HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2022/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
18 tháng 11 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ KHOÁN BẢO
VỆ RỪNG CHO VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 -
2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 11 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu
tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Xét Tờ trình số
3634/TTr-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Nghị quyết về Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất và khoán bảo vệ
rừng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 -
2030: Báo cáo thẩm tra số 106/BC-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Ban Dân tộc
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về
Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất và khoán bảo vệ rừng cho vùng đồng
bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, bao gồm:
1. Chính sách đầu tư ứng trước
và trợ cước vận chuyển giống, vật tư, tiêu thụ nông sản để hỗ trợ phát triển sản
xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Chính sách khoán bảo vệ rừng
cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Hộ đồng bào dân tộc thiểu số
đang sinh sống và có đất sản xuất nông nghiệp, có nhân khẩu trong độ tuổi lao động,
có khó khăn về vốn, có nhu cầu đầu tư ứng trước tại 11 xã thuần đồng bào dân tộc
thiểu số, vùng cao và 21 thôn dân tộc thiểu số xen ghép thuộc các xã miền núi,
vùng cao trên địa bàn tỉnh (theo Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này).
2. Hộ gia đình đồng bào dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh có nhận khoán bảo vệ rừng, trừ đối tượng áp dụng
chính sách theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính
phủ và đối tượng nhận khoán bảo vệ rừng được chi trả từ tiền dịch vụ môi trường
rừng theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ (theo Phụ lục
II kèm theo Nghị quyết này).
3. Ban quản lý rừng đặc dụng; Ban
quản lý rừng phòng hộ; các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm
nghiệp; Trung tâm Dịch vụ miền núi tỉnh Bình Thuận.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chính sách quy định tại Nghị quyết
này.
Điều 3. Nội
dung, định mức, cơ chế thực hiện Chính sách đầu tư ứng trước và trợ cước vận
chuyển giống, vật tư, tiêu thụ nông sản để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng
bào dân tộc thiểu số
1. Đối tượng được hỗ trợ:
a) Các đối tượng theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
b) Đơn vị được giao thực hiện
chính sách: Trung tâm Dịch vụ miền núi tỉnh Bình Thuận.
2. Mặt hàng:
a) Mặt hàng thực hiện đầu tư ứng
trước, trợ cước vận chuyển: Bắp giống, lúa giống, phân bón các loại, thuốc bảo
vệ thực vật.
b) Mặt hàng thực hiện hỗ trợ
tiêu thụ nông sản: Lúa thương phẩm và bắp lai thương phẩm.
3. Định mức đầu tư ứng trước:
a) Bắp lai:
Diện tích: Tính theo diện tích
gieo trồng thực tế của từng hộ và tối đa 03 ha/hộ/vụ.
Nội dung đầu tư gồm: Chi phí
làm đất: Tính theo giá thị trường; giống bắp lai: 15 kg/ha; phân bón các loại:
550 kg/ha; thuốc bảo vệ thực vật: 08 kg (hoặc 08 lít)/ha.
b) Lúa nước:
Diện tích: Tính theo diện tích
gieo trồng thực tế của từng hộ và tối đa 02 ha/hộ/vụ.
Nội dung đầu tư gồm: Chi phí
làm đất: Tính theo giá thị trường; giống lúa: 160 kg/ha; phân bón các loại: 550
kg/ha; thuốc bảo vệ thực vật: 04 kg (hoặc 04 lít)/ha.
4. Đơn giá, cự ly được tính trợ
cước vận chuyển và hỗ trợ tiêu thụ nông sản:
a) Giá giống, vật tư, hàng hoá
để đầu tư ứng trước, bao gồm: Giá mua giống, vật tư, hàng hóa và các khoản chi
phí hợp lý khác (bao gồm: chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp, phí qua cầu đường,
chi phí thẩm định, chi phí bán hàng (chi phí huê hồng cho các cửa hàng, đại
lý), chi phí hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm nông sản, chi phí bao bì (bao đựng, dây lẹm
bao, kim khâu) và chi phí quản lý).
b) Đơn giá trợ cước vận chuyển
giống, vật tư, hàng hóa để đầu tư ứng trước và hỗ trợ tiêu thụ nông sản: Được
xác định trên cơ sở áp dụng định mức chi phí hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định theo quy định của pháp luật về giá và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
c) Cự ly tính trợ cước vận chuyển:
Được tính theo cự ly vận chuyển thực tế nhưng tối đa trong cự ly từ thành phố
Phan Thiết đến trung tâm xã.
5. Phương thức đầu tư:
a) Hình thức đầu tư ứng trước
thông qua hợp đồng đầu tư ứng trước và tiêu thụ nông sản hàng hóa giữa chủ hộ sản
xuất với đơn vị được giao trực tiếp thực hiện chính sách, có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi chủ hộ sản xuất đang cư trú.
b) Phương thức đầu tư ứng trước
theo tiến độ sản xuất từng vụ bằng hiện vật như: Giống cây trồng, phân bón các
loại, thuốc bảo vệ thực vật; riêng chi phí làm đất tính theo giá thị trường.
c) Phương thức thu hồi vốn đầu
tư ứng trước được thực hiện thông qua việc thu mua sản phẩm nông sản hàng hóa của
chủ hộ sản xuất theo hợp đồng đã ký với đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện
chính sách hoặc chủ hộ sản xuất thanh toán chi phí đầu tư ứng trước bằng nguồn
thu nhập khác.
Điều 4. Nội
dung, định mức, cơ chế thực hiện Chính sách khoán bảo vệ rừng cho các hộ đồng
bào dân tộc thiểu số
1. Đối tượng:
a) Bên nhận khoán: Các đối tượng
theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này.
b) Bên khoán: Ban quản lý rừng
đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng hộ; các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên nông, lâm nghiệp.
c) Đối tượng rừng khoán bảo vệ:
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất được nhà nước giao cho các Ban quản
lý rừng đặc dụng; Ban quản lý rừng phòng hộ và các Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên nông, lâm nghiệp.
d) Đối tượng được cấp kinh phí
để thực hiện quản lý, kiểm tra, nghiệm thu hàng năm: Ban quản lý rừng đặc dụng;
Ban quản lý rừng phòng hộ; các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông,
lâm nghiệp.
2. Hạn mức diện tích rừng nhận
khoán bảo vệ: Hạn mức khoán trên cơ sở thỏa thuận giữa bên khoán và bên nhận
khoán, nhưng không quá 30 ha/hộ.
Riêng đối với các trường hợp
đang thực hiện hợp đồng khoán bảo vệ rừng theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt có
hạn mức khoán trên 30 ha/hộ thì tiếp tục thực hiện cho đến hết thời gian khoán
bảo vệ rừng theo hồ sơ được duyệt và được thực hiện theo định mức kinh phí của
chính sách này.
Về diện tích rừng nhận khoán bảo
vệ được hỗ trợ: Tính theo diện tích rừng thực nhận khoán bảo vệ, trừ diện tích
đã được nhận tiền khoán bảo vệ từ các nguồn khác (như nguồn thu dịch vụ môi trường
rừng theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ, nguồn vốn
thực hiện chính sách theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ). Diện tích hỗ trợ khoán bảo vệ rừng không vượt quá hạn mức nhận
khoán tại khoản này.
3. Định mức kinh phí:
a) Tiền khoán bảo vệ rừng: Năm
2022 là 200.000 đồng/ha/năm; từ năm 2023 trở đi là 300.000 đồng/ha/năm.
b) Kinh phí quản lý, kiểm tra,
nghiệm thu hàng năm bằng 7% trên tổng kinh phí khoán bảo vệ rừng.
c) Chi phí lập hồ sơ khoán bảo
vệ rừng: 50.000 đồng/ha/5 năm.
Điều 5. Nguồn
kinh phí
Nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh
được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí trong dự toán ngân sách cho Ban Dân tộc tỉnh
hàng năm.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật trích dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 11 (chuyên đề) thông qua ngày 18
tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 28 tháng 11 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ban công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQ Việt
Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, (CTHĐ.08) Tuệ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH 11 XÃ THUẦN ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG
CAO VÀ 21 THÔN DÂN TỘC THIỂU SỐ XEN GHÉP THUỘC CÁC XÃ MIỀN NÚI, VÙNG CAO
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên huyện
|
Thôn - xã
|
I
|
Huyện Tuy Phong
|
01 xã, 02 thôn
|
|
|
Xã Phan Dũng
|
|
|
Thôn 2, xã Phong Phú
|
|
|
Thôn Vĩnh Sơn, xã Vĩnh Hảo
|
II
|
Huyện Bắc Bình
|
04 xã
|
|
|
Xã Phan Sơn
|
|
|
Xã Phan Lâm
|
|
|
Xã Phan Điền
|
|
|
Xã Phan Tiến
|
III
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
03 xã, 02 thôn
|
|
|
Xã La Dạ
|
|
|
Xã Đông Giang
|
|
|
Xã Đông Tiến
|
|
|
Thôn Ku Kê, xã Thuận Minh
|
|
|
Thôn Dân Hiệp, xã Thuận Hòa
|
IV
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
02 xã, 01 thôn
|
|
|
Xã Mỹ Thạnh
|
|
|
Xã Hàm Cần
|
|
|
Thôn Lập Đức, xã Tân Lập
|
V
|
Huyện Hàm Tân
|
05 thôn
|
|
|
Thôn Tân Quang, xã Sông Phan
|
|
|
Thôn Láng Gòn 1, xã Tân Xuân
|
|
|
Thôn Láng Gòn 2, xã Tân Xuân
|
|
|
Thôn Suối Máu, xã Tân Hà
|
|
|
Thôn 3, xã Tân Đức
|
VI
|
Huyện Tánh Linh
|
01 xã, 08 thôn
|
|
|
Xã La Ngâu
|
|
|
Thôn 1, xã Măng Tố
|
|
|
Thôn Đồng Me, xã Đức Thuận
|
|
|
Khu phố Trà Cụ, Thị trấn Lạc
Tánh
|
|
|
Thôn 1, xã Gia Huynh
|
|
|
Thôn 2, xã Gia Huynh
|
|
|
Thôn 2, xã Suối Kiết
|
|
|
Thôn 5, xã Đức Phú
|
|
|
Thôn 4, xã Đức Bình
|
VII
|
Huyện Đức Linh
|
03 thôn
|
|
|
Thôn 7, xã Đức Tín
|
|
|
Thôn 4, xã Trà Tân
|
|
|
Thôn 9, xã Mê Pu
|
PHỤ LỤC 2
DIỆN TÍCH KHOÁN BẢO VỆ RỪNG CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
|
Địa bàn
|
Khối lượng thực hiện giao khoán
|
Ghi chú
|
Số hộ
|
Diện tích (ha)
|
Tổng cộng
|
1.304
|
50.099,4
|
|
I
|
Huyện Tuy Phong
|
187
|
7.038,34
|
|
1
|
BQLRPH Tuy Phong
|
111
|
4.022,34
|
|
|
Xã Phan Dũng
|
111
|
4.022,34
|
|
2
|
BQLRPH Lòng Sông - Đá Bạc
|
76
|
3.016
|
|
|
Thôn 3 - Phong Phú
|
35
|
1.376
|
|
|
Vĩnh Sơn - Vĩnh Hảo
|
11
|
440
|
|
|
Xã Phan Dũng
|
30
|
1.200
|
|
II
|
Huyện Bắc Bình
|
561
|
22.274,34
|
|
1
|
BQLRPH Sông Mao
|
10
|
400
|
|
|
Xã Phan Điền
|
10
|
400
|
|
2
|
BQLRPH Phan Điền
|
238
|
9.516,67
|
|
|
Xã Phan Điền
|
163
|
6.516,67
|
|
|
Xã Phan Hòa
|
75
|
3.000
|
|
3
|
BQLRPH Sông Lũy
|
175
|
6.843,87
|
|
|
Xã Phan Sơn
|
175
|
6.843,87
|
|
4
|
BQLRPH Cà Giây
|
138
|
5.513,80
|
|
|
Xã Phan Lâm
|
138
|
5.513,80
|
|
III
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
158
|
5.889,74
|
|
1
|
BQLRPH Sông Quao
|
62
|
2.461,13
|
|
|
Dân Hiệp - Thuận Hòa
|
62
|
2.461,13
|
|
2
|
BQLRPH Đông Giang
|
96
|
3.428,61
|
|
|
Ku Kê - Thuận Minh
|
96
|
3.428,61
|
|
IV
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
104
|
3.980,98
|
|
1
|
BQLRPH Sông Móng - Ca Pét
|
59
|
2.259,48
|
|
|
Xã Hàm Cần
|
59
|
2.259,48
|
|
2
|
BQLKBT Tà Kóu
|
45
|
1.721,5
|
|
|
Thôn Chăm - Tân Thuận
|
45
|
1.721,5
|
|
V
|
Huyện Hàm Tân
|
50
|
1.622,3
|
|
1
|
Công ty TNHH MTVLN Bình
Thuận (Xí nghiệp Lâm nghiệp Hàm Tân)
|
50
|
1.622,3
|
|
|
Xã Sông Phan
|
50
|
1.622,3
|
|
VI
|
Huyện Tánh Linh
|
244
|
9.293,7
|
|
1
|
Công ty TNHH MTVLN Sông
Dinh
|
92
|
3.349,4
|
|
|
Thôn 2 - Suối Kiết
|
92
|
3.349,4
|
|
2
|
BQLRPH La Ngà
|
70
|
2.769,6
|
|
|
Thôn 1 - Măng Tố
|
70
|
2.769,6
|
|
3
|
BQLRPH Trị An
|
82
|
3.174,7
|
|
|
Thôn 1 - Măng Tố
|
40
|
1.569,2
|
|
|
Thôn 5 - Đức Phú
|
42
|
1.605,5
|
|