HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2020/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
17 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THỜI GIAN HƯỞNG, MỨC TRỢ CẤP TIỀN MUA, VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT
VÀ SẠCH ĐỐI VỚI VÙNG THIẾU NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang
công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Xét Tờ trình số 94/TTr-UBND
ngày 12/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
thời gian hưởng, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với
vùng thiếu nước ngọt và sạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của
Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại hiểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định thời gian
hưởng, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với vùng thiếu nước
ngọt và sạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, bao gồm:
Các xã khu vực III thuộc vùng dân
tộc thiểu số và miền núi, các thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ đối với vùng thiếu nước ngọt và sạch hoặc có nhưng không đủ phục vụ
nhu cầu sinh hoạt từ 01 tháng liên tục trở lên trong năm.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức, viên chức (kể
cả người tập sự) trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp xã;
b) Người làm việc theo chế độ hợp
đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị -
xã hội quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch
công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công
việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Người làm việc trong chỉ tiêu
biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định
tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
Điều 2. Mức trợ
cấp, thời gian hưởng, nguồn kinh phí thực hiện
1. Thời gian hưởng và mức trợ cấp
Theo phụ lục 01, phụ lục 02 đính
kèm.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Đối với cán bộ, công chức và
người lao động trong các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị
- xã hội thì nguồn kinh phí thực hiện tại Nghị quyết này được bảo đảm từ ngân
sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Đối với công chức, viên chức và
người lao động trong đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị -
xã hội thì kinh phí thực hiện được bảo đảm từ ngân sách nhà nước và từ nguồn
thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp (nếu có).
3. Thời gian không tính hưởng mức
trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều 13 Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08/10/2019 của Chính phủ.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ,
quyền hạn tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban
HĐND, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 15 tháng 7 năm
2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 7 năm 2020; thay thế Nghị quyết số
10/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định vùng
thiếu nước ngọt và sạch thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua và vận chuyển
nước ngọt và sạch theo mùa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT và TT (Công báo);
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH THỜI GIAN HƯỞNG, MỨC TRỢ CẤP TIỀN
MUA, VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH ĐỐI VỚI VÙNG THIẾU NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh)
STT
|
Đơn vị (vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Định mức tiêu
chuẩn (m3)/tháng/người
|
Đơn giá (đồng/m3)
|
Chi phí chênh lệch
mua và vận chuyển nước ngọt và sạch/(m3)
|
Số tháng thiếu
nước thực tế trong năm
|
Chi phí vận
chuyển 1 (m3) nước ngọt và sạch đến nơi ở và nơi làm việc
|
Giá mua nước ngọt
và sạch
|
Giá nước ngọt
và sạch để tính chi phí nước ngọt và sạch trong tiền lương
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=2+(3-4)
|
6
|
I
|
Huyện Ninh Sơn
|
|
Chủ tịch UBND các
huyện quyết định theo tình hình thực tế của từng địa bàn trên cơ sở đơn giá vận
chuyển (m3/km) do UBND tỉnh ban hành
|
8.100 đồng/m3
|
5.600 đồng/m3
|
= 2.500 đồng/m3
nước + Chi phí vận chuyển 1m3 nước ngọt và sách đến
nơi ở và nơi làm việc
|
Chủ tịch UBND các
huyện quyết định theo tình hình thực tế của từng địa bàn
|
|
Thôn Tà Nôi thuộc xã Ma Nới
|
6
|
II
|
Huyện Ninh Hải
|
|
|
Thôn Cầu Gẫy thuộc xã Vĩnh Hải
|
6
|
III
|
Huyện Thuận Nam
|
|
|
Xã Phước Hà
|
6
|
IV
|
Huyện Bác Ái
|
|
|
Xã Phước Bình
|
6
|
PHỤ LỤC 02
CÁCH TÍNH MỨC TRỢ CẤP TIỀN MUA, VẬN
CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH ĐỐI VỚI VÙNG THIẾU NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh)
1. Căn cứ để tính trợ cấp tiền
mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho một người bao gồm:
- Định mức tiêu chuẩn: 6 mét khối/người/tháng
(a)
- Số tháng thiếu nước ngọt và sạch
thực tế trong 1 năm (b).
- Chi phí vận chuyển 1(m3)
ngọt và sạch đến nơi ở và nơi làm việc (c): Vận dụng chi phí vận chuyển vật liệu
bằng ô tô tự đổ tại Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình-Phần Xây dựng
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, Cụ thể như sau:
+ Trong phạm vi ≤ 1km = 10.140 đồng/m3/1km.
+ Trong phạm vi ≤ 5km = 4.952 đồng/m3/1km.
+ Trong phạm vi ≤ 10km = 3.891 đồng/m3/1km.
+ Trong phạm vi ≤ 15km = 3.419 đồng/m3/1km.
+ Trong phạm vi ≤ 20km = 3.065 đồng/m3/1km.
- Giá mua nước ngọt và sạch 8.100
đồng/m3 (d): (Giá nước Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn bán cho các đối tượng khác tại Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày
25/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Giá nước ngọt và sạch để tính
chi phí nước ngọt và sạch trong tiền lương là 5.600 đồng/m3 (e):
(Giá nước các đối tượng chính sách tại Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày
25/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
(Ghi chú: Cự ly vận chuyển và số
tháng thiếu nước ngọt và sạch: Do chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo
tình hình thực tế của từng địa bàn).
2. Cách tính:
Mức trợ cấp được hưởng 1 tháng là:
a x [c + (d - e)]
Mức trợ cấp được hưởng trong 01
năm là: a x [c + (d - e)] x b