CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2023/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
2023
|
DỰ THẢO 2
|
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí
thải.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị định này
quy định về đối tượng chịu phí và người nộp phí; tổ chức thu phí; phương pháp
tính phí; mức thu phí; kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí; quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp
phí bảo vệ môi trường đối với khí thải quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
2. Tổ chức thu
phí bảo vệ môi trường đối với khí thải quy định tại
Điều 4 Nghị định này.
3. Các cơ quan nhà nước và tổ chức,
cá nhân khác liên quan trong việc thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
Điều 3. Đối tượng
chịu phí và người nộp phí
1. Đối tượng chịu
phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là bụi,
khí thải công nghiệp xả ra môi trường của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ quy định tại cột (2) Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường và được
cấp giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần (sau đây gọi
chung là cơ sở xả khí thải).
2. Người nộp phí bảo vệ môi trường
đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là các cơ sở xả khí thải quy định
tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Tổ chức
thu phí
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường
đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.
2. Căn cứ
tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi
trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của
các cơ sở xả khí thải trên địa bàn.
Chương II
PHƯƠNG PHÁP TÍNH
PHÍ, MỨC THU PHÍ, KÊ KHAI, THẨM ĐỊNH TỜ KHAI, NỘP PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
Điều 5. Phương
pháp tính phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp
trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau: F = f + C.
Trong đó:
a) F là tổng
số phí phải nộp trong kỳ nộp phí (quý hoặc năm).
b) f là
phí cố định quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này (quý
hoặc năm).
c) C là phí biến
đổi, tính theo quý.
Phí biến đổi của cơ sở xả khí thải là tổng số phí
biến đổi được xác định tại mỗi điểm xả khí thải.
Phí biến đổi (C) tại mỗi điểm xả
khí thải bằng tổng số phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có
trong khí thải quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này và được
xác định theo công thức sau:
C = CBụi + CSOx + CNOx + CCO.
Số phí biến đổi của từng chất gây
ô nhiễm môi trường có trong khí thải được xác định như sau:
C
(chất gây ô nhiễm có trong khí thải)
|
=
|
Tổng lượng khí
thải phát sinh (m3)
|
x
|
Hàm lượng chất
gây ô nhiễm có trong khí thải (mg/Nm3)
|
x
|
10-9
|
x
|
Mức thu phí của
chất gây ô nhiễm (đồng/tấn)
|
Trong đó:
Tổng lượng khí thải
phát sinh và hàm lượng từng chất gây ô nhiễm môi trường có
trong khí thải phát sinh trong kỳ nộp phí xác định căn cứ vào số
liệu quan trắc theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường,
cụ thể:
- Đối với cơ sở xả
khí thải thực hiện quan trắc định kỳ: Tổng lượng khí thải phát sinh và hàm lượng từng chất gây ô nhiễm môi trường
có trong khí thải xác định căn cứ số liệu quan trắc định kỳ 03
tháng/lần theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Trường hợp cơ sở xả khí thải có tần suất quan trắc
định kỳ 06 tháng/lần theo quy định tại Điều 98 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP thì việc kê khai, tính phí của quý
không thực hiện quan trắc căn cứ số liệu quan trắc của kỳ quan trắc liền trước.
- Đối với cơ sở xả
khí thải thực hiện quan trắc tự động, liên tục: Tổng lượng khí thải phát
sinh và hàm lượng từng chất gây ô nhiễm môi
trường có trong khí thải tính phí của cơ sở xả khí thải được tính theo giá trị trung bình ngày (24 giờ) của các kết quả đo
(theo đặc tính kỹ thuật của từng loại thiết bị).
- Đối với trường
hợp xả bụi thải, khí thải theo mẻ (theo từng thời điểm) theo quy định tại
Điều 98 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, tổng lượng khí thải phát
sinh và hàm lượng chất gây ô nhiễm môi
trường có trong khí thải tính phí của cơ sở xả khí thải được tính theo giá trị trung bình 01 giờ; trường hợp xả thải dưới 01 giờ
thì căn cứ giá trị trung bình của các kết quả đo trong khoảng thời gian xả thải
trước đó.
Trường hợp chất gây
ô nhiễm môi trường tính phí không thuộc các
chất quan trắc khí thải tự động, liên tục thì hàm lượng các chất gây ô nhiễm môi trường này được xác định theo số liệu
quan trắc định kỳ.
2. Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải tự động,
liên tục hoặc quan trắc định kỳ theo quy định pháp luật về bảo vệ môi
trường (sau đây gọi là đối tượng phải quan trắc khí thải): Số phí bảo vệ môi trường phải nộp là tổng số
phí cố định (f) phải nộp theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này và số phí biến đổi (C) quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này.
3. Đối với cơ sở
xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Số phí bảo vệ
môi trường phải nộp là mức thu phí cố định (f) quy
định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
Điều 6. Mức thu phí
1. Đối với cơ sở
xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
Mức thu phí
cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường
hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là
f/4.
Trường hợp cơ sở
xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định này có
hiệu lực thi hành hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành: Số phí phải nộp = f/12 x thời gian tính phí (tháng). Trong
đó, thời gian tính phí là thời gian kể từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định
này có hiệu lực thi hành (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải
đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu hoạt động (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải mới hoạt động từ khi Nghị định này
có hiệu lực thi hành) đến hết quý hoặc hết năm.
2. Đối với cơ sở
xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
a) Mức thu phí cố
định (f) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Mức thu phí
biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có
trong khí thải như sau:
Số TT
|
Chất gây ô nhiễm môi trường
|
Mức thu phí
(đồng/tấn)
|
1
|
Bụi
|
800
|
2
|
NOx (gồm NO2
và NO)
|
800
|
3
|
SOx
|
700
|
4
|
CO
|
500
|
c) Cơ sở xả khí thải có nồng độ
các chất gây ô nhiễm môi trường có
trong khí thải thấp hơn 30% so với hàm lượng được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải công nghiệp: Mức thu phí bằng 75% số phí phải nộp tính
theo công thức quy định khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
d) Cơ sở xả khí thải có nồng độ
các chất gây ô nhiễm môi trường có
trong khí thải từ 30% đến thấp hơn 50% so với
hàm lượng được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp:
Mức thu phí bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức quy định tại
khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
đ) Cơ sở xả khí thải hoạt động
công ích thuộc loại hình tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn
công nghiệp thông thường, chất thải y tế, chất thải nguy hại: Mức thu phí bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức quy định tại
khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
Căn cứ để xác định mức thu quy định
tại điểm c, d và đ khoản 2 Điều này là kết quả quan trắc (tự động, liên tục hoặc
định kỳ) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp.
Điều 7. Kê
khai, thẩm định tờ khai và nộp phí
1. Người nộp phí
a) Đối với cơ sở
xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực
hiện kê khai và nộp phí theo quý như sau:
Hàng quý,
chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu của quý tiếp theo, người
nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi
trường đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí)
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, Tờ khai phí trực
tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí; nộp số phí phải nộp theo thông báo của tổ chức thu phí
(nếu có).
b) Đối với cơ sở
xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
thực hiện kê khai và nộp phí như sau:
- Trường hợp cơ sở
xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị
định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số
01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường điện tử và nộp phí
cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng bắt
đầu đi vào hoạt động. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng
tiếp theo của tháng bắt đầu hoạt động đến hết
năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt
động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp
phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
- Trường hợp cơ sở
xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người
nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm
nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng Nghị định này có hiệu lực thi hành. Số
phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm
tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất
là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
c) Đối với trường
hợp cơ sở xả khí thải giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định
của pháp luật thì phải hoàn thành nghĩa vụ phí theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế và quy định của pháp luật có liên quan.
d) Người nộp phí
thực hiện nộp phí (gồm cả tiền chậm nộp phí - nếu có) cho tổ chức thu phí theo
một trong các hình thức sau:
- Nộp phí theo hình thức không
dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức
tín dụng.
- Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Nộp phí qua tài khoản của cơ
quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính). Trong thời hạn 24 giờ
tính từ thời điểm nhận được tiền phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển
toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở
tại tổ chức tín dụng hoặc chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản phí
chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu
phí
a) Thẩm định
Tờ khai phí
- Thời hạn thẩm định: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả
khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí.
- Căn cứ thẩm định Tờ khai phí
là: Số liệu kê khai của người nộp phí; kết quả đo đạc của cơ quan
quản lý nhà nước về môi trường; kết quả kiểm tra, thanh tra gần nhất nhưng
không quá 12 tháng tính đến thời điểm nộp phí.
- Trường hợp số phí thẩm định
khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp, tổ chức thu phí
ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gửi người nộp phí, chậm
nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định. Trường hợp số phí
phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí thực
hiện bù trừ số tiền phí nộp thừa vào số phí phải nộp của kỳ sau theo quy định.
Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định cao hơn số phí đã kê khai, nộp
thì người nộp phí phải nộp bổ sung phí còn thiếu cho tổ chức thu phí.
b) Chậm nhất ngày 25 của tháng
đầu tiên quý tiếp theo, tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí
thu được (bao gồm cả tiền phí thu qua tài khoản chuyên thu phí, tiền
chậm nộp (nếu có) và tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí) của
tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước của tổ
chức thu phí.
- Hằng quý, chậm nhất là ngày
cuối cùng tháng đầu của quý tiếp theo, tổ chức thu phí lập Tờ khai phí theo mẫu
01/PH ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và nộp tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định
này.
Phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải: Nộp theo Chương của tổ chức thu phí; Tiểu mục 2618
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải.
Tiền lãi
phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại các tổ
chức tín dụng: Nộp theo Chương của tổ chức thu phí, tiểu mục 4949 - Các khoản
thu khác. Mục 4900 - Các khoản thu khác của Mục lục ngân sách nhà nước), cùng số
tiền phí phải nộp trong tháng phát sinh.
- Hằng năm, chậm nhất là ngày
31 tháng 3, tổ chức thu phí thực hiện quyết toán phí bảo vệ môi trường của năm
trước với cơ quan thuế theo quy định của
pháp luật quản lý thuế.
3. Đối với
các cơ sở xả khí thải thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp
của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (thuộc diện bí mật nhà nước hoặc an
ninh quốc gia theo quy định pháp luật)
Người nộp phí lập
Tờ khai phí nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện
tử cho Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng giao tiếp nhập Tờ khai phí) theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
giao tiếp nhập Tờ khai phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí và gửi Kết quả thẩm
định theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ
sở xả khí thải hoạt động, đồng thời gửi
cho cơ sở xả khí thải để thực hiện nộp phí theo quy định.
Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, quản lý thu, nộp phí bảo vệ
môi trường đối với các cơ sở xả khí thải này.
Điều 8. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức
thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải thu được
vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện
công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu
phí theo quy định.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí thì được trích để lại 25% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải
chi phí cho hoạt động thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
82/2023/NĐ-CP; nộp 75% số phí thu được vào ngân sách nhà
nước theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn về hoạt động quan trắc khí thải,
xác định lưu lượng khí thải, hàm lượng chất thải gây ô nhiễm chịu phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải.
b) Tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung
văn bản thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (nếu có) gửi Bộ Tài chính tổng
hợp trình Chính phủ.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn Sở
Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu, nộp phí bảo vệ môi trường
đối với khí thải theo quy định.
b) Thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường,
Phòng Tài nguyên và Môi trường (tổ chức thu phí) có trách nhiệm:
a) Thẩm định Tờ khai phí, ra Thông
báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải, tính tiền chậm nộp
phí theo quy định pháp luật quản lý thuế (nếu có); quản lý thu, nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải; phân loại đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi, đăng tải Danh sách các cơ sở xả
khí thải thuộc diện nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
trên Cổng thông tin điện tử của tổ chức thu phí; đôn đốc cơ sở xả khí thải
thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải để bảo
đảm cơ sở thực hiện kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo
đúng quy định.
b) Hàng năm, lập dự toán, quyết
toán thu, chi phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định pháp luật
phí, lệ phí và pháp luật ngân sách nhà nước.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải tại địa
phương, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 5 năm sau; đề
xuất việc sửa đổi, bổ sung về mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối
với khí thải (nếu có) gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, để Bộ Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản thu phí (nếu có).
4. Cơ quan thuế thực
hiện quản lý về phí bảo vệ môi trường đối với khí
thải đối với tổ chức thu phí theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
Điều 10. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi
hành từ ngày tháng năm 2024.
2. Việc nộp phí bảo vệ môi trường
đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này không là căn cứ xác nhận việc
xả thải hợp pháp của cơ sở xả khí thải. Cơ sở xả khí thải
vi phạm các quy định pháp luật về môi trường sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định
pháp luật về môi trường.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật quy định viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ,
Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
Phụ lục I
(Kèm theo Nghị
định số
/2023/NĐ-CP ngày tháng năm
2023 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí
thải
|
Mẫu số 02
|
Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải
|
Mẫu số 03
|
Kết quả thẩm định tờ khai nộp phí bảo vệ môi
trường đối với khí thải
|
Mẫu
số 01
TÊN NGƯỜI NỘP
PHÍ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Quý ...Năm ...
Kính gửi: …Sở/Phòng
Tài nguyên và Môi trường...................
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp phí:……………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………..…
Điện thoại: .............................. Fax:
…....................Email: .............................
Tài khoản số: …………………………………… Tại ngân
hàng:………...……
Loại hình, lĩnh vực sản xuất, chế biến:
……………………………………...…..
Khí thải phát sinh từ cơ sở thuộc đối tượng chịu
phí theo quy định như sau:……..(Kê khai lượng phát thải trung bình trong kỳ
tính phí tại dòng có loại hình sản xuất tương ứng của người nộp phí)…….
II. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KỲ TÍNH PHÍ
1. Thời gian vận hành trong kỳ tính
phí:…………………………………….….
2. Số phí cố định phải nộp kỳ này: f =
……………………………………đồng
3. Số phí biến đổi phải nộp trong kỳ*:
a) Tổng lượng khí thải trong kỳ (m3):
……………………………………..……
Căn cứ để kê khai tổng lượng khí thải trong kỳ:
…………………………..……
b) Hàm lượng từng chất ô nhiễm trong khí thải
tính phí:
Thông số ô
nhiễm
|
Hàm lượng (mg/Nm3)
|
Căn cứ để kê
khai hàm lượng từng thông số ô nhiễm trong khí thải (Ghi rõ tên đơn vị
phân tích, thời gian phân tích)
|
Bụi
|
|
|
NOx (gồm NO2
và NO)
|
|
|
SOx
|
|
|
CO
|
|
|
c) Số phí biến đổi phải nộp trong kỳ: Cq
=…………..…………..…………đồng.
4. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
Số phí phát sinh trong kỳ Fq = (f/4) + Cq
|
|
2
|
Số phí từ kỳ trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu
có)
|
|
3
|
Số phí nộp thừa từ kỳ trước (nếu có)
|
|
4
|
Số phí còn phải nộp vào ngân sách nhà nước (1
+ 2 - 3)
|
|
III. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
KHÍ THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: ………(viết bằng chữ)
……………………….
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với
thực tế hoạt động của đơn vị./.
Cơ quan tiếp
nhận, thẩm định
Tờ khai phí
Tờ khai ngày …….
(Người nhận ký và ghi rõ họ tên)
|
……., ngày…tháng….năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
KHAI, NỘP PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
*Ghi chú: Đối với cơ sở không thuộc đối
tượng phải quan trắc khí thải không phải kê điểm 3 Mục II Tờ khai này.
Mẫu
số 02
TÊN TỔ CHỨC
THU PHÍ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG BÁO NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Quý .....năm
......
(Thông báo lần
....)
Tên người nộp phí:……. ……………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………..………………………………………
Căn cứ Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải quý .... năm …. của đơn vị và kết quả thẩm định, Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường thông
báo số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải đơn vị phải nộp như sau:
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị theo
Tờ khai
|
Giá trị sau
thẩm định
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng lượng khí thải trong kỳ (m3):
|
|
|
|
2
|
Hàm lượng từng chất ô nhiễm trong khí thải (mg/Nm3):
|
|
|
|
3
|
Số phí phát sinh trong kỳ (đồng): Fq =
(f/4) + Cq
|
|
|
|
4
|
Số phí từ kỳ trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu
có): (đồng)
|
|
|
|
5
|
Số phí nộp thừa từ kỳ trước (nếu có): (đồng)
|
|
|
|
6
|
Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước (3 + 4
- 5): (đồng)
|
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải
nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ……………………………………………………………
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
thuộc trường hợp được xử lý nộp thừa hoặc còn phải nộp (viết bằng chữ):……………………………………
Yêu cầu đơn vị nộp số tiền theo thông báo trên
đây theo một trong các hình thức sau:
- Nộp phí vào tài khoản chuyên thu
phí số............. của tổ chức thu phí mở tại
.........................................................................................................................
- Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách số .............. của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước....................................................................................
- Nộp phí qua tài khoản của.................,
Tài khoản số: ......................................
Thời hạn nộp phí bổ sung chậm nhất
là 10 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này./.
|
……,
ngày…tháng….năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
CƠ QUAN CÔNG
AN/
QUỐC PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .......
/.......
|
|
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH TỜ KHAI NỘP PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Quý
............ năm ..................
Kính gửi:
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh.......................................
- Cơ sở xả khí thải:……………...……………………………….
|
- Căn cứ Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải quý ...... năm ............ của …............. Cơ sở xả khí thải...............................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
Cơ quan công an/quốc phòng xác định số tiền phí
bảo vệ môi trường đối với khí thải của ............ Cơ sở xả khí thải
................... phải nộp kỳ này như sau:
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
Số phí cố định
|
|
2
|
Số phí biến đổi (= c)
|
|
a)
|
Số phí kỳ trước chuyển qua (= a1-a2)
|
|
a1)
|
Nộp thiếu
|
|
a2)
|
Nộp thừa
|
|
b)
|
Số phí phát sinh kỳ này
|
|
c)
|
Số phí biến đổi phải nộp kỳ này (= a + b)
|
|
3
|
Số phí phải nộp trong kỳ (= 1+2)
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
phải nộp ngân sách nhà nước (viết bằng chữ):
......................................................................................................
Yêu cầu cơ sở nộp số tiền phí trên cho Sở Tài
nguyên và Môi trường theo một trong các hình thức sau:
- Nộp phí vào tài khoản chuyên thu
phí............. của Sở Tài nguyên và Môi trường, mở tại
..................................................................................................
- Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách .............của Sở Tài nguyên và Môi trường mở
tại Kho bạc Nhà nước..............................................................
Thời hạn nộp phí chậm nhất là 10
ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này./.
|
...............,
ngày ...... tháng ......năm .......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|