|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 150/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch bảo vệ phát triển rừng Hải Phòng 2017 2020
Số hiệu:
|
150/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 150/2016/NQ-HĐND
|
Hải
Phòng, ngày 13 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và
phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 119/2016/NĐ-CP ngày 23/08/2016 của Chính
phủ về một số chính
sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí về định
mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN
ngày 14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 25/7/2013 của Hội đồng
nhân dân thành phố về việc thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố
Hải Phòng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 250/TTr-UBND ngày
30/11/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề
nghị thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
thành phố Hải Phòng
giai đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020 (kèm theo phụ lục), với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững
diện tích rừng và đất lâm nghiệp theo quy hoạch; nâng cao
độ che phủ rừng, ứng phó với biến đổi khí hậu, tạo cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học, phấn đấu thực
hiện hoàn thành chỉ tiêu quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
thành phố đến năm 2020 và mục tiêu tái cơ cấu ngành lâm nghiệp.
- Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, ưu tiên phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển, ven sông;
phục hồi và phát triển rừng đặc dụng và trồng cây xanh tạo cảnh quan khu vực nông thôn.
b) Mục tiêu cụ thể
- Giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng
bình quân 2,51%/năm; đạt tỷ trọng 0,25% trong tổng cơ cấu kinh tế ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bảo vệ toàn bộ
diện tích rừng hiện có; phấn đấu đến năm 2020 nâng tổng diện tích rừng là 24.238,1 ha; độ che phủ rừng và cây xanh là 24%; trồng cây xanh tạo
cảnh quan 834.000 cây.
2. Nội dung nhiệm vụ
a) Bảo vệ rừng:
Bảo vệ 100% diện tích rừng hiện có (18.705,4 ha).
Trong đó:
- Diện tích rừng được ngân sách thành
phố hỗ trợ kinh phí bảo vệ là 8.181 ha/năm, bao gồm: Rừng ngập mặn ven biển,
ven sông 2.400,9 ha; rừng trồng đồi núi 2.024,0 ha; rừng tự nhiên đồi núi khu vực
xung yếu của Vườn quốc gia Cát Bà 3.756,1 ha.
- Diện tích rừng còn lại thuộc vùng
lõi và vùng đệm Vườn quốc gia Cát Bà, rừng nghèo kiệt trên
núi đá vôi, rừng mới trồng, rừng thưa do lực lượng kiểm lâm và chính quyền địa
phương tổ chức bảo vệ.
b) Khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên:
1.998,63 ha
c) Trồng rừng mới: 5.532,7 ha
Trong đó:
- Trồng rừng theo các dự án đang thực
hiện: 518,4 ha.
- Phấn đấu khai thác các nguồn vốn
khác: 5.014,3 ha.
Phân theo các loại rừng như sau:
- Trồng phục hồi rừng đặc dụng: 1.663,3 ha
- Trồng rừng phòng hộ: 3.869,5 ha,
bao gồm: Rừng đồi núi 840,2 ha; rừng ngập mặn 3.029,3 ha.
d) Trồng rừng
thay thế diện tích rừng chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác: 93,2 ha.
e) Trồng bổ sung cải tạo rừng đặc dụng:
259,56 ha.
g) Trồng cây xanh tạo cảnh quan:
834.000 cây.
3. Vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn
Tổng vốn đầu tư:
|
770.435,81
triệu đồng.
|
Phân theo nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn
như sau:
- Vốn đầu tư phát triển:
|
118.225,88
triệu đồng.
|
(Bao gồm: Kinh phí trồng rừng mới 518,4 ha; khoanh nuôi tái
sinh rừng 1.998,63 ha,
cải tạo rừng đặc dụng 259,56 ha và chăm sóc bảo vệ
rừng đã trồng 447,53 ha của các dự án đang thực hiện).
+ Ngân sách Trung ương:
|
106.890,24
triệu đồng.
|
+ Ngân sách thành phố:
|
11.335,64
triệu đồng.
|
- Vốn sự nghiệp kinh tế của thành phố:
|
58.061,93
triệu đồng.
|
(Bao gồm: Kinh phí hỗ trợ bảo vệ
rừng và hỗ trợ trồng cây xanh tạo cảnh quan).
- Vốn huy động khác:
|
594.148,00
triệu đồng.
|
(Bao gồm: Kinh phí huy động trồng rừng mới, trồng thay thế
rừng chuyển đổi mục đích sử dụng
và trồng cây xanh tạo cảnh quan).
4. Các giải pháp thực hiện
a) Về tuyên truyền và nâng cao nhận
thức
Xây dựng kế hoạch hàng năm tổ chức
các lớp tập huấn, tuyên truyền tại các địa phương, ưu tiên các địa phương có hoạt
động sản xuất lâm nghiệp; định kỳ thực hiện chuyên mục truyền hình, đăng tải các bản tin sản xuất
lâm nghiệp, cảnh báo cháy rừng và ứng phó biến đổi khí hậu.
b) Về tổ chức quản
lý và tổ chức sản xuất
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
về rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo
vệ rừng.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa lực
lượng kiểm lâm với các sở, ban, ngành và cấp ủy, chính quyền địa phương
có rừng trong công tác thanh tra, kiểm tra các đề án, dự
án, chương trình bảo vệ và phát triển rừng.
- Kiện toàn và nâng cao năng lực của
lực lượng kiểm lâm, các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng.
- Xây dựng các phương án bảo vệ rừng
và phòng cháy chữa cháy rừng phù hợp với từng địa bàn, khu
vực.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư vào sản xuất kinh doanh rừng; phát triển hình thức sản
xuất lâm nghiệp hộ gia đình, trang trại, cộng đồng dân cư
thôn và hợp tác xã.
c) Về cơ chế
chính sách hỗ trợ
Thành phố quy định cụ thể đối tượng hỗ
trợ và mức kinh phí hỗ trợ bảo vệ và
phát triển rừng hàng năm và bố trí kinh phí hàng năm từ
ngân sách thành phố thực hiện theo quy định.
d) Về giao đất, giao rừng, cho thuê rừng
- Rà soát quy hoạch chi tiết diện
tích rừng và đất lâm nghiệp đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực lâm nghiệp; xây dựng bản đồ quy hoạch
chi tiết; xác định ranh giới và cắm mốc giới ổn định các loại rừng theo quy định.
- Tổ chức rà soát công tác giao đất, giao rừng; lập phương án giao đất lâm nghiệp
cho các hộ gia đình, cộng đồng và các tổ chức kinh tế, xã
hội; thực hiện phân định ranh giới, cắm mốc trên thực địa,
đảm bảo rừng có chủ quản lý theo luật định.
- Xây dựng phương án dồn điền, đổi thửa đất lâm nghiệp quy mô tối thiểu 01 ha trở lên để phát
triển trang trại, gia trại rừng.
e) Về khoa học,
công nghệ và khuyến lâm
- Nghiên cứu ứng dụng chuyển giao tiến
bộ kỹ thuật trong lâm nghiệp về bảo tồn đa dạng sinh học, phòng cháy chữa cháy
rừng, trồng chăm sóc bảo vệ rừng phù hợp với điều kiện từng
khu vực.
- Tổng kết và nhân rộng mô hình quản
lý bảo vệ rừng ngập mặn của cộng đồng dân cư theo hướng
cùng chịu trách nhiệm quản lý bảo vệ và chia sẻ lợi ích sử dụng rừng.
f) Về huy động vốn
đầu tư thực hiện
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư
phát triển từ ngân sách Trung ương hoàn thành các dự án trồng rừng đang triển
khai.
- Vốn đầu tư phát triển từ ngân sách
thành phố đối ứng các dự án trồng rừng phòng hộ, đặc dụng;
cơ sở hạ tầng lâm nghiệp và phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Vốn sự nghiệp kinh tế thành phố
hỗ trợ khoán bảo vệ rừng, trồng cây xanh tạo cảnh quan, giống cây
trồng lâm nghiệp, theo dõi diễn biến rừng và hoạt động
khuyến lâm.
- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp
khác đầu tư trồng phục hồi và trồng mới rừng, cụ thể: Vốn đầu tư nước ngoài (WB, KfW), thực hiện dự án Hiện đại hóa ngành lâm
nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển giai đoạn 2017-2022; dự án Bảo
tồn và quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển khu vực Đồng bằng Sông Hồng;
vốn lồng ghép thực hiện các chương trình hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu, vốn duy tu đê điều, vốn doanh nghiệp đầu trồng rừng thay thế khi
chuyển đổi mục đích sử dụng, nguồn thu từ hoạt động dịch vụ môi trường rừng, vốn
xã hội hóa đầu tư trồng rừng và trồng cây xanh tạo cảnh quan,...
g) Về hợp tác
trong nước và quốc tế
Tăng cường hoạt động hợp tác về: Bảo
vệ và phát triển rừng, kinh doanh rừng, cho thuê môi trường rừng, bảo tồn tài
nguyên thiên nhiên và môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu và các chương phát
triển lâm nghiệp bền vững.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân
dân thành phố căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020,
phê duyệt kế hoạch và tổ chức thực hiện đối với các đơn vị chức năng liên quan.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm
tra, đôn đốc, giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Khóa XV, Kỳ
họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng
12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, CP;
- Các Bộ: NN và
PTNT, TN và MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL
(Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND, UBND TP;
- Đoàn ĐBQH tại HP;
- Các Ban của HĐND TP;
- ĐB HĐND TP khóa XV;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể
TP;
- Huyện ủy, Quận ủy;
- TTHĐND các quận, huyện;
- UBND các quận, huyện;
- Các VP:
Thành ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND TP;
- Công báo thành phố;
- Báo HP, Đài
PTTH HP;
- Cổng thông tin điện tử thành
phố;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC 01
TỔNG HỢP CHI TIÊU KHỐI LƯỢNG KẾ HOẠCH
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
TT
|
Chỉ
tiêu nhiệm vụ
|
Đơn vị tính
|
Tổng
cộng
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
1
|
Bảo vệ rừng
|
Ha/năm
|
18,705.40
|
18,705.40
|
18,705.40
|
18,705.40
|
18,705,40
|
|
Tr. đó: Ngân sách thành phố hỗ trợ
bảo vệ rừng
|
Ha/năm
|
8,181.00
|
8,181.00
|
8,181.00
|
8,181.00
|
8,181.00
|
2
|
Phát triển rừng
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Khoanh nuôi tái sinh rừng
|
Ha
|
1,998.63
|
500.00
|
500.00
|
500.00
|
498.63
|
2.2
|
Trồng mới rừng
|
Ha
|
5,532.79
|
763.51
|
1,600.00
|
1,600.00
|
1,514.29
|
|
Trồng rừng phòng hộ ven biển, ven sông
|
Ha
|
3,029.29
|
300.00
|
1,200.00
|
1,200.00
|
329.29
|
|
Trồng phục hồi
rừng đặc dụng vườn quốc gia Cát Bà
|
Ha
|
1,663.30
|
60.00
|
500.00
|
500.00
|
603.30
|
|
Trồng rừng đồi núi
|
Ha
|
840.20
|
200.00
|
200.00
|
200.00
|
240.20
|
2.3
|
Trồng cải tạo rừng
|
Ha
|
259.56
|
65.00
|
65.00
|
65.00
|
64.56
|
|
Trồng cải tạo rừng đặc dụng vườn quốc gia Cát Bà
|
Ha
|
259.56
|
65.00
|
65.00
|
65.00
|
64.56
|
|
Trồng bổ sung
cải tạo rừng huyện Bạch Long Vỹ
|
Ha
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
2.4
|
Trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng khác
|
Ha
|
93.20
|
20.00
|
20.00
|
20.00
|
33.20
|
3
|
Các hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Trồng cây xanh tạo cảnh quan
|
Nghìn cây
|
834.00
|
208.50
|
208.50
|
208.50
|
208.50
|
|
Ngân sách thành phố hỗ trợ
|
Nghìn
cây
|
278.00
|
69.50
|
69.50
|
69.50
|
69.50
|
|
Huy động tổ chức,
cá nhân tự trồng
|
Nghìn
cây
|
556.00
|
139.00
|
139.00
|
139.00
|
139.00
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ BẢO VỆ VÀ PHÁT
TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
K.lượng
|
Đơn giá (Tr.đồng)
|
Tổng
cộng
(Tr.đồng)
|
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
|
Tổng vốn đầu tư
|
|
|
|
770,435.81
|
137,385.88
|
208,448.90
|
208,501.00
|
204,633.09
|
I
|
Vốn sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
58,061.93
|
14,515.48
|
14,515.48
|
14,515.48
|
14,515.48
|
1
|
Bảo vệ rừng (Phụ lục số 03
kèm theo)
|
Ha/năm
|
8,181.0
|
|
16,361.93
|
4,090.48
|
4,090.48
|
4,090.48
|
4,090.48
|
2
|
Trồng cây xanh tạo cảnh quan (Phụ lục số 04)
|
Cây
|
278,000.0
|
0.15
|
41,700.00
|
10,425.00
|
10,425.00
|
10,425.00
|
10,425.00
|
II
|
Vốn đầu tư phát triển rừng
|
|
|
|
118,225.88
|
50,020.40
|
25,083.42
|
17,135.52
|
14,519.61
|
*
|
Vốn NS Trung ương
|
|
|
|
106,890.24
|
43,861.30
|
22,712.92
|
15,686.42
|
13,162.67
|
*
|
Vốn
NS thành phố
|
|
|
|
11,335.64
|
6,159.10
|
2,370.50
|
1,449.10
|
1,356.94
|
1
|
DA phục hồi và phát triển rừng ven
biển quần đảo cát Bà giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
48,460.78
|
12,250.00
|
12,250.00
|
12,250.00
|
11,710.78
|
|
Khoanh nuôi có trồng bổ sung
|
Ha
|
1,998.63
|
6.0
|
11,991.78
|
3,000.00
|
3,000.00
|
3,000.00
|
2,991.78
|
|
- Trồng rừng
|
Ha
|
234.91
|
100.0
|
23,491.00
|
6,000.00
|
6,000.00
|
6,000.00
|
5,491.00
|
|
- Cải tạo
rừng …
|
Ha
|
259.56
|
50.0
|
12,978.00
|
3,250.00
|
3,250.00
|
3,250.00
|
3,228.00
|
|
Ngân sách Trung ương
|
|
|
|
46,037.74
|
11,637.50
|
11,637.50
|
11,637.50
|
11,125.24
|
|
Ngân sách thành phố
|
|
|
|
2,423.04
|
612.50
|
612.50
|
612,50
|
585.54
|
2
|
DA phục hồi và phát triển rừng phòng hộ ven biển, ven sông
|
|
264.00
|
DA
đã duyệt
|
39,906.90
|
22,136.20
|
11,225.20
|
4,176.20
|
2,369.30
|
|
Ngân
sách Trung ương
|
|
|
|
35,621.30
|
19,759.00
|
10,376.00
|
3,619.50
|
1,866.80
|
|
Ngân sách thành phố
|
|
|
|
4,285.60
|
2,377.20
|
849.20
|
556.70
|
502.50
|
3
|
DA tạo bãi và
trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển I
|
Ha
|
93.70
|
DA
đã duyệt
|
25,201.20
|
11,694.20
|
1,096.22
|
504.32
|
439.53
|
|
Ngân sách Trung ương
|
|
|
|
21.742.20
|
9,605.80
|
249.42
|
249.42
|
170.63
|
|
Ngân sách thành phố
|
|
|
|
3,459.00
|
2,088.40
|
846.80
|
254.90
|
268.90
|
4
|
DA Trồng rừng phòng hộ phủ xanh đất
trống, đồi núi trọc thích ứng với biến đổi khí hậu huyện Bạch Long Vỹ
|
Ha
|
35.23
|
DA
đã duyệt
|
4,657.00
|
3,940.00
|
512.00
|
205.00
|
|
Ngân
sách trung ương
|
|
|
|
3,489.00
|
2,859.00
|
450.00
|
180.00
|
|
|
Ngân
sách thành phố
|
|
|
|
1,168.00
|
1,081.00
|
62.00
|
25.00
|
|
III
|
Vốn huy động khác
|
|
|
|
594,148.00
|
72,850.00
|
168,850.00
|
176,850.00
|
175,598.00
|
1
|
Trồng rừng thay thế diện tích rừng
chuyển đổi mục đích sử dụng (Phụ lục số 05 kèm theo)
|
Ha
|
93.20
|
100.0
|
9,320.00
|
2,000.00
|
2,000.00
|
2,000.00
|
3,320.00
|
2
|
Trồng cây xanh tạo cảnh quan (các tổ
chức, cá nhân tự đầu tư) - (Phụ lục 04 kèm theo)
|
Cây
|
556,000.00
|
|
83,400.00
|
20,850.00
|
20,850.00
|
20,850.00
|
20,850.00
|
3
|
Huy động nguồn vốn đầu tư khác trồng
rừng (WB, KFW...)
|
Ha
|
5,014.28
|
100
|
501,428.00
|
50,000.00
|
146,000.00
|
154,000.00
|
151,428.00
|
PHỤ LỤC 03
KHỐI LƯỢNG, KINH PHÍ HỖ TRỢ BẢO VỆ RỪNG
HÀNG NĂM
TT
|
Đơn
vị thực hiện
|
Khối
lượng
(Ha)
|
Đơn giá
(1.000
đồng)
|
Thành
tiền
(1.000
đồng)
|
I
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng
|
8,181.0
|
450
|
3,681,432.00
|
1
|
Vườn quốc gia Cát Bà
|
4,184.3
|
450
|
1,882,935.00
|
|
Rừng tự nhiên đồi núi khu vực xung yếu
|
3,756.1
|
450
|
1,690,245.00
|
|
Rừng tự nhiên ngập mặn
|
223.4
|
450
|
100,530.00
|
|
Rừng trồng
|
204.8
|
450
|
92,160.00
|
2
|
Huyện Cát Hải
|
904.4
|
450
|
406,962.00
|
|
Rừng trồng đồi núi
|
408.1
|
450
|
183,645.00
|
|
Rừng ngập mặn
|
496.3
|
450
|
223,317.00
|
3
|
Quận Đồ Sơn
|
346.6
|
450
|
155,970.00
|
|
Rừng trồng đồi
núi
|
168.4
|
450
|
75,780.00
|
|
Rừng ngập mặn
|
178.2
|
450
|
80,190.00
|
4
|
Quận Kiến An (Rừng trồng đồi núi)
|
174.7
|
450
|
78,615.00
|
5
|
Huyện Tiên
Lãng (Rừng ngập mặn)
|
809.3
|
450
|
364,185.00
|
6
|
Huyện Kiến Thụy
|
333.2
|
450
|
149,940.00
|
|
Rừng trồng đồi núi
|
18.2
|
450
|
8,190.00
|
|
Rừng ngập mặn
|
315.0
|
450
|
141,750.00
|
7
|
Huyện An Lão (Rừng trồng đồi núi)
|
96.1
|
450
|
43,245,00
|
8
|
Huyện Thủy
Nguyên
|
1,130.6
|
450
|
508,770.00
|
|
Rừng trồng đồi núi
|
885.5
|
450
|
398,475,00
|
|
Rừng ngập mặn
|
245.1
|
450
|
110,295.00
|
9
|
Quận Dương Kinh (Rừng ngập mặn)
|
119.1
|
450
|
53,595.00
|
10
|
Bạch Long Vỹ (Rừng đồi núi)
|
68.2
|
450
|
30,690.00
|
11
|
Quận Hải An (Rừng ngập mặn)
|
14.5
|
450
|
6,525.00
|
II
|
Chi quản
lý, chỉ đạo các cấp và lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng
|
8,181.0
|
50
|
409,050.00
|
|
Tổng
cộng
|
8,181.0
|
500
|
4,090,482.00
|
Tổng
kinh phí hỗ trợ bảo vệ rừng hàng năm: 4.090.482.000 đồng
PHỤ LỤC 04
KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH TẠO CẢNH QUAN
GIAI ĐOẠN 2017 -2020
TT
|
Địa phương
|
Tổng số cây
|
Vốn
ngân sách thành phố hỗ trợ
|
Vốn
huy động các tổ chức, cá nhân đầu tư
|
Số cây trồng (cây)
|
Đơn giá (1.000 đồng/cây)
|
Kinh phí (1.000 đồng)
|
Số cây trồng (cây)
|
Đơn giá (1.000 đồng/cây)
|
Kinh phí (1.000 đồng)
|
Tổng
|
Đường giao thông thôn, xã
|
Các công sở, trường học, nghĩa trang, công trình văn
hóa, làng nghề
|
Tổng
|
Khu vực Nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp
|
Khu dân cư nông thôn, vườn đồi, vườn tạp
|
1
|
H. Tiên Lãng
|
132,000
|
44,000
|
20,000
|
24,000
|
150
|
6,600,000
|
88,000
|
40,000
|
48,000
|
150
|
13,200,000
|
2
|
H.Vĩnh Bảo
|
174,000
|
58,000
|
28,000
|
30,000
|
150
|
8,700,000
|
116,000
|
55,000
|
61,000
|
150
|
17,400,000
|
3
|
H. Kiến Thụy
|
102,000
|
34,000
|
18,000
|
16,000
|
150
|
5,100,000
|
68,000
|
28,000
|
40,000
|
150
|
10,200,000
|
4
|
H. An Lão
|
90,000
|
30,000
|
15,000
|
15,000
|
150
|
4,500,000
|
60,000
|
25,000
|
35,000
|
150
|
9,000,000
|
5
|
H. An Dương
|
90,000
|
30,000
|
15,000
|
15,000
|
150
|
4,500,000
|
60,000
|
25,000
|
35,000
|
150
|
9,000,000
|
6
|
H.Thủy
Nguyên
|
210,000
|
70,000
|
30,000
|
40,000
|
150
|
10,500,000
|
140,000
|
70,000
|
70,000
|
150
|
21,000,000
|
7
|
H. Cát Hải
|
36,000
|
12,000
|
6000
|
6,000
|
150
|
1,800,000
|
24,000
|
10,000
|
14,000
|
150
|
3,600,000
|
|
Tổng cộng
|
834.000
|
278.000
|
132.000
|
146.000
|
150
|
41.700.000
|
556.000
|
253.000
|
303.000
|
150
|
83,400.000
|
Ghi chú:
- Ngân sách thành phố hỗ trợ cây giống trồng tạo cảnh quan khu vực công cộng
các xã NTM
+ Số lượng cây: 278.000 cây.
+ Tiêu chuẩn cây: Cao 3,5-4,0 m; đường kính gốc 5-7cm.
- Huy động các tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình tổ chức trồng cây cải tạo vườn
tạp, vườn đồi, các cơ sở cơ sở sản xuất kinh doanh
+ Số lượng cây:
556.000 cây.
+ Loài cây: Cây ăn quả, cây dược liệu,
cây lấy gỗ, cây bóng mát....;
PHỤ LỤC 05
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH TRỒNG RỪNG THAY THẾ
DIỆN TÍCH DIỆN TÍCH RỪNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
Đơn vị
tính: Ha
TT
|
Tên
dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Số Văn bản đầu tư/ngày/tháng
|
Địa
điểm xây dựng
|
Tổng
diện tích sử dụng
|
DT
có rừng phải trồng thay thế
|
1
|
Dự án khai thác silic làm phụ gia sản
xuất xi măng
|
Cty Cổ phần thương mại Minh Tân
|
Giấy CNĐT 02121000324 ngày
09/02/2010
|
Núi Điệu Tú, xã Liên Khê, huyện Thủy Nguyên
|
5.4
|
5.4
|
2
|
Dự án khai thác đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch tuy len
|
Cty Cổ phần cơ
khí và xây dựng Thuận Thiên
|
Giấy CNĐT 02121000405 ngày
20/01/2012
|
Núi Niêm Sơn Nội, xã Kỳ Sơn, huyện
Thủy Nguyên
|
21.4
|
21.4
|
3
|
Dự án đầu tư khai thác đất núi làm vật liệu san lấp
|
Cty TNHH MTV Thanh Niên
|
Quyết định số 2585/QĐ-UBND ngày 27/12/2013
|
Núi Dinh Sen, xã Lưu Kiếm, huyện Thủy
Nguyên
|
1.5
|
1.4
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng Nghĩa trang cát táng Thủy Sơn
|
Công ty Cổ phần
Minh phúc
|
Quyết định số 203/QĐ-UBND ngày
09/02/2011 của UBND thành phố
|
Núi Sơn Đào, xã Thủy Sơn, huyện Thủy Nguyên
|
12.7
|
8.5
|
5
|
Dự án khai thác đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch
|
Công ty Cổ phần
Đại Tín
|
Giấy phép số 2103/GP-UBND ngày
26/10/2006
|
Núi Dừa, xã Lưu
Kiếm, huyện Thủy Nguyên
|
5
|
5
|
6
|
Dự án khai thác đất sét làm nguyên
liệu sản xuất gạch
|
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng số 9
|
Quyết định số
784/QĐ-UBND ngày 11/04/2013
|
Phía đông núi Dinh Sen, xã Lưu Kiếm,
huyện Thủy Nguyên
|
9.5
|
9.5
|
7
|
Dự án xây dựng
cơ sở sửa chữa tàu biển Đông Đô
|
Công ty Cổ phần hàng hải Đông Đô
|
Quyết định 1791/QĐ-UBND ngày
24/9/2007
|
Các xã: Phục Lễ, Tam Hưng
|
27
|
17.7
|
8
|
Dự án khai thác
đất làm vật liệu san lấp
|
Công ty CP Nhiệt điện Hải Phòng
|
Quyết định số 43/QĐ-UBND
ngày 07/01/2008
|
Núi Niêm Sơn Ngoại, xã Kỳ Sơn, huyện Thủy Nguyên
|
3
|
3
|
9
|
Dự án khai thác đất làm vật liệu san lấp
|
Công ty XNK và Thương mại Hiệp Cường
|
CV số 1521/VP-DDC1 ngày 19/6/2015 của Văn phòng UBND thành phố
|
Núi Niêm Sơn Ngoại,
Xã Kỳ Sơn, huyện Thủy Nguyên
|
6.6
|
6.6
|
10
|
Dự án Khu du lịch sinh thái quốc tế GIICO
|
Câng ty cổ phần
Tập đoàn đầu tư quốc tế GIICO
|
Giấy chứng nhận đầu tư số
02121000356 ngày 8/10/2010 của UBND thành phố
|
Rừng ngập mặn ven biển xã Xuân Đám, Cát Hải
|
181.88
|
14.7
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
273.98
|
93.2
|
Nghị quyết 150/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 150/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020
1.643
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|