HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
344/2010/NQ-HĐND
|
Vinh,
ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHÓA XV, KỲ
HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Luật
Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của
Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý kinh phí
sự nghiệp môi trường;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số: 7400/TTr-UBND ngày
24/11/2010;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của các cấp ngân
sách trên địa bàn tỉnh Nghệ An, với những nội dung như sau:
I. NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
1. Chi hoạt động quan trắc và phân tích môi trường theo mạng lưới
quan trắc đã được phê duyệt; thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi
trường, các tác động đối với môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Chi hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được phê duyệt,
bao gồm các nội dung: Xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô
nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất
thải, kiểm tra, nghiệm thu dự án:
a) Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
thuộc khu vực công ích trên địa bàn tỉnh (đối với dự án có tính chất chi sự
nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường) thuộc danh mục dự án theo
Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ
trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và
giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích.
b) Thu gom, vận chuyển, xử lý, giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp
chất thải trên địa bàn tỉnh; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp
vệ sinh.
c) Dự án xử lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học,
các cơ sở giam giữ của nhà nước do tỉnh quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn
thu thấp.
d) Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự
nghiệp môi trường được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Chi hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh
hoạt, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng.
4. Chi thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh;
bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ
trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.
5. Chi công tác quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên của Nhà nước; quản
lý cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, nhân giống một số loài động vật quý hiếm có nguy
cơ tuyệt chủng trên địa bàn tỉnh.
6. Chi xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
về môi trường trên địa bàn tỉnh (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông
tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.
7. Chi thực hiện báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của các quy hoạch, kế hoạch, chiến lược
phát triển trên địa bàn tỉnh.
8. Chi xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật,
quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường.
9. Chi hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp
luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
10. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi
trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.
11. Chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức,
cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường được UBND tỉnh
quyết định.
12. Chi hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường
trực về bảo vệ môi trường được UBND tỉnh quyết định.
13. Chi hỗ trợ Quỹ Bảo vệ môi trường của tỉnh.
14. Chi các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
II. NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
1. Chi hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được phê duyệt,
bao gồm các nội dung: Xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô
nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất
thải, kiểm tra, nghiệm thu dự án:
a) Thu gom, vận chuyển, xử lý, giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp
chất thải; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh trên địa
bàn huyện.
b) Dự án xử lý chất thải cho một số cơ sở y tế, trường học và một số
đơn vị công lập khác do huyện quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
2. Chi công tác quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ
trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở
khu dân cư, nơi công cộng trên địa bàn huyện.
3. Chi thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn
huyện; bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường;
hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.
4. Chi thực hiện báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất trên địa bàn
huyện.
5. Chi thực hiện xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch về bảo
vệ môi trường trên địa bàn huyện.
6. Chi hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp
luật về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất kinh
doanh dịch vụ thuộc đối tượng được phân cấp theo quy định.
7. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi
trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.
8. Chi công tác xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường.
9. Chi các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
III. NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CẤP XÃ
1. Chi hỗ trợ hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải thông thường
trên địa bàn do xã, phường, thị trấn tổ chức quản lý.
2. Chi thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn;
bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ
trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.
3. Chi thực hiện báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất trên địa bàn
xã.
4. Chi thực hiện xây dựng kế hoạch về bảo vệ môi trường trên địa bàn
xã.
5. Chi hoạt động kiểm tra, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ
môi trường đối với các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.
6. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ
môi trường trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
7. Chi các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường
trên địa bàn xã, phường, thị trấn do UBND huyện giao.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
- Căn cứ vào tình hình cụ thể của tỉnh, hàng năm bố trí kinh phí sự
nghiệp môi trường trong dự toán ngân sách của tỉnh không thấp hơn mức Trung
ương quy định.
- Căn cứ Nghị quyết này và các quy định khác của Pháp luật ban hành
Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV, kỳ họp
thứ 19 thông qua./.