HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
27/2011/NQ-HĐND
|
Tuy
Hòa, ngày 21 tháng 9 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH PHÚ YÊN, GIAI ĐOẠN
2011-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát
triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
23/2006/NĐ-CP , ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ
và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số
122/2008/QĐ-TTg , ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
05/2008/TT-BNN , ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng;
Sau khi xem xét Báo cáo quy
hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020 kèm theo Tờ
trình số 42/TTr-UBND, ngày 31/8/2011 của UBND tỉnh; ý kiến thẩm định của Tổng cục
lâm nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 737/TCLN-KHTC, ngày
07/6/2011); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của
các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
Phú Yên, giai đoạn 2011-2020, với những nội dung cơ bản như sau:
1. Quy hoạch
Bảo vệ và phát triển rừng
a) Bảo vệ rừng:
- Quản lý, bảo vệ rừng: 248.118
ha;
- Giao khoán bảo vệ rừng: 57.472
ha. (bình quân 5.750 ha/năm).
b) Phát triển rừng:
- Khoanh nuôi phục hồi rừng:
12.313 ha (bình quân 1.230 ha/năm);
- Trồng mới rừng: 36.950 ha
(bình quân 3.695 ha/năm);
- Trồng lại rừng: 21.117 ha
(bình quân 2.100 ha/năm);
- Cải tạo nâng cấp rừng: 1.270
ha (bình quân 250 ha/năm).
c) Khai thác rừng:
- Khai thác rừng tự nhiên:
+ Khai thác gỗ: 52.500 m3 (bình
quân 5.250 m3/năm);
+ Khai thác củi: 26.245 ster (bình
quân 2.620 ster/năm);
+ Khai thác song mây: 2.000 tấn
(bình quân 200 tấn/năm).
- Khai thác rừng trồng:
+ Khai thác gỗ: 1.328.196 m3
(bình quân 132.820 m3/năm);
+ Khai thác củi: 349.525 ster
(bình quân 34.950 ster/năm)
2. Kinh phí
thực hiện
a) Tổng vốn đầu tư thực hiện Quy
hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 là: 1.886 tỷ đồng, trong
đó:
- Bảo vệ rừng: 148 tỷ đồng (chiếm
7,9% tổng vốn đầu tư);
- Phát triển rừng: 1.323 tỷ đồng
(chiếm 70,4% tổng vốn đầu tư);
- Các khoản chi phí khác: 415 tỷ
đồng (chiếm 21,7% tổng vốn đầu tư).
b) Nguồn vốn đầu tư thực hiện
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 từ ngân sách nhà nước:
515 tỷ đồng (chiếm 27,3% tổng vốn đầu tư), trong đó, vốn ngân sách tỉnh là: 132
tỷ đồng (chiếm 7% tổng vốn đầu tư) và từ các nguồn vốn khác là: 1.371 tỷ đồng.
(Kèm theo Quy hoạch Bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011 - 2020).
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này; công bố rộng rãi Quy hoạch và tổ chức thực
hiện Quy hoạch đồng bộ, toàn diện, đạt kết quả và hiệu quả cao.
2. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, tăng cường
kiểm tra đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 9 năm 2011./.
QUY HOẠCH
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 21/9/2011 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Yên)
I. Mục tiêu,
nhiệm vụ
1. Mục tiêu
Phát triển lâm nghiệp toàn diện
từ quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững 287.900 ha đất đã quy hoạch
lâm nghiệp. Hoàn thiện việc giao rừng và đất lâm nghiệp cho các thành phần kinh
tế, các tổ chức xã hội và hộ gia đình, cá nhân, nhằm sử dụng có hiệu quả diện
tích đất lâm nghiệp; góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Tỉnh, xóa đói giảm
nghèo, ổn định và từng bước cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho đồng bào miền núi.
Xây dựng và ổn định diện tích rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất, nâng tỷ lệ độ che phủ của rừng đến
năm 2015 tối thiểu là 39% và 45% vào năm 2020. Phấn đấu nâng cao chất lượng quản
lý, nâng cao năng suất, chất lượng của rừng tự nhiên và rừng trồng.
2. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ
yếu và tiến độ thực hiện sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2011-2020 (chi tiết theo
Biểu 01 đính kèm).
II. Quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng
1. Bảo vệ rừng
- Quản lý, bảo vệ rừng: 248.118
ha. Trong đó:
+ Rừng hiện có: 198.910 ha.
+ Rừng tạo mới: 49.208 ha.
- Giao khoán bảo vệ rừng: 57.472
ha (bình quân 5.750 ha/năm).
2. Phát triển rừng
- Khoanh nuôi phục hồi rừng:
bình quân 1.230 ha/năm.
- Trồng mới rừng: 36.950 ha
(bình quân 3.695 ha/năm). Trong đó:
+ Rừng đặc dụng: 1.250 ha;
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn: 5.560
ha;
+ Rừng ngập mặn phòng hộ ven biển:
250 ha;
+ Rừng sản xuất: 29.890 ha.
- Trồng lại rừng: 21.117 ha
(bình quân 2.100 ha/năm).
- Cải tạo nâng cấp rừng: 1.270
ha (bình quân 250 ha/năm).
3. Khai thác rừng
- Khai thác rừng tự nhiên:
+ Khai thác gỗ: Bình quân 5.250
m3/năm;
+ Khai thác củi: Bình quân 2.620
ster/năm;
+ Khai thác Song mây: Bình quân
200 tấn/năm.
- Khai thác rừng trồng:
+ Khai thác gỗ: 1.328.196 m3
(bình quân 132.820 m3/năm);
+ Khai thác củi: 349.525 ster
(bình quân 34.950 ster/năm).
4. Chế biến gỗ
Củng cố và tăng cường mạng lưới
chế biến lâm sản hiện có, tạo vùng nguyên liệu cho các nhà máy, cơ sở chế biến
lâm sản phát triển; xây dựng thêm 3 - 4 nhà máy chế biến gỗ nội địa và xuất khẩu.
5. Các hoạt động khác (theo Quy
hoạch bảo vệ và phát triển rừng).
III. Tổng hợp
vốn đầu tư và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 là: 1.886.303 triệu đồng,
trong đó:
1. Phân theo giai đoạn đầu tư
a) Giai đoạn 2011-2015: 972.765
triệu đồng, bao gồm:
- Bảo vệ rừng: 74.802 triệu đồng;
- Phát triển rừng: 653.348 triệu
đồng;
- Chi phí khác: 86.478 triệu đồng;
- Chi phí cho các hoạt động khác
của các dự án ODA: 77.424 triệu đồng;
- Chi phí quản lý: 80.713 triệu
đồng.
b) Giai đoạn 2016-2020 là:
913.538 triệu đồng (theo Biểu 02 đính kèm).
c) Tổng cộng cả 02 giai đoạn (từ
2011-2020): 1.886.303 triệu đồng, gồm:
- Bảo vệ rừng: 148.057 triệu đồng;
- Phát triển rừng: 1.322.908 triệu
đồng;
- Chi phí khác: 174.151 triệu đồng;
- Chi phí cho các hoạt động khác
của các dự án ODA: 77.424 triệu đồng;
- Chi phí quản lý: 163.763 triệu
đồng.
(Chi tiết theo Biểu 02 đính kèm)
2. Phân theo nguồn vốn đầu tư
a) Giai đoạn 2011-2015: 972.765
triệu đồng, bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước:
265.613 triệu đồng, (bao gồm ngân sách Trung ương 180.407 triệu đồng, ngân sách
địa phương 85.206 triệu đồng);
- Vốn vay ODA: 125.437 triệu đồng;
- Vốn viện trợ không hoàn lại:
48.016 triệu đồng;
- Vốn vay tín dụng ưu đãi:
125.609 triệu đồng;
- Vốn của các tổ chức kinh tế, hộ
gia đình, cá nhân 408.091 triệu đồng. (Bình quân đầu tư 194.553 triệu đồng/năm)
b) Giai đoạn 2016-2020 là:
913.538 triệu đồng (chi tiết theo Biểu 03).
c) Tổng cộng cả 02 giai đoạn (từ
2011-2020): 1.886.303 triệu đồng, phân theo nguồn vốn như sau:
- Vốn ngân sách nhà nước: 515.416
triệu đồng, (bao gồm ngân sách Trung ương 383.256 triệu đồng, ngân sách địa
phương 132.160 triệu đồng);
- Vốn vay ODA: 125.437 triệu đồng;
- Vốn viện trợ không hoàn lại:
48.016 triệu đồng;
- Vốn vay tín dụng ưu đãi:
307.112 triệu đồng;
- Vốn của các tổ chức kinh tế, hộ
gia đình, cá nhân: 890.323 triệu đồng.
(Bình quân đầu tư 188.630 triệu
đồng/năm) (Chi tiết theo Biểu 03 đính kèm)
IV. Tổ chức
thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố, các Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, các công ty... được
giao, nhận khoán, thuê đất lâm nghiệp thực hiện theo tinh thần của Quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh đã xác định,
cụ thể hóa thành các kế hoạch hoạt
động hàng năm.
V. Giám sát
đánh giá
- Hàng năm, Thường trực HĐND tỉnh,
các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh tổ chức giám sát đánh giá kết
quả thực hiện các chương trình dự án, theo từng mục tiêu theo kế hoạch và báo
cáo kết quả thực hiện.
- Vào năm cuối của kỳ kế hoạch 5
năm, phải có báo cáo tổng hợp việc thực hiện cả kỳ kế hoạch 5 năm về bảo vệ và
phát triển rừng.
- Định kỳ đánh giá 5 năm một lần
(lần đầu vào cuối năm 2015)./.
Biểu 01. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu và tiến độ thực
hiện sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2011-2020
(Kèm
theo Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 21/9/2011 của HĐND tỉnh Phú Yên)
STT
|
Hạng
mục
|
Tổng
|
Thực
hiện 2011-2015
|
Thực
hiện 2016-2020
|
I.
|
Chỉ tiêu bảo vệ rừng
|
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu về độ che phủ
|
|
Trên
39%
|
45%
|
2
|
Bảo vệ rừng (ha)
|
|
198.910
|
245.996
|
3
|
Giao khoán quản lý bảo vệ rừng
(ha)
|
57.472
|
33.429
|
24.043
|
4
|
Xây dựng hệ thống băng cản lửa
(km)
|
1.156
|
563
|
593
|
II.
|
Chỉ tiêu
phát triển rừng
|
|
|
|
1
|
Khoanh nuôi phục hồi rừng (ha)
|
12.313
|
5.846
|
6.467
|
2
|
Trồng rừng (ha)
|
59.337
|
29.660
|
29.677
|
2.1
|
Trồng mới rừng (ha)
|
36.950
|
18.310
|
18.640
|
2.2
|
Trồng lại rừng sau khai thác
(ha)
|
21.117
|
10.080
|
11.037
|
2.3
|
Cải tạo, nâng cấp rừng PH, ĐD
(ha)
|
1.270
|
1.270
|
|
3
|
Trồng cây phân tán (triệu cây)
|
10
|
5
|
5
|
III.
|
Khai thác, chế biến gỗ và
lâm sản
|
|
|
|
1
|
Khai thác rừng
|
1.380.696
|
677.338
|
703.358
|
-
|
Khai thác gỗ RTN (m³)
|
52.500
|
27.500
|
25.000
|
-
|
Khai thác gỗ RT (m³)
|
1.328.196
|
649.838
|
678.358
|
-
|
Khai thác củi (Ster)
|
375.770
|
184.755,0
|
191.015
|
-
|
Lâm sản ngoài gỗ (song mây các
loại)
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
2
|
Chế biến gỗ
|
|
|
|
-
|
Duy trì các cơ sở hiện có
|
100%
|
100%
|
100%
|
-
|
Xây dựng mới nhà máy chế biến
gỗ
|
4
cơ sở
|
2
|
2
|
-
|
Gỗ xẻ (m³)
|
31.150
|
14.600
|
14.600
|
-
|
Gỗ ván (m³)
|
32.950
|
15.200
|
15.200
|
-
|
Sản phẩm gỗ tinh chế, mỹ nghệ
(m³)
|
125.000
|
50.000
|
75.000
|
-
|
Lâm sản ngoài gỗ (song mây các
loại)
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
IV
|
Các công
tác khác
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp vườn ươm
|
12
vườn
|
12
vườn
|
|
2
|
Xây dựng vườn cây đầu dòng
(ha)
|
20
|
10
|
10
|
3
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
-
|
Sửa chữa, bảo dưỡng (km)
|
450
|
200
|
250
|
-
|
Mở mới đường lâm nghiệp (km)
|
164
|
79
|
85
|
4
|
Các hoạt động khác của dự án
FLITCH
|
|
|
|
4.1
|
Xác định ranh giới rừng (ha)
|
5.000
|
5.000
|
|
4.1
|
Quy hoạch và điều tra rừng
|
|
|
|
-
|
Điều tra tài nguyên rừng (ha)
|
232.576
|
232.576
|
|
-
|
Điều tra XDBĐ lập địa cấp 1 và
2
|
148.859
|
148.859
|
|
-
|
Quy hoạch và lập KH quản lý rừng
bền vững
|
1
QH
|
1
QH
|
|
-
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp xã
(xã)
|
11
xã
|
11
xã
|
|
-
|
Lập quy hoạch phát triển tổng
thể xã (CIP)
|
11
xã
|
11
xã
|
|
4.2
|
Phát triển tài nguyên rừng
|
|
|
|
-
|
Thiết kế lập dự toán (ha)
|
2.878
|
2.878
|
|
-
|
Mô hình sản xuất nông lâm kết
hợp
|
405
ha
|
405
ha
|
|
-
|
Cải tạo vườn hộ gia đình (hộ)
|
1.660
|
1.660
|
|
4.3
|
Du lịch sinh thái
|
1
DA
|
1DA
|
|
4.4
|
Cải thiện sinh kế
|
|
|
|
-
|
Quỹ phát triển xã
|
Tổng
|
Tổng
|
|
-
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng cấp xã
|
Tổng
|
Tổng
|
|
4.5
|
Phương tiện đi lại và thiết bị
|
Theo kế hoạch của dự án FLITCH
|
|
Biểu 02. Tổng hợp vốn đầu tư phân theo giai đoạn
(Kèm
theo Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 21/9 /2011 của HĐND tỉnh Phú Yên)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Hạng
mục
|
Tổng
vốn đầu tư
|
Giai
đoạn 2011-2015
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
1
|
Bảo vệ rừng
|
148.057
|
74.802
|
73.255
|
1.1
|
Giao khoán BVR
|
57.472
|
33.429
|
24.043
|
1.2
|
Chi phí bảo vệ
|
90.585
|
41.373
|
49.212
|
2
|
Phát triển
rừng
|
1.322.908
|
653.348
|
669.560
|
2.1
|
Khoanh nuôi phục hồi rừng
|
24.618
|
10.198
|
14.420
|
2.2
|
Trồng rừng
|
1.298.290
|
643.150
|
655.140
|
3
|
Chi phí khác
|
174.151
|
86.479
|
87.673
|
3.1
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
|
146.349
|
72.067
|
74.282
|
3.2
|
Chi phí khuyến lâm
|
27.803
|
14.412
|
13.391
|
4
|
Các hoạt động khác của dự
án ODA
|
77.424
|
77.424
|
-
|
5
|
Chi phí quản lý
|
163.763
|
80.713
|
83.050
|