|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3252/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Huyền
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3252/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
18 tháng 7 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2025 -
2027
Thực hiện Công văn số
3635/BTNMT-KHTC ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm
2025 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2025 – 2027 từ nguồn
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương,
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
xây dựng Kế hoạch bảo vệ môi trường và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi
trường của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 03 năm 2025 – 2027 như sau:
I. ĐÁNH GIÁ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NĂM 2023 VÀ NĂM 2024
1. Công tác
chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở địa phương năm 2023
và năm 2024:
Trong thời gian qua, công tác
quản lý môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh tập
trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả, các chỉ tiêu, kế hoạch bảo vệ
môi trường (độ che phủ rừng, tỷ lệ hộ gia đình có công trình vệ sinh hợp vệ
sinh, tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được cấp nước sạch, tỷ lệ rác thải sinh hoạt,
chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải y tế được thu gom và xử lý,…) đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
đồng thời, lồng ghép bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu vào các
quy hoạch, kế hoạch của các ngành để thực hiện, quản lý.
Trong 02 năm 2023- 2024, Tỉnh ủy
và Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục ban hành 06 văn bản sau để triển khai thực hiện
Luật Bảo vệ môi trường; các chỉ tiêu, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường tại các Nghị
quyết, Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể là: Quyết định số
55/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án “Tăng cường
công tác quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi
trường đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày
31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng, bùn thải
từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận; Quyết định số 76/2023/QĐUBND ngày 25/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quy định về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 01/02/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định về quản lý chất thải và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ
trợ hoạt động quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Kế hoạch số
210-KH/TU ngày 08/5/2023 của Tỉnh uỷ về tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số
24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI và Kết luận số
56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung
ương 7 khoá XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường; Kế hoạch số 3751/KH-UBND ngày 11/9/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ
phê duyệt Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường
biển và hải đảo đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
và đã tổ chức thực hiện có hiệu quả các Quyết định và Kế hoạch này.
2. Đánh giá
tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng kinh phí sự
nghiệp bảo vệ môi trường năm 2023 và 2024:
a) Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu về môi trường tại địa phương theo kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm
2023 và ước thực hiện năm 2024 như sau:
- Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu về môi trường tại địa phương theo kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm
2023:
+ Tỷ lệ số hộ dân nông thôn được
cấp nước sạch hợp vệ sinh đạt 99,7%.
+ Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước
sạch đáp ứng Quy chuẩn Bộ Y tế: 97,5%
+ Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
+ Tỷ lệ che phủ rừng: 47,25%
- Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu về môi trường tại địa phương theo kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội ước
thực hiện năm 2024 (theo Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 và Quyết
định số 745/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2024):
+ Tỷ lệ số hộ dân nông thôn được
cấp nước sạch hợp vệ sinh đạt 99,7%.
+ Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước
sạch đáp ứng Quy chuẩn Bộ Y tế: 100%
+ Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp
có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
+ Tỷ lệ che phủ rừng: 48,14%
b) Tình hình thực hiện nguồn
kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2023 và năm 2024:
- Tình hình chi tiêu ngân sách
sự nghiệp môi trường năm 2023: Tổng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh là
103.820 triệu đồng và chi các hoạt động sau:
+ Chi cho các nhiệm vụ của Sở
Tài nguyên và Môi trường là 3.820 triệu đồng, gồm: Quan trắc định kỳ các thành
phần môi trường đất, nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ, nước thải,
không khí và tiếng ồn trên địa bàn tỉnh là 3.028 triệu đồng; chi cho hoạt động
lập Đề cương và dự toán các nhiệm vụ: Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước
mặt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030 và Kế hoạch hành động về bảo tồn
đa dạng sinh học tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 là 170
triệu đồng; chi cho các hoạt động tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ môi
trường, kiểm soát ô nhiễm môi trường, kiểm tra, thanh tra, phòng ngừa, ứng phó
khắc phục sự cố môi trường, duy trì và nhân rộng mô hình tổ cộng đồng giám sát
hoạt động xả thải và các nhiệm vụ khác là 622 triệu đồng.
+ Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm
và 06 huyện là 80.000 triệu đồng.
+ Dự phòng ngân sách và các sở,
ban, ngành khác là 20.000 triệu đồng.
- Tình hình chi tiêu ngân sách
sự nghiệp môi trường năm 2024: Tổng kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh là
106.130 triệu đồng và được bố trí cho các hoạt động sau:
+ Chi cho các nhiệm vụ của Sở
Tài nguyên và Môi trường là 6.430 triệu đồng, gồm: Quan trắc định kỳ các thành
phần môi trường đất, nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ, nước thải,
không khí và tiếng ồn trên địa bàn tỉnh là 3.000 triệu đồng; chi cho thực hiện
các nhiệm vụ lập Kế hoạch hành động về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Ninh Thuận
đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 là 1.000 triệu đồng và lập Kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030 là
1.500 triệu đồng; chi cho các hoạt động tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo
vệ môi trường, kiểm soát ô nhiễm môi trường, kiểm tra, thanh tra, phòng ngừa, ứng
phó khắc phục sự cố môi trường, duy trì và nhân rộng mô hình tổ cộng đồng giám
sát hoạt động xả thải và các nhiệm vụ khác là 930 triệu đồng;
+ Thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm và 06 huyện là 84.700 triệu đồng.
+ Các nhiệm vụ phát sinh và nhiệm
vụ khác là 15.000 triệu đồng.
(Chi tiết kết quả thực hiện
các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường năm 2023-2024 tại Phụ lục 1 đính kèm)
II. KẾ HOẠCH
VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 03 NĂM 2025- 2027:
Qua tổng hợp nhu cầu kinh phí sự
nghiệp môi trường giai đoạn 03 năm 2025-2027, tỉnh Ninh Thuận cần khoảng
517.141 triệu đồng triển khai thực hiện 30 nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường, cụ thể như sau:
1. Kế hoạch và dự toán kinh
phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2025:
Trong năm 2025, tỉnh cần khoảng
171.096 triệu đồng để triển khai thực hiện 30 nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường thuộc các lĩnh vực sau: lập và tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động
về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050; lập và tổ chức thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030; lập Kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường không khí; lập Báo cáo hiện trạng môi trường 05 năm, giai đoạn 2021 –
2025; đầu tư đặt các trạm quan trắc tự động, liên tục để quan trắc chất lượng
môi trường không khí và nước mặt; đầu tư xây dựng mới, sửa chữa công trình xử
lý nước thải tập trung; quan trắc định kỳ các thành phần môi trường; phân loại
CTRSH tại nguồn, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt sau phân loại;
kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu;
xác minh, xử lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về
bảo vệ môi trường; triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về BVMT
theo quy định tại các văn bản pháp luật về môi trường; phòng ngừa và ứng phó
các sự cố về môi trường; duy trì hoạt động của các Tổ cộng đồng giám sát hoạt động
xả thải vào môi trường; duy trì phần mềm tiếp nhận, quản lý kết quả quan trắc tự
động liên tục; phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; nghiên cứu, đánh
giá tác động của các dự án năng lượng tái tạo đối với biến đổi khí hậu của tỉnh
trong giai đoạn tới…
2. Kế hoạch và dự toán kinh
phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2026 - 2027:
Trong giai đoạn từ năm
2026-2027, tỉnh cần khoảng 346.045 triệu đồng để triển khai thực hiện 25 nhiệm
vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường thuộc các lĩnh vực: Kế hoạch quản lý
chất lượng môi trường không khí; đầu tư lắp đặt các trạm quan trắc tự động chất
lượng môi trường; đầu tư xây dựng mới, sửa chữa công trình xử lý nước thải tập
trung; quan trắc định kỳ các thành phần môi trường; phân loại CTRSH tại nguồn,
thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt sau phân loại; kiểm tra, thanh
tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu; xác minh, xử lý
phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường;
triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về BVMT theo quy định tại
các văn bản pháp luật về môi trường; phòng ngừa và ứng phó các sự cố về môi trường;
duy trì hoạt động của các Tổ cộng đồng giám sát hoạt động xả thải vào môi trường;
duy trì phần mềm tiếp nhận, quản lý kết quả quan trắc tự động liên tục; phân loại
chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; ...
(Chi tiết nội dung các nhiệm
vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và nhiệm vụ, dự án ưu tiên bảo vệ môi
trường tại Phụ lục 2 đính kèm).
III. Kiến
nghị và đề xuất:
Trong điều kiện ngân sách của tỉnh
còn khó khăn, kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm chỉ đủ giải quyết các vấn đề
môi trường bức xúc tại địa phương và không đủ để triển khai thực hiện và hoàn
thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án ưu tiên về bảo vệ môi
trường Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tỉnh ủy giao đúng thời hạn. Vì vậy,
kính đề nghị Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường quan tâm hỗ trợ kinh phí để
tỉnh tổ chức thực hiện và hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ, đề án, dự án về bảo
vệ môi trường đúng tiến độ. Đồng thời, tạo điều kiện để tỉnh được tiếp nhận các
chương trình, dự án đầu tư về bảo vệ môi trường trong nước và quốc tế về các
lĩnh vực như:
1. Quản lý và kiểm soát các loại
chất thải sinh hoạt đô thị và nông thôn, công nghiệp, nguy hại, khí nhà kính,
rác thải nhựa đại dương.
2. Phân loại, thu gom, xử lý chất
thải rắn sinh hoạt; đầu tư các công trình xử lý nước thải tại các đô thị, khu
dân cư tập trung ở khu vực nông thôn.
3. Tăng cường năng lực quan trắc
môi trường, kiểm soát chất lượng môi trường xung quanh để quản lý, đánh giá, cảnh
báo dự báo các diễn biến và xu hướng ô nhiễm môi trường trong ngắn hạn và dài hạn
để đề xuất giải pháp quản lý phù hợp; tổ chức đánh giá và ứng dụng công nghệ và
chuyển đổi số trong công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường.
4. Đánh giá tác động, tính dễ bị
tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu đối với các khu vực.
Xây dựng và tổ chức thực hiện việc giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với
biến đổi khí hậu.
Trên đây là Kế hoạch Bảo vệ môi
trường và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của tỉnh Ninh Thuận giai
đoạn 03 năm 2025-2027, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận kính đề nghị Bộ Tài
nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp./.
(Kèm theo:
- Phụ lục 1: Kết quả thực hiện
các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường năm 2023 – 2024;
- Phụ lục 2: Tổng hợp các
nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường giai đoạn 2025 – 2027)
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và PCT UBND tỉnh (Lê Huyền);
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐVP, KTTH;
- Lưu: VT. LXH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NĂM 2023 – 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 3252/KH-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí năm 2023
|
Lũy kế đến hết 2023
|
Dự toán năm 2024
|
Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm
|
Tiến độ giải ngân (%)
|
Các kết quả chính đã đạt được
|
Ghi chú
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
I
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập Kế hoạch quản lý chất lượng
môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
|
Năm 2023- 2024
|
1.600
|
100
|
100
|
1.500
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
UBND tỉnh phê duyệt đề cương
và dự toán Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận đến năm 2030
|
Đề cương và dự toán kế hoạch này đã được UBND tỉnh phê duyệt
|
2
|
Lập Kế hoạch hành động về bảo
tồn đa dạng sinh học tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
|
Năm 2023- 2024
|
1.070
|
70
|
70
|
1.000
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2023: 100%
|
UBND tỉnh phê duyệt đề cương
và dự toán Kế hoạch hành động về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Ninh Thuận đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
|
Đề cương và dự toán kế hoạch này đã được UBND tỉnh phê duyệt
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức thẩm định các hồ sơ
môi trường: Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phương án cải tạo, phục hồi
môi trường; cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường; tờ khai phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải công nghiệp; đa dạng sinh học…(thuê xe khảo sát,
thù lao cho các thành viên hội đồng thẩm định,...)
|
Năm 2023- 2024
|
259
|
133
|
133
|
126
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2023: 100%
Năm 2024: đến quý II/2024 giải
ngân 50%
|
Cấp các hồ sơ môi trường: Báo
cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường, Tờ khai phí bảo vệ
môi trường,..cho các tổ chức, cá nhân
|
|
2
|
Duy trì hệ thống quan trắc tự
động liên tục môi trường nước thải, khí thải trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2023- 2024
|
10
|
|
|
10
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
3
|
Quan trắc định kỳ các thành
phần môi trường đất, nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ, nước thải,
không khí và tiếng ồn trên địa bàn tỉnh
|
Năm 2023- 2024
|
6.028
|
3.028
|
3.028
|
3.000
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2023: 100%
Năm 2024: đến quý II/2024 giải
ngân 50%
|
Kết quả quan trắc định kỳ chất
lượng nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí xung quanh trên
địa bàn tỉnh
|
|
4
|
Duy trì mô hình tổ cộng đồng
tự quản giám sát hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh)
|
Năm 2023- 2024
|
138
|
69
|
69
|
69
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2023: 100%
Năm 2024: đến quý II/2024 giải
ngân 15%
|
Đã thành lập 09 tổ cộng đồng
giám sát hoạt động xả thải tại các khu vực có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
cao.
|
|
5
|
Kiểm tra, thanh tra, giám sát
về bảo vệ môi trường; Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ảnh, kiến nghị của tổ
chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; Phòng ngừa, ứng phó
khắc phục sự cố môi trường
|
Năm 2023- 2024
|
855
|
454
|
454
|
401
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; phòng TNMT các huyện, thành phố
|
Năm 2023: 100%
Năm 2024: đến quý II/2024 giải
ngân 50%
|
Hoạt động thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành pháp luật về BVMT, kiểm soát ô nhiễm, …
|
|
6
|
Truyền thông, tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến,
tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; hội
thảo phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu; hỗ trợ
phân loại rác tại nguồn
|
Năm 2023- 2024
|
666
|
333
|
333
|
333
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; phòng TNMT các huyện, thành phố
|
Năm 2023: 100%
Năm 2024: đến quý II/2024 giải
ngân 50%
|
Các hoạt động truyền thông (lễ
mít tinh, hoạt động vệ sinh môi trường,..), hội thảo, tập huấn về môi trường;…
|
|
7
|
Chi vệ sinh môi trường (thu
gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt), thoát nước đô thị; duy trì hệ
thống thoát nước và vận hành Nhà máy xử lý nước thải và vớt rác biển
|
Năm 2023- 2024
|
404.087
|
100.303
|
100.303
|
203.481
|
UBND các huyện, thành phố
|
- Năm 2023: 100%
- Năm 2024: đến quý 2/2024 giải
ngân 50%
|
- Rác thải khu vực đô thị,
nông thôn trên địa bàn của các huyện, thành phố đang được thu gom, xử lý;
- Duy trì hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt;
- Cải tạo hệ thống thoát nước.
|
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN
03 NĂM 2025 – 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 3252/KH-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
|
Tên nhiệm vụ/ dự án
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí năm 2025
|
Kinh phí dự kiến năm 2026
|
Kinh phí dự kiến năm 2027
|
Ghi
chú
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
|
|
|
I
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
đến năm 2030
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Quyết định số 302/QĐ- UBND ngày 21/12/2023 của
UBND tỉnh
|
Kế
hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến
năm 2030 theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm đánh giá, dự báo
được xu hướng thay đổi chất lượng môi trường nước mặt; rà soát, tổng hợp hiện
trạng vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn
nước mặt trên địa bàn tỉnh; xây dựng quy định, kế hoạch phân vùng sử dụng và
hạn ngạch xả nước thải vào sông Cái và các sông, suối, kênh, hồ chứa nước, tạo
công cụ pháp lý cho cơ quan quản lý môi trường trong việc kiểm soát, xử lý ô
nhiễm các nguồn nước mặt tại địa phương; cung cấp luận cứ cho việc quản lý và
bảo vệ, sử dụng hợp lý nguồn nước mặt phục vụ cho phát triển bền vững.
|
Các
nội dung theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số
1068/BTNMT- KSONMT ngày 24/02/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Kế
hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến
năm 2030 và các bản đồ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2025
|
3.040
|
3.040
|
|
|
UBND
tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 302/QĐ- UBND ngày
20/5/2024
|
2
|
Lập
Kế hoạch hành động về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
và tầm nhìn đến năm 2050
|
Luật
Đa dạng sinh học năm 2008 và Quyết định số 1798/QĐ- UBND ngày 20/5/2024 của
UBND tỉnh
|
Xây
dựng Kế hoạch hành động về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Ninh Thuận đến năm
2030 và tầm nhìn đến năm 2050 theo tinh thần của “Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050”, góp phần thực hiện Quyết định số
149/QĐ-TTg ngày 28/1/2022 của Chính phủ phê duyệt “Chiến lược quốc gia về
ĐDSH đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”
|
Lập
Kế hoạch hành động về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030
và tầm nhìn đến năm 2050
|
Kế
hoạch hành động về bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050 và các bản đồ hiện trạng, quy hoạch đa dạng sinh học
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2025
|
785
|
785
|
|
|
UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại
Quyết định số 1798/QĐ- UBND ngày 21/12/2023
|
II
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự
án đầu tư đặt 03 trạm quan trắc tự động chất lượng môi trường
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và thực trạng công tác QLNN về lĩnh vực môi trường
|
Theo
dõi diễn biến chất lượng môi trường nước mặt, nước biển ven bờ, không khí, …
nhằm kịp thời phát hiện, khắc phục và xử lý trong trường hợp có dấu hiệu ô
nhiễm là rất cần thiết
|
Lắp
đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục chất lượng môi trường nước mặt, nước
biển ven bờ, không khí, …
|
03
trạm quan trắc tự động
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2025- 2027
|
32.000
|
5.000
|
12.000
|
15.000
|
|
2
|
Kế
hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Cần
phải kiểm kê các nguồn khí thải, đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng
môi trường không khí trên địa bàn tỉnh và ảnh hưởng của ô nhiễm không khí tới
sức khỏe cộng đồng; xác định mục tiêu quản lý chất lượng môi trường không
khí; đánh giá hiện trạng công tác quản lý và đề xuất các giải pháp quản lý
phù hợp.
|
Lập
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
|
Kế
hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2025- 2026
|
5.000
|
1.500
|
3.500
|
|
|
3
|
Báo
cáo tổng quan về hiện trạng môi trường tỉnh Ninh Thuận 05 năm, giai đoạn
2021-2025
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
-
Đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường trên toàn tỉnh qua 05
năm 2021-2025; xác định các nguyên nhân gây ô nhiễm và các tác động đến sức
khỏe con người, kinh tế-xã hội, hệ sinh thái và môi trường tự nhiên.
-
Đánh giá những tồn tại và thách thức trong công tác bảo vệ môi trường, từ đó
đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh.
|
-
Đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường trên toàn tỉnh qua 05
năm 2021- 2025; xác định các nguyên nhân gây ô nhiễm và các tác động đến sức
khỏe con người, kinh tế- xã hội, hệ sinh thái và môi trường tự nhiên.
-
Đánh giá những tồn tại và thách thức trong công tác bảo vệ môi trường, từ đó
đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh.
|
Báo
cáo tổng quan về hiện trạng môi trường tỉnh Ninh Thuận 05 năm, giai đoạn
2021- 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2025
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
4
|
Xây
dựng mới, khắc phục sửa chữa hệ thống xử lý nước thải tại các cơ sở y tế trên
địa bàn tỉnh
|
Nghị
định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 và Thông tư số 20/2021/TT BYT ngày
26/11/ 2021 của Bộ Y tế
|
Nước
thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường
|
Thực
hiện xây mới, sửa chữa hệ thống xử lý nước thải
|
Hệ
thống xử lý nước thải được xây mới và được khắc phục sửa chữa
|
Sở Y tế
|
Năm 2025- 2027
|
12.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
5
|
Đầu
tư xây dựng hệ thống công trình thu gom và xử lý nước thải tập trung CCN Tháp
Chàm
|
Luật
BVMT năm 2020; Kế hoạch số 2049/KH UBND ngày 13/5/2024 của UBND tỉnh
|
-
Hoàn thiện hệ thống công trình bảo vệ môi trường CCN Tháp Chàm theo quy định
của Luật BVMT;
-
Tập trung xử lý đảm bảo nước thải đạt loại A QCVN40:2011/BTNM T nước thải các
doanh nghiệp CCN Tháp Chàm đấu nối vào hệ thống
|
Xây
dựng tuyến cống thoát nước mưa (tách riêng nước mưa và nước thải); HTXLNT;
các thủ tục điều chỉnh và GPMT
|
Hệ
thống mương nước thu gom tách riêng nước thải và nước mưa;
-
Hệ thống xử lý nước thả tập trung 120 m3/ngđ
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và
Du lịch
|
Năm 2025- 2026
|
10.897
|
5.240
|
5.657
|
|
|
6
|
Xây
dựng mô hình điểm khu dân cư tự quản bảo vệ môi trường
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Xây
dựng 02 mô hình
|
Tổ
chức Lễ phát động và triển khai các hoạt động xây dựng mô hình. Phối hợp cấp ủy,
chính quyền, MTTQ và các đoàn thể cấp huyện, xã triển khai các bước với các
nhiệm vụ, hoạt động cụ thể và thời gian hoàn thành. Tổ chức tổng kết đánh giá
và nhân rộng mô hình.
|
02
mô hình điểm khu dân cư tự quản bảo vệ môi trường
|
Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh
|
Năm 2025 - 2027
|
162
|
42
|
41
|
79
|
|
7
|
Hoạt
động quản lý và bảo vệ môi trường Khu DTSQTG Núi Chúa
|
Nghị
định 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022; Thông tư 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022.
|
Thực
hiện 03 chức năng của Khu DTSQTG nhằm Quản lý, vận hành Khu DTSQTG Núi Chúa
phát triển bền vững
|
Triển
khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch quản lý và BVMT Khu DTSQTG Núi Chúa
giai đoạn 5 năm
|
Bảo
tồn và phát triển khu DTSQTG Núi Chúa được bền vững
|
Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa, các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Năm 2025- 2027
|
9.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
8
|
Hoạt
động của Ban Chỉ đạo Khu DTSQTG Núi Chúa
|
Nghị
định 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022; Thông tư 02/2022/TT- BTNMT ngày
10/01/2022; Quyết định 360/QĐ- UBND ngày 25/6/2022 của UBND tỉnh.
|
Chỉ
đạo quản lý, điều hành triển khai thực hiện nhiệm vụ vận hành Khu DTSQTG Núi
Chúa
|
Các
cuộc họp định kỳ của Ban Chỉ đạo, tham gia hội nghị, hội thảo liên quan đến
Khu DTSQTG Núi Chúa
|
Hoạt
động của Ban Chỉ đạo Khu DTDQT G Núi Chúa được đảm bảo
|
Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa
|
Năm 2025- 2027
|
450
|
150
|
150
|
150
|
|
9
|
Nghiên
cứu, đánh giá tác động của các dự án NLTT đối với BĐKH của tỉnh trong giai đoạn
tới
|
Kế
hoạch số 1385/ KHUBND ngày 05/4/ 2022 của UBND tỉnh
|
Kết
quả nghiên cứu là cơ sở đề xuất giải pháp thích ứng BĐKH bền vững, hiệu quả
và lâu dài
|
Khảo
sát tình hình đầu tư và phát triển các dự án NLTT trên địa bàn; nghiên cứu viết
báo cáo
|
Báo
cáo
|
Sở Công Thương
|
Năm 2025
|
742
|
742
|
|
|
|
10
|
Xây
dựng công trình vệ sinh công cộng tại Vườn quốc gia Phước Bình
|
Nghị
định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022; Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày
10/01/2022
|
Xây
dựng các công trình nhà vệ sinh tại các điểm du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu của
du khách khi đến tham quan đồng thời bảo vệ môi trường
|
Xây
nhà vệ sinh công cộng
|
05
nhà vệ sinh
|
Ban quản lý vườn quốc gia Phước Bình
|
2025- 2027
|
300
|
100
|
100
|
100
|
|
11
|
Xây
dựng hệ thống thu gom và xử lý chất thải tại Vườn quốc gia Phước Bình
|
Nghị
định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022; Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày
10/01/2022
|
Thu
gom và xử lý tại chỗ chất thải sinh hoạt
|
Xây
dựng hệ thống thu gom và xử lý chất thải
|
05
hệ thống
|
Ban quản lý vườn quốc gia Phước Bình
|
2025- 2027
|
300
|
100
|
100
|
100
|
|
12
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học Vườn quốc gia Phước Bình
|
Luật
đa dạng sinh học; Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022; Thông tư số
02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học phục vụ cho công tác quản lý, bảo tồn
và phát triển bền vững nguồn tài nguyên sinh học tại VQG Phước Bình
|
-
Điều tra thu thập, đánh giá động thực vật
-
Xây dựng cơ sở dữ liệu
|
Bộ
cơ sở dữ liệu số về động vật (thú, chim, bò sát, lưỡng cư, cá, côn trùng), thực
vật và nấm lớn của VQG Phước Bình
|
Ban quản lý vườn quốc gia Phước Bình
|
2025- 2027
|
8.000
|
4.000
|
2.000
|
2.000
|
|
13
|
Xây
dựng trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng tại Vườn quốc gia Phước Bình
|
Nghị
định số 48/2020/NĐ- CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ
|
Quan
trắc các thông số khí tượng thủy văn chuyên dụng để giám sát, theo dõi, dự
báo môi trường tại Vườn quốc gia Phước Bình nói riêng và cho hệ thống tỉnh
nói chung
|
Xây
dựng trạm quan trắc chuyên dụng tại Vườn thực vật của Vườn quốc gia Phước
Bình
|
01
trạm quan trắc khí tượng thủy văn
|
Ban quản lý vườn quốc gia Phước Bình
|
2025- 2027
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ
chức thẩm định các hồ sơ môi trường
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Thẩm
định các hồ sơ môi trường
|
Thẩm
định các hồ sơ môi trường
|
Các
Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Giấy phép môi trường;
Thu phí BVMT đối với nước thải công nghiệp;…
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng TNMT cấp
huyện
|
Năm 2025- 2027
|
890
|
280
|
280
|
330
|
|
2
|
Truyền
thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ
môi trường
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
-
Nâng cao nhận thức của cán bộ, công nhân và Nhân dân trong việc bảo vệ môi
trường trong sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
-
Tạo môi trường xanh-sạch-đẹp
|
-
Tập huấn, phổ biến các văn bản pháp luật về môi trường cho cán bộ cấp xã, thị
trấn. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền hưởng ứng các Ngày lễ
-
Phối hợp các UBND xã ra quân dọn vệ sinh tạo môi trường xanh sạch đẹp
|
Nâng
cao nhận thức của cán bộ, công nhân và Nhân dân trong việc bảo vệ môi trường
trong sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Đài phát
thanh và truyền hình và Phòng TNMT cấp huyện
|
Năm 2025- 2027
|
2.542
|
845
|
847
|
850
|
|
3
|
Kiểm
tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Nâng
cao kiểm tra, phúc tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường
tại địa phương theo kế hoạch, công tác kiểm tra đối ứng vận hành thử nghiệm
|
Kiểm
tra việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các cơ sở
chăn nuôi; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, lấy mẫu nước thải theo quy định.
|
Các
cơ sở chăn nuôi; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chấp hành tốt các quy định
pháp luật về bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng TNMT cấp
huyện
|
Năm 2025- 2027
|
1.505
|
500
|
502
|
503
|
|
4
|
Quan
trắc định kỳ các thành phần môi trường đất, nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ, nước thải, không khí và tiếng ồn trên địa bàn tỉnh
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022; QĐ số
976/QĐ- UBND ngày 27/5/2014; QĐ phê duyệt bổ sung số 1102/QĐ- UBND ngày
06/5/2016
|
Giám
sát được diễn biến các thành phần môi trường đất, nước mặt, nước dưới đất, nước
biển ven bờ và không khí xung quanh.
|
Tổ
chức quan trắc định kỳ các thành phần môi trường đất, nước mặt, nước dưới đất,
nước biển ven bờ và không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh.
|
Báo
cáo kết quả quan trắc các thành phần môi trường đất, nước mặt, nước dưới đất,
nước biển ven bờ và không khí xung quanh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2025- 2027
|
9.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
5
|
Duy
trì mô hình tổ cộng đồng tự quản giám sát hoạt động bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh)
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Duy
trì, tăng cường hoạt động của các tổ cộng đồng giám sát hoạt động xả thải vào
môi trường
|
Hỗ
trợ văn phòng phẩm, xăng xe, nước uống,…
|
Công
tác giám sát hoạt động xả thải vào môi trường được duy trì và tăng cường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2025- 2027
|
207
|
69
|
69
|
69
|
|
6
|
Duy
trì hệ thống quan trắc tự động liên tục môi trường nước thải, khí thải tại Sở
TNMT
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Duy
trì phần mềm tiếp nhận, quản lý kết quả quan trắc tự động liên tục
|
Bảo
trì, nâng cấp phần mềm, duy trì kết nối với hệ thống quan trắc tự động nước
thải, khí thải của các cơ sở
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2025- 2027
|
30
|
10
|
10
|
10
|
|
7
|
Hướng
dẫn phân loại chất thải rắn tại nguồn; Quy trình kỹ thuật hoạt động thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; áp dụng định mức kinh tế, kỹ thuật
về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Đảm
bảo các tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân tuân thủ đầy đủ các
quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 liên quan đến việc phân loại,
lưu giữ, tập kết, vận chuyển và xử lý, tái chế CTRSH
|
Hướng
dẫn: Quy trình kỹ thuật hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt; áp dụng định mức kinh tế, kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn sinh hoạt sau khi Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành; các địa
phương xử lý các hành vi vi phạm về phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn
theo quy định;
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2025- 2027
|
300
|
100
|
100
|
100
|
|
8
|
Nhân
rộng mô hình khu dân cư tự quản bảo vệ môi trường
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Nhân
rộng 10 khu dân cư tự quản bảo vệ môi trường
|
tuyên
truyền, vận động cộng đồng dân cư tham gia và ký cam kết. Hỗ trợ trồng cây
xanh, trang thiết bị thu gom rác thải. Hỗ trợ băng ron, khẩu hiệu tuyên truyền.
|
10
khu dân cư tự quản bảo vệ môi trường
|
Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh
|
Năm 2025- 2027
|
45
|
15
|
15
|
15
|
|
9
|
Vệ
sinh môi trường các bãi biển trong khu bảo tồn biển Vườn quốc gia Núi Chúa
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Bảo
vệ môi trường biển nói riêng và bảo vệ môi trường Vườn quốc gia Núi Chúa nói
chung
|
Tổ
chức thu gom rác thải tại các bãi biển, vận động, tuyên truyền nâng cao nhận
thức cộng đồng, khách du lịch chung tay bảo vệ môi trường biển
|
Môi
trường các bãi biển được dọn dẹp sạch sẽ, ý thức của cộng đồng về bảo vệ môi
trường được nâng cao
|
Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa
|
Năm 2025- 2027
|
360
|
120
|
120
|
120
|
|
10
|
Tuyên
truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng người dân vùng đệm (16 thôn) Vườn quốc
gia Núi Chúa về bảo vệ môi trường
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Nâng
cao nhận thức cho cộng đồng người dân về bảo vệ môi trường
|
Tổ
chức tuyên truyền 02 đợt/năm/thôn
|
Cộng
đồng người dân có ý thức và chung tay bảo vệ môi trường
|
Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa
|
Năm 2025- 2027
|
192
|
64
|
64
|
64
|
|
11
|
Chương
trình “xách giỏ đi chợ - nói không với sản phẩm nhựa sử dụng 1 lần”
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Hạn
chế tối đa cộng đồng người dân sử dụng sản phẩm nhựa sử dụng 1 lần
|
Tuyên
truyền, vận động người dân không sử dụng sản phẩm từ nhựa sử dụng 1 lần; thực
hiện trao tặng giỏ xách đi chợ cho 4 thôn Khu bảo tồn biển VQG Núi Chúa
|
Thay
đổi hành vi sử dụng sản phẩm nhựa sử dụng 1 lần của người dân
|
Ban quản lý Vườn quốc gia Núi Chúa
|
Năm 2025- 2027
|
360
|
120
|
120
|
120
|
|
12
|
Phòng
ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường;
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Ứng
phó kịp thời các sự cố môi trường xảy ra trên địa bàn tỉnh
|
Huy
động khẩn cấp nhân lực, vật lực và phương tiện để ứng phó sự cố kịp thời
|
Hạn
chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của nhân dân
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, BCHQS tỉnh,
các sở, ngành và UBND 07 huyện, thành phố
|
Năm 2025- 2027
|
3.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
13
|
Thu
gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại huyện, thành phố; duy trì vận
hành Nhà máy xử lý nước thải thành phố PR-TC; vớt rác biển
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Tăng
tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt đô thị, hướng đến thành phố, thị trấn Xanh-Sạch-
Đẹp và góp phần thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường theo chuẩn nông thôn mới.
|
Chi
hỗ trợ một phần kinh phí cho các huyện, thành phố phục vụ công tác thu gom
rác thải, phân loại rác thải và xử lý các vấn đề môi trường.
|
Tỷ
lệ rác thải sinh hoạt thu gom được nâng lên; duy trì hệ thống thoát nước và xử
lý nước thải thành phố PR-TC
|
UBND 07 huyện, thành phố
|
Năm 2025- 2027
|
412.494
|
134.094
|
137.100
|
141.300
|
|
14
|
Vệ
sinh môi trường tại Vườn quốc gia Phước Bình
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Bảo
vệ môi trường tại Vườn quốc gia Phước Bình
|
Tổ
chức thu gom rác thải tại các điểm du lịch và vườn thực vật nhằm tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng, khách du lịch chung tay bảo vệ môi trường
|
Rác
thải được dọn dẹp sạch sẽ, ý thức của cộng đồng, du khách về bảo vệ môi trường
được nâng cao
|
Ban quản lý Vườn quốc gia Phước Bình
|
2025- 2027
|
360
|
120
|
120
|
120
|
|
15
|
Tuyên
truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng người dân vùng đệm (06 thôn) Vườn quốc
gia Phước Bình về bảo vệ môi trường
|
Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022
|
Nâng
cao nhận thức cho cộng đồng người dân về bảo vệ môi trường
|
Tổ
chức tuyên truyền 02 đợt/năm/thôn
|
Cộng
đồng người dân ý thức và chung tay bảo vệ môi trường
|
Ban quản lý Vườn quốc gia Phước Bình
|
2025- 2027
|
180
|
60
|
60
|
60
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
517.141
|
171.096
|
173.955
|
172.090
|
|
Kế hoạch 3252/KH-UBND năm 2024 bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 03 năm 2025-2027
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3252/KH-UBND ngày 18/07/2024 bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 03 năm 2025-2027
510
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|