ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2022/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 08 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ BẢO ĐẢM YÊU CẦU PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRONG
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG KHU KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ KHU KHAI THÁC TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN KHÁC; KHU ĐÔ THỊ; ĐIỂM DU LỊCH, KHU DU LỊCH; KHU CÔNG NGHIỆP; ĐIỂM
DÂN CƯ NÔNG THÔN; CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, GIAO THÔNG, ĐIỆN LỰC, CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHÁC VÀ TIÊU CHÍ BẢO ĐẢM YÊU CẦU PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH, NHÀ Ở THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn ban quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai
ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày
19/6/2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều
ngày 07/6/2021;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai
và Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý, vận hành, sử dụng
các khu khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên thiên nhiên khác, đô thị, du lịch, công nghiệp, di tích lịch sử; điểm du lịch; điểm dân cư
nông thôn; công trình phòng, chống thiên tai, giao
thông, điện lực, viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 23 /TTr-SNN ngày 16/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể
bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý, vận hành, sử dụng khu
khai thác khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên khác; khu đô thị;
điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp; điểm dân cư nông thôn; công trình
phòng chống thiên tai, giao thông, điện lực và công trình hạ tầng kỹ thuật khác
và tiêu chí bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với công trình, nhà ở
thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2022.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã/phường/thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
sử dụng công trình trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN và PTNT;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Tổng cục Phòng, chống thiên tai;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư Pháp;
- Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Như Điều 3 QĐ;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, BBT, TH4, NLN1,2,3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
CỤ
THỂ BẢO ĐẢM YÊU CẦU PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRONG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG KHU
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ KHU KHAI THÁC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN KHÁC; KHU ĐÔ THỊ;
ĐIỂM DU LỊCH, KHU DU LỊCH; KHU CÔNG NGHIỆP; ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN; CÔNG TRÌNH
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI, GIAO THÔNG, ĐIỆN LỰC VÀ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHÁC VÀ TIÊU CHÍ BẢO ĐẢM YÊU CẦU PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH, NHÀ
Ở THUỘC QUYỀN SỞ HỮU CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định cụ thể về bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý, vận
hành, sử dụng khu khai thác khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên
khác; khu đô thị; điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp;
diêm dân cư nông thôn; công trình phòng, chống thiên tai, giao thông, điện
lực và công trình hạ tầng kỹ thuật khác trên
địa bàn tỉnh;
Quy định tiêu chí bảo đảm yêu cầu
phòng, chống thiên tai đối với công trình, nhà ở thuộc quyền sở hữu của hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước có các hoạt động liên quan đến công tác bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý,
vận hành, sử dụng khu khai thác khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên
nhiên khác; khu đô thị; điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp; điểm dân cư
nông thôn; công trình phòng, chống thiên tai, giao thông, điện
lực và công trình hạ tầng kỹ thuật khác hoặc công trình, nhà ở
thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
Điều 3. Nguyên
tắc bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý, vận hành, sử dụng khu
khai thác khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên khác; khu đô thị;
điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp; điểm dân cư nông thôn; công trình
phòng, chống thiên tai, giao thông, điện lực và công trình hạ tầng kỹ thuật
khác hoặc công trình, nhà ở thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân
1. Tuân thủ các nguyên tắc cơ bản
trong phòng, chống thiên tai được quy định tại Điều 4 Luật phòng, chống thiên
tai và nguyên tắc bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai được quy định tại Điều
4 Thông tư số 13/2021/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
2. Tuân thủ các quy định về bảo trì,
duy tu bảo dưỡng, sửa chữa công trình.
3. Phát hiện và xử lý kịp thời, hiệu
quả sự cố công trình và các hoạt động gia tăng rủi ro thiên tai.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ BẢO ĐẢM YÊU CẦU PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRONG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG CÁC
KHU KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ KHU KHAI THÁC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN KHÁC; KHU ĐÔ
THỊ; ĐIỂM DU LỊCH, KHU DU LỊCH; KHU CÔNG NGHIỆP; ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN; CÔNG
TRÌNH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI, GIAO THÔNG, ĐIỆN LỰC VÀ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 4. Nội dung
bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý vận hành, sử dụng khu khai
thác khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên khác; khu đô thị; điểm
du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp; điểm dân cư nông thôn; công trình phòng,
chống thiên tai, giao thông, điện lực và công trình hạ tầng kỹ thuật khác trên
địa bàn tỉnh
1. Tập đoàn/công ty/doanh nghiệp quản
lý, vận hành và sử dụng (chủ quản lý) phải quyết định thành
lập hoặc kiện toàn Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho từng khu khai thác khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên
nhiên khác; khu đô thị; điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp.
2. Hàng năm phải rà soát, xây dựng kế
hoạch, dự toán kinh phí thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
chuyên môn nghiệp vụ; xây dựng kế hoạch hướng dẫn, phổ biến, huấn luyện, diễn tập
kỹ năng ứng phó với sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho cán bộ, công nhân,
người lao động và cộng đồng để nâng cao khả năng ứng phó tại
chỗ.
Đối với các Tập đoàn/công ty/doanh
nghiệp quản lý, vận hành, sử dụng khu khai thác khoáng sản và khu khai thác tài
nguyên thiên nhiên khác; khu đô thị; điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp
phải tổ chức diễn tập kỹ năng ứng phó với sự cố thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn cho cán bộ, công nhân, người lao động và cộng đồng ít nhất 01 lần/năm.
3. Cung cấp đầy đủ dụng cụ, trang thiết
bị, thông tin liên lạc, bảo hộ đảm bảo yêu cầu phòng, chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn cho từng thành viên Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn được thành lập theo các Điều 27, 28, 29, 30 Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày
06/7/2021 của Chính phủ.
4. Quan trắc, theo dõi, giám sát an
toàn công trình, khu vực chịu tác động khi vận hành công trình và thiên tai ảnh
hưởng đến an toàn công trình.
a) Thực hiện thường xuyên việc quan
trắc, theo dõi, giám sát công trình, vận hành công trình và khu vực chịu tác động
do vận hành công trình, chú trọng các khu vực trọng điểm
xung yếu của công trình, hạng mục công trình, khu vực có
nguy cơ cao gia tăng rủi ro thiên tai khi vận hành công trình;
b) Thực hiện quan trắc, theo dõi diễn
biến thiên tai ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn công trình, hạng mục công trình.
5. Kiểm tra, đánh giá hiện trạng công
trình, mức độ ổn định công trình hoặc hạng mục công trình liên quan đến phòng,
chống thiên tai và khu vực chịu tác động khi vận hành công trình.
a) Kiểm tra, đánh giá thường xuyên và
định kỳ về hiện trạng, mức độ ổn định theo cấp độ rủi ro thiên tai đối với công
trình hoặc hạng mục công trình;
b) Kiểm tra, đánh giá đột xuất hiện
trạng công trình, mức độ ổn định theo cấp độ rủi ro thiên tai đối với công
trình, hạng mục công trình ngay sau khi có cảnh báo thiên tai hoặc kết thúc đợt
thiên tai.
6. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu rủi ro; đảm bảo an toàn công trình, hạng mục
công trình trước sự cố, thiên tai.
7. Thực hiện kiểm định an toàn công
trình, hạng mục công trình theo quy định hiện hành.
8. Quá trình thực hiện vận hành phải được
ghi chép đầy đủ vào nhật ký vận hành công trình và được kiểm tra, giám sát.
9. Cắm biển hạn chế tải trọng đối với
các cầu, ngầm tràn đã bị hư hỏng, xuống cấp và biển cảnh báo đối với khu vực thường xuyên sạt lở đất đá, ngập lụt; có phương án bảo vệ
người và tài sản trong trường hợp thiên tai xảy ra.
10. Thực hiện các quy định chung theo
Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2021 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT quy định bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý, vận hành, sử
dụng các khu khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên thiên nhiên khác, đô thị,
du lịch, công nghiệp, di tích lịch sử; điểm dân cư nông thôn; công trình phòng,
chống thiên tai, giao thông, điện lực, viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác.
Điều 5. Nội dung
bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý vận hành và sử dụng đối với
công trình: đập, hồ chứa; kè sông, suối, chống sạt lở đất đá
Thực hiện theo quy định tại Chương
III Thông tư số 13/2021/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
quy định bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong quản lý, vận hành, sử dụng
các khu khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên thiên nhiên khác, đô thị, du
lịch, công nghiệp, di tích lịch sử; điểm dân cư nông thôn; công trình phòng, chống
thiên tai, giao thông, điện lực, viễn thông và hạ tầng kỹ thuật khác.
Chương III
QUY ĐỊNH TIÊU
CHÍ BẢO ĐẢM YÊU CẦU PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH, NHÀ Ở THUỘC QUYỀN
SỞ HỮU CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 6. Nội dung
tiêu chí
1. Tuyệt đối tuân thủ phương án sắp xếp
dân cư ra khỏi vùng thiên tai nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phải có phương án gia cố, giằng chống
đảm bảo an toàn nhà ở trước mùa mưa bão; đối với các công
trình, nhà ở sử dụng mái tôn, mái fibro xi măng, trần nhựa, cửa kính, công
trình gắn panô, biển quảng cáo, bồn chứa nước trên cao phải được kiểm tra, rà
soát (01 lần ngay sau khi nhận được thông tin dự báo nguy cơ xảy ra thiên tai, 01 lần sau khi thiên tai kết thúc) và chủ động các biện
pháp sửa chữa, gia cường.
3. Không xây dựng công trình, nhà ở tại
các khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở, lũ quét và phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi, hành lang đường giao thông, sông, suối... (khu vực lòng, ven sông, suối;
khu vực có địa hình, địa chất không an toàn đã được cơ quan
có thẩm quyền xác định, khuyến cáo).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Tổ chức thực hiện nội dung bảo đảm
yêu cầu phòng chống thiên tai trong quản lý, vận hành và sử
dụng công trình trên địa bàn.
2. Thông tin, truyền thông, giáo dục
nâng cao nhận thức về phòng chống thiên tai trong quản lý, vận hành và sử dụng
công trình.
3. Tổ chức phê duyệt, công bố và triển
khai thực hiện các phương án, kế hoạch phòng chống thiên
tai theo thẩm quyền.
4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá theo thẩm
quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện nội dung bảo đảm yêu cầu phòng chống thiên tai đối với
công trình.
5. Kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền
các vi phạm đảm bảo yêu cầu phòng chống thiên tai trong quản lý,
vận hành và sử dụng công trình thuộc phạm vi quản lý.
Điều 8. Trách nhiệm
của các sở, ban, ngành
1. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện các quy định đảm bảo an toàn phòng, chống thiên tai trong quản lý, vận
hành và sử dụng công trình.
2. Tổ chức thẩm định, phê duyệt hoặc
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt các phương án, kế hoạch đảm bảo phòng chống
thiên tai theo quy định.
3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá theo thẩm
quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện nội dung bảo đảm yêu cầu phòng chống thiên tai đối với
công trình.
4. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý kịp thời các tình huống ảnh hưởng đến
an toàn công trình khi có yêu cầu và xử lý các hành vi vi phạm về đảm bảo yêu cầu
phòng chống thiên tai trong quản lý, vận hành và sử dụng công trình thuộc phạm
vi quản lý.
5. Đưa các nội dung yêu cầu và tiêu
chí bảo đảm phòng, chống thiên tai vào nội dung cấp phép cho các hoạt động xây
dựng theo chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành.
6. Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước khác có liên quan về bảo đảm yêu cầu phòng chống thiên tai
trong quản lý, vận hành và sử dụng công trình thuộc phạm vi quản lý.
Điều 9. Trách nhiệm
của Ban chỉ huy PCTT và TKCN các cấp
Tổ chức các hoạt động kiểm tra đột xuất
nội dung bảo đảm yêu cầu phòng chống thiên tai nhằm đôn đốc và chấn chỉnh kịp thời các thiếu sót, vi phạm để tăng
cường hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về phòng, chống, thiên tai.
Điều 10. Trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức thực hiện các nội dung quy
định về bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên
tai theo quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
quản lý, vận hành và sử dụng khu khai thác khoáng sản và khu khai thác tài
nguyên thiên nhiên khác; khu đô thị; điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp;
diêm dân cư nông thôn; công trình phòng, chống thiên tai, giao thông, điện lực
và công trình hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh: Thực hiện chế độ báo cáo
việc kiểm tra, đánh giá hiện trạng công trình, mức độ ổn định công trình hoặc hạng
mục công trình theo quy định, gửi về cơ quan quản lý chuyên ngành và Ủy ban
nhân dân cấp trực tiếp quản lý theo thời gian trước ngày 15 tháng 4 hàng năm.
3. Khi phát hiện các hoạt động, hành
vi và sự cố công trình có thể ảnh hưởng đến an toàn công trình và hoạt động
phòng chống thiên tai đối với công trình, phải kịp thời
thông tin, báo cáo cho các đơn vị có liên quan và cơ quan chủ quản để xử lý, khắc
phục. Trường hợp các hoạt động, hành vi và sự cố xảy ra nghiêm trọng mà cơ
quan, tổ chức, cá nhân quản lý không xử lý được hoặc việc phối hợp xử lý chưa đạt yêu cầu thì báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trực tiếp để
được hỗ trợ.
4. Chấp hành việc kiểm tra, giám sát,
xử lý của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm
của mình về các nội dung bảo đảm yêu cầu phòng chống thiên
tai trong quản lý, vận hành và sử dụng công trình.
Điều 11. Trong quá trình thực
hiện, nếu có phát sinh những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung, các cơ quan, đơn vị
phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.