
|
63
|
|
|
Thay
máy 1
|
T2
|
40
|
|
63
|
|
|
Thay
máy 2
|
9
|
Nam Điền
|
T1
|
40
|
|
|
|
63
|
Thay
máy 1
|
T2
|
|
|
40
|
|
|
Lắp
máy 2
|
10
|
Trực Nội
|
T1
|
|
40
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
Lắp
máy 2
|
11
|
Yên Định
|
T1
|
|
40
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
Lắp
máy 2
|
12
|
Nghĩa Hưng
|
T1
|
25
|
|
63
|
|
|
Thay
máy 1
|
T2
|
|
|
63
|
|
|
Lắp
máy 2
|
13
|
Hải Hậu
|
T1
|
25
|
|
63
|
|
|
Thay
máy 1
|
T2
|
40
|
|
|
|
63
|
Thay
máy 2
|
14
|
Giao Thủy
|
T1
|
25
|
|
40
|
|
63
|
Thay
máy 1
|
T2
|
25
|
|
40
|
|
|
Thay
máy 2
|
15
|
Trực Ninh
|
T1
|
25
|
|
63
|
|
|
Thay
máy 1
|
T2
|
40
|
|
|
|
|
|
16
|
Xuân Trường
|
T1
|
40
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
|
|
Lắp
máy 2
|
17
|
Nam Ninh
|
T1
|
40
|
|
|
|
63
|
Thay
máy 1
|
T2
|
40
|
|
|
|
63
|
Thay
máy 2
|
18
|
Yên Thắng
|
T1
|
40
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
Lắp
máy 2
|
19
|
Yên Thành
|
T1
|
40
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
Lắp
máy 2
|
20
|
Hiển Khánh
|
T1
|
40
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
Lắp
máy 2
|
21
|
Xuân Bắc
|
T1
|
|
|
|
40
|
|
|
T2
|
|
|
|
40
|
|
|
22
|
Lạc Quần
|
T1
|
40
|
|
40
|
|
|
|
T2
|
25
|
|
40
|
|
|
Thay
máy 2
|
23
|
Liễu Đề
|
T1
|
40
|
|
|
|
63
|
Thay
máy 1
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
Lắp máy 2
|
24
|
Quất Lâm
|
T1
|
40
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
Lắp
máy 2
|
25
|
Thịnh Long
|
T1
|
40
|
|
|
|
63
|
Thay
máy 1
|
T2
|
40
|
|
|
|
63
|
Thay
máy 2
|
26
|
Giao Thanh
|
T1
|
40
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
Lắp máy 2
|