|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 59/KH-UBND 2021 Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng chống thiên tai cấp tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
59/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Phước Hiền
|
Ngày ban hành:
|
05/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/KH-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 05 tháng 4
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
V/V TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN
TAI CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT
ngày 08/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai ban hành Bộ
Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và kế hoạch thực hiện
giai đoạn từ năm 2021 - 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định
nêu trên, cụ thể:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể các nội dung, công
việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ theo yêu cầu của Bộ chỉ số đánh
giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số
01/QĐ-TWPCTT ngày 08/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về
Phòng, chống thiên tai.
b) Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của
các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch đảm bảo hoàn thành nhiệm
vụ đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các nội dung trong Quyết định
số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống
thiên tai.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực giữa các sở, ngành, địa
phương; đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các địa phương, đơn vị
trong quá trình thực hiện triển khai thực hiện Bộ chỉ số.
c) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn, tháo gỡ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh
trong quá trình tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức, kiện toàn, phân công nhiệm
vụ của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh.
2. Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập
huấn cho cán bộ thực hiện công tác phòng, chống thiên tai tại các cấp.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm
trang thiết bị chuyên dùng, công cụ hỗ trợ để nâng cao
năng lực tham mưu về phòng, chống thiên tai cho Văn phòng Thường trực Ban Chỉ
huy PCTT và TKCN tỉnh.
4. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025.
5. Lồng ghép nội dung về phòng chống
thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội.
6. Cung cấp đầy đủ thông tin và cảnh
báo về rủi ro thiên tai có thể xảy ra ở khu vực cho người dân và doanh nghiệp.
7. Quản lý, bảo vệ công trình phòng,
chống thiên tai:
- Đánh giá mức độ đảm bảo công trình
phòng, chống thiên tai (đê điều, hồ chứa nước, khu neo đậu, công trình kết hợp
sơ tán dân,...) và xác định trọng điểm xung yếu.
- Tổ chức bảo vệ duy tu, bảo dưỡng và
vận hành công trình phòng, chống
thiên tai đảm bảo an toàn.
- Xây dựng, nâng cấp trường học, trạm
y tế, trụ sở công, nhà văn hóa cộng đồng và công trình công cộng khác ở khu vực
thường xuyên xảy ra thiên tai và kết hợp sử dụng làm địa
điểm sơ tán dân khi có thiên tai.
- Quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng
khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sản
xuất thích ứng với đặc điểm thiên tai trên địa bàn, bảo đảm phát triển bền vững.
8. Tổ chức thông tin, tuyên truyền về
phòng, chống thiên tai; tổ chức các lớp tập huấn cho cấp xã về phòng, chống
thiên tai.
9. Xây dựng phương án (bao gồm các kịch
bản) ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai đối với từng loại thiên tai cụ thể,
phân cấp, giao trách nhiệm thực hiện phương án theo quy định.
10. Tổ chức hướng dẫn tổ chức, hộ gia
đình chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục
vụ hoạt động phòng, chống thiên tai.
11. Tổ chức trực ban phòng, chống
thiên tai.
12. Tổ chức diễn tập về phương án ứng
phó thiên tai.
13. Chuẩn bị về nhân lực, vật tư,
phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm.
14. Thành lập lực lượng xung kích
phòng, chống thiên tai cấp xã.
15. Tổ chức hoạt động cho lực lượng
xung kích.
16. Thu, chi Quỹ phòng, chống thiên tai theo đúng quy định.
17. Tổ chức các biện pháp ứng phó
thiên tai: Chỉ huy ứng phó thiên tai; trang thiết bị, thông tin liên lạc đảm bảo
cho ứng phó thiên tai; thực hiện các biện pháp cơ bản ứng phó thiên tai; Báo
cáo nhanh về thiệt hại thiên tai kịp thời, chính xác; huy động nguồn lực phục vụ
hoạt động ứng phó; Tổ chức các hoạt động cứu hộ, cứu nạn.
18. Tổ chức công tác khắc phục hậu quả
thiên tai:
- Vệ sinh môi trường, phòng chống dịch
bệnh;
- Bình ổn giá thị trường;
- Sửa chữa, khôi phục, nâng cấp công
trình PCTT sau thiên tai;
- Thống kê đánh thiệt hại do thiên
tai và nhu cầu hỗ trợ;
- Xây dựng quy trình chi tiết về huy
động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện hành;
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật
tư, trang thiết bị phục hồi sản xuất theo NĐ 02/2017/NĐ-CP ;
- Bố trí dự phòng ngân sách địa
phương để khắc phục hậu quả;
- Huy động và sử dụng nguồn đóng góp tự
nguyện để khắc phục hậu quả thiên tai;
- Bố trí dự toán chi hằng năm để hỗ
trợ dài hạn (sửa chữa, khôi phục, nâng cấp cơ sở hạ tầng,...);
- Hỗ trợ khắc phục hậu quả sau thiên
tai đúng đối tượng theo quy định hiện hành.
19. Phối hợp đánh giá kết quả thực hiện Bộ chỉ số phòng, chống thiên
tai cấp tỉnh.
(Chi
tiết có phụ lục Kế hoạch kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, Quỹ Phòng, chống thiên tai và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các Sở, ngành, đơn vị và
Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh sử dụng
kinh phí được phân bổ hàng năm (nếu có) để tổ chức thực hiện
hoặc lập dự toán cho các nhiệm vụ mới phát sinh, gửi Sở Tài chính thẩm tra,
trình UBND tỉnh quyết định.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho công tác thực hiện Kế hoạch thực hiện theo đúng quy
định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành,
Thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh, Chủ tịch UBND - Trưởng
ban Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN các huyện, thị xã, thành phố chủ
động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo việc triển khai thực
hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
2. Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và TKCN tỉnh theo dõi, đôn đốc các địa phương, đơn vị có
liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch. Tổng hợp
các khó khăn, vướng mắc trình cấp thẩm quyền giải quyết trong quá trình thực hiện./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo Trung ương
về PCTT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Phòng, chống thiên tai khu vực
miền Trung và Tây nguyên;
- Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Các Đoàn thể Chính trị - Xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), các Phòng n/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNTV68.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 05/4/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Tổ chức, kiện toàn, phân công nhiệm
vụ của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Các Sở, ngành
|
Quyết định kiện toàn, phân công nhiệm
vụ Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh
|
Quý
II hằng năm
|
2
|
Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập
huấn cho cán bộ thực hiện công tác phòng, chống thiên tai tại các cấp
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Kế hoạch của Ban Chỉ huy PCTT và
TKCN tỉnh
|
Quý
I-II hằng năm
|
3
|
Xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm
trang thiết bị chuyên dùng, công cụ hỗ trợ để nâng cao năng lực tham mưu về
phòng, chống thiên tai và bố trí kinh phí hoạt động cho Văn phòng Thường trực
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Sở Tài chính và các sở, ngành liên
quan
|
- Các trang thiết bị được mua sắm,
bổ sung theo Bộ chỉ số.
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
về cấp kinh phí hoạt động cho VPTT Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Hằng
năm
|
4
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch Phòng, chống thiên tai tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, Hội đoàn thể và các
địa phương
|
- Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
Kế hoạch.
- Nội dung Kế hoạch được tổ chức thực
hiện
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
5
|
Lồng ghép nội dung về phòng chống
thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Nội dung phòng, chống thiên tai được
lồng ghép vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội
|
Hằng năm
|
6
|
Cung cấp đầy đủ thông tin và cảnh
báo về rủi ro thiên tai có thể xảy ra ở khu vực cho người dân và doanh nghiệp
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Ban
Quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo chí và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Thông tin về rủi ro thiên tai được cung
cấp đầy đủ cho người dân thông qua hệ thống thông tin đại chúng, website
chuyên dùng, mạng xã hội
|
Hằng
năm và khi có thông tin về diễn biến thiên tai
|
7
|
Đánh giá mức độ đảm bảo công trình
phòng, chống thiên tai (đê điều, hồ chứa nước, khu neo đậu, công trình kết hợp
sơ tán dân,...) và xác định trọng điểm xung yếu
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Báo cáo đánh giá hằng năm hoặc theo
yêu cầu
|
Hằng
năm
|
8
|
Tổ chức bảo vệ duy tu, bảo dưỡng và
vận hành công trình phòng, chống thiên tai đảm bảo an toàn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chủ các công trình
|
Kế hoạch của Chủ công trình về duy
tu, bảo dưỡng và vận hành công trình
|
Hằng
năm
|
9
|
Xây dựng, nâng cấp trường học, trạm
y tế, trụ sở công, nhà văn hóa cộng đồng và công trình công cộng khác ở khu vực
thường xuyên xảy ra thiên tai và kết hợp sử dụng làm địa
điểm sơ tán dân khi có thiên tai
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thành phố
|
Các Quyết định phê duyệt xây dựng
công trình
|
Hằng
năm
|
10
|
Quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng
khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sản
xuất thích ứng với đặc điểm thiên tai trên địa bàn, bảo đảm phát triển bền vững
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Các Quyết định phê duyệt Quy hoạch
được xây dựng
|
Hằng
năm
|
11
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền về
phòng, chống thiên tai
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các
cơ quan thông tấn, báo chí và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các đợt thông tin, tuyên truyền về
phòng, chống thiên tai
|
Hằng
năm
|
12
|
Tổ chức các lớp tập huấn cho cấp xã
về phòng, chống thiên tai
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Các lớp tập huấn
|
Hằng
năm
|
13
|
Xây dựng phương án (bao gồm các kịch
bản) ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai đối với từng
loại thiên tai cụ thể, phân cấp, giao trách nhiệm thực
hiện phương án theo quy định
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Quyết định của Trưởng ban Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
Quý III
hằng năm và trước các đợt thiên tai
|
14
|
Tổ chức hướng dẫn tổ chức, hộ gia
đình chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục
vụ hoạt động phòng, chống thiên tai
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Các đợt tập huấn, tuyên truyền
|
Quý
III hằng năm và trước các đợt thiên tai
|
15
|
Quy chế trực
ban tại Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp và thực hiện
nhiệm vụ trực ban
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quy chế trực ban
|
Quý
III năm 2021
|
16
|
Tổ chức diễn tập về phương án ứng
phó thiên tai
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các đợt diễn tập
|
Hằng
năm
|
17
|
Chuẩn bị về nhân lực, vật tư,
phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo của UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Quý
III hằng năm và trước các đợt thiên tai
|
18
|
Thành lập lực lượng xung kích
phòng, chống thiên tai cấp xã
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định thành lập Đội xung kích
PCTT tại cấp xã
|
Năm
2021
|
19
|
Tổ chức hoạt động cho lực lượng
xung kích
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài chính và UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Lực lượng xung kích được cung cấp đủ
trang thiết bị theo hướng dẫn, tập huấn, bố trí kinh phí
đảm bảo hoạt động; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động
|
Hằng
năm
|
20
|
Thu, chi Quỹ phòng, chống thiên tai
theo đúng quy định
|
Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Kế hoạch thu chi Quỹ; báo cáo kết quả
kiểm tra, giám sát việc thu chi Quỹ
|
Quý
II hằng năm và theo yêu cầu
|
21
|
Tổ chức các biện pháp ứng phó thiên
tai: Chỉ huy ứng phó thiên tai; trang thiết bị, thông tin liên lạc đảm bảo
cho ứng phó thiên tai; thực hiện các biện pháp cơ bản ứng phó thiên tai; Báo
cáo nhanh về thiệt hại thiên tai kịp thời, chính xác; huy động nguồn lực phục
vụ hoạt động ứng phó; Tổ chức các hoạt động cứu hộ, cứu nạn
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp,
ngành
|
Báo cáo của các địa phương, đơn vị
|
Khi
có thiên tai
|
22
|
Vệ sinh môi trường, phòng chống dịch
bệnh
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Các Sở: Y tế, Tài nguyên và Môi trường,
BCH PCTT và TKCN các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch đảm bảo vệ sinh môi trường
sau bão, lũ
|
Sau
các đợt thiên tai
|
23
|
Tổ chức bình ổn giá thị trường
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản hướng dẫn và kế hoạch kiểm
tra
|
Sau
các đợt thiên tai
|
24
|
Sửa chữa, khôi phục, nâng cấp công
trình PCTT sau thiên tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các công trình PCTT được khôi phục,
nâng cấp
|
Sau
các đợt thiên tai
|
25
|
Thống kê đánh thiệt hại do thiên
tai và nhu cầu hỗ trợ
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo của các địa phương
|
Sau
các đợt thiên tai
|
26
|
Xây dựng quy trình chi tiết về huy
động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện hành
|
UBMTTQVN tỉnh
|
Các sở, ngành liên quan
|
Quy trình huy động, quyên góp và
phân bổ nguồn hỗ trợ
|
Năm
2021
|
27
|
Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật
tư, trang thiết bị phục hồi sản xuất theo NĐ 02/2017/NĐ-CP
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài chính, VPTT BCH PCTT và TKCN
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
|
Sau
các đợt thiên tai
|
28
|
Huy động và sử dụng nguồn đóng góp
tự nguyện để khắc phục hậu quả thiên tai
|
UBMTTQVN tỉnh
|
Các Hội, Đoàn thể chính trị - xã hội
|
Các đợt kêu gọi, vận động
|
Sau
các đợt thiên tai lớn
|
29
|
Bố trí dự toán chi hằng năm để khắc
phục hậu quả thiên tai, hỗ trợ dài hạn (sửa chữa, khôi phục, nâng cấp cơ sở hạ
tầng,...);
|
Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh, các Sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định của Chủ tịch UBND các cấp
|
Sau
các đợt thiên tai
|
30
|
Phối hợp đánh giá kết quả thực hiện
Bộ chỉ số phòng, chống thiên tai cấp tỉnh
|
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Báo cáo kết quả thực hiện Bộ chỉ số
|
Khi
có yêu cầu
|
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 59/KH-UBND ngày 05/04/2021 thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
771
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|