ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
94/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 26 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 27-CTR/TU NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM
2021 CỦA THÀNH ỦY CẦN THƠ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG “CẦN THƠ XANH VÀ SẠCH”; PHÒNG,
CHỐNG Ô NHIỄM VÀ NGẬP NGHẸT THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2022-2025
Thực hiện Chương trình số 27-CTr/TU
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về bảo vệ môi trường “Cần Thơ
xanh và sạch”; phòng, chống ô nhiễm và ngập nghẹt thành phố giai đoạn
2022-2025, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức
phổ biến, quán triệt Chương trình số 27-CTr/TU của Thành ủy về bảo vệ môi trường
“Cần Thơ xanh và sạch”, phòng, chống ô nhiễm và ngập nghẹt thành phố giai đoạn
2022-2025 tạo sự thống nhất cao trong nhận thức và hành động trong tổ chức thực
hiện Chương trình.
2. Cụ thể
hóa các nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy
ban nhân dân quận, huyện để tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi các
mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của Chương trình số 27-CTr/TU ngày 31 tháng
12 năm 2021 của Thành ủy; góp phần xây dựng và phát triển Cần Thơ xứng tầm là
thành phố trung tâm vùng, sinh thái, văn minh, hiện đại, mang đậm bản sắc sông
nước vùng đồng bằng sông Cửu Long theo tinh thần của Nghị quyết 59-NQ/TW ngày
05/08/2020 của Bộ Chính trị.
3. Lãnh đạo
Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chủ động phối hợp
chặt chẽ, tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp đồng bộ,
toàn diện; có trọng tâm, trọng điểm theo tình hình thực tế của từng ngành, lĩnh
vực, địa phương để thực hiện hiệu quả Chương trình số 27-CTr/TU ngày 31 tháng
12 năm 2021 của Thành ủy.
II. CÁC CHỈ TIÊU CỤ
THỂ
Phấn đấu đến năm 2025, đạt các chỉ
tiêu như sau:
1. Tăng tỷ
lệ phủ xanh: đảm bảo tiêu chuẩn tỷ lệ cây xanh trong các khu đô thị, khu dân cư
theo quy định; trồng được khoảng 6,838 triệu cây xanh phân tán.
2. Các chỉ
tiêu môi trường:
- Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt đô thị: đạt 100%
- Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt phát sinh tại hộ gia đình ở nông thôn đạt 95%
- Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn
công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại đạt 100%; chất thải y tế 100%
- Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế
xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt yêu cầu và hệ thống quan trắc nước
thải tự động: 100%
- Tỷ lệ các cơ sở có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng có hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động
được truyền dữ liệu về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường: 100%
- Tỷ lệ đường đô thị và đường đi qua
khu dân cư ngoài đô thị có hệ thống thoát nước mưa: 100%
- Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải
sinh hoạt: 75%
- Thực hiện di dời các cơ sở sản xuất
công nghiệp trong khu dân cư gây ô nhiễm môi trường phù hợp với định hướng quy
hoạch các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng
cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của lãnh đạo các cấp trong công tác chỉ đạo
thực hiện các nhiệm vụ về quản lý, bảo vệ môi trường, phòng chống ngập, nghẹt
và thích ứng, ứng phó với biến đổi khí hậu. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, phương tiện truyền thông đại chúng
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động nâng cao nhận thức, trách nhiệm,
ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các tổ chức, doanh nghiệp
và nhân dân.
2. Hoàn
thành đúng tiến độ công tác lập Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050. Đảm bảo tích hợp đầy đủ, hợp lý các phương án phát
triển ngành, lĩnh vực; phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật; phương án
quy hoạch xây dựng vùng liên quận huyện, vùng huyện; phương án bảo vệ môi trường,
khai thác, bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi
khí hậu phù hợp với cấp quốc gia và quy hoạch vùng, theo hướng đô thị sinh
thái, sông nước, văn minh, hiện đại có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu,
nước biển dâng.
3. Thực
hiện Chương trình nâng cấp đô thị, triển khai các giải pháp phát triển đô thị
thích ứng với biến đổi khí hậu; cải tạo, nạo vét khơi thông dòng chảy; các công
trình thủy lợi, hồ chứa đảm bảo điều tiết, kiểm soát hạn chế ngập. Phát triển
và quản lý đô thị hiện đại, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, bảo tồn và thể
hiện rõ nét đặc trưng đô thị sông nước, phát huy thế mạnh về cảnh quan, không
gian, hệ sinh thái, có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của thành phố.
Nâng cấp cải thiện hạ tầng đô thị, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước, hạ tầng
kỹ thuật xử lý môi trường để nâng cao khả năng chống chịu với các áp lực lên
môi trường, giải quyết căn cơ tình trạng ngập, nghẹt các đô thị lõi, nâng cao
khả năng chống chịu đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, mưa
lớn kéo dài.
4. Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Hoàn thiện
hành lang pháp lý về bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của địa phương; triển
khai đồng bộ các giải pháp ngăn ngừa, kiểm soát ô nhiễm; triển khai kế hoạch
phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên toàn địa bàn thành phố; cải tiến
hệ thống thu gom, trung chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; giám sát chặt chẽ
hoạt động thu gom, xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại, chất thải y
tế; cải thiện chất lượng môi trường đất, nước, không khí ở đô thị, nông thôn.
Nâng cao chất lượng tiêu chí môi trường trong thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới, Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng nếp sống
văn hóa - văn minh đô thị, Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn.
5. Giải
quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. Phát
triển kinh tế xanh, ít chất thải, giảm khí thải nhà kính, khuyến khích phát triển
mô hình kinh tế tuần hoàn sử dụng tổng hợp và hiệu quả đầu ra của quá trình sản
xuất. Đẩy mạnh thực hiện cơ cấu lại nông nghiệp, phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông
minh theo chuỗi giá trị, chương trình sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, phát
triển năng lượng tái tạo; phát triển du lịch nông nghiệp, du lịch sinh thái...
6. Đẩy mạnh
nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao thành tựu khoa học công nghệ để nâng cao hiệu
quả công tác quản lý môi trường, cảnh báo, giám sát môi trường; quản lý đô thị
và phòng chống ngập nghẹt.
7. Triển
khai hiệu quả các thỏa thuận hợp tác với các địa phương trong vùng; liên kết chặt
chẽ trong thực hiện Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ về
phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm
phát huy sức mạnh cả vùng để thực hiện hiệu quả các giải pháp bảo vệ môi trường,
ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc
tế, tranh thủ cơ hội trao đổi các kinh nghiệm, sáng kiến và thu hút các nguồn lực
hỗ trợ, hợp tác trong lĩnh vực môi trường, thích ứng, ứng phó với biến đổi khí
hậu.
(Đính kèm Phụ lục danh mục các nhiệm
vụ triển khai thực hiện Chương trình số 27-CTr/TU)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên
và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện theo dõi, đôn đốc, đánh giá, báo
cáo tình hình thực hiện Kế hoạch. Thực hiện báo cáo gửi Ủy ban nhân dân thành
phố trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
b) Tổ chức thực hiện công tác quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường, triển khai hiệu quả Luật Bảo vệ môi trường năm
2020; tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
ngăn ngừa, kiểm soát ô nhiễm, nâng cao năng lực quản lý, xử lý chất thải rắn, cải
thiện chất lượng môi trường; nâng cao năng lực quan trắc, giám sát môi trường.
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan
xây dựng Phương án bảo vệ môi trường, khai thác sử dụng bền vững tài nguyên nước,
phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong Quy hoạch thành phố
Cần Thơ thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan, phối hợp với các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long và thành phố Hồ
Chí Minh tiếp tục thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững đồng bằng
sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh liên hệ, hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực môi trường, biến đổi khí hậu.
đ) Phối hợp với các đơn vị liên quan
thúc đẩy việc lồng ghép thực hiện nội dung bảo vệ môi trường trong các chương
trình, kế hoạch phát triển của các ngành, lĩnh vực, địa phương.
2. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện Quy hoạch đô thị theo hướng đô thị sông nước sinh thái, văn
minh và hiện đại; đô thị hạt nhân của vùng đồng bằng sông Cửu Long, có khả năng
chống chịu với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường sinh thái. Mở rộng không
gian và chức năng đô thị, hài hòa với thiên nhiên, bảo tồn và phát huy bản sắc
đặc trưng của đô thị sông nước hạ lưu sông Mê Công, đảm bảo các tiêu chí, tiêu
chuẩn, quy chuẩn đô thị hiện đại.
b) Hướng dẫn lồng ghép các giải pháp
phòng chống ngập, nghẹt đô thị trong quá trình thẩm định quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị đối với các đồ án lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch; phối hợp thẩm
định các dự án, đặc biệt là các dự án phát triển đô thị; quản lý vật liệu xây dựng,
hạ tầng kỹ thuật, quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn thành
phố. Triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ về vật liệu xây dựng thân thiện
môi trường; giải pháp phần mềm ứng dụng công nghệ bản đồ số cho mục đích thu thập,
lập bản đồ cây xanh đô thị, hiện đại hóa công tác quản lý, kiểm tra, chăm sóc
cây xanh đô thị...
3. Sở Công thương
a) Chủ trì, phối hợp thực hiện Hỗ trợ
di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp nằm xen kẽ trong khu dân cư gây ô nhiễm
môi trường vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn
từ nay đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
b) Thường xuyên cập nhật, cung cấp thông
tin, hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp và áp dụng các giải pháp tiết kiệm
nguyên vật liệu, năng lượng, giảm thiểu chất thải tại nguồn theo Chương trình
hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững, Chương trình quốc gia về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
c) Triển khai tuyên truyền nâng cao
nhận thức tác hại của túi ni-lông khó phân hủy và giới thiệu một số sản phẩm
thay thế thân thiện với môi trường tại các siêu thị, trung tâm thương mại, chợ
truyền thống và người tiêu dùng trong sinh hoạt hàng ngày.
4. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp,
phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sạch,
nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh học, nông nghiệp hàng hóa tập trung quy mô
lớn theo hướng hiện đại, vùng chuyên canh hàng hóa chất lượng cao, tạo đột phá
năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh sản phẩm, bảo đảm an toàn vệ sinh thực
phẩm.
b) Nhân rộng các mô hình sản xuất
nông nghiệp tiên tiến, sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP...; Mô hình
nông nghiệp đô thị gắn với du lịch, tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật đặc
biệt là công nghệ sinh học theo hướng sản xuất bền vững, thân thiện môi trường
và thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch
số 183/KH-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố triển
khai Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn thành
phố Cần Thơ”.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện giải pháp công trình, phi công trình để điều hòa nguồn nước
phục vụ chống ngập khi triều cường tăng và tiêu nước khi khô hạn.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, duy trì, giữ vững các tiêu chí
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao đã đạt; tập trung thực hiện nông thôn mới
nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; xây dựng nông thôn gắn với phát triển đô thị
văn minh.
5. Sở Y tế
a) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường
quản lý, giám sát tình hình chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường của các cơ sở
y tế trên địa bàn.
b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan cải thiện hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế của các bệnh viện,
trung tâm y tế của thành phố; phối hợp chỉ đạo các bệnh viện, cơ sở y tế thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế của các cơ sở y tế.
6. Sở Giao thông
vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện
đại, đa mục tiêu, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, trong đó tận
dụng lợi thế địa hình sông nước để phát huy lợi thế của vận tải thủy đáp ứng
nhu cầu vận chuyển hàng hóa, ưu tiên đầu tư trước các công trình có tích hợp thực
hiện giải pháp nâng cao khả năng chống chịu biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
b) Chủ trì thực hiện các hoạt động giảm
phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực giao thông vận tải. Chú trọng phát triển
mạng lưới vận tải hành khách công cộng và nâng cao chất lượng phương tiện vận tải
công cộng nhằm giảm phát thải gây ô nhiễm môi trường;
c) Rà soát, nâng cấp, cải tạo các tuyến
đường trong đô thị góp phần hạn chế ngập, nghẹt; bố trí hợp lý các nút giao
thông hạn chế khói, bụi vào giờ cao điểm; thực hiện các giải pháp xây dựng hệ
thống giao thông thông minh.
7. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
a) Hoàn thành và triển khai Quy hoạch
thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 làm cơ sở, tiền đề
cho việc xây dựng các chiến lược, kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế -
xã hội cho thành phố.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các hạng mục của Dự án phát triển thành
phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị, các dự án theo kế hoạch
đầu tư công trung hạn 2021-2025, và các dự án, chương
trình từ các tổ chức phi chính phủ (NGO), FDI... nhằm góp
phần chỉnh trang đô thị, bảo vệ vùng lõi trung tâm của thành phố trước rủi ro
do ngập lụt, tăng cường khả năng kết nối giữa khu vực trung tâm thành phố và
các khu vực đô thị mới phát triển.
c) Phối hợp với các đơn vị nâng cao
hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước, thu hút có chọn lọc các
dự án có vốn đầu tư nước ngoài có trình độ công nghệ cao, đa dạng hóa các loại
hình sản xuất, chế biến và lĩnh vực dịch vụ môi trường làm nền tảng phát triển
kinh tế tuần hoàn. Tiếp tục rà soát chính sách thu hút đầu tư; đẩy mạnh xã hội
hóa, thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) trong lĩnh vực xử lý
môi trường.
d) Phối hợp với Sở Tài chính tăng cường
quản lý, phân bổ, sử dụng vốn đầu tư công hiệu quả cho các công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng đô thị quan trọng, thiết yếu là nền tảng phòng ngừa ô nhiễm, cải
thiện chất lượng môi trường, chống ngập.
8. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp tăng cường quản lý,
phân bố, sử dụng các nguồn vốn phục vụ đầu tư các các công trình hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng đô thị, đa dạng các nguồn vốn phân bổ cho hoạt động bảo vệ môi trường.
9. Sở Khoa học và
Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan đẩy mạnh công tác nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng công nghệ sạch, công
nghệ xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn. Tổ chức thẩm định công nghệ các
dự án đầu tư, khuyến khích áp dụng các công nghệ, thiết bị hiện đại, tiên tiến,
hạn chế ô nhiễm môi trường; hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thiết bị
sản xuất theo hướng thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng, sử dụng hiệu
quả tài nguyên.
10. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp đẩy mạnh phát
triển du lịch sinh thái, phát triển, nhân rộng các mô hình du lịch xanh, du lịch
không rác thải, du lịch bảo vệ môi trường...
b) Thực hiện tốt công tác bảo vệ môi
trường trong hoạt động du lịch, lễ hội; phối hợp kiểm tra, giám sát tình hình
chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các cơ sở lưu trú du lịch; đẩy mạnh
công tác tuyên truyền bảo vệ môi trường cho các tiểu thương tại các điểm du lịch,
khu di tích lịch sử, khu vui chơi, giải trí.
11. Sở Giáo dục
và Đào tạo, các cơ sở giáo dục dạy nghề, Trường Cao đẳng, Trường Đại học
a) Chủ trì, phối hợp triển khai nhiệm
vụ giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, sử dụng bền vững tài
nguyên, chủ động thích ứng biến đổi khí hậu, nước biển dâng, bảo vệ cây xanh,
phân loại, tái chế rác bằng các hình thức phù hợp thông qua lồng ghép trong các
môn học, trong các hoạt động ngoại khóa...
b) Tích cực triển khai các nhiệm vụ,
đề tài, nghiên cứu khoa học về bảo vệ môi trường, xử lý rác thải bằng công nghệ
vi sinh, tái chế chất thải nhựa; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý hiện trạng, quy hoạch hệ thống thoát nước, cảnh báo ngập nghẹt và xử lý
nước thải trên địa bàn thành phố....
12. Sở Ngoại vụ
Tích cực củng cố và tăng cường quan hệ
với các đối tác hữu nghị truyền thống. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động đối
ngoại, hợp tác quốc tế với các đối tác quốc tế; tăng cường mối quan hệ với các
lãnh sự quán, Đại sứ quán các nước tại Việt Nam. Rà soát, nghiên cứu lại các
biên bản thỏa thuận đã ký kết với các địa phương, triển khai các hoạt động cụ
thể, đưa các nội dung đã ký kết đi vào thực tế, đạt hiệu quả. Tranh thủ vận động,
kêu gọi tài trợ các nguồn vốn ODA, NGO,... trong lĩnh vực môi trường, biến đổi
khí hậu.
13. Ban Quản lý
các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
a) Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện
các biện pháp bảo vệ môi trường ở các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố;
giám sát chặt chẽ tình hình chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp; nâng cao ý thức trách nhiệm của doanh nghiệp
trong công tác bảo vệ môi trường; tuyên truyền, khuyến khích các doanh nghiệp
tích cực chuyển đổi công nghệ, áp dụng các giải pháp tiết kiệm nguyên vật liệu,
năng lượng, giảm thiểu chất thải.
b) Chủ trì, phối hợp đẩy nhanh tiến độ
hoàn thiện các công trình hạ tầng kỹ thuật xử lý nước thải tập trung ở các khu
công nghiệp; đầu tư đầy đủ các hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động
liên tục và kết nối truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thực hiện công tác kêu gọi đầu tư vào
khu công nghiệp trên cơ sở lựa chọn các doanh nghiệp có công nghệ sản xuất tiên
tiến, giảm phát thải, không gây ô nhiễm môi trường, ưu tiên các dự án theo hướng
thân thiện môi trường, bền vững. Tiếp tục tiếp cận các hoạt động nhằm triển
khai sáng kiến khu công nghiệp sinh thái hướng tới mô hình khu công nghiệp bền
vững, đẩy mạnh thực hiện “cộng sinh công nghiệp”...
14. Công an
thành phố
a) Chỉ đạo tăng cường công tác đấu
tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; thông
qua công tác đấu tranh, xử lý, phát hiện nguyên nhân, điều kiện phát sinh tội
phạm và các hành vi vi phạm để xuất kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền thực hiện các biện pháp chấn chỉnh, khắc phục, xử lý triệt để.
b) Thực hiện tiếp nhận, xử lý và giải
quyết theo thẩm quyền các vụ việc vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường do các
cơ quan, tổ chức, nhân dân cung cấp kịp thời và triệt để.
15. Ủy ban nhân
dân quận, huyện
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Kế hoạch này.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức và hành động về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu
cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý.
c) Nâng cao hiệu lực hiệu quả công
tác quản lý môi trường, quản lý đô thị thuộc thẩm quyền; lồng ghép thực hiện
nhiệm vụ ứng phó biến đổi khí hậu, phòng chống ngập, nghẹt trong quá trình phối
hợp thẩm định quy hoạch xây dựng và Lập quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
d) Nâng cao chất lượng thực hiện tiêu
chí môi trường, cảnh quan trong xây dựng nông thôn mới, Phong trào toàn dân
đoàn kết xây dựng NSVH-VMĐT; quyết liệt phối hợp triển khai phân loại chất thải
rắn sinh hoạt tại nguồn; nhân rộng các mô hình tuyến đường xanh, tuyến đường
văn minh đô thị; xanh hóa không gian công cộng và nhà ở...
16. Các cơ quan
báo, đài trên địa bàn thành phố
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
và các đơn vị có liên quan đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức
về bảo vệ môi trường, phòng chống ô nhiễm, ngập nghẹt đô thị, ứng phó với biến
đổi khí hậu đến người dân.
17. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ và các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao ý thức, trách nhiệm của hội viên, đoàn viên, các tầng lớp nhân dân
trong hành động bảo vệ môi trường, phát triển đô thị, ứng phó biến đổi khí hậu.
b) Phát huy sức mạnh đoàn kết trong
huy động nhân dân tham gia hoạt động bảo vệ môi trường trong xây dựng nếp sống
văn hóa, văn minh đô thị, nông thôn mới; tham gia giám sát, phản biện trong thực
thi nhiệm vụ bảo vệ môi trường, phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu,
nước biển dâng.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình số 27-CTr/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ về
bảo vệ môi trường “Cần Thơ xanh và sạch”, phòng, chống ô nhiễm và ngập nghẹt
thành phố giai đoạn 2022-2025. Đề nghị Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban,
ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ chức năng, nhiệm
vụ xây dựng kế hoạch cụ thể của đơn vị để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch
này. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc kịp thời
phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ TN và MT;
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND TP;
- CT. PCT UBND TP;
- Sở, ban, ngành thành phố;
- UB MTTQVN TP. Cần Thơ;
- UBND quận, huyện;
- Cơ quan Báo, Đài trên địa bàn;
- Cổng TTĐT TP;
- VP UBND TP(3AB);
- Lưu; VT.VK
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH SỐ 27-CTr/TU NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA THÀNH ỦY
(Đính kèm Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Công tác
quán triệt, tuyên truyền triển khai thực hiện Chương trình số 27-CTr/TU
|
1
|
Tổ chức các hoạt
động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng, ứng phó biến đổi khí hậu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện; các
cơ quan báo, đài; các tổ chức chính trị - xã hội
|
Hằng năm
|
2
|
Xây dựng kế hoạch,
tổ chức tuyên truyền người dân trong việc nâng cao nhận thức về giảm thiểu ngập
nghẹt, bảo vệ cây xanh, hệ thống cấp nước, thoát nước trên địa bàn thành phố
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành thành phố; UBND quận, huyện
|
2022-2025
|
3
|
Tổ chức các hoạt
động tuyên truyền nâng cao nhận thức tác hại của túi nilon khó phân hủy và giới
thiệu một số sản phẩm thay thế thân thiện với môi trường; tập huấn hướng dẫn
áp dụng các quy định, chính sách về sản xuất và tiêu dùng bền vững, sản xuất
sạch hơn; phổ biến các phương pháp, công nghệ, mô hình thu hồi, tái sử dụng,
tái chế chất thải cho các cơ sở, doanh nghiệp thuộc ngành công thương quản
lý.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành thành phố; các cơ quan báo, đài; các tổ chức
chính trị - xã hội.
|
Hằng năm
|
4
|
Tổ chức các hoạt
động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho các cơ sở sản
xuất, chế biến, kinh doanh trong các Khu công nghiệp
|
Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
|
Các Sở, ngành thành phố liên quan
|
Hằng năm
|
II
|
Nâng cao chất
lượng công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch và phát triển đô thị theo hướng
đô thị sinh thái, sông nước, văn minh, hiện đại có khả năng thích ứng với biến
đổi khí hậu, nước biển dâng
|
5
|
Lồng ghép trong
công tác quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
|
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch theo luật định
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Thường xuyên
|
6
|
Rà soát điều chỉnh
đồ án quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Theo luật định
|
7
|
Rà soát đồ án
quy hoạch xử lý chất thải rắn thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Theo luật định
|
8
|
Rà soát đồ án
quy hoạch Cao độ nền và Thoát nước mặt thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Theo luật định
|
9
|
Rà soát đồ án quy
hoạch nghĩa trang thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Theo luật định
|
10
|
Rà soát đồ án
quy hoạch cấp nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành liên quan: Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Theo luật định
|
11
|
Rà soát đồ án
quy hoạch thoát nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành liên quan: Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Theo luật định
|
III
|
Tăng cường
không gian xanh, tôn tạo cảnh quan, diện mạo đô thị và nông thôn, nâng cao chất
lượng môi trường sống cho nhân dân
|
12
|
Dự án cải tạo,
chỉnh trang, tái thiết trong khu vực đô thị
|
Cơ quan được phân công làm chủ dự án
|
Các Sở, ngành liên quan: Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Thường xuyên
|
13
|
Tổ chức nghiên
cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cây xanh, trên địa bàn đô thị
thành phố
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành liên quan: Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2022-2023
|
14
|
Nhân rộng các
mô hình điểm bảo vệ môi trường: tuyến đường nhân dân tự quản vệ sinh môi trường,
trật tự đô thị: tuyến đường sáng - xanh - sạch- đẹp: mô hình thu gom rác, xử
lý chất thải ở nông thôn...
|
Sở Tài nguyên và Môi trường: Ủy ban nhân dân quận/huyện
|
Ủy ban nhân dân quận, huyện: Các tổ chức chính trị - xã hội
|
2022-2025
|
IV
|
Phòng ngừa ô
nhiễm, cải thiện chất lượng các thành phần môi trường
|
15
|
Triển khai Kế hoạch
phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
giai đoạn 2022-2025.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2022-2025
|
16
|
Xây dựng Kế hoạch
quản lý chất lượng môi trường không khí thành phố Cần Thơ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Theo luật định
|
17
|
Điều tra, đánh
giá và quy hoạch khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các tuyến
sông, kênh, rạch chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2022-2025
|
18
|
Khảo sát hiện
trạng các kênh, rạch, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư đang bị ô nhiễm
môi trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2022-2025
|
19
|
Điều tra, đánh giá,
xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực
ô nhiễm đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2022-2025
|
20
|
Xây dựng phương
án xử lý triệt để và khắc phục ô nhiễm các bãi chôn lấp rác ở xã Đông Thắng,
huyện Cờ Đỏ; phường Phước Thới, quận Ô Môn; phường Trung Kiên, quận Thốt Nốt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2022-2025
|
21
|
Xây dựng mô
hình thí điểm doanh nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2022-2025
|
22
|
Tổ chức kiểm
tra tình hình chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất
kinh doanh trong và ngoài các khu công nghiệp.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
V
|
Nâng cao hiệu
quả phòng chống ngập, nghẹt
|
23
|
Tổ chức triển khai
các dự án thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt theo đồ án quy hoạch được
duyệt
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2022-2025
|
24
|
Kêu gọi đầu tư
các dự án thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt theo Quy hoạch thoát nước thành
phố (QĐ số 3672/QĐ-UBND ngày 29/11/2016) tại quận Cái Răng, Bình Thủy, Thốt Nốt,
Ô Môn, huyện Cờ Đỏ, Phong Điền. Vĩnh Thạnh, Thới Lai.
|
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2022-2023
|
25
|
Nghiên cứu thí điểm
về mô hình "thành phố bọt biển"
và mô hình thoát nước bền vững trên
địa bàn
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2022-2023
|
26
|
Triển khai thực
hiện các dự án nâng cấp hệ thống thủy lợi nội đồng
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2022-2025
|
27
|
Duy trì, nạo
vét, sửa chữa, cải thiện hệ thống cống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường,
chống ngập nghẹt
|
Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
VI
|
Đẩy mạnh
nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ trong bảo vệ môi trường, phòng chống
ngập, nghẹt
|
28
|
Tổ chức nghiên
cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hiện trạng, quy hoạch hệ thống
thoát nước, cảnh báo ngập nghẹt và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố, cấp
nước sạch...
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2022-2025
|
29
|
Thực hiện Hợp phần
“Cộng sinh công nghiệp” thuộc dự án “Triển khai khu công nghiệp sinh thái tại
Việt Nam theo hướng tiếp cận từ Chương trình Khu công nghiệp sinh thái toàn cầu"
tại Khu công nghiệp Trà Nóc 1 và 2
|
Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp
|
Các Sở, ngành, các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
30
|
Triển khai các
đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học liên quan bảo vệ môi trường, đa dạng
sinh học, biến đổi khí hậu, năng lượng sạch...
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2022-2025
|
VII
|
Đẩy mạnh hợp
tác quốc tế, liên kết vùng và đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư cho bảo vệ môi
trường, chống ngập nghẹt
|
31
|
Phối hợp, hợp
tác Tổ chức Phát triển Đức (GIZ) triển khai các hoạt động về hạ tầng và đô thị
giai đoạn 2022 - 2025 thuộc Dự án Thích ứng biến đổi khí hậu vùng đồng bằng
sông Cửu Long (MCRP)
|
Sở Xây dựng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành
liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
2022-2025
|
32
|
Tăng cường tham
gia các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực môi trường, biến đổi khí hậu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận,huyện; Tổ
chức chính trị - xã hội
|
2022-2025
|