HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2023/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
24 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GẠO CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA BẢO VỆ VÀ PHÁT
TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG LÁT, GIAI ĐOẠN 2023 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển
rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số giai đoạn 2015 - 2020; số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 quy
định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn;
Xét Tờ trình số 06/TTr-UBND ngày 10 tháng 3 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành chính sách hỗ trợ gạo
cho các hộ gia đình tham gia bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn huyện Mường
Lát, giai đoạn 2023 - 2026; Báo cáo số 101/BC-DT ngày 18 tháng 3 năm 2023 của
Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc ban hành
chính sách hỗ trợ gạo cho các hộ gia đình tham gia bảo vệ và phát triển rừng
trên địa bàn huyện Mường Lát, giai đoạn 2023 - 2026; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ
trợ gạo cho các hộ gia đình tham gia bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn huyện
Mường Lát, giai đoạn 2023 - 2026, với những nội dung sau:
1. Đối tượng hỗ trợ
Hộ gia đình người dân tộc thiểu số, hộ gia đình người
Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đang sinh sống ổn định trên địa bàn huyện Mường
Lát (không bao gồm các hộ gia đình, nhân khẩu đang được hỗ trợ gạo theo Quyết định
số 5402/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn).
2. Điều kiện hỗ trợ
Hộ gia đình phải tham gia một hoặc một số các hoạt
động sau: Bảo vệ rừng, nhận khoán bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc rừng trồng.
Riêng đối với hộ gia đình thuộc đối tượng hỗ trợ gạo của chính sách này nhưng
tham gia nhiều hoạt động (trồng rừng, chăm sóc rừng trồng, bảo vệ rừng, nhận
khoán bảo vệ rừng) thì được nhận hỗ trợ theo một nội dung với mức hỗ trợ cao nhất
và đảm bảo không trùng lặp đối tượng hỗ trợ.
Diện tích rừng tối thiểu/hộ gia đình tham gia trồng
rừng, chăm sóc rừng trồng là 0,3 ha theo quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp và Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về điều tra, kiểm kê và
theo dõi diễn biến rừng.
3. Mức hỗ trợ
Hộ gia đình người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo,
hộ gia đình người Kinh thuộc hộ nghèo: Mức hỗ trợ 15 kg gạo/khẩu/tháng.
Hộ gia đình người dân tộc thiểu số không thuộc hộ
nghèo, hộ gia đình người Kinh thuộc hộ cận nghèo: Mức hỗ trợ 10 kg gạo/khẩu/tháng,
nhưng không quá 700 kg gạo/ha/năm đối với hộ tham gia trồng rừng hoặc chăm sóc
rừng trồng.
Quy định cụ thể về cách tính mức gạo hỗ trợ cho từng
hộ gia đình: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy
ban nhân dân huyện Mường Lát hướng dẫn chi tiết, cụ thể, đảm bảo công khai,
minh bạch và quyền, lợi ích của các đối tượng được thụ hưởng chính sách.
4. Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Đơn đề nghị hỗ trợ gạo của hộ gia đình (theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
- Giấy tờ chứng minh hộ nghèo, hộ cận nghèo (bản
sao).
- Bản sao một trong các văn bản sau:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Quyết định giao đất;
+ Hợp đồng khoán bảo vệ rừng;
+ Giấy tờ chứng minh việc tham gia bảo vệ, phát triển
rừng.
Điều 2. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ
Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát nhu cầu hỗ trợ gạo
trên địa bàn, lập danh sách tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện Mường Lát
trước ngày 15 tháng 7 của năm trước năm kế hoạch.
Sau khi nhận báo cáo của Ủy ban nhân dân xã, trong
thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp,
tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xây dựng kế hoạch khối lượng và nhu cầu
kinh phí (bao gồm cả chi phí vận chuyển đến địa điểm giao gạo) thực hiện chính
sách trên địa bàn huyện, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
chính trước ngày 30 tháng 7 của năm trước năm kế hoạch.
Trên cơ sở kế hoạch khối lượng và dự toán kinh phí
của Ủy ban nhân dân huyện, trong thời hạn 15 ngày, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp vào dự toán ngân sách tỉnh
hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ
kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách.
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về
phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quyết định về việc giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; thu,
chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương hằng năm (trong đó, có
dự toán thực hiện chính sách).
Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương
và phân bổ ngân sách địa phương hàng năm (trong đó có dự toán thực hiện chính
sách), Sở Tài chính thông báo ngân sách cho Ủy ban nhân dân huyện Mường Lát.
Riêng năm 2023, sau khi Nghị quyết có hiệu lực thi
hành, Ủy ban nhân dân huyện Mường Lát phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn rà soát xây dựng kế hoạch khối lượng và nhu cầu kinh phí, gửi Sở Tài
chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
2. Tổ chức mua gạo hỗ trợ
Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh giao kinh phí thực
hiện chính sách, Ủy ban nhân dân huyện Mường Lát tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà
thầu có uy tín cung cấp gạo hỗ trợ theo quy định của Luật Đấu thầu và các quy định
của pháp luật khác liên quan (đấu thầu mua gạo hằng quý và tổ chức cấp phát gạo
hằng tháng đến người dân).
Gạo cấp cho người dân phải đảm bảo chất lượng, được
đựng trong bao bì chống ẩm mốc, gồm 02 loại bao (loại 10 kg/bao và loại 15
kg/bao).
3. Trình tự thực hiện cấp phát gạo hỗ trợ
Bước 1: Ủy ban nhân dân xã thông báo nội dung, thời
gian cấp gạo trước mỗi đợt cấp; sau khi nhận được thông báo, đối với đợt cấp lần
đầu trong năm hoặc khi có thay đổi về đối tượng hỗ trợ, hộ gia đình nộp trực tiếp
01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết này tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã; bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có
trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn và báo cáo Ủy ban nhân dân xã kết quả tiếp nhận
hồ sơ trong cùng ngày làm việc.
Trong 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã rà
soát tổng hợp danh sách, hồ sơ đề nghị hỗ trợ gạo trong tháng trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện. Nếu trường hợp hộ gia đình chưa đáp ứng đủ các điều kiện, Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản cho hộ gia đình biết và nêu rõ lý do
từ chối.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Hạt Kiểm
lâm huyện và các đơn vị có liên quan, thẩm định hồ sơ báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Mường Lát kết quả thẩm định. Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ,
trong vòng 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được kết quả thẩm định của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện Mường Lát ban hành Quyết định phê duyệt danh sách,
khối lượng hỗ trợ gạo trên địa bàn huyện.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Mường Lát ban hành Quyết định phê duyệt danh
sách, khối lượng gạo hỗ trợ. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp
với đơn vị trúng thầu cung cấp gạo, hỗ trợ vận chuyển bàn giao đầy đủ số lượng,
chất lượng gạo tại Ủy ban nhân dân xã, cụm xã, thị trấn (nơi có đường ô tô đến
được); tổ chức cấp phát gạo trực tiếp đến các hộ gia đình thụ hưởng và có sự
giám sát của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, đảm bảo dân chủ, công khai, kịp
thời, đúng đối tượng và định mức theo quy định; không để tiêu cực, lãng phí xảy
ra.
Điều 3. Số lượng gạo hỗ trợ,
nguồn kinh phí thực hiện chính sách
1. Dự kiến số lượng gạo hỗ trợ giai đoạn 2023 -
2026:
Không quá 16.000 tấn (với đơn giá 12 triệu đồng/tấn
tại thời điểm xây dựng chính sách, tổng số tiền của 16.000 tấn gạo là 192.000
triệu đồng).
2. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách được bố trí từ
nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 4. Thời gian thực hiện
chính sách
Tính từ ngày chính sách có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2026.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này tổ chức triển khai thực hiện
đúng quy định, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XVIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 24 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực kể từ
ngày 04 tháng 4 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TTr: HĐND, UBND huyện Mường Lát;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, DT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|
Mẫu
số 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ GẠO
(Kèm theo Nghị
quyết số 03/2023/NQ-HĐND Ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thanh Hóa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
GẠO
Kính gửi: Chủ tịch
UBND xã/thị trấn ……………………
I. Thông tin chung
1. Đại diện hộ gia đình:
……………………………………………………………………………
2. Dân tộc: ………………………………………………………………………………………….
3. Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ………. Ngày cấp:
……… Nơi cấp …………………
4. Địa chỉ: ………………………………………. Số điện thoại: …………………………………
5. Thông tin về Gia đình: Thuộc hộ gia đình người
dân tộc thiểu số (hộ nghèo/hộ không thuộc hộ nghèo)/hộ người Kinh thuộc hộ
nghèo/hộ người Kinh cận nghèo; số khẩu: ………;
II. Nội dung
Đề nghị hỗ trợ gạo với nội dung như sau:
1. Diện tích bảo vệ rừng/nhận khoán bảo vệ rừng:
……… ha; loại rừng ………………… (rừng đặc dụng, phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự
nhiên).
2. Diện tích trồng rừng/chăm sóc ……………………………………; thời
gian trồng/chăm sóc: …………………………………………………………….
3. Vị trí khu rừng: Thuộc lô …………… khoảnh
……………………………. tiểu khu …………………; xã ………………………………………………………….
Đề nghị Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn
……………………………… xem xét, giải quyết./.
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|