CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
82/2022/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ
ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 113/2017/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT
VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT
HÓA CHẤT
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật
Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Luật
Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
1. Sửa đổi
khoản 11 Điều 1 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương như sau:
“11. Các sản phẩm sau không thuộc đối tượng
hóa chất được điều chỉnh của Nghị định này:
a) Dược phẩm; chế phẩm diệt khuẩn, diệt
côn trùng; thực phẩm; mỹ phẩm;
b) Thức ăn chăn nuôi; thuốc thú y; thuốc
bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân bón hóa học là phân bón
hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học; sản phẩm bảo quản, chế
biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;
c) Chất phóng xạ; vật liệu xây dựng; sơn,
mực in;
d) Keo dán sử dụng trong lĩnh vực gia dụng
và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực gia dụng;
đ) Xăng, dầu theo quy định pháp luật về
xăng, dầu; condensate, naphta sử
dụng trong chế biến xăng dầu.”.
2. Sửa đổi
khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân
thuộc trường hợp quy định tại Điều 10a của Nghị định này, chỉ
được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh
vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong
suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không
còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.”.
3. Sửa đổi
Điều 10 như sau:
“Điều 10. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh;
c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn
bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối
với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và
chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy
và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc
đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà
xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng,
kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất
và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng
nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang
bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên
ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ
trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
h) Bản sao quyết định công nhận kết quả
kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm
đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất
nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh;
c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn
bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối
với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy
và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy
và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc
đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của
từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho
chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng
thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán
hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang
bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên
ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao quyết định công nhận kết quả
kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm
đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất
nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất và kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh;
c) Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa
điểm kinh doanh hóa chất;
d) Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn
bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng cơ sở sản
xuất, kho chứa hóa chất;
đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối
với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết
kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy
và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa
chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng từng
cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông
tin về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào
nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền
sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng
thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường
hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa
chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang
bị phòng hộ lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên
ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ
trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao bằng trung cấp trở
lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao quyết định công nhận kết quả
kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm
đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất
nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo quy định.
4. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân
đặt trụ sở chính có trách nhiệm thẩm định, cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân.
5. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện
a) Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời
gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định
tại điểm c, điểm d khoản này;
c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh
hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt tại sở chính, trong thời
hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản
2 và khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm
xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở
sản xuất, kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản
1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách
nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy
ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ
sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất
có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh
hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện
theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 của Nghị định này. Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công
Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp
quản lý. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện
a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ
chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được
cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của
tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận
trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra,
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho
Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp không
cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản
trả lời, nêu rõ lý do.
7. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở
sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất,
kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận
và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp
ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng
nhận thực hiện như cấp mới Giấy chứng nhận.
8. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân
đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
9. Bộ Công Thương xây dựng và thực hiện
kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết
việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất,
tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;
b) Lưu giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đã được cấp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân
thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan
có thẩm quyền khi có yêu cầu;
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
11. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp,
cấp lại, cấp điều chỉnh và mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh
hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
này.’’.
4. Bổ sung Điều 10a
vào sau Điều 10 như sau:
“Điều 10a.
Các trường hợp không thuộc diện phải cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất
không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng
hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.
2. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất
thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.”.
5. Bổ sung Điều
11a vào sau Điều
11 như sau:
“Điều 11a. Quản lý,
kiểm soát sử dụng tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng tiền chất công
nghiệp để sản xuất các sản phẩm, hàng hóa khác phải thực hiện các quy định tại Chương V của Luật Hóa chất và các quy định sau:
a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua tiền chất
công nghiệp, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, thông tin về nhà sản xuất, nhà
nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp; có phiếu xuất kho, nhập
kho;
b) Phải lập sổ theo dõi tình hình sử dụng
tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên tiền chất công nghiệp,
số lượng tiền chất mua vào (số lượng nhập khẩu, mua trong nước), số lượng đã sử
dụng, số lượng tồn kho; mục đích sử dụng tiền chất công nghiệp.
2. Trong quá trình sử dụng tiền chất công
nghiệp, tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp
và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.”.
6. Sửa đổi
một số điểm, khoản tại Điều
12 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản
2 như sau:
“a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp;
b) Sửa đổi khoản 8
như sau:
“8. Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu tiền chất công nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.”.
c) Sửa đổi khoản 9
như sau:
“9. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp,
cấp lại, cấp điều chỉnh, gia hạn và mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
công nghiệp được quy định tại Phụ lục
VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.
7. Sửa đổi
khoản 4 Điều 15 như sau:
“4. Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân
thuộc trường hợp quy định tại Điều 16a của Nghị định này, chỉ
được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì
đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình
hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ
điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.”.
8. Sửa đổi,
bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi
điểm a khoản 1 như sau:
“a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định này;”.
b) Sửa đổi
điểm a khoản 2 như sau:
“a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu
quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định này;”.
c) Bổ sung khoản
2a vào sau khoản
2 như sau:
“2a. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
và kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo
mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 3 Điều 10 của Nghị định này;
c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản
xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.”.
d) Sửa đổi
điểm b khoản 4 như sau:
“b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao
gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
này; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc
có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính
còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;”.
đ) Sửa đổi
điểm b khoản 5 như sau:
“b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép
bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
này; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng
được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;”.
e) Sửa đổi
điểm a khoản 7 như sau:
“a) Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) có trách
nhiệm tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy
phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp. Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh và quy định thời
hạn của Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực công nghiệp; xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc
thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.”.
g) Bổ sung khoản
8 vào sau khoản
7 như sau:
“8. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp,
cấp lại, cấp điều chỉnh, mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
này.”.
9. Bổ sung Điều
16a vào sau Điều
16 như sau:
“Điều 16a. Các trường
hợp không thuộc diện phải cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất
không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác
của chính tổ chức, cá nhân.
2. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất
thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.”.
10. Sửa đổi, bổ sung
một số điểm, khoản tại Điều
20 như sau:
a) Sửa đổi khoản 4
như sau:
“4. Hồ sơ đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất gồm 09 bản. Cách trình bày, bố cục và nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định này.”.
b) Sửa đổi điểm c khoản
8 như sau:
“c) Hàng năm, các cơ sở hóa chất phải tổ
chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Kế hoạch với
sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương;”.
c) Bổ sung khoản 11 vào sau khoản 10 như sau:
“11. Bộ Công Thương xây dựng các biểu
mẫu sử dụng trong quá trình lập hồ sơ đề nghị và thẩm định, phê duyệt kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất; mẫu chứng thực trên trang phụ bìa của Kế
hoạch sau khi được phê duyệt. Mẫu văn bản đề nghị và mẫu quyết định phê duyệt kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định này.”.
11. Sửa đổi,
bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 21 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2
như sau:
“2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố
hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều 36 của
Luật Hóa chất. Tổ chức, cá nhân xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố
hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục
VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.
b) Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 3 như sau:
“d) Hàng năm các cơ sở hóa chất phải tổ
chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất với sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ
quan quản lý chuyên ngành địa phương trong trường hợp cơ sở hóa chất có tồn trữ
hóa chất thuộc Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất nhưng dưới ngưỡng quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
này.”.
12. Sửa đổi
Điều 23 như sau:
“Điều 23. Phân loại hóa
chất
Việc phân loại hóa chất được thực hiện
theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS, từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi. GHS
phiên bản 2 bao gồm các phân loại chính như sau:
TT
|
Phân loại
|
Phân cấp
|
I
|
Nguy hại vật chất
|
1
|
Chất nổ
|
Chất nổ không
bền
|
Cấp 1.1
|
Cấp 1.2
|
Cấp 1.3
|
Cấp 1.4
|
Cấp 1.5
|
Cấp 1.6
|
2
|
Khí dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
3
|
Sol khí dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
4
|
Khí oxy hóa
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khí chịu áp suất
|
Khí nén
|
Khí hóa
lỏng
|
Khí
hóa
lỏng đông lạnh
|
Khí hòa
tan
|
|
|
|
6
|
Chất lỏng dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
|
|
|
7
|
Chất rắn dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
8
|
Chất và hỗn hợp tự phản ứng
|
Kiểu A
|
Kiểu
B
|
Kiểu C&D
|
Kiểu E&F
|
Kiểu
G
|
|
|
9
|
Chất lỏng tự cháy
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Chất rắn tự cháy
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Chất và hỗn hợp tự phát nhiệt
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
12
|
Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra
khí dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
13
|
Chất lỏng oxy hóa
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
14
|
Chất rắn oxy hóa
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
15
|
Peroxyt hữu cơ
|
Kiểu A
|
Kiểu B
|
Kiểu C&D
|
Kiểu E&F
|
Kiểu G
|
|
|
16
|
Ăn mòn kim loại
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nguy hại sức khỏe
|
17
|
Độc cấp tính
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
|
|
18
|
Ăn mòn/kích ứng da
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 1C
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
19
|
Tổn thương nghiêm trọng/ kích ứng mắt
|
Cấp 1
|
Cấp 2A
|
Cấp 2B
|
|
|
|
|
20
|
Tác nhân nhạy hô hấp
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Tác nhân nhạy da
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Đột biến tế bào mầm
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
23
|
Tác nhân gây ung thư
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
24a
|
Độc tính sinh sản
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 2
|
|
24b
|
Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ
|
|
|
|
|
25
|
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
26
|
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp
lại
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
27
|
Nguy hại hô hấp
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
III
|
Nguy hại môi trường
|
28a
|
Nguy hại cấp tính đối với môi trường thủy sinh
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
28b
|
Nguy hại mãn
tính đối với môi trường thủy sinh
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Sửa đổi số thứ tự
4 tại khoản 1 Điều 24 như sau:
TT
|
Phân loại hóa
chất
|
Hàm lượng
|
4
|
Tác nhân nhạy da/hô hấp
|
≥ 1,0%
|
14. Sửa đổi, bổ sung
một số điểm, khoản tại Điều
27 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản
4 như sau:
“b) Thông tin khai báo và phản hồi khai
báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại
Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định này. Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu có giá trị pháp lý để làm
thủ tục thông quan. Sau khi hóa chất được thông quan, hệ thống của Cơ quan Hải quan
gửi phản hồi trạng thái thông quan gồm thông tin tờ khai, hóa chất, khối lượng hóa
chất thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống của Bộ Công Thương.”.
b) Bổ sung khoản
4a vào sau khoản
4 như sau:
“4a. Các hóa chất cần kiểm soát đặc biệt
khi nhập khẩu
a) Các hóa chất nguy hiểm cần kiểm soát
khi thực hiện thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu bao gồm: dinitơ monoxit, các hợp
chất của xyanua, thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân;
b) Trong thời hạn 16 giờ làm việc, kể từ
thời điểm hệ thống của Bộ Công Thương tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các trường
hợp quy định tại điểm a khoản
này, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu cho tổ chức,
cá nhân khai báo. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai
báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) gửi phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc
gia đến tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Các trường
hợp hồ sơ không hợp lệ bao gồm: tổng khối lượng hóa chất nhập khẩu tính từ đầu năm
đến thời điểm khai báo lớn hơn khối lượng được cấp phép trong năm, các tài liệu
đính kèm không đúng theo quy định tại khoản 3 Điều này, thông tin khai báo hóa chất
nhập khẩu chưa chính xác. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai
báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phê duyệt hồ sơ và phản hồi thông tin khai
báo, thông tin được phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá
nhân khai báo và cơ quan hải quan”.
c) Sửa đổi khoản 6
như sau:
“6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực
hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong
bộ hồ sơ khai báo hóa chất
qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác,
hồ sơ khai báo hóa chất điện tử là cơ sở để tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tiến
hành xử phạt vi phạm hành chính. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ
sơ khai báo hóa chất để
xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được
yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 05 năm.”.
15. Bổ sung khoản
6 vào sau khoản
5 Điều 28 như sau:
“6. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất
thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có hàm lượng trong hỗn hợp nhỏ hơn 0,1%.”.
16. Sửa đổi
khoản 1 Điều 31 như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất
có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất hoặc cử các đối tượng được quy
định tại Điều 32 của Nghị định này tham gia các khóa huấn luyện của các tổ chức
huấn luyện an toàn hóa chất và huấn luyện định kỳ ít nhất 02 năm một lần. Thời gian
huấn luyện lần đầu được quy định tại khoản 6 Điều 33 của Nghị định này. Thời gian
huấn luyện định kỳ từ lần thứ hai trở đi bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu,
trừ trường hợp phải được huấn luyện lại quy định tại khoản 3 Điều này.”.
17. Bổ sung
một số điểm, khoản tại Điều
33 như sau:
a) Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 3 như sau:
“e) Nội dung thực hành tại cơ sở hoạt động
hóa chất: Nhận biết đặc tính nguy hiểm của hóa chất và thực hành quy trình xử lý
một số sự cố hóa chất điển hình tại cơ sở hoạt động hóa chất.”.
b) Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 4 như sau:
“đ) Nội dung thực hành tại cơ sở hoạt động
hóa chất: Nhận biết đặc tính nguy hiểm của hóa chất và thực hành quy trình xử lý
một số sự cố hóa chất điển hình tại cơ sở hoạt động hóa chất.”.
18. Sửa đổi
một số điểm, khoản tại Điều
36 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản
1 như sau:
“a) Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm,
tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo tổng hợp về tình hình
hoạt động hóa chất của năm trước trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;”.
b) Sửa đổi điểm a khoản
3 như sau:
“a) Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, cơ
quan quản lý ngành, lĩnh vực tại địa phương có trách nhiệm báo cáo công tác quản
lý hóa chất trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;”.
19. Bổ sung một số
hóa chất vào Phụ
lục I của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Danh mục
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp như sau:
STT
|
Tên hóa chất
theo tiếng Việt
|
Tên hóa chất
theo tiếng Anh
|
Mã số HS(1)
|
Mã số CAS
|
Công thức hóa
học
|
820
|
Amoniac (khan)
|
Ammonia (anhydrous)
|
28141000
|
7664-41-7
|
NH3
|
821
|
Axetylen
|
Acetylene
|
29012910
|
74-86-2
|
C2H2
|
822
|
Clo
|
Chlorine
|
28011000
|
7782-50-5
|
Cl2
|
823
|
Flo
|
Fluorine
|
28013000
|
7782-41-4
|
F2
|
824
|
Hydro
|
Hydrogen
|
28041000
|
1333-74-0
|
H2
|
825
|
Hydro florua
|
Hydrogen fluoride
|
28111100
|
7664-39-3
|
HF
|
826
|
Hydro sunphua
|
Hydrogen sulphide
|
28111990
|
7783-06-4
|
H2S
|
827
|
Lưu huỳnh dioxit
|
Sulfur dioxide
|
28112920
|
7446-09-5
|
SO2
|
828
|
Axit nitric
|
Nitric acid
|
28080000
|
7697-37-2
|
HNO3
|
829
|
Photpho (trắng, vàng,
đỏ)
|
Phosphorus (White, yellow, red)
|
28047000
|
12185-10-37723-14-0
|
P
|
|
Tiền chất công nghiệp(2) nhóm
1
|
830
|
Cyclopentyl bromua
|
Bromocyclopentane
|
29033990
|
137-43-9
|
C5H9Br
|
831
|
Cyclopentyl clorua
|
Chlorocyclopentane
|
29038900
|
930-28-9
|
C5H9Cl
|
832
|
Cyclopentyl magie bromua
|
Cyclopentyl magnesium bromide
|
29319090
|
33240-34-5
|
C5H9BrMg
|
833
|
o-cloro benzo nitril
(2-cloro benzo nitril)
|
2-Chlorobenzonitrile
|
29269000
|
873-32-5
|
C7H4ClN
|
834
|
o-Bromo benzo nitril
(2- Bromo benzo nitril)
|
2-Bromobenzonitrile
|
29269000
|
2042-37-7
|
C7H4BrN
|
835
|
Propiophenon
|
1-phenyl-1-propanone
|
29143900
|
93-55-0
|
C9H10O
|
Ghi chú:
(1): Mã số HS để tham khảo
(2): Danh mục tiền chất do Chính phủ ban
hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Danh mục mới. Danh mục tiền
chất nhóm 1 (Danh mục IVA của Nghị định ban hành các Danh mục chất ma túy và tiền
chất của Chính phủ); Danh mục tiền chất nhóm 2 (Danh mục IVB của Nghị định ban hành
các Danh mục chất ma túy và tiền chất của Chính phủ)
20. Sửa đổi
số thứ tự 231 Bảng 1 Phụ lục IV của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP - Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây
dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất như sau:
STT
|
Tên hóa chất
theo tiếng Việt
|
Tên hóa chất
theo tiếng Anh
|
Công thức hóa
học
|
Mã số CAS
|
Mã số HS
|
Ngưỡng khối
lượng hóa chất tồn trữ lớn
nhất tại một thời điểm (kg)
|
231.
|
Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân
|
Mercury and mercury
compounds
|
---
|
---
|
|
01
|
21. Bổ sung một số
hóa chất vào Phụ
lục V của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Danh mục
hóa chất phải khai báo như sau:
STT
|
Tên hóa chất
theo tiếng Việt
|
Tên hóa chất
theo tiếng Anh
|
Mã số HS(1)
|
Mã số CAS
|
Công thức hóa
học
|
1157
|
Pentaclo benzen (PeCB)
|
Pentachlorobenzene
(PeCB)
|
29039300
|
608-93-5
|
HC6Cl5
|
1158
|
Hexabrom cyclododecan (HBCD)
|
Hexabromocyclododecane (HBCD)
|
|
25637-99-4; 3194-55-6
|
C12H18Br6
|
1159
|
Naphtalen polyclo
hóa (PCN)
|
Polychlorinated naphthalene (PCN)
|
|
70776-03-3
|
|
1160
|
Decabromo diphenyl ete
(DBDE)
|
Decabromodiphenyl
ether
(DBDE)
|
29093000
|
1163-19-5
|
C12Br10O
|
1161
|
Axit perflo-octanoic (PFOA),
các muối của chúng và các hợp chất liên quan
đến PFOA
|
Perfluorooctanoic acid
(PFOA) and its salts and PFOA -
related compounds
|
29159090
|
335-67-1
|
---
|
1162
|
Axit perflo hexan sulfonic
(PFHxS), các muối của chúng và các hợp chất liên quan
đến PFHxS
|
Perfluorohexane sulfonic acid (PFHxS), its salts
and PFHxS - related compounds
|
29049900
|
355-46-4
|
---
|
Ghi chú:
(1) Mã số HS để tham khảo
Điều 2. Thay
thế, bãi bỏ một số nội dung của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
1. Thay thế
cụm từ “hàng hóa” bằng cụm từ “hỗn hợp chất” tại
khoản 1 Điều 13 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ
điểm c khoản 2 Điều 16, điểm b, điểm d khoản 9 Điều 20, điểm a khoản
5 Điều 21 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
3. Thay thế
Phụ lục II và Phụ lục VI của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
bằng Phụ lục II và Phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 22 tháng 12 năm 2022. Khoản 14 Điều 1 Nghị định này sửa
đổi Điều 27 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực sau
một năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
2. Đối với các dự án, cơ sở tồn trữ thủy
ngân và các hợp chất thủy ngân trên 01 kg đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị
định này có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố
hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong
vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ
SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính
phủ)
STT
|
Tên hóa chất
theo tiếng Việt
|
Tên hóa chất
theo tiếng Anh
|
Mã số hải quan
(mã HS)(1)
|
Mã CAS
|
Công thức hóa
học
|
Hóa chất thuộc Công ước Rotterdam
và Công ước Stockholm
(2)
|
1.
|
Axit (2,4,5-triclo phenoxy) axetic
|
(2,4,5-Trichloro phenoxy)
acetic acid (2,4,5-T and
its salts and esters)
|
29189100
|
93-76-5
|
C8H5Cl3O3
|
2.
|
Aldicarb
|
Aldicarb
|
29309090
|
116-06-3
|
C7H14N2O2S
|
3.
|
Alachlor
|
Alachlor
|
29242990
|
15972-60-8
|
C14H20ClNO2
|
4
|
Aldrin
|
Aldrin
|
29038900
|
309-00-2
|
C12H8C16
|
5.
|
Azinphos-metyl
|
Azinphos-methyl
|
29241900
|
86-50-0
|
C10H12N3O3PS2
|
6.
|
Binapacryl
|
Binapacryl
|
29161600
|
485-31-4
|
C15H18N2O6
|
7.
|
Bột dustable chứa
một sự kết hợp của benomyl tại hoặc cao hơn 7%, carbofuran
tại hoặc cao hơn 10% và thiram tại hoặc cao
hơn 15%
|
Dustable powder formulations containing a combination
of benomyl at or above 7%, carbofuran at or above 10% and thiram at or above 15%
|
---
|
1563-66-2,
17804-35-2
|
---
|
8.
|
Captafol
|
Captafol
|
29305000
|
2425-06-1
|
C10H9O2NCl4S
|
9.
|
Chlordan
|
Chlordane
|
29038200
|
57-74-9
|
C10H6Cl8
|
10.
|
Chlordimeform
|
Chlordimeform
|
29252100
|
6164-98-3
|
C10H13ClN2
|
11.
|
Chlorobenzilat
|
Chlorobenzilate
|
29181800
|
510-15-6
|
C16H14Cl2O3
|
12.
|
1,1,1-Triclo-2,2-bis (4-clophenyl) etan (D.D.T)
|
1,1,1-Trichloro-2,2-bis(4-chlorophenyl) ethane
|
29039200
|
50-29-3
|
C14H9Cl5
|
13.
|
Dieldrin
|
Dieldrin
|
29104000
|
60-57-1
|
C16H14Cl2O3
|
14.
|
Dinitro-o-cresol
|
Dinitro-o-cresol
|
29089200
|
534-52-1
|
C7H6N2O5
|
15.
|
Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitro phenol)
|
Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitro phenol)
|
29089100
|
88-85-7
|
C10H12N2O5
|
16.
|
1,2-Dibrom etan
|
1,2-dibromo ethane (ethylene
dibromide)
|
29033100
|
106-93-4
|
C2H4Br2
|
17.
|
Endosulfan
|
Endosulfane
|
29209090
|
115-29-7
|
C25H6O3S
|
18.
|
1,2-Diclo etan (EDC)
|
12-dichloroethane (EDC)
|
29031500
|
107-06-2
|
C2H4Cl2
|
19.
|
Ete octabrom diphenyl thương
mại (bao gồm Hexabromodiphenyl ete và heptabromo diphenyl
alkan)
|
Commercial octabromodiphenyl ether
(including Hexabromodiphenyl ether and Heptabromodiphenyl ether)
|
29093000
|
36483-60-0,
68928-80-3
|
---
|
20.
|
Etylen oxit
|
Ethylene oxide
|
29101000
|
75-21-8
|
C2H4O
|
21.
|
Floraxetamit
|
Fluoracetamide
|
29241200
|
640-19-7
|
C2H4FNO
|
22.
|
Hexachloxyclohexan
|
Hexachloro cyclohexane
|
29038100
|
608-73-1
|
C6H6Cl6
|
23.
|
Hepta cloran
|
Hepta chlorane
|
29038200
|
76-44-8
|
C10H5Cl7
|
24.
|
Hexaclo benzen
|
Hexachloro benzene
|
29039200
|
118-74-1
|
C6Cl6
|
25.
|
Tributyltin
|
Tributyltin compounds
|
29312000
|
1461-22-9, 1983-10-4,
2155-70-6, 24124-25-2, 4342-36-3, 56-35-9,
85409-17-2, 56-35-9
|
|
26.
|
Lindan (gamma-1,2,3,4,5,6-Hexaclo
xyclohexan)
|
Lindane (gamma-1,2,3,4,5,6-
Hexachlorocyclohexane)
|
29038100
|
58-89-9
|
C6H6Cl6
|
27.
|
Methamidophos
|
Methamidophos
|
29305000
|
10265-92-6
|
C2H8O2NSP
|
28.
|
Metyl-parathion
|
Methyl-parathion
|
29201100
|
298-00-0
|
(CH3O)2P(S)O
C6H4NO2
|
29.
|
Monocrotophos
|
Monocrotophos (Dimethyl (E)-1-methyl-2-(methyl
carbamoyl) vinyl phosphate)
|
29241200
|
6923-22-4
|
C7H14NO5P
|
30.
|
Ankan,
C10-13, chloro (Paraffin mạch
ngắn được clo hóa)
|
Alkanes, C10-13, chloro
(Short Chain Chlorinated
Paraffins)
|
382490
|
85535-84-8
|
----
|
31.
|
Parathion
|
Parathion
|
29201100
|
56-38-2
|
C10H14NO5PS
|
32.
|
Pentaclophenol và muối và este của nó
|
Pentachlorophenol and its salts and esters
|
29081100
|
87-86-5
|
C6HCl5O
|
33.
|
Pentabromdiphenyl ete (bao gồm Tetrabromdiphenyl
ete và pentabromdiphenyl ete)
|
Commercial pentabromodiphenyl ether (including
tetrabromo diphenyl ether and pentabromo diphenyl ether)
|
9093000
|
32534-81-9,
40088-47-9
|
---
|
34.
|
Perflo octan sulfonic
axit, perflo octan sulfonal
perllo octan sulfoamit và
perflo
octan sunfonyl
|
Perfluoro octane sulfonic acid, perfluoro
octane sulfonates, perfluoro octane sulfo amides and perfluoro octane
sulfonyls
|
---
|
1691-99-2,
1763-23-1, 24448-09-7, 251099-16-8,
2795-39-3, 29081-56-9, 29457-72-5,
307-35-7, 31506-32-8, 4151-50-2, 56773-42-3, 70225-14-8
|
---
|
35.
|
Phosphamidon
|
Phosphamidon
|
29241200
|
13171-21-6
|
C10H19ClNO5P
|
36.
|
Biphenyls Brom hóa
(PBBs)
|
Polybrominated biphenyls (PBBs)
|
38248200 hoặc 27109100
|
13654-09-6,
27858-07-7, 36355-01-8
|
---
|
37.
|
Biphenyls Clo hóa
(PCBs)
|
Polchlorinated biphenyls (PCBs)
|
38248200
hoặc 27109100
|
1336-36-3
|
---
|
38.
|
Terphenyls clo hóa
(PCTs)
|
Polychlorinated terphenyls (PCTs)
|
38248200
hoặc 27109100
|
61788-33-8
|
C18H14-nCln
(n=1-14)
|
39.
|
Tris (2,3-dibropropyl) photphat
|
Tris (2,3-dibromo propyl) phosphate
|
29191000
|
126-72-7
|
C9H15Br6PO4
|
40.
|
Toxaphen (Camphechlor)
|
Toxaphene (Camphechlor)
|
29038900
|
8001-35-2
|
C10H10Cl8
|
41.
|
Biphenyl (PCB)
|
Biphenyl (PCB)
|
---
|
---
|
---
|
42.
|
Dodecaclo pentaxyclodecan
|
Dodecachlorope ntacyclodecane (mirex)
|
29038900
|
2385-85-5
|
C10Cl12
|
43.
|
Endrin
|
Endrine
|
29061900
|
72-20-8
|
C12H8Cl6O
|
44.
|
Polychlorinated
|
Polychlorinated
|
---
|
---
|
---
|
45.
|
Pentaclo benzen (PeCB)
|
Pentachlorobenzene
(PeCB)
|
29039300
|
608-93-5
|
HC6Cl5
|
46.
|
Hexabrom cyclododecan
(HBCD)
|
Hexabromocyclododecane (HBCD)
|
|
25637-99-4; 3194-55-6
|
C12H18Br6
|
47.
|
Naphtalen polyclo
hóa (PCN)
|
Polychlorinated naphthalene (PCN)
|
|
70776-03-3
|
|
48.
|
Decabromo diphenyl ete
(DBDE)
|
Decabromodiphenyl ether
(DBDE)
|
29093000
|
1163-19-5
|
C12Br10O
|
49.
|
Axit perflo-octanoic (PFOA),
các muối của chúng và các hợp chất liên
quan đến PFOA
|
Perfluorooctanoic
acid
(PFOA) and its salts and PFOA - related compounds
|
29159090
|
335-67-1
|
---
|
50.
|
Axit perflo hexan sulfonic
(PFHxS), các muối của chúng và các hợp chất liên
quan đến PFHxS
|
Perfluorohexane sulfonic acid (PFHxS), its
salts and PFHxS - related compounds
|
29049900
|
355-46-4
|
---
|
Hóa chất khác
|
51.
|
Acrolein
|
Acrolein (2-Propenal)
|
29121990
|
107-02-8
|
C3H4O
|
52.
|
Acryl amit
|
Acryl amide
|
29241900
|
79-06-1
|
C3H5NO
|
53.
|
Allyl amin
|
Allyl amine (2-Propen-1-amine)
|
29211900
|
107-11-9
|
C3H7N
|
54.
|
o-Aminoazo toluen
|
O-Aminoazo toluene
|
29214900
|
97-56-3
|
C14H15N3
|
55.
|
Asen và các hợp
chất của asen
|
Arsenic and arsenic compounds
|
---
|
---
|
---
|
56.
|
1,3-Propane sultone
|
1,3-Propane sultone
|
29329990
|
1120-71-4
|
C3H6O3S
|
57.
|
Axit hexaflo photphoric
|
Hexafluoro phosphoric acid
|
28111990
|
16940-81-1
|
HPF6
|
58.
|
Axit methoxy axetic
|
Methoxy acetic acid
|
29189900
|
625-45-6
|
c3h6o3
|
59.
|
Benzal
clorua
|
Benzal chloride
|
29039900
|
98-87-3
|
C7H6Cl2
|
60.
|
Benzen
|
Benzene
|
27071000
|
71-43-2
|
C6H6
|
61.
|
Benzidin
|
Benzidine ((1,1’-Biphenyl)-4,4'-diamine)
|
29215900
|
92-87-5
|
C12H12N2
|
62.
|
Benzo triclorua
|
Benzo trichloride
|
29039900
|
98-07-7
|
C7H5Cl3
|
63.
|
Benzyl butyl phthalat
|
Benzyl butyl phthalate
|
29173490
|
85-68-7
|
C19H20O4
|
64.
|
Benzyl clorua
|
Benzyl chloride
|
29039100
|
100-44-7
|
C6H5Cl
|
65.
|
Beri nitrat
|
Beryllium nitrate
|
28342990
|
13597-99-4
|
Be(NO3)2
|
66.
|
4-Biphenyl amin
|
4-Aminobiphenyl
|
29214900
|
92-67-1
|
C12H11N
|
67.
|
Bis(2-etyl hexyl) phthalat (DEHP)
|
Bis(2-ethyl hexyl) phthalate (DEHP)
|
29173490
|
117-81-7
|
C24H38O4
|
68.
|
Bis(2-methoxy etyl) ete (diglyme)
|
Bis(2-methoxy ethyl) ether (diglyme)
|
29091900
|
111-96-6
|
C6H14O3
|
69.
|
Bis(2-methoxy etyl) phthalat
|
Bis(2-methoxyethyl) phthalate
|
29173490
|
117-82-8
|
C24H38O4
|
70.
|
1,2-Bis(2-methoxy ethoxy) etan (TEGDME,
triglym)
|
1,2-bis(2-methoxy ethoxy) ethane (TEGDME,
triglyme)
|
29091900
|
112-49-2
|
C8H18O4
|
71.
|
Bis(clo metyl) ete
|
Bis(chloro methyl) ether
|
29091900
|
542-88-1
|
C2H4Cl2O
|
72.
|
Brom axeton
|
Bromo acetone
|
29147000
|
598-31-2
|
C3H5BrO
|
73.
|
2- Brom propan
|
2-Bromopropane
|
29033990
|
75-26-3
|
C3H7Br
|
74.
|
1,3-Butadien
|
1,3-Butadiene
|
29012400
|
106-99-0
|
CH2CHCHCH2
|
75.
|
Butyl toluen
|
Butyltoluene (p-tert-Butyl toluene)
|
29029000
|
98-51-1
|
C11H16
|
76.
|
Butenal
|
Crotonaldehyde
|
29121990
|
123-73-9
|
C4H6O
|
77.
|
Các hợp chất của Cr6+
|
The compounds of chromium (VI)
|
---
|
---
|
---
|
78.
|
Các hợp chất của Niken dạng bột có thể phát
tán rộng trong không khí (niken monoxit, niken dioxit, niken sulphit, triniken,
disulphit, diniken trioxit)
|
---
|
---
|
---
|
---
|
79.
|
Các hợp chất xyanua
|
The cyanide compound
|
---
|
---
|
---
|
80.
|
Cacbon disunfua
|
Carbon disulfide
|
28131000
|
75-15-0
|
CS2
|
81.
|
Cacbon monoxit
|
Carbon monoxide
|
28112290
|
630-08-0
|
CO
|
82.
|
Cadimi
|
Cadmium
|
81072000
hoặc 26209100
|
7440-43-9
|
Cd
|
83.
|
Cadimi clorua
|
Cadmium chloride
|
28273990
|
10108-64-2
|
CdCl2
|
84.
|
Cadimi florua
|
Cadmium fluoride
|
28261900
|
7790-79-6
|
CdF2
|
85.
|
Cadimi oxit
|
Cadmium oxide
|
28259000
|
1306-19-0
|
CdO
|
86.
|
Cadimi sulfua
|
Cadmium sulfide
|
28309010
|
1306-23-6
|
CdS
|
87.
|
Cadimi tetraflo borat
|
Cadmium fluoro borate
|
28269000
|
14486-19-2
|
Cd(BF4)2
|
88.
|
Cesium hydroxit
|
Cesium hydroxide
|
28469000
|
21351-79-1
|
Cs(OH)
|
89.
|
Chì và các hợp chất của chì
|
Lead and lead compounds
|
---
|
---
|
---
|
90.
|
Clo diflo metan
(R-22)
|
Chloro difluoro methane (R-22)
|
29037100
|
75-45-6
|
CHF2Cl
|
91.
|
Clo axetandehit
|
2-Chloro acethanal
|
29130000
|
107-20-0
|
C2H5ClO
|
92.
|
Clo etanol
|
Chloro ethanol
|
29055900
|
107-07-3
|
C2H5ClO
|
93.
|
Cloral hydrat
|
Chloral hydrate
|
29055900
|
302-17-0
|
C2H3Cl3O2
|
94.
|
Clo rambucil
|
Chlo rambucil
|
29224990
|
305-03-3
|
C14H19Cl2NO2
|
95.
|
Clo phenol
|
2-Chloro phenol
|
29081900
|
95-57-8
|
C6H5ClO
|
96.
|
1-Clo-2,2,2-triflo
etan
|
1-Chloro-2,2,2-trifluoro ethane
|
29037900
|
75-88-7
|
C2H2F3Cl
|
97.
|
Clo toluidin
|
5-Chloro-o-toluidine; 4-Chloro-o-toluidine
|
29214300
|
95-79-4;
95-69-2
|
C7H8ClN
|
98.
|
Coban diclorua
|
Cobalt dichloride
|
28273910
|
7646-79-9
|
CoCl2
|
99.
|
Demeton
|
Demeton
|
29309090
|
126-75-0
|
C8H19O3PS2
|
100.
|
4,4’-Diamino diphenyl metan
|
4,4’-Methylene dianiline
|
29215900
|
101-77-9
|
C13H14N2
|
101.
|
2,4-Diamino toluen
|
2,4-Diamino toluene
|
29213000
|
95-80-7
|
C7H10N2
|
102.
|
1,2-Dibrom-3-clo
propan
|
1,2-Dibromo-3-chloro propane
|
29037900
|
96-12-8
|
C3H5Br2Cl
|
103.
|
Dibutyl phthalat
|
Dibutyl phthalate
|
29173490
|
84-74-2
|
C16H22O4
|
104.
|
2,2’-Dichloro-4,4'-metylen dianilin (MOCA)
|
2,2'-dichloro-4,4'-methylene
dianiline (MOCA)
|
29215900
|
101-14-4
|
C13H12Cl2N2
|
105.
|
1.3-Diclo axeton
|
1,3-Dichloro acetone
|
29147000
|
534-07-6
|
C3H4Cl2O
|
106.
|
3,3’-Diclo benzidin
|
3,3’-Dichloro benzidine
|
29215900
|
91-94-1
|
C12H10Cl2N2
|
107.
|
2,2’-Diclo dietyl ete
|
2,2'-Dichloro diethyl
ether
|
29091900
|
111-44-4
|
C4H8Cl2O
|
108.
|
Dicloran
|
2,6-Dichlor-4-nitroanilin
|
29214200
|
99-30-9
|
C6H4Cl2N2O2
|
109.
|
Dicofol
|
2,2,2-trichloro-1,1-bis(4-chloro phenyl)
ethanol
|
29062900
|
115-32-2
|
C14H9Cl5O
|
110.
|
Dicrom tris(cromat)
|
Dichromium tris(chromate)
|
28415000
|
24613-89-6
|
Cr2(CrO4)3
|
111.
|
Dicrotophos
|
Dicrotophos ((E)-2-Dimethyl
carbamoyl-1-methyl
vinyl
dimethyl phosphate)
|
29201900
|
141-66-2
|
C8H16NO5P
|
112.
|
Dibenz(a,h) anthracen
|
Dibenz(a,h) anthracene
|
29029090
|
53-70-3
|
C22H14
|
113.
|
Diboron trioxist
|
Diboron trioxide
|
28100000
|
1303-86-2
|
B2O3
|
114.
|
Dietyl sunfat
|
Dietyl sulfate
|
29209090
|
64-67-5
|
C4H10O4S
|
115.
|
Diisobutyl phthalat (DIBP)
|
Diisobutyl phthalate (DIBP)
|
29173490
|
84-69-5
|
C16H22O4
|
116.
|
1,2-Dimethoxy etan, etylen glycol
dimethyl ete (EGDME)
|
1,2-dimethoxy ethane, ethylene glycol
dimethyl ether (EGDME)
|
29091900
|
110-71-4
|
C4H10O2
|
117.
|
Dimetyl dietoxy silan
|
Dimethyl diethoxy silane
|
29319090
|
78-62-6
|
C6H10O2Si
|
118.
|
N,N-Dimetyl axetamit
|
N,N-dimethyl acetamide
|
29241900
|
127-19-5
|
C4H9NO
|
119.
|
1,2-Dimetyl hydrazin
|
1,2-Dimethyl hydrazine
|
29280090
|
540-73-8
|
C2H8N2
|
120.
|
Dimetyl amin carbonyl clorua
|
Dimethyl carbamoyl chloride
|
29241900
|
79-44-7
|
C3H6ClNO
|
121.
|
Dimetyl amino axeto
nitril
|
Dimethyl amino aceto nitril
|
29269000
|
926-64-7
|
C4H8N2
|
122.
|
2-Dimetyla mino etyl acrylat
|
2-Dimethyl amino ethyl acrylate
|
29221990
|
2439-35-2
|
C7H13NO2
|
123.
|
Dimetyl nitro amin
|
Dimethyl nitros amine
|
29299090
|
62-75-9
|
C2H6N2O
|
124.
|
Dimetyl thiophotphoryl clorua
|
Dimethyl thiophosphoryl chloride
|
29209090
|
2524-03-0
|
C2H6ClO2PS
|
125.
|
Dinitơ monoxit
|
Nitrous oxide
|
28112990
|
10024-97-2
|
N2O
|
126.
|
Dinitro toluen (2,4-DNT)
|
2,4-Dinitro toluene (2,4-DNT)
|
29042090
|
121-14-2
|
C7H6N2O4
|
127.
|
2,4-Dinitrophenol và các muối
|
2,4-dinitrophenol, salts
|
29089900
|
51-28-5
|
C6H4N2O5
|
128.
|
Diisobutyl amin
|
Diisobutyl amine
|
29211900
|
110-96-3
|
C8H19N
|
129.
|
2,3-Epoxy-1-propanol
|
2,3-Epoxy-1-propanol (Glycidol)
|
29109000
|
556-52-5
|
C3H6O2
|
130.
|
Ethalfluralin
|
Ethafluralin
|
2921.43.00
|
55283-68-6
|
C13H14F3N3O4
|
131.
|
Etyl benzen
|
Ethyl benzene
|
29026000
|
100-41-4
|
C8H10
|
132.
|
Etyl cacbamat
|
Ethyl carbamate
|
29241900
|
51-79-6
|
C3H7NO2
|
133.
|
Etyl clo format
|
Ethyl chloro formate
|
29159090
|
541-41-3
|
C3H5ClO2
|
134.
|
Etylen imin
|
Ethylen imine
|
29339990
|
151-56-4
|
C2H5N
|
135.
|
2-Etyl hexyl clo
format
|
2-Ethyl hexyl chloro formate
|
29159090
|
24468-13-1
|
C9H17ClO2
|
136.
|
Flo
|
Fluorine
|
28013000
|
7782-41-4
|
F2
|
137.
|
Formaldehit
|
Formaldehyde
|
291211
|
50-00-0
|
CH2O
|
138.
|
Furan
|
Furan
|
29321900
|
110-00-9
|
C4H4O
|
139.
|
Hexaclo butadien
|
Hexachloro butadiene
|
29032900
|
87-68-3
|
C4Cl6
|
140.
|
Hexaclo xyclopentadien
|
Hexachloro cyclopentadiene
|
29033990
|
77-47-4
|
C5Cl6
|
141.
|
Hexahydromethyl phthalic
anhydrit
|
Hexahydromethyl phthalic
anhydride
|
29329990
|
25550-51-0;
48122-14-1; 57110-29-9; 57110-29-9
|
C9H12O3
|
142.
|
Hexametyl photpho amit
|
Hexamethyl phosphoro amide
|
29212900
|
680-31-9
|
C6H18N3OP
|
143.
|
Hexametylen diisoxyanat
|
Hexamethylene diisocyanate (1,6-Hexamethylene
diisocyanate)
|
29291090
|
822-06-0
|
C8H12N2O2
|
144.
|
Hydrazin và các dạng
ngậm nước
|
Hydrazine and hydrated
|
28251000
|
302-01-2
|
N2H4
|
145.
|
Hydroxy axeto
nitril
|
Hydroxy aceto nitrile (glycolonitrile)
|
29269000
|
107-16-4
|
C2H3NO
|
146.
|
Hydroquinon
|
Hydroquinone
|
29072200
|
123-31-9
|
C6H6O2
|
147.
|
Indomethacin
|
Indomethacine
|
29339990
|
53-86-1
|
C19H16CNIO4
|
148.
|
Isophoron diisoxyanat
|
Isophorone diisocyanate
|
29291090
|
4098-71-9
|
C12H18N2O2
|
149.
|
Isopropyl isocyanat
|
Isopropyl isocyanate
|
29291090
|
1795-48-8
|
C4H7NO
|
150.
|
Kali sulfua
|
Potassium sulfide
|
283090
|
1312-73-8
|
K2S
|
151.
|
Liti hydroxit
|
Lithium hydroxide
|
28252000
|
1310-65-2
|
LiOH
|
152.
|
Liti hydrit
|
Lithium hydride
|
28500000
|
7580-67-8
|
LiH
|
153.
|
Magie phốtphua
|
Magnesium phosphide
|
28480000
|
12057-74-8
|
Mg3P2
|
154.
|
Maleic anhydrit
|
Maleic anhydride
|
29171400
|
108-31-6
|
C4H2O3
|
155.
|
Malono nitril
|
Propane dinitrile
|
29269000
|
109-77-3
|
C3H2N2
|
156.
|
Metan sunphonyl clorit
|
Methane sulfonyl chloride
|
29049000
|
124-63-0
|
CH3ClO2S
|
157.
|
N-Metyl axetamit
|
N-methyl acetamide
|
29241900
|
79-16-3
|
C3H7NO
|
158.
|
Metyl hydrazin
|
Methyl hydrazine (Hydrazine, methyl-)
|
29280090
|
60-34-4
|
CH6N2
|
159.
|
Metyl oxiran (Propylen
oxit)
|
Methyl oxirane (Propylene oxide)
|
29102000
|
75-56-9
|
C3H6O
|
160.
|
Clorua metyl
|
Methyl chloride (Methane, chloro-)
|
29031110
|
74-87-3
|
CH3Cl
|
161.
|
Metanol
|
Methanol
|
29051100
|
67-56-1
|
CH3OH
|
162.
|
Metyl isothioxyanat
|
Methyl isothiocyanate
|
29309090
|
556-61-6
|
C2H3NS
|
163.
|
Metyl isoxyanat
|
Methyl isocyanate
|
29291090
|
624-83-9
|
C2H3NO
|
164.
|
Metyl orthosilicat (Tetramethoxy
silan)
|
Methyl orthosilicate
|
29209090
|
681-84-5
|
C4H12O4Si
|
165.
|
Metyl pentadien
|
Methyl pentadiene
|
29012900
|
926-56-7
|
C6H10
|
166.
|
Metyl vinyl keton
|
Methyl vinyl ketone
|
29141900
|
78-94-4
|
C4H6O
|
167.
|
2-Naphtyl amin
|
2-naphthyl amine
|
29213000
|
91-59-8
|
C10H9N
|
168.
|
Natri azid
|
Sodium azide
|
28500000
|
26628-22-8
|
NaN3
|
169.
|
Natri flo axetat
|
Sodium fluoro acetate
|
29159090
|
62-74-8
|
C2H3FO2.Na
|
170.
|
N-Butyl isoxyanat
|
N-Butyl isocyanate
|
29291090
|
111-36-4
|
C5H9NO
|
171.
|
Nitrofen
|
Nitrofen (2,4-Dichloro-1-(4-nitro phenoxy)
benzene)
|
29093000
|
1836-75-5
|
C12H7Cl2NO3
|
172.
|
Nicotin
|
Nicotine (3-(1-Methyl-2-pyrrolidinyl)
pyridine)
|
29339990
|
54-11-5
|
C10H14N2
|
173.
|
Nicotin salicylat
|
Nicotine salicylate
|
29399990
|
29790-52-1
|
C17H20N2O3
|
174.
|
Nicotin sunfat
|
Nicotine sulfate (1-1-Methyl-2- (3-pyridyl)-pynolidine
sulfate)
|
29339990
|
65-30-5
|
C20H30N4O4S
|
175.
|
Nicotin tartrat
|
Nicotine tartrate
|
29339990
|
65-31-6
|
C18H26N2O12
|
176.
|
Niken nitrat
|
Nickel(II) nitrate
|
28342990
|
13138-45-9
|
Ni(NO3)2
|
177.
|
Niken tetra carbonyl
|
Nickel tetra carbonyle
|
28530000
|
13463-39-3
|
Ni(CO)4
|
178.
|
4-Nitro biphenyl
|
4-Nitro biphenyl
|
29042090
|
92-93-3
|
C12H9NO2
|
179.
|
Nitrotoluen
|
o-nitrotoluene
|
29042090
|
88-72-2
|
C7H7NO3
|
180.
|
Octabrom diphenyl ete
(bao gồm hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl
ete)
|
Commercial octabromo diphenyl ether
(including Hexabromo diphenyl ether and Heptabromo diphenyl ether)
|
29147000
|
36483-60-0
68928-80-3
|
---
|
181.
|
Osmium tetroxit
|
Osmium tetroxide
|
28439000
|
20816-12-0
|
OsO4
|
182.
|
Oxy diflorua
|
Oxygen difluoride
|
28112990
|
7783-41-7
|
F2O
|
183.
|
Paraquat
|
Paraquate
|
29339990
|
1910-42-5
|
C12H14Cl2N2
|
184.
|
Pentaboran
|
Pentaborane
|
28500000
|
19624-22-7
|
B5H9
|
185.
|
Penta kẽm cromat
octahydroxit
|
Pentazinc chromate octahydroxide
|
28415000
|
49663-84-5
|
Zn5(OH)8CrO4
|
186.
|
N-Pentyl-isopentyl phthalat
|
N-pentyl-isopentyl phthalate
|
29173490
|
776297-69-9
|
C18H26O4
|
187.
|
Phenyl clo fomat
|
Phenyl chloro formate
|
29159090
|
1885-14-9
|
C14H1ClN2O
|
188.
|
Phenyl isoxyanat
|
Phenyl isocyanate
|
29291000
|
103-71-9
|
C7H5ON
|
189.
|
Phenol
|
Phenol
|
29071100
|
108-95-2
|
C6H6O
|
190.
|
Phenol phthalein
|
Phenol phthalein
|
29329990
|
77-09-8
|
C20H14O4
|
191.
|
Phenyl mercaptan
|
Phenyl mercaptan (Thiophenol)
|
29309090
|
108-98-5
|
C6H6S
|
192.
|
Phenyl triclo silan
|
Phenyl trichloro silane
|
29319090
|
98-13-5
|
C6H5Cl3Si
|
193.
|
2-Propen amit
|
2- Propen amit
|
29241900
|
79-06-1
|
C3H5NO
|
194.
|
Propoxur
|
Propoxure
|
29242990
|
114-26-1
|
C11H15NO3
|
195.
|
Acrylyl clorit
|
Acrylyl chloride
|
29161900
|
814-68-6
|
C3H3ClO
|
196.
|
Rượu propargyl
|
Propargyl alcohol
|
29052900
|
107-19-7
|
C3H4O
|
197.
|
Rượu allyl
|
Allyl alcohol (2-Propen-1-ol)
|
29052900
|
107-18-6
|
C3H6O
|
198.
|
Stibi pentaclorua
|
Antimony pentachloride
|
28273990
|
7647-18-9
|
SbCl5
|
199.
|
Strychnin
|
Strychnine
|
29339990
|
57-24-9
|
C21H22H2O2
|
200.
|
Tali
|
Thallium
|
81125200
81125900
81125100
|
7440-28-0
|
Tl
|
201.
|
Terpen hydrocacbon
|
Terpene hydrocarbon
|
29021900
|
68956-56-9
|
C10H16
|
202.
|
Thalidomit
|
Thalidomide
|
29339990
29251900
|
50-35-1
|
C13H10N2O4
|
203.
|
Thiabendazol
|
Thiabendazole
|
29341000
|
148-79-8
|
C10H7N3S
|
204.
|
Thiodicarb
|
Thiodicarb
|
29309090
|
59669-26-0
|
C10H18N4O4S3
|
205.
|
Thiram
|
Thiram
|
29303000
|
137-26-8
|
C6H12N2S4
|
206.
|
Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân
|
Mercury and mercury compounds
|
|
---
|
---
|
207.
|
Thiếc (IV) clorua
|
Stannic tetrachloride
|
28273990
|
7646-78-8
|
SnCl4
|
208.
|
Toluidin
|
Toluidine
|
29214300
|
95-53-4;
108-44-1;
106-49-0
|
C7H9N
|
209.
|
Tributyl amin
|
Tributyl amine
|
29211900
|
102-82-9
|
[CH3(CH2)3]3N
|
210.
|
Triclo axetyl clorua
|
Trichloro acetyl chloride
|
29159090
|
76-02-8
|
C2Cl4O
|
211.
|
Triclo etylen
|
Trichloro ethylene
|
29032200
|
79-01-6
|
CHClCCl2
|
212.
|
Trietyl thiếc sunphat
|
Triethyl tin sulfate
|
29319090
|
57-52-3
|
C12H30O4SSn2
|
213.
|
Tris(2-cloetyl) photphat (TCEP)
|
Tris (2-chloroethyl) phosphate (TCEP)
|
29199000
|
115-96-8
|
C6H12Cl3O4P
|
214.
|
Tricresyl photphat
|
Tricresyl phosphate
|
29199000
|
1330-78-5
|
C21H21O4P
|
215.
|
Tris(2-clo etyl) photphat
|
Tris(2-chloro ethyl) phosphate
|
29199000
|
115-96-8
|
C6H12Cl3O4P
|
216.
|
Vanadi pentoxit
|
Vanadium pentoxide
|
28253000
|
1314-62-1
|
V2O5
|
217.
|
Vinyl benzen
|
Vinyl benzene (styrene)
|
29025000
|
100-42-5
|
C8H8
|
218.
|
Vinyl bromua
|
Vinyl bromide
|
29033990
|
593-60-2
|
C2H3Br
|
219.
|
Vinyl clorua
|
Vinyl chloride
|
29032100
|
75-01-4
|
CH2CHCl
|
220.
|
Xyclohexyl amin
|
Cyclohexyl amine
|
29213000
|
108-91-8
|
C6H13N
|
221.
|
2-Xyanopropan-2-ol
|
2-cyanopropan-2-ol (acetone cyanohydrin)
|
29269000
|
75-86-5
|
C4H7NO
|
(1):
Mã số HS để tham khảo
(2):
Đối với hóa chất hữu cơ khó phân hủy (POP), tuân thủ theo các quy định tại Nghị
định này và các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC VI
CÁC BIỂU MẪU HỒ SƠ
(Kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ)
Ký hiệu
|
Các biểu
mẫu hồ sơ
|
1
|
Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất, Giấy phép sản xuất, kinh
doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
|
Mẫu 01a
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh
vực công nghiệp
|
Mẫu 01b
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
|
Mẫu 01c
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
|
Mẫu 01d
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất,
kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
|
Mẫu 01đ
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất,
kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
|
Mẫu 01e
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép
sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp
|
Mẫu 01g
|
Mẫu bản kê khai thiết bị, kỹ thuật, trang bị
phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất
|
Mẫu 01h
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh
doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
Mẫu 01i
|
Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (mẫu giấy phép trên khổ giấy
A3)
|
2
|
Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại,
điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp
|
Mẫu 02a
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập
khẩu tiền chất công nghiệp
|
Mẫu 02b
|
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu/nhập
khẩu tiền chất công nghiệp
|
Mẫu 02c
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khẩu/nhập
khẩu tiền chất công nghiệp
|
Mẫu 02d
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép
xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp
|
Mẫu 02đ
|
Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất trong
lĩnh vực công nghiệp
|
3
|
Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị thẩm định
và phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
Mẫu 03a
|
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
Mẫu 03b
|
Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
4
|
Biểu mẫu
hướng dẫn trình bày,
nội dung Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất
|
Mẫu 04
|
Mẫu Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố hóa chất
|
5
|
Các biểu mẫu sử dụng trong quá trình
khai báo hóa chất nhập khẩu
|
Mẫu 05a
|
Bản khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng
thông tin một cửa quốc gia
|
Mẫu 05b
|
Phản hồi tự động thông tin khai báo hóa
chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
|
Mẫu 01a
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...........(2)
|
.......(3),
ngày .... tháng ....
năm ......
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện ......... (4)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
Kính
gửi: Sở Công Thương .............
Tên tổ chức/cá nhân:……………………………………………………………………………
(1)
Địa chỉ trụ sở chính: …………………….
Điện thoại: .......................
Fax: ...........................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:
.............................
Điện thoại: ................... Fax: ..................
Loại
hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ
kinh doanh số ........ do ......cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện …………..(4)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất sản xuất:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin
hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối lượng(6)
|
Đơn vị tính(7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa
học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
100
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất kinh doanh:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa
chất/tên thành phần (5)
|
Khối
lượng(6)
|
Đơn vị tính(7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa
học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
c3h6O
|
30%
|
500
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............(1) xin
cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số
.../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Nếu vi phạm …............
(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
....................... (1)
gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
………………………………………………… (8)
.....................................................................
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và
kinh doanh”;
(5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp và Danh mục hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
(6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối
đa trong một năm;
(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo.
Mẫu 01b
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......... (2)
|
.......(3),
ngày .... tháng ....
năm ......
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện ……........ (4)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính
gửi: Sở Công Thương ...
Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………………………………….(1).
Địa chỉ trụ sở chính:………………………
Điện thoại: ........................
Fax: .....................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:
................... Điện thoại: ......................
Fax: .....................
Loại hình:
Sản xuất □
Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ
kinh doanh số .............
do …..............
cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….......(4)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số
……......(5) ngày....
tháng.... năm........, giải trình lý do đề nghị cấp lại:
……………………………………………………………………………………………………(6)
...................
(1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất, Nghị định số
.../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu
vi phạm …..........
(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
................(1)
gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ……...........(7)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(2): Ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại cấp
giấy chứng nhận;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và
kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp lại;
(6): Thông tin giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm các thông
tin sửa đổi (nếu có);
(7): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
Mẫu 01c
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......... (2)
|
.......(3),
ngày .... tháng ....
năm ......
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện .......... (4)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Kính
gửi: Sở Công Thương ...
Tên tổ chức/cá nhân:…………………………………………………………………………..(1)
Địa chỉ trụ sở chính tại:
…………………….Điện thoại:
……………….. Fax……….………
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:
....................
Điện thoại: .......................
Fax: ....................
Loại hình:
Sản xuất □
Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ
kinh doanh số …….......
do .............
cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….......(4)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp số.........(5)
ngày.... tháng....năm....., thông tin đề nghị cấp điều chỉnh
bao gồm:……………(6)
Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh:
……………………………………………………………………………………………………(7)
................... (1)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật
Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày
... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Nếu vi phạm …….......(1)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
.................(1)
gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:.............(8)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và
kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
(6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trước
khi điều chỉnh và thông tin đề nghị điều chỉnh;
(7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
Mẫu 01d
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......... (2)
|
.......(3),
ngày .... tháng ....
năm ......
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép………....
(4) hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
Tên tổ chức/cá nhân:
…………………………………………………………………………(1)..
Địa chỉ trụ sở chính tại:
…………………….. Điện thoại: ......................
Fax: ....................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:
.......................
Điện thoại: ......................
Fax: ....................
Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất,
kinh doanh: …………….……………………
Loại hình:
Sản xuất □
Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ
kinh doanh số …………......
do ………......
cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy
phép ……......(4)
hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất sản xuất:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa
chất/tên thành phần (5)
|
Khối
lượng(6)
|
Đơn vị tính(7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa
học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: DEF
|
Natri xyanua
|
143-33-9
|
NaCN
|
5%
|
200
|
Kg/năm
|
|
Metanol
|
67-56-1
|
CH4O
|
10%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất kinh doanh:
STT
|
Tên thương
mại
|
Thông tin
hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối
lượng(6)
|
Đơn vị tính(7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa
học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: DEF
|
Natri xyanua
|
143-33-9
|
NaCN
|
5%
|
400
|
Kg/năm
|
|
Metanol
|
67-56-1
|
CH4O
|
10%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............(1)
xin giải trình khối lượng đề nghị cấp phép như sau:
………………………………………………………………………………………………………
.................. (1)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật
Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày
... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Nếu vi phạm …………. (1)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
....................(1)
gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
…………………………………………………………………………………………………………..(8)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
giấy phép;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và
kinh doanh”;
(5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất;
(6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối
đa trong một năm;
(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo.
Mẫu
01đ
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......... (2)
|
...(3)……,
ngày .... tháng ....
năm ......
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép...
(4)... hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
Tên tổ chức, cá nhân:
…………….………………..(1)
…………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính tại:
……………………… Điện thoại: .....................
Fax: ....................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:
........................
Điện thoại: .....................
Fax: ....................
Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất,
kinh doanh: ………………………………….
Loại hình:
Sản xuất □ Kinh
doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ
kinh doanh số …………......
do ……….....
cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp lại
Giấy phép ...(4)... hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp số...(5).. ngày ....tháng....năm
....., giải trình lý do đề
nghị cấp lại:
.............................................................
(6) .............................................................................
..................
(1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số
.../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Nếu vi phạm …….......
(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
...................(1)
gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:.............(7)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng
dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy phép;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
lại giấy phép;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp lại Giấy phép đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh
doanh”;
(5): Số hiệu Giấy phép do Bộ Công Thương cấp mà tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp lại;
(6): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại, bao gồm
các thông tin sửa đổi (nếu có);
(7): Thông tin các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
Mẫu
01e
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......... (2)
|
……..(3),
ngày .... tháng ....
năm ......
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp điều chỉnh Giấy
phép......... (4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực công nghiệp
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
Tên tổ chức, cá nhân:
…………………………….……(1)
………………………………………
Trụ sở chính tại:
……………………………. Điện thoại: ..........................
Fax: ...................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:
................... Điện thoại: ..........................
Fax: .....................
Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất,
kinh doanh: ……………………………………
Loại hình:
Sản xuất □
Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ
kinh doanh số ……….......
do ………........
cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp điều
chỉnh Giấy phép ……......
(4) hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp số…......(5),
thông tin điều chỉnh
bao gồm:
........................................................................................................................................
(6)
Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh
giấy phép:
........................................................................................................................................
(7)
..................
(1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số
.../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Nếu vi phạm ……….......
(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
.................(1)
gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
........................................................................................................................................... (8)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
điều chỉnh giấy phép;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và
kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy phép do Bộ Công Thương cấp mà tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
(6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trên
giấy phép cũ và thông tin đề nghị điều chỉnh;
(7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị điều chỉnh Giấy
phép;
(8): Thông tin các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
Mẫu
01g
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......... (2)
|
……..(3),
ngày .... tháng ....
năm ......
|
BẢN KÊ KHAI THIẾT BỊ
KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
HÓA CHẤT
STT
|
Tên các thiết
bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn trong sản xuất, kinh doanh
|
Số lượng
|
Thông số kỹ
thuật chính
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Thời gian hiệu
chuẩn, kiểm định gần nhất
|
Thời hạn hiệu
chuẩn, kiểm định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
điều chỉnh giấy phép;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép đóng trụ sở chính.
Mẫu
số 01h
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...(1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../GCN-...(2)
|
……..(1),
ngày .... tháng ....
năm ......
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện (sản
xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ………......(1)
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số
.../2022/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất;
Căn cứ
…………………………………………..(3);
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện (sản xuất/kinh doanh/ sản xuất và kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của
…………………………..(4);
Theo đề nghị của
………………………………………………………………….(5).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh) hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho
………………….. (4)
1. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
2. Điện thoại: ................................................................
Fax: ............................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất/kinh doanh hóa
chất: ………………………….…………………..
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp
tác xã/hộ kinh doanh số: .............
do .....(6)……..
cấp ngày ... tháng ... năm ..................
Đủ điều kiện để (sản xuất/kinh doanh/sản
xuất và kinh doanh) hóa chất với các nội dung sau đây:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa
chất/thành phần
|
Quy mô, sản
xuất/kinh doanh (tấn/năm)
|
Tên hóa chất
|
Mã số CAS
|
Công thức hóa
học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2: …………………………………..
(4)
phải thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số
.../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật
liên quan.
Điều 3. Giấy
chứng nhận này có giá trị kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Sở
Công Thương(7);
- Lưu: VT, ....
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1)
Ghi cụ thể tên tỉnh, thành phố;
(2)
Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT;
(3)
Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận
và các văn bản có liên quan;
(4)
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
(5)
Người đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ;
(6)
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;
(7)
Tên Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính.
Chú thích:
(1): Ghi rõ loại hình hoạt động “sản xuất” hoặc “kinh doanh”
hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(2): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan
cấp phép đóng trụ sở chính;
(3): Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan cấp
phép và các văn bản có liên quan;
(4): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép;
(5): Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình
cơ quan cấp phép:
(6): Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp;
(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
(8): Tên các tổ chức liên quan.
Mẫu
02a
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......... (2)
|
……..(3),
ngày .... tháng ....
năm ......
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép (nhập
khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp
Kính
gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).
Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………………………………………….(1)
Địa chỉ trụ sở chính tại: ........ Xã/Phường/Thị
trấn/……..Thành
phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……….
Điện thoại: ................... Fax:
..................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: ………Xã/Phường/Thị
trấn/………Thành
phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:………….
Điện thoại: ................... Fax:
..................
Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh
doanh □ Sử dụng □ Sản xuất và kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh
(mới nhất) số: ......... do....(4).....
cấp ngày ... tháng ... năm...
Đề nghị Cục Hóa chất xem xét cấp Giấy phép
nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất
công nghiệp, theo các nội dung sau:
STT
|
Mã CAS
|
Tên tiền chất
|
Tên thương mại/hỗn
hợp chất chứa tiền chất (5)
|
Công thức hóa
học
|
Hàm lượng
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Mô tả hàng hóa
|
Tên Công ty
nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài
|
Quốc gia
|
1
|
67-64-1
|
Acetone
|
Acetone
|
C3H6O
|
100%
|
100
|
KGM
|
Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn
đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo
MSDS đính kèm.
|
ABC...Co.,
Ltd
|
Hàn Quốc
|
2
|
108-88-3
|
Toluene
|
ABC
|
C7H8
|
10%
|
100
|
LTR
|
Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn
đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo
MSDS đính kèm.
|
ABC...Co.,Ltd
|
Nhật Bản
|
67-64-1
|
Acetone
|
C3H6O
|
90%
|
3
|
67-64-1
|
Acetone
|
Dung môi B
|
C3H6O
|
99%
|
100
|
KGM
|
Xuất khẩu sang quốc gia... để bán cho Công ty...
theo (Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số...) ngày ...tháng...năm....
Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi
tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.
|
ABC...Co.,Ltd
|
Lào
|
n
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
- Mục đích nhập
khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): ....................................;
- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: ...............................................................;
- Nơi làm thủ tục Hải quan: ................................................................................;
- Phương tiện vận chuyển: ................................................................................;
- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu:
(6)
...................................................lần.
... (1) xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21
tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy
ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số
.../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích,
thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp,
nếu vi phạm ...(1) chịu trách nhiệm trước pháp luật.
...(1) gửi
kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ......................................
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...(1)
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1):
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
(2):
Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất
khẩu tiền chất công nghiệp;
(3):
Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy
phép đóng trụ sở chính;
(4):
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;
(5):
Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu
an toàn hóa chất (MSDS hoặc
SDS);
(6):
Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số (01 lần hoặc 02 lần...).
Mẫu
02b
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......... (2)
|
……..(3),
ngày .... tháng ....
năm ......
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp gia hạn Giấy phép
(nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp
Kính
gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).
Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………………………………………….(1)
Địa chỉ trụ sở chính tại: ........ Xã/Phường/Thị
trấn/…….Thành
phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:.(3)……….
Điện thoại: .......................
Fax: ......................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: ……..Xã/Phường/Thị
trấn/………Thành
phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:.(3)…………
Điện thoại: .......................
Fax: .......................
Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh
doanh □ Sử dụng □ Sản xuất và kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh (mới nhất) số:
……… do ...(4)...
cấp ngày ... tháng ... năm...
...(1) đã được Cục Hóa chất
cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số ... ngày ... tháng ... năm ....,
đến nay Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp đã hết hạn. ...(1)
đề nghị Cục Hóa chất xem xét gia hạn Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu số lượng tiền
chất còn lại của Giấy phép số ... cấp ngày ... tháng ... năm...., theo các nội dung
sau:
STT
|
Mã CAS
|
Tên tiền chất
|
Tên thương
mại/hỗn hợp chất chứa tiền chất
(5)
|
Công thức hóa
học
|
Hàm lượng
|
Số lượng cấp
lần đầu
|
Số lượng đã nhập
|
Số lượng còn
lại
|
Đơn vị tính
|
Mô tả hàng hóa
|
Tên Công ty nhập
khẩu/ xuất khẩu nước ngoài
|
Quốc gia
|
1
|
67-64-1
|
Acetone
|
Acetone
|
C3H6O
|
100%
|
100
|
50
|
50
|
KGM
|
Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn
đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo
MSDS đính kèm
|
ABC...Co., Ltd
|
Hàn
Quốc
|
2
|
108-88-3
|
Toluene
|
ABC
|
C7H8
|
10%
|
100
|
50
|
50
|
LTR
|
Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn
đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo
MSDS đính kèm
|
ABC...Co, Ltd
|
Nhật Bản
|
67-64-1
|
Acetone
|
C3H6O
|
90%
|
3
|
67-64-1
|
Acetone
|
Dung môi B
|
C3H6O
|
100%
|
100
|
50
|
50
|
KGM
|
Xuất khẩu sang quốc gia...để bán cho Công ty...Theo
(Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số...) ngày ...tháng...năm....Công
ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm
|
ABC...Co, Ltd
|
Lào
|
n
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
- Mục đích nhập
khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): ......................................;
- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: ..................................................................;
- Nơi làm thủ tục Hải quan: ...................................................................................;
- Phương tiện vận chuyển: ...................................................................................;
- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu:
(6)
.....................................................lần.
............(1)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật
Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Phòng,
chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số
.../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích,
thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp,
nếu vi phạm ................(1)
chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
........(1)
gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ...................
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...(1)
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1):
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
(2):
Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất
khẩu tiền chất công nghiệp;
(3):
Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy
phép đóng trụ sở chính;
(4):
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;
(5):
Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu
an toàn hóa chất (MSDS hoặc
SDS);
(6):
Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số (01 lần hoặc 02 lần...).
Mẫu
02c
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......... (2)
|
……..(3),
ngày .... tháng ....
năm ......
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép
(nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp
Kính
gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).
Tên tổ chức/cá nhân:
…………………………………………………………………………………(1)
Địa chỉ trụ sở chính tại: ........ Xã/Phường/Thị
trấn/……..Thành
phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:
(3)……….
Điện thoại: .........................
Fax: .......................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:
………Xã/Phường/Thị trấn/……….Thành
phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:
(3)...............
Điện thoại: ........................
Fax: ......................
Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh
doanh □ Sử dụng □ Sản xuất và kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh (mới nhất) số:
…….. do ...(4)... cấp ngày ... tháng ... năm...
….(1) đã được Cục Hóa chất cấp
Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số .... ngày .... tháng .... năm ……
Hiện nay Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp của ……….(1) ...
(nêu lý do cấp lại Giấy phép (nhập khẩu/ xuất khẩu)
tiền chất công nghiệp);
.......(1) đề
nghị Cục Hóa chất xem xét cấp lại Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp,
theo các nội dung sau:
STT
|
Mã CAS
|
Tên tiền chất
|
Tên thương
mại/hỗn hợp chất chứa tiền chất(5)
|
Công thức hóa
học
|
Hàm lượng
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Mô tả hàng hóa
|
Tên Công ty
nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài
|
Quốc gia
|
1
|
67-64-1
|
Acetone
|
Acetone
|
C3H6O
|
100%
|
100
|
KGM
|
Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn
đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo
MSDS đính kèm
|
ABC...Co., Ltd
|
Hàn Quốc
|
2
|
108-88-3
|
Toluene
|
ABC
|
C7H8
|
10%
|
100
|
LTR
|
Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn
đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo
MSDS đính kèm
|
ABC...Co.,Ltd
|
Nhật Bản
|
67-64-1
|
Acetone
|
C3H6O
|
90%
|
|
3
|
67-64-1
|
Acetone
|
Dung môi B
|
C3H6O
|
99%
|
100
|
KGM
|
Xuất khẩu sang quốc gia...để
bán cho Công ty...Theo (Hợp đồng/Thỏa thuận
mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số...) ngày ...tháng...năm....Công ty nhận hàng cuối
cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm
|
ABC...Co.,Ltd
|
Lào
|
n
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
- Mục đích nhập
khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): .....................................;
- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .................................................................;
- Nơi làm thủ tục Hải quan: ..................................................................................;
- Phương tiện vận chuyển: ..................................................................................;
- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu:
(6)
....................................................lần.
...(1) xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21
tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy
ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số
.../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích,
thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp,
nếu vi phạm ..........(1)
chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
...(1) gửi kèm theo hồ sơ liên
quan, bao gồm: ............
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...(1)
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1):
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
(2):
Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất
khẩu tiền chất công nghiệp;
(3):
Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy
phép đóng trụ sở chính;
(4):
Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;
(5):
Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu
an toàn hóa chất (MSDS hoặc
SDS);
(6):
Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số (01 lần hoặc 02 lần...).
Mẫu
02d
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.......... (2)
|
……..(3),
ngày .... tháng ....
năm ......
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp điều chỉnh Giấy
phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp
Kính
gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).
Tên tổ chức/cá nhân:
………………………………………………………………………………….(1);
Địa chỉ trụ sở chính tại: ........Xã/Phường/Thị
trấn/…….Thành phố/Thị
xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:
(3)……..;
Điện thoại: ................... Fax:
..................;
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: ………Xã/Phường/Thị
trấn/…….Thành phố/Thị
xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:.(3)...............;
Điện thoại: ................... Fax:
.................;
Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh
doanh □ Sử dụng □ Sản xuất và kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh (mới nhất) số:
……. do ...(4)...
cấp ngày ... tháng ... năm....
...(1) đã được Cục Hóa chất
cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số .... ngày .... tháng .... năm
…… Hiện nay Giấy
phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất
công nghiệp của ………(1)...
(nêu lý do điều chỉnh Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền
chất công nghiệp).
Đề nghị Cục Hóa chất xem xét cấp điều chỉnh
Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp, theo các nội dung sau:
STT
|
Mã CAS
|
Tên tiền chất
|
Tên thương
mại/hỗn hợp chất
chứa tiền chất
(5)
|
Công thức hóa
học
|
Hàm lượng
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Mô tả hàng hóa
|
Tên Công ty
nhập khẩu/xuất khẩu
nước ngoài
|
Quốc gia
|
1
|
67-64-1
|
Acetone
|
Acetone
|
C3H6O
|
100%
|
100
|
KGM
|
Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn
đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo
MSDS đính kèm
|
ABC...Co.,
Ltd
|
Hàn Quốc
|
2
|
108-88-3
|
Toluene
|
ABC
|
C7H8
|
10%
|
100
|
LTR
|
Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn
đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo
MSDS đính kèm
|
ABC...Co.,Ltd
|
Nhật Bản
|
67-64-1
|
Acetone
|
C3H6O
|
90%
|
|
3
|
67-64-1
|
Acetone
|
Dung môi B
|
C3H6O
|
99%
|
100
|
KGM
|
Xuất khẩu sang quốc gia...để bán cho Công ty...Theo
(Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số...) ngày ...tháng...năm....Công
ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm
|
ABC...Co.,Ltd
|
Lào
|
n
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
- Mục đích nhập
khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): .....................................;
- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .................................................................;
- Nơi
làm thủ tục Hải quan: ..................................................................................;
- Phương tiện vận chuyển: ..................................................................................;
- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu:
(6)
....................................................lần.
...(1) xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21
tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy
ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số
.../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích,
thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp,
nếu vi phạm ...(1) chịu trách nhiệm trước pháp luật.
...(1) gửi
kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ....
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...(1)
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1): Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
(2): Mã số
ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền
chất công nghiệp;
(3): Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng
trụ sở chính;
(4): Tên cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư;
(5): Ghi tên
thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu an toàn
hóa chất (MSDS
hoặc
SDS);
(6): Ghi số
lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số (01 lần hoặc 02 lần...).
Mẫu
số 02đ
BỘ
CÔNG THƯƠNG
CỤC HÓA CHẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./GP-HC
|
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP (XUẤT
KHẨU/NHẬP KHẨU)
Tiền chất công nghiệp
CỤC TRƯỞNG CỤC HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy; Nghị định số 73/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền
chất; Nghị định số 60/2020/NĐ-CP
ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Nghị định sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma
túy và tiền chất ban
hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số
.../2022/NĐ-CP
ngày ... tháng ...
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ
………………………………………..(1);
Xét đề nghị cấp giấy phép
(xuất khẩu/nhập khẩu) tiền chất công nghiệp tại Văn bản đề nghị số...ngày... tháng...
năm... của. ... (2);
Theo đề nghị của
……………………………………..(3).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép...(3); trụ sở...; điện thoại... fax
…; Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh số
........ do (4)…………… cấp
ngày.... tháng.... năm........., được:
1. Xuất khẩu/Nhập khẩu tiền chất/hỗn hợp
chất chứa tiền chất như Phụ lục tại Quyết định này;
2. Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu
cụ thể mục đích): .................;
3. Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu:
.............................................;
4. Nơi làm thủ tục
Hải quan: ..............................................................;
5. Phương tiện vận chuyển: ..............................................................;
6. Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu:
...lần.
Điều 2. ...(2)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 105/2021/NĐ-CP ; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ; Nghị định số .../2022/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP và những quy định của pháp
luật liên quan.
Điều 3. Giấy
phép này có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy;
- Tổng cục Hải quan;
- Chi cục Hải quan cửa khẩu;
- Lưu:
VT, …(5).
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Văn bản
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy phép và các văn bản
liên quan;
(2): Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
(3): Người
đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ;
(4): Tên cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư;
(5): Đơn vị
thụ lý hồ sơ.
Phụ
lục
DANH
MỤC TIỀN CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CHỨA TIỀN CHẤT
(Kèm
theo Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu số: ..../GP-HC
ngày ... tháng... năm ...)
STT
|
Tên tiền chất
|
Tên thương mại
/hỗn hợp chất chứa tiền chất
|
Thành phần,
nồng độ (hàm lượng) chứa tiền chất
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Mô tả hàng hóa
|
Tên Công ty
nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài
|
Quốc gia
|
1
|
Acetone
|
Acetone
|
100%
|
100
|
KGM
|
Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn
đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo
MSDS đính kèm Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.
|
ABC...Co.,Ltd
|
Hàn Quốc
|
2
|
Toluene
|
ABC
|
10%
|
100
|
LTR
|
Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn
đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo
MSDS đính kèm Thông tin chi
tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.
|
ABC...Co.,Ltd
|
Nhật Bản
|
Acetone
|
90%
|
3
|
Acetone
|
Dung môi B
|
99%
|
100
|
KGM
|
Xuất khẩu sang quốc gia...để bán cho Công ty...
Theo (Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa
đơn số...) ngày ...tháng...năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi
tiết tiền chất theo MSDS đính kèm Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính
kèm.
|
ABC...Co.,Ltd
|
Lào
|
n
|
…
|
...
|
…
|
…
|
...
|
...
|
…
|
...
|
Mẫu
03a
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
...........(2)
|
.......(3),
ngày .... tháng ....
năm ......
|
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Thẩm định Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Kính gửi: …………………………(4)
Tên tổ chức/cá nhân:
…………………………………………………………………………………(1)
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………. Điện thoại:
.........................
Fax: ................
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất:
………………………………………………………………… (5)
Địa điểm thực hiện: …………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư số ........ do ................
cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị …………….(4)
thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất .............(6)
...............
(1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất, các văn bản
quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung Nghị định số 113/2017/NĐ-CP còn hiệu lực. Nếu
vi phạm ……..........
(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm theo:
- Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất: …………….(7);
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)
…………… (8).
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên
đầy đủ của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố
hóa chất;
(2): Mã
số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
(3): Tên
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
(4): Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ;
(5): Ghi
đầy đủ tên của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành
lập cơ sở;
(6): Tên
Kế hoạch (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi,
đối tượng của Kế hoạch);
(7): Ghi
số lượng bản Kế hoạch gửi trong hồ sơ;
(8): Tên
các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
Mẫu
03b
BỘ ......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./QĐ-....
|
Hà Nội,
ngày .... tháng ....
năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất....................
(1) thuộc.......................
(2)
BỘ
TRƯỞNG BỘ …………………
Căn
cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn
cứ Nghị định số
....../....../NĐ-CP
ngày.... tháng... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ …………..;
Căn
cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất;
Căn cứ ……………………………………….(3);
Xét kết luận của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất …………….
(1) thuộc
………… (2);
Xét nội dung Kế hoạch Phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất của …………….(1) thuộc
…………… (2)
được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và văn bản giải trình
số ……........ ngày..... tháng...... năm..... của ………............. (2);
Theo đề nghị của …………………………….(5).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội
dung Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất …………
(1) thuộc
…………(2) tại địa điểm:
...........................................................(4);
Điều 2. ……………..(2) có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung trong
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và thực hiện những yêu cầu bắt buộc
sau đây:
1. Thực hiện đúng
các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật
liên quan.
2.
………………………………………………………………………………………………………….
n.
………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và những
yêu cầu bắt buộc quy định tại Điều 2 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện công
tác an toàn hóa chất và ứng phó sự cố hóa chất của
……................
(2) tại cơ sở
hoạt động hóa chất/tại nơi thực hiện dự án.
Điều 4. Trường
hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung
đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, .............(2) phải báo cáo
để …………….. (5)
xem xét, quyết định.
Điều 5.
…………..(6)
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung của Kế
hoạch đã được phê duyệt và các yêu cầu quy định
tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 6. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
……………………………….. chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- ..........
- Lưu:....
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên
và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên dự
án hoặc cơ sở hóa chất;
(2) Tên tổ
chức, cá nhân chủ quản của dự án hoặc cơ sở hóa chất;
(3) Văn bản
có liên quan;
(4) Địa điểm
xây dựng dự án hoặc cơ sở hóa chất;
(5) Đơn vị
được giao thẩm định kế hoạch;
(6) Cơ quan
quản lý ngành cấp tỉnh tại địa phương xây dựng dự án hoặc cơ sở hóa chất.
Mẫu 04
MẪU KẾ HOẠCH, BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
I.
HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP
1. Kỹ thuật trình bày
a) Khổ giấy
Kế hoạch, Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được trình bày trên giấy khổ A4 (210 mm x 297
mm).
b) Kiểu trình bày
Kế hoạch, Biện pháp
được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4.
c) Định lề
- Lề trên: Canh lề trên
từ 20 - 25 mm;
- Lề dưới: Canh lề dưới
từ 20 mm;
- Lề trái: Canh lề trái
từ 30 - 35 mm;
- Lề phải: Canh lề phải
20 mm;
- Phần Header: Bên trái ghi tên đơn vị, bên phải ghi Kế hoạch/Biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất.
- Phần Footer: Dùng Insert Page number, canh giữa dòng (ví dụ: Trang 2/7)
d) Phông chữ
- Dùng bộ font Unicode,
tên font Time New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng của trình soạn thảo Microsoft;
- Mật độ bình thường
không nén hoặc dãn khoảng cách giữa các chữ: Paragraph (Before: 6pt; After: 0pt; Line: single).
2. Cách trình bày nội dung Kế hoạch, Biện pháp
- Nội dung Kế hoạch,
Biện pháp phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy
xóa, không lạm dụng các chữ viết tắt, các từ tiếng Anh thông dụng. Không viết tắt
những cụm từ dài hoặc cụm từ ít xuất hiện trong nội dung Kế hoạch, Biện pháp. Trong
Kế hoạch, Biện pháp nếu có các thuật ngữ hoặc từ viết tắt thì phải có giải thích
từ ngữ;
- Các tiểu mục được
định dạng tự động, nhiều nhất gồm bốn chữ số. Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất
hai tiểu mục. Ví dụ: Nếu
có tiểu mục 2.1.1 thì phải
có 2.1.2;
- Hình vẽ, bản vẽ biểu mẫu trong Kế hoạch, Biện pháp phải có chú
thích hình, đánh số thứ tự. Hình ảnh phải rõ không được nén, kéo dãn quá quy định.
Ví dụ: Hình 3.2: hình thứ 2 trong phần hoặc phần 3;
- Bìa Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đóng bìa cứng màu xanh và chữ nhũ vàng (sau khi đã
chỉnh sửa theo các ý kiến góp ý của Hội đồng thẩm định). Gáy của cuốn Kế hoạch ghi
tên của đơn vị và năm thực hiện;
- Bìa lót: Tương tự
như trang bìa, in giấy thường, có chữ ký của đại diện chủ đầu tư ghi rõ họ tên và
đóng dấu;
- Mục lục: Làm mục lục
tự động trong Word;
- Danh mục các bảng
biểu;
- Bản đồ vị trí khu
đất đặt cơ sở sản xuất: In màu trên khổ giấy A3;
- Bản đồ mô tả các vị
trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất và trạng thái
bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất): In màu trên khổ giấy A3;
- Sơ đồ mặt bằng bố
trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hóa chất nguy hiểm tại các
thiết bị sản xuất chính, thiết bị chứa trung gian: In trên khổ giấy A3;
- Phụ lục (nếu có):
Được trình bày trên các trang giấy riêng. Từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục
(trường hợp có từ 2 phụ lục trở lên) được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa
bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Tiêu đề (tên) của phụ lục được
trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
II. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu về dự
án hoặc cơ sở hóa chất.
2. Tính cần thiết phải
lập Kế hoạch.
3. Các căn cứ pháp lý
lập Kế hoạch.
Chương
1
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN/CƠ SỞ
HÓA CHẤT
1. Thông tin về quy
mô đầu tư, sản xuất kinh doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng
công trình.
2. Các hạng mục công
trình bao gồm công trình chính, công trình phụ trợ và các công trình khác, danh
mục thiết bị sản xuất chính.
3. Công nghệ sản xuất,
thuyết minh chi tiết các công đoạn sản xuất, sử dụng, vận chuyển, lưu trữ hóa chất.
4. Bản kê khai tên hóa
chất, khối lượng, phân loại, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất
nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.
5. Bản mô tả các yêu
cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm,
bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn,
thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển,
vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Tiêu chuẩn thiết kế,
chế tạo (trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và
tên tổ chức ban hành);
- Các điều kiện bảo
quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện;
- Các phương tiện, hệ
thống vận chuyển nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.
6. Mô tả điều kiện địa
hình, khí hậu, hệ thống giao thông, hệ thống thoát nước khu vực xung quanh vị trí
thực hiện dự án, cơ sở hóa chất.
7. Bản danh sách các
công trình công nghiệp, quân sự, khu dân cư, hành chính, thương mại, các công trình
tôn giáo, các khu vực nhạy cảm về môi trường trong phạm vi 1000 m bao quanh vị trí
dự án, cơ sở hóa chất.
Chương
2
DỰ BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ HÓA
CHẤT
1. Dự báo điểm nguy
cơ
Lập danh sách các điểm
nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu,
các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện
công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực.
2. Dự báo các tình huống
Dự báo tình huống sự
cố điển hình có thể xảy ra tại các điểm nguy cơ đã nêu, ước lượng về hậu quả tiếp
theo, phạm vi tác động, mức độ tác động đến người và môi trường xung quanh khi sự
cố không được kiểm soát, ngăn chặn (việc xác định hậu quả phải dựa trên mức độ hoạt
động lớn nhất của thiết bị sản xuất hoặc lưu trữ hóa chất nguy hiểm trong điều kiện
khắc nghiệt nhất).
Chương 3
GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA
1. Các biện pháp về
quản lý
- Nội quy, quy trình,
cảnh báo, giám sát.
- Huấn luyện an toàn
hóa chất.
- Kế hoạch kiểm định,
bảo trì, bảo dưỡng thiết bị công nghệ.
2. Giải pháp về kỹ thuật
Các giải pháp phòng
ngừa, liên quan đến công nghệ, thiết kế, trang thiết bị phục vụ sản xuất.
3. Kế hoạch kiểm tra,
giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố; Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất;
trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát.
Chương
4
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Kế hoạch ứng phó
đối với các tình huống đã dự báo.
2. Kế hoạch phối hợp
các lực lượng bên trong và bên ngoài tham gia ứng phó sự cố hóa chất.
3. Kế hoạch sơ tán người
và tài sản.
Chương
5
NĂNG
LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Năng lực quản lý
Hệ thống tổ chức, điều
hành ứng phó sự cố.
2. Nhân lực của cơ sở hóa chất
- Yêu cầu tối thiểu
đối với các vị trí làm việc liên quan đến hóa chất và lực lượng ứng phó.
- Kế hoạch huấn luyện,
diễn tập ứng phó sự cố hóa chất đối với các kịch bản đã nêu trên.
3. Năng lực về cơ sở
vật chất, trang thiết bị
- Danh sách hiện có
về trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: tên thiết bị, số
lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn
chặn sự cố, trang bị bảo hộ cho người lao động và lực lượng tham gia ứng cứu cơ
sở phù hợp với các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở, dự án.
- Hệ thống báo nguy,
hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn
cấp.
- Kế hoạch thay thế,
sửa chữa, bổ sung các thiết bị nêu trên.
Chương
6
PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ HÓA CHẤT
Nội dung của phương
án khắc phục hậu quả sự cố hóa chất bao gồm:
1. Giải pháp kỹ thuật
khắc phục hậu quả sự cố hóa chất.
2. Phương án bồi thường
thiệt hại do sự cố hóa chất gây ra.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
1. Những kiến nghị của
chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.
2. Cam kết của chủ đầu
tư dự án, cơ sở hóa chất.
PHỤ LỤC CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
1. Giấy chứng nhận đầu
tư của dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký của cơ sở hóa chất.
2. Sơ đồ vị trí khu
đất đặt dự án, cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).
3. Sơ đồ tổng mặt bằng
của dự án, cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).
4. Sơ đồ mô tả các vị
trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng dự án, cơ sở và trạng thái
bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất) (khổ giấy A3 trở lên).
5. Sơ đồ thoát hiểm
khi xảy ra sự cố hóa chất.
6. Các giấy tờ, tài
liệu khác liên quan đến nội dung của kế hoạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo (nếu
có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản.
III.
NỘI DUNG XÂY DỰNG BIỆN PHÁP
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu về dự
án hoặc cơ sở hóa chất.
2. Tính cần thiết phải
lập Biện pháp.
3. Các căn cứ pháp lý
lập Biện pháp.
Chương
1
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN/
CƠ SỞ HÓA CHẤT
1. Quy mô đầu tư, sản
xuất, kinh doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
2. Công nghệ sản xuất,
thuyết minh chi tiết các công đoạn sản xuất, sử dụng, vận chuyển, lưu trữ hóa chất.
3. Bản kê khai tên hóa
chất, khối lượng, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm
là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.
4. Bản mô tả các yêu
cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm,
bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn,
thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển,
vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Tiêu chuẩn thiết kế,
chế tạo (trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và
tên tổ chức ban hành);
- Các điều kiện bảo
quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện;
- Các phương tiện, hệ
thống vận chuyển nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.
Chương
2
DỰ BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Dự báo các điểm nguy
cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các
thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công
nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực. Dự báo
các tình huống xảy ra sự cố.
2. Các biện pháp quản
lý, kỹ thuật nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố.
3. Kế hoạch kiểm tra,
giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất;
trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát.
Chương 3
BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Nhân lực quản lý
hóa chất, hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp ứng phó sự cố.
2. Cơ sở vật chất, trang
thiết bị ứng phó sự cố
- Danh sách hiện có
về trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: tên thiết bị, số
lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn
chặn sự cố, trang bị bảo hộ cho người lao động và lực lượng tham gia ứng cứu cơ
sở phù hợp với các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở, dự án.
- Hệ thống báo nguy,
hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn
cấp.
3. Kế hoạch phối hợp
hành động của các lực lượng bên trong và bên ngoài ứng phó đối với các tình huống
đã dự báo.
4. Phương án khắc phục
hậu quả sự cố hóa chất.
5. Các hoạt động khác
nhằm ứng phó sự cố hóa chất.
6. Một số kịch bản diễn
tập (thuộc biện pháp có các hóa chất nằm trong danh mục phải xây dựng kế hoạch nhưng
dưới ngưỡng).
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
1. Giấy chứng nhận đầu
tư của dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của cơ sở hóa chất.
2. Sơ đồ vị trí khu
đất đặt dự án, cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).
3. Sơ đồ tổng mặt bằng
của dự án, cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).
4. Sơ đồ mô tả các vị
trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng dự án, cơ sở và trạng thái
bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất) (khổ giấy A3 trở lên).
5. Sơ đồ thoát hiểm.
6. Các giấy tờ, tài
liệu khác liên quan đến nội dung của kế hoạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các tài liệu
tham khảo (nếu có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà
xuất bản.
Mẫu số 05a
BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT
NHẬP KHẨU QUA CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
1. Tên tổ chức, cá nhân
|
2. Mã số doanh nghiệp
|
3. Địa chỉ trụ sở chính:
|
Số nhà
|
Tổ
|
Phường/xã:
|
Quận Huyện
|
Tỉnh/Thành phố
|
4. Điện thoại:
|
Fax:
|
5. Loại hình hoạt động
|
Kinh doanh: □
|
Sử dụng: □
|
6. Cửa khẩu nhập khẩu hóa chất
|
7. Thông tin hóa chất nhập khẩu
|
STT
|
Tên thương mại
|
Trạng thái vật
lý
|
Thông tin hóa
chất/tên thành phần
|
Mã số HS
|
Khối lượng nhập
khẩu (tấn/kg/lít)
|
Xếp loại nguy
hiểm (*)
|
Mục đích nhập
khẩu
|
Quy mô được
cấp giấy phép (đối với trường hợp kinh doanh hóa chất hạn chế trong lĩnh vực công
nghiệp đối với nhóm đặc biệt)
|
Xuất xứ
|
Tên hóa chất
|
Mã số
CAS
|
Công thức hóa
học
|
Hàm lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng: □, lĩnh vực sử dụng:....
Kinh doanh Trong lĩnh vực Công nghiệp: □
Kinh doanh trong Lĩnh vực khác: □
|
|
|
..n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Số hóa đơn
(invoice):
|
9. Ngày ký hóa đơn
|
10. Số giấy phép hạn chế kinh doanh (trong trường
hợp kinh doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt)
|
11. Ngày cấp giấy phép (trong trường hợp kinh
doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt):
|
12. Công ty xuất khẩu
|
13. Quốc gia:
|
14. Tệp invoice đính
kèm
|
15. Tệp phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt
đính kèm
|
16. Tệp Giấy phép kinh doanh hóa chất (trong
trường hợp kinh doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt) đính kèm
|
17. Thông tin khác:
|
Họ tên người
đại diện, Chức vụ
|
Họ tên người
phụ trách khai báo,
Số điện thoại
liên hệ
|
* Xếp loại nguy hiểm: Công ty kê khai thông
tin theo phân loại GHS
Mẫu số 05b
PHẢN HỒI THÔNG TIN
KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU QUA CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
1. Tên tổ chức, cá nhân:
|
2. Mã số đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh:
|
3. Địa chỉ:
|
4. Mã số hệ thống tiếp nhận tự động:
|
5. Thông tin hóa chất nhập khẩu
|
STT
|
Tên thương mại
|
Mã số HS
|
Khối lượng nhập
khẩu (tấn/kg/lít)
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
6. Số hóa đơn (invoice):
|
Ngày
ký hóa đơn:
|
7. Công ty xuất khẩu:
|
Quốc
gia:
|