ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/KH-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
01 tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 149/QĐ-TTG NGÀY 28/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Chiến lược), Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược với những nội dung chính
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Quán triệt đầy đủ quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp để triển khai có hiệu quả Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quyết định 149) trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể để các Sở, ban, ngành,
địa phương, đơn vị chủ động xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện, hoàn
thành các mục tiêu đề ra của Chiến lược.
- Quá trình tổ chức thực hiện phải bám sát các nội
dung cơ bản của Chiến lược; có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo tính khả thi, hiệu
quả; đồng thời, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện, bổ
sung, cập nhật những chủ trương, nhiệm vụ mới để triển khai Chiến lược phù hợp,
đáp ứng với yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn tại tỉnh Quảng Ninh.
- Chủ động lồng ghép các nội dung bảo tồn và phát
huy giá trị đa dạng sinh học vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, các chương trình, dự án có liên quan.
- Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch, các cơ
quan, đơn vị chủ động triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng và tiến độ, phối
hợp cùng các cơ quan của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, tổ chức có
liên quan để triển khai các nội dung khác được giao tại Quyết định.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu đến năm 2030
1.1. Mục tiêu chung
Gia tăng diện tích các hệ sinh thái tự nhiên được bảo
vệ, phục hồi và bảo đảm tính toàn vẹn, tính kết nối sinh thái giữa các hệ sinh
thái tự nhiên, đa dạng sinh học được bảo tồn, sử dụng bền vững nhằm góp phần
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh theo định hướng nền kinh tế xanh,
chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Mở rộng và nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống các
di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên bảo đảm đạt được các chỉ tiêu cơ bản.
- Bảo tồn hiệu quả các loài hoang dã, đặc biệt là
các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, loài di cư; các nguồn gen
hoang dã và giống cây trồng, vật nuôi được lưu giữ và bảo tồn hiệu quả.
- Giá trị của đa dạng sinh học, dịch vụ hệ sinh
thái được đánh giá, duy trì và nâng cao thông qua việc sử dụng bền vững, hạn chế
các tác động tiêu cực tới đa dạng sinh học; giải pháp dựa vào thiên nhiên được
triển khai, áp dụng trong phát triển kinh tế - xã hội, phòng chống thiên tai,
thích ứng với biến đổi khí hậu; thúc đẩy tiếp cận và chia sẻ công bằng, hợp lý
lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
- Hoàn thành các chỉ tiêu theo lộ trình đến năm
2025 và đến năm 2030 (tại Phụ lục 1 kèm theo).
2. Tầm nhìn đến năm 2050
Phấn đấu đến năm 2050, các hệ sinh thái tự nhiên
quan trọng, các loài nguy cấp, nguồn gen quý, hiếm được phục hồi, bảo tồn thực
sự hiệu quả; đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái được lượng giá đầy đủ, sử
dụng bền vững và mang lại lợi ích thiết yếu cho mọi người dân, góp phần bảo đảm
an ninh sinh thái, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển bền vững tỉnh
Quảng Ninh.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường bảo tồn, phục
hồi đa dạng sinh học
a. Mở rộng và nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống di
sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên và hành lang đa dạng sinh học
- Đơn vị thực hiện: Ban quản lý các khu bảo tồn
thiên nhiên, Ban quản lý vịnh Hạ Long, UBND các địa phương (có hành lang đa dạng
sinh học).
b. Củng cố và mở rộng các khu vực tự nhiên có tầm
quan trọng quốc gia, quốc tế
- Đơn vị thực hiện: Ban quản lý Vườn quốc gia Bái Tử
Long, Ban quản lý vịnh Hạ Long, Ban quản lý Di tích và Rừng quốc gia Yên Tử.
c. Áp dụng biện pháp bảo tồn hiệu quả tại khu vực
ngoài khu bảo tồn thiên nhiên
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các địa phương có diện tích quản lý
là vùng đệm khu bảo tồn.
đ. Phục hồi hệ sinh thái tự nhiên quan trọng bị suy
thoái
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên,
Ban quản lý vịnh Hạ Long, UBND các địa phương có hành lang đa dạng sinh học.
2. Bảo tồn và phục hồi các
loài hoang dã nguy cấp, đặc biệt là các loài động vật nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ, loài di cư
a. Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình bảo tồn
các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; chú trọng
công tác bảo tồn tại chỗ, nghiên cứu gây nuôi bảo tồn và tái thả vào tự nhiên một
số loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; quản lý, bảo vệ các loài hoang
dã di cư, bao gồm bảo vệ các sinh cảnh, tuyến di cư xuyên biên giới và điểm dừng
chân của chúng; tăng cường phối hợp với các tổ chức quốc tế thiết lập hệ thống
theo dõi, giám sát các tuyến di cư quan trọng của các loài hoang dã di cư.
- Đơn vị thực hiện: Ban quản lý các khu bảo tồn
thiên nhiên, Ban quản lý vịnh Hạ Long, UBND các địa phương có hành lang đa dạng
sinh học.
b. Điều tra, đánh giá thực trạng các loài thực vật
hoang dã nguy cấp, quý, hiếm; xây dựng và phát triển các vườn thực vật, áp dụng
các biện pháp nhân giống, phục hồi và mở rộng diện tích trồng các loài thực vật
hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; thực hiện bảo tồn tại chỗ
các loài cây dược liệu có giá trị.
- Đơn vị thực hiện: Ban quản lý các khu bảo tồn
thiên nhiên, Ban quản lý vịnh Hạ Long.
c. Định kỳ cập nhật và công bố Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d. Mở rộng và tăng cường năng lực các trung tâm cứu
hộ bảo đảm nhu cầu cứu hộ các loài hoang dã, phát triển các cơ sở gây nuôi bảo
tồn; tăng cường hệ thống triển lãm, trưng bày, bảo tàng thiên nhiên, đa dạng
sinh học.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Văn hóa và Thể thao, Ban quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Tăng cường công tác bảo tồn
nguồn gen, quản lý tiếp cận nguồn gen, chia sẻ lợi ích và bảo vệ tri thức truyền
thống về nguồn gen
- Đơn vị thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
4. Đánh giá, phát huy lợi
ích của đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững, phòng chống thiên tai và
thích ứng với biến đổi khí hậu
a. Điều tra, kiểm kê, thống kê, đánh giá và xây dựng
cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Sử dụng bền vững đa dạng sinh học và các dịch vụ
hệ sinh thái
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Ban quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên,
Ban quản lý vịnh Hạ Long.
c. Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học đô thị và
nông thôn.
- Đơn vị thực hiện: UBND 13 huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ.
d. Bảo tồn đa dạng sinh học thích ứng với biến đổi
khí hậu.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND 13 huyện, thị xã, thành phố, Ban
quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, Ban quản lý vịnh Hạ Long.
5. Kiểm soát các hoạt động gây tác
động tiêu cực đến đa dạng sinh học.
a. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động chuyển mục đích sử
dụng đất, rừng, mặt nước, phương thức canh tác, khai thác kém bền vững và các
hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương.
- Đơn vị phối hợp: UBND 13 huyện, thị xã, thành phố,
Công an tỉnh.
b. Kiểm soát nạn khai thác, nuôi nhốt, buôn bán và
tiêu thụ động vật, thực vật hoang dã trái pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Công an tỉnh, Hải quan tỉnh, Bộ
đội biên phòng tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đơn vị phối hợp: UBND 13 huyện, thị xã, thành phố.
c. Ngăn ngừa, kiểm soát chặt chẽ và phòng trừ có hiệu
quả các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối
với sinh vật biến đổi gen.
- Đơn vị thực hiện: Công an tỉnh, Hải quan tỉnh, Bộ
đội biên phòng tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Công thương, Chi cục quản lý thị trường, Ban quản lý các khu bảo
tồn thiên nhiên, Ban quản lý vịnh Hạ Long.
- Đơn vị phối hợp: UBND 13 huyện, thị xã, thành phố.
6. Hoàn thiện chính sách, pháp luật,
thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về đa dạng sinh học.
a. Xây dựng và đầu mối tổ chức triển khai Phương án
đa dạng sinh học tại Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Kiện toàn và tăng cường năng lực hệ thống cơ
quan quản lý nhà nước về đa dạng sinh học nhằm thực hiện hiệu quả công tác quản
lý đa dạng sinh học; nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các sở, ngành có chức năng
quản lý liên quan về bảo tồn đa dạng sinh học; tăng cường năng lực các đơn vị
chuyên môn cấp tỉnh về bảo vệ môi trường trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về đa dạng sinh học; xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp giữa các cơ
quan quản lý nhà nước về đa dạng sinh học và các tổ chức chính trị - xã hội,
các đối tác phát triển trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố của tỉnh.
c. Nâng cao năng lực, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
quản lý đa dạng sinh học của cán bộ quản lý môi trường, cán bộ quản lý khu bảo
tồn thiên nhiên, khu di sản thiên nhiên; cung cấp các điều kiện và tăng cường
năng lực phối hợp trong thực thi pháp luật về bảo vệ đa dạng sinh học cho Công
an tỉnh, kiểm lâm, kiểm ngư, quản lý thị trường, hải quan, biên phòng; huy động
sự tham gia của lực lượng quân đội trong quản lý, bảo vệ các khu bảo tồn thiên
nhiên, khu di sản thiên nhiên khu vực biên giới, hải đảo; thiết lập đường dây
nóng xử lý các vụ việc vi phạm về bảo vệ đa dạng sinh học, động vật, thực vật
hoang dã ở địa phương.
- Đơn vị thực hiện: Các Sở, ban, ngành, UBND 13 huyện,
thị xã, thành phố của tỉnh.
7. Nâng cao nhận thức, ý thức về bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban mặt trận tổ quốc, các Sở,
ban, ngành, UBND 13 huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đoàn thể.
8. Đẩy mạnh lồng ghép và thực hiện
các yêu cầu về bảo tồn đa dạng sinh học trong hoạch định chính sách, các dự án
đầu tư công
- Đơn vị thực hiện: Các Sở, ban, ngành, UBND 13 huyện,
thị xã, thành phố của tỉnh.
9. Thúc đẩy nghiên cứu khoa học,
phát triển, chuyển giao và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong bảo tồn và sử dụng
bền vững đa dạng sinh học
- Đơn vị thực hiện: Ban quản lý các khu bảo tồn
thiên nhiên, Ban quản lý vịnh Hạ Long
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, UBND 13 huyện,
thị xã, thành phố của tỉnh.
10. Bảo đảm nguồn lực tài chính
cho bảo tồn đa dạng sinh học
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, IPA, Ban quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, Ban quản lý vịnh Hạ Long,
UBND 13 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành.
11. Tăng cường hội nhập và hợp
tác quốc tế về bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học
- Đơn vị thực hiện: Các Sở, ban, ngành, UBND 13 huyện,
thị xã, thành phố của tỉnh.
IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN TRỌNG
TÂM, ƯU TIÊN
(Chi tiết tại Phụ
lục 2 kèm theo)
V. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
1. Ngân sách nhà nước từ ngân sách tỉnh và ngân
sách địa phương.
2. Lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác.
3. Vốn tín dụng từ tổ chức tài chính trong nước và
nước ngoài.
4. Thu từ dịch vụ môi trường rừng và cho thuê môi
trường rừng, dịch vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học, chi trả dịch vụ
hệ sinh thái (nếu có).
5 . Đầu tư, đóng góp, ủng hộ, tài trợ từ tổ chức,
cá nhân.
6. Nguồn tài chính khác theo quy định pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc
tình hình thực hiện, tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi
trường giữa kỳ trước ngày 15/9/2025, báo cáo đánh giá cuối kỳ trước ngày
15/9/2030.
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, các đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ tại Kế hoạch chủ động
phối hợp với các đơn vị liên quan, lồng ghép với các chương trình, đề án của
ngành, đơn vị, địa phương và ưu tiên bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực để
thực hiện nhiệm vụ được giao; báo cáo kết quả thực hiện giữa kỳ về Sở Tài
nguyên và Môi trường trước ngày 01/9/2025, báo cáo kết quả cuối kỳ trước ngày
01/9/2030 và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các Tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh thực hiện tư vấn, phản biện, giám sát việc thực hiện
chính sách, pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật;
vận động thành viên, hội viên, quần chúng nhân dân tham gia công tác bảo tồn đa
dạng sinh học.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc hoặc những vấn đề mới, phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh, các đơn vị báo
cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để được xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh (p/h);
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh (p/h);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (p/h);
- Trung tâm truyền thông tỉnh Quảng Ninh (p/h đưa tin);
- V0, V1, V2, V3,MT;
- Lưu: VT, MT;
08 bản, M-KH02
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Cao Tường Huy
|
PHỤ LỤC 1
CÁC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/3/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan theo
dõi, đánh giá
|
2022
|
Lộ trình thực
hiện
|
2025
|
2030
|
1
|
Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên trên đất
liền so với diện tích lãnh thổ đất liền
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2,97
|
5,88
|
5,88
|
2
|
Tỷ lệ % các khu di sản thiên nhiên, khu bảo tồn
được đánh giá hiệu quả quản lý theo các tiêu chí đánh giá được ban hành
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
0
|
100
|
100
|
3
|
Số lượng khu Ramsar được thành lập và công nhận mới
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
0
|
1
|
0
|
4
|
Số lượng khu Dự trữ sinh quyển thế giới được
thành lập và công nhận mới
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Số lượng Vườn di sản Asean được thành lập và công
nhận mới
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Tỷ lệ che phủ rừng được duy trì ổn định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
55%
|
55%
|
Trên 50%
|
7
|
Tỷ lệ % các hệ sinh thái tự nhiên tại các khu bảo
tồn thiên nhiên được khoanh nuôi tái sinh, phục hồi tự nhiên
Tỷ lệ % các hệ sinh thái rừng tự nhiên được bảo vệ,
phục hồi tự nhiên
|
Ban quản lý các
khu bảo tồn thiên nhiên
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
100%
|
100%
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ % các khu vực có đa dạng sinh học cao được
áp dụng chính sách bảo tồn hiệu quả
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
Ban quản lý các
khu bảo tồn thiên nhiên, Ban quản lý vịnh Hạ Long
|
0
|
100%
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ % các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ nằm trong phương án quản lý, giám sát tại các khu bảo tồn thiên nhiên
và các khu vực có giá trị bảo tồn cao
|
Ban quản lý các
khu bảo tồn thiên nhiên,
Ban quản lý vịnh Hạ
Long
|
100%
|
100%
|
100%
|
10
|
Số chương trình gây nuôi bảo tồn và tái thả một số
loài ưu tiên bảo vệ được xây dựng và ban hành
|
Ban quản lý vịnh Hạ
Long
|
0
|
1
|
1
|
11
|
Tỷ lệ % quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án
đầu tư công thực hiện lồng ghép các yêu cầu về bảo tồn đa dạng sinh học
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường (Báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án)
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
(Quy hoạch/kế hoạch/
chương trình, dự án đầu tư công về phát triển kinh tế xã hội)
|
-
|
100%
|
100%
|
PHỤ LỤC 2
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
(Kèm theo Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/3/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Chương trình, kế
hoạch, đề án, dự án trọng điểm
|
Quy mô/ nội dung/
sản phẩm
|
Thời gian thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1.
|
Lập hồ sơ đề cử khu đất ngập nước có tầm quan trọng
quốc tế Đồng Rui - Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
|
- Thành lập Khu bảo tồn;
- Lập hồ sơ đề cử công nhận khu bảo tồn là khu đất
ngập nước có tầm quan trọng quốc tế
|
2023-2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND huyện Tiên Yên, Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
Các Sở, ban, ngành, UBND thành phố Cẩm Phả, UBND
huyện Vân Đồn
|
2.
|
Nghiên cứu thành lập Khu bảo tồn Quảng Nam Châu
|
Thành lập Khu bảo tồn Quảng Nam Châu
|
2023-2023
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
UBND huyện Hải Hà
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
3.
|
Nghiên cứu thành lập khu bảo tồn vịnh Hạ Long
|
Thành lập khu bảo tồn vịnh Hạ Long
|
2023-2024
|
Ban quản lý vịnh Hạ Long
|
UBND thành phố Hạ Long,
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
4.
|
Thành lập khu bảo tồn biển đảo Cô Tô - Đảo Trần
|
Thành lập khu bảo tồn biển đảo Cô Tô - Đảo Trần
|
2023
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện Cô Tô
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
5.
|
Nghiên cứu thành lập hành lang núi
|
Nghiên cứu thành lập hành lang núi
|
2023-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
UBND các địa phương có hành lang
|
6.
|
Nghiên cứu thành lập hành lang biển
|
Nghiên cứu thành lập hành lang biển
|
2023-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
UBND các địa phương có hành lang
|
7.
|
Nghiên cứu thành lập hành lang ven biển
|
Nghiên cứu thành lập hành lang ven biển
|
2023-2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
UBND các địa phương có hành lang
|
8.
|
Phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái
|
Phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái
|
2023-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các Sở, ban, ngành liên quan UBND các địa phương
có hệ sinh thái được phục hồi
|
9.
|
Xây dựng hệ thống vườn ươm động thực vật tại các
khu bảo tồn thiên nhiên
|
Xây dựng vườn ươm động thực vật tại các khu bảo tồn
thiên nhiên
|
2023-2025
|
Ban quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
10.
|
Quan trắc, giám sát xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học tại các khu bảo tồn/ trên địa bàn tỉnh
|
Xây dựng và triển khai thực hiện hệ thống quan trắc,
giám sát đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn
|
2023-2025
|
Ban quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
11.
|
Diệt trừ, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại tại
các khu bảo tồn thiên nhiên/ trên địa bàn tỉnh; kiểm soát các loài sinh vật
biến đổi gen
|
Diệt trừ, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại tại
các khu bảo tồn thiên nhiên/ trên địa bàn tỉnh
|
2023-2025
|
Ban quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên Công an tỉnh,
Hải quan tỉnh, Bộ đội biên phòng tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
UBND 13 huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
12.
|
Chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức về
đa dạng sinh học
|
Chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức về
đa dạng sinh học
|
2023-2025
|
Ủy ban MTTQ và các đoàn thể chính trị Sở Tài
nguyên và Môi trường Trung tâm truyền thông tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan UBND 13 huyện, thị
xã, thành phố
|
13.
|
Chương trình giáo dục đào tạo có lồng ghép nội
dung bảo tồn và phát huy giá trị đa dạng sinh học
|
Chương trình giáo dục đào tạo có lồng ghép nội
dung bảo tồn và phát huy giá trị đa dạng sinh học
|
2023-2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
Trường đại học Hạ Long
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
14.
|
Rà soát, xây dựng cơ chế chính sách phát triển du
lịch sinh thái, du lịch dựa vào thiên nhiên bền vững
|
Xây dựng chính sách thúc đẩy phát triển du lịch
sinh thái, du lịch dựa vào thiên nhiên bền vững, xây dựng các mô hình phát
triển du lịch gắn với bảo tồn đa dạng sinh học
|
2023-2025
|
Sở Du lịch
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
Các Sở, ban, ngành liên quan UBND các địa phương
|
15.
|
Xây dựng quy chế quản lý các vùng đất ngập nước
quan trọng
|
Xây dựng quy chế quản lý các vùng đất ngập nước
quan trọng trong các khu bảo tồn
Xây dựng quy chế quản lý các vùng đất ngập nước
quan trọng ngoài các khu bảo tồn
|
2023-2025
|
Ban quản lý các Khu bảo tồn
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành liên quan UBND các địa phương
|
16.
|
Phát triển không gian xanh đô thị, nông thôn,
nông nghiệp bền vững
|
Phát triển không gian xanh, công trình xanh, đô
thị xanh,...
|
2023-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sở Xây dựng
Sở Giáo dục và Đào tạo
UBND các địa phương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
17.
|
Đề án bảo tồn nguồn gen nguy cấp, quý, hiếm, đặc
thù, có giá trị
|
Thực hiện các nhiệm vụ bảo tồn và phát huy giá trị
các nguồn gen nguy cấp, quý, hiếm, đặc thù, có giá trị của tỉnh Quảng Ninh
|
2023-2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành liên quan UBND 13 huyện, thị
xã, thành phố
|
18.
|
Chương trình trồng, phục hồi hệ sinh thái rừng,
biển
|
Trồng rừng, phục hồi hệ sinh thái rừng, biển
Thí điểm các mô hình đồng quản lý bảo tồn và phát
huy giá trị các nguồn gen
|
2023-2025
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ban quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên
|
Các Sở, ban, ngành liên quan UBND 13 huyện, thị
xã, thành phố
|
19.
|
Nâng cấp khu trưng bày đa dạng sinh học tại các bảo
tàng
|
Nâng cấp khu trưng bày đa dạng sinh học tại các bảo
tàng
|
2023-2025
|
Ban quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long
Sở Văn hóa Thể thao
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
20.
|
Yêu cầu thực hiện lồng ghép các yêu cầu về bảo tồn
đa dạng sinh học tại các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công
|
Yêu cầu thực hiện lồng ghép các yêu cầu về bảo tồn
đa dạng sinh học tại các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công
|
2023-2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo đánh giá tác
động môi trường các dự án)
Sở Kế hoạch và Đầu tư
(Quy hoạch/kế hoạch/ chương trình, dự án đầu tư
công về phát triển kinh tế xã hội)
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương liên quan
|