|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 193/KH-UBND 2021 Bộ Chỉ số đánh giá phòng chống thiên tai cấp tỉnh Đà Nẵng
Số hiệu:
|
193/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lê Trung Chinh
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
193/KH-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 09 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Thực hiện Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT
ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai
ban hành Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh và kế hoạch
thực hiện giai đoạn từ năm 2021 - 2025 và xét đề nghị của Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình
số 212/TTr-PCTT ngày 01 tháng 11 năm 2021; UBND thành phố ban hành kế hoạch triển
khai thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể các nội dung, công
việc, thời hạn hoàn thành các nhiệm vụ nhằm thực hiện có hiệu quả các quy định
của pháp luật, quan điểm, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước trong công tác phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn thành phố.
b) Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của
các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện kế hoạch đảm bảo hoàn thành nhiệm
vụ đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các nội dung trong Quyết định
số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08/02/2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống
thiên tai.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực giữa các sở, ngành, địa
phương; đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các địa phương, đơn vị
trong quá trình thực hiện triển khai thực hiện Bộ chỉ số.
c) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng
dẫn, tháo gỡ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ
chức thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Rà soát tổ chức, kiện toàn, phân
công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ/ dân sự thành phố.
2. Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập
huấn cho cán bộ thực hiện công tác phòng, chống thiên tai tại các cấp.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm
trang thiết bị chuyên dùng, công cụ hỗ trợ để nâng cao năng lực tham mưu về
phòng, chống thiên tai cho Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố.
4. Xây dựng, điều chỉnh, phê duyệt và
triển khai thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai giai đoạn 2021 - 2025.
5. Lồng ghép nội dung về phòng chống
thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội.
6. Cung cấp đầy đủ thông tin và cảnh
báo về rủi ro thiên tai có thể xảy ra ở khu vực cho người dân và doanh nghiệp.
7. Quản lý, bảo vệ công trình phòng,
chống thiên tai:
- Đánh giá mức độ đảm bảo công trình
phòng, chống thiên tai (đê kè, hồ chứa nước, khu neo đậu, công trình kết hợp sơ
tán dân,...) và xác định trọng điểm xung yếu;
- Tổ chức bảo vệ duy tu, bảo dưỡng và
vận hành công trình phòng, chống thiên tai đảm bảo an toàn;
- Tập trung, ưu tiên đầu tư xây dựng,
nâng cấp trường học, trạm y tế, trụ sở công, nhà văn hóa cộng đồng và công
trình công cộng khác ở khu vực thường xuyên xảy ra thiên tai và kết hợp sử dụng
làm địa điểm sơ tán dân khi có thiên tai;
- Quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng
khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sản
xuất thích ứng với đặc điểm thiên tai trên địa bàn, bảo đảm phát triển bền vững.
8. Tổ chức thông tin, tuyên truyền về
phòng, chống thiên tai; tổ chức các lớp tập huấn cho cấp xã, phường về phòng,
chống thiên tai.
9. Xây dựng phương án (bao gồm các kịch
bản) ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai đối với tùng loại thiên tai cụ thể,
phân cấp, giao trách nhiệm thực hiện phương án theo quy định.
10. Tổ chức hướng dẫn tổ chức, hộ gia
đình chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục
vụ hoạt động phòng, chống thiên tai.
11. Tổ chức trực ban phòng, chống
thiên tai.
12. Tổ chức diễn tập về Phương án ứng
phó thiên tai.
13. Chuẩn bị về nhân lực, vật tư,
phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm.
14. Thành lập lực lượng xung kích
phòng, chống thiên tai cấp xã, phường; Tổ chức hoạt động cho lực lượng xung
kích.
15. Thu, chi Quỹ phòng, chống thiên
tai theo quy định.
16. Tổ chức các biện pháp ứng phó
thiên tai: Chỉ huy ứng phó thiên tai; trang thiết bị, thông tin liên lạc đảm bảo
cho ứng phó thiên tai; thực hiện các biện pháp cơ bản ứng phó thiên tai; báo
cáo nhanh về thiệt hại thiên tai lập thời, chính xác; huy động nguồn lực phục vụ
hoạt động ứng phó; tổ chức các hoạt động cứu hộ, cứu nạn.
17. Tổ chức công tác khắc phục hậu quả
thiên tai:
- Tiếp tục triển khai công tác tìm kiếm
cứu nạn, cứu trợ, hỗ trợ;
- Vệ sinh môi trường, phòng chống dịch
bệnh;
- Bình ổn giá thị trường;
- Sửa chữa, khôi phục, nâng cấp công
trình PCTT sau thiên tai;
- Thống kê đánh thiệt hại do thiên
tai và nhu cầu hỗ trợ;
- Xây dựng quy trình chi tiết về huy
động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện hành;
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật
tư, trang thiết bị phục hồi sản xuất theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ;
- Bố trí dự phòng ngân sách địa
phương để khắc phục hậu quả;
- Huy động và sử dụng nguồn đóng góp tự
nguyện để khắc phục hậu quả thiên tai;
- Bố trí dự toán chi hằng năm để hỗ
trợ dài hạn (sửa chữa, khôi phục, nâng cấp cơ sở hạ tầng,...);
- Hỗ trợ khắc phục hậu quả sau thiên
tai đúng đối tượng.
18. Báo cáo kết quả thực hiện công
tác khắc phục hậu quả thiên tai, phân bổ nguồn lực về Ban Chỉ đạo Trung ương về
Phòng, chống thiên tai.
19. Phối hợp với Ban Chỉ đạo Trung
ương về Phòng chống thiên tai đánh giá kết quả thực hiện Bộ chỉ số phòng, chống
thiên tai cấp tỉnh.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước, Quỹ phòng, chống thiên tai và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các Sở, ngành, quận, huyện
và Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn
và Phòng thủ dân sự thành phố sử dụng kinh phí được phân bổ hằng năm để tổ chức
thực hiện hoặc lập dự toán các nhiệm vụ mới phát sinh, gửi Sở Tài chính kiểm
tra, thẩm định, trình UBND thành phố quyết định.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho công tác thực hiện Kế hoạch thực hiện theo đúng quy
định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
UBND thành phố yêu cầu thủ trưởng các
sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, xã, phường và đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng và các hội, đoàn thể các cấp:
1. Phối hợp tham gia các hoạt động
phòng, chống thiên tai tại địa phương.
2. Căn cứ các nhiệm vụ được nêu tại
Phụ lục của Kế hoạch, các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm phối
hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố triển khai các
nội dung để nâng cao kết quả thực hiện Bộ Chỉ số, đánh giá chấm điểm các tiêu
chí của Bộ Chỉ số và tổng hợp báo cáo về Ban Chỉ huy. Đối với những nhiệm vụ có
nhiều đơn vị cùng chủ trì thì các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ tham mưu UBND
thành phố triển khai các nội dung để nâng cao kết quả thực hiện Bộ Chỉ số, đồng
thời, báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ huy để tổng hợp, đánh giá chấm điểm
các tiêu chí của Bộ Chỉ số.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc lập thời phản ánh về Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố để tổng hợp, báo cáo đề xuất
UBND thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo Quốc gia về
PCTT (b/c);
- Bộ NN và PTNT (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Tp;
- Các sở, ban, ngành, UBMTTQVN tp, các Hội, Đoàn thể;
- UBND các quận, huyện, xã, phường;
- BCH PCTT, TKCN và PTDS Tp;
- Cổng Thông tin điện tử Tp;
- Trung tâm Truyền hình KV MT và TN;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng;
- Lưu: VT, BCH PCTT, TKCN và PTDS tp.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
PHỤ LỤC
THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Đính kèm theo Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2021 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Nội dung
|
Điểm
theo Quyết định số 01/QĐ-TWPCTT ngày 08/02/2021
|
Đơn
vị chủ trì tham mưu và đánh giá tiêu chí của Bộ Chỉ số theo thang điểm
|
Đơn
vị phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nhiệm
vụ của Ban Chỉ huy
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
|
|
I. TỔ CHỨC,
NHIỆM VỤ BAN CHỈ HUY PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI, TÌM KIẾM CỨU NẠN VÀ PHÒNG THỦ
DÂN SỰ (BCH); VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC BAN CHỈ HUY PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI, TÌM
KIẾM CỨU NẠN VÀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ THÀNH PHỐ (VPTT BCH)
|
15
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức, kiện toàn, phân công
nhiệm vụ của BCH
|
1,5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ngành liên quan;
UBND các quận, huyện.
|
Quyết định thành viên, quy chế tổ
chức, phân công nhiệm vụ Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn
và Phòng thủ dân sự thành phố
|
Rà soát hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
1.1
|
Tổ chức, kiện toàn BCH
|
0,75
|
-
|
Thực hiện đúng quy định về kiện
toàn: Đúng thành phần, có bộ phận chuyên trách
|
0,75
|
-
|
Kiện toàn nhưng không có bộ phận
chuyên trách
|
0,5
|
-
|
Không kiện toàn
|
0
|
1.2
|
Phân công nhiệm vụ của các
thành viên BCH
|
0,75
|
-
|
Phân công đúng theo chức năng của
các Sở, cơ quan liên quan đảm bảo đủ 11 nhiệm vụ theo khoản 1 điều 43 Luật
PCTT, 10 nhiệm vụ theo khoản 4 điều 27 Nghị định 66 và tổng kết hoạt động của
BCH đề ra nhiệm vụ đúng thời điểm theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT (BCĐ).
|
0,75
|
-
|
Phân công nhưng
không đủ nhiệm vụ
|
0,5
|
-
|
Không phân công
|
0
|
2
|
VPTT BCH
|
12,75
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nguồn nhân lực
|
4,5
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Kế hoạch đào tạo cho cán bộ VPTT về
công tác PCTT
|
1,5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Kế hoạch tập huấn về công tác phòng
chống thiên tai
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Có kế hoạch đào tạo cho cán bộ
VPTT
|
1,5
|
-
|
Chưa có kế hoạch đào tạo cho cán
bộ VPTT
|
0
|
2.1.2
|
Đào tạo, tập huấn cho cán bộ VPTT về
công tác PCTT
|
3
|
Chi cục Thủy lợi (VPTT BCH)
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Các đợt đào tạo tập huấn về công
tác phòng chống thiên tai
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Hàng năm tổ chức đào tạo cho
trên 80% cán bộ của VPTT
|
3
|
-
|
Hằng năm tổ chức đào tạo cho
50-80% cán bộ của VPTT
|
1,5
|
-
|
Không tổ chức đào tạo
|
0
|
2.2
|
Cơ sở vật chất của VPTT
|
1,25
|
Chi cục Thủy lợi (VPTT BCH)
|
Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan
|
Các trang thiết bị được mua sắm, bổ
sung theo Bộ chỉ số.
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Đảm bảo có phòng trực, phòng họp,
phòng lưu trú cho cán bộ trực ban 24/24: (phòng trực có máy tính, máy in, máy fax, điện thoại, ti
vi, bản đồ PCTT cấp tỉnh)
|
1,25
|
-
|
Chưa đảm bảo
|
0
|
2.3
|
Trang thiết bị chuyên dùng,
công cụ hỗ trợ
|
5
|
Chi cục Thủy lợi (VPTT BCH)
|
Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các sở, ngành liên quan
|
Các trang thiết bị được mua sắm, bổ
sung theo Bộ chỉ số.
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
2.3.1
|
Máy tính chuyên dụng (Cấu hình
cao đảm bảo sử dụng các công cụ hỗ trợ, cài đặt phần mềm chuyên dùng, cơ sở dữ
liệu, xử lý bản đồ...)
|
1
|
-
|
Đã trang bị theo yêu cầu
|
1
|
-
|
Đã trang bị nhưng chưa đảm bảo
theo yêu cầu
|
0,5
|
-
|
Chưa trang bị
|
0
|
2.3.2
|
Thiết bị đảm bảo tiếp nhận và truyền
tin thiên tai (fax, điện thoại, hệ thống mạng máy tính, hệ thống thông tin
VHF, HF, ICOM,. )
|
0,5
|
-
|
Đảm bảo yêu cầu
|
0,5
|
-
|
Chưa đảm bảo
|
0
|
2.3.3
|
Trang thiết bị phục vụ họp giao ban
trực tuyến.
|
1
|
-
|
Thiết bị đảm bảo họp giao ban trực
tuyến với BCĐ và có kết nối xuống cấp huyện.
|
1
|
-
|
Thiết bị đảm bảo họp giao ban trực
tuyến với BCĐ nhưng chưa kết nối xuống cấp huyện
|
0,5
|
-
|
Chưa đảm bảo họp giao ban trực
tuyến
|
0
|
2.3.4
|
Công cụ hỗ trợ đảm bảo kiểm tra và
chỉ đạo tại hiện trường
|
1
|
-
|
Đảm bảo kiểm tra và chỉ đạo trực tiếp tại hiện trường (Xe ô tô, trang bị bảo hộ cho thành viên đoàn
công tác chỉ đạo, kiểm tra, bản đồ ứng phó thiên tai)
|
1
|
-
|
Chưa đảm bảo kiểm tra và chỉ đạo
trực tiếp tại hiện trường
|
0
|
2.3.5
|
Hệ thống bản đồ ứng phó thiên tai,
quy trình xử lý sự cố
|
1,5
|
-
|
Có bản đồ ứng phó thiên tai cho
những loại hình thiên tai chính của địa phương và sơ đồ hóa quy trình xử lý sự cố thiên tai.
|
1,5
|
-
|
Có bản đồ, sơ đồ quy trình nhưng chưa đầy đủ
|
1
|
-
|
Không có bản đồ, quy trình xử lý
|
0
|
2.4
|
Kinh phí cho hoạt động của
VPTT
|
2
|
Chi cục Thủy lợi (VPTT BCH)
|
Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan
|
Các trang thiết bị được mua sắm, bổ
sung theo Bộ chỉ số.
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
2.4.1
|
Bố trí kinh phí cho hoạt động của
VPTT
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Có Quyết định phân bổ nguồn kinh
phí cho hoạt động của VPTT
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Chưa có Quyết định phân bổ nguồn
kinh phí cho hoạt động của VPTT
|
0
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Kinh phí đảm bảo các hoạt động của
VPTT
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Đảm bảo
|
1
|
|
|
|
|
|
-
|
Không đảm bảo
|
0
|
|
|
|
|
|
*
|
*) VPTT BCH có đầy đủ hệ thống bản
đồ, phân công phân nhiệm trực ban PCTT theo cấp độ và hướng
dẫn; chủ động trong công tác báo cáo nhanh qua SMS, Viber... cộng thêm 0,75
điểm
|
|
Chi cục Thủy lợi (VPTT BCH)
|
Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan
|
Các báo cáo nhanh trong PCTT
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
II. PHÒNG NGỪA
THIÊN TAI
|
45
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng, điều chỉnh, phê duyệt
và triển khai thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai
|
3,5
|
|
|
|
|
•
|
3.1
|
Nội dung kế hoạch PCTT đảm bảo
6 nội dung quy định tại Điều 15 Luật PCTT
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố; UBND các quận, huyện, xã, phường
|
Các sở, ban, ngành, Mặt trận; các Hội,
đoàn thể; UBND các quận, huyện, xã, phường
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch của cấp
có thẩm quyền.
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Đảm bảo đủ 6 nội dung và chất lượng
|
1
|
-
|
Đảm bảo trên 4 nội dung và chất
lượng
|
0,5
|
-
|
Dưới 4 nội dung
|
0
|
3.2
|
Kết quả triển khai hoàn thành
kế hoạch PCTT theo hạng mục trong kế hoạch
|
2,5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố; UBND các quận, huyện, xã, phường
|
Các sở, ban, ngành, Mặt trận; các Hội,
đoàn thể; UBND các quận, huyện, xã, phường
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch của cấp
có thẩm quyền.
|
Năm 2021 và các năm tiếp theo
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Thực hiện 6 nội dung
|
2,5
|
-
|
Thực hiện 5 nội dung
|
2
|
-
|
Thực hiện 4 nội dung
|
1,5
|
-
|
Thực hiện 3 nội dung
|
1
|
-
|
Thực hiện từ 02 nội dung trở xuống
|
0
|
4
|
Lồng ghép nội dung phòng chống thiên
tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, quận, huyện,
xã, phường.
|
Nội dung phòng, chống thiên tai được
lồng ghép vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội của các cấp,
các ngành.
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Đầy đủ 4 nội dung được lồng ghép
|
1
|
-
|
Dưới 4 nội dung lồng ghép
|
0
|
5
|
Cung cấp đầy đủ thông tin và cảnh
báo về rủi ro thiên tai có thể xảy ra ở khu vực cho người dân và doanh nghiệp
|
2
|
Chi cục Thủy lợi (VPTT BCH)
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các
doanh nghiệp viễn thông, các cơ quan thông tấn, báo chí và UBND các quận, huyện,
xã, phường
|
Thông tin về rủi ro thiên tai được
cung cấp đầy đủ cho người dân thông qua hệ thống thông tin đại chúng, website
chuyên dùng, mạng xã hội
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Đã thực hiện tốt, đảm bảo thời
gian theo quy định (Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy
định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai)
|
2
|
-
|
Chưa thực hiện hoặc thực hiện
chưa đầy đủ
|
0
|
6
|
Quản lý và bảo vệ công trình
PCTT
|
4
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đánh giá mức độ đảm bảo công
trình PCTT (đê điều, hồ chứa, khu neo đậu, công trình kết hợp sơ tán, ...) và
xác định trọng điểm xung yếu
|
1,5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố
|
Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành có
liên quan; UBND các quận, huyện,
|
Báo cáo đánh giá hằng năm hoặc theo
yêu cầu
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Có đánh giá
|
1
|
-
|
Không đánh giá
|
0
|
-
|
Có xác định trọng điểm xung yếu và xây dựng phương án bảo vệ
|
0,5
|
-
|
Chưa xác định trọng điểm
|
0
|
6.2
|
Tổ chức bảo vệ, duy tu, bảo
dưỡng và vận hành công trình PCTT đảm bảo an toàn
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố
|
Sở Xây dựng; Sở Tài chính; các sở,
ban, ngành có liên quan; UBND các quận, huyện
|
Các công trình phòng chống thiên
tai được duy tu, bảo dưỡng, vận hành đảm bảo an toàn
|
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Có tổ chức bảo vệ, duy tu bảo dưỡng,
vận hành an toàn và phát huy tác dụng.
|
1
|
-
|
Không tổ chức bảo vệ, duy tu và
vận hành.
|
0
|
6.3
|
Xây dựng và nâng cấp trường học,
trạm y tế, trụ sở công, nhà văn hóa cộng đồng và công trình công cộng khác ở khu
vực thường xuyên xảy ra thiên tai và kết hợp sử dụng làm địa điểm sơ tán dân
khi có thiên tai
|
1
|
Sở Xây dựng; Sở Y tế; Sở Giáo dục
và Đào tạo; UBND các quận, huyện (*)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
chính; các sở, ban, ngành có liên quan
|
Các Quyết định phê duyệt xây dựng
công trình
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Các công trình xây mới hoặc nâng
cấp có kết hợp sử dụng làm địa điểm sơ tán dân
|
1
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp hoặc xây mới
không kết hợp
|
0
|
6.4
|
Quản lý thực hiện quy hoạch xây
dựng khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch
sản xuất thích ứng với đặc điểm thiên tai trên địa bàn, bảo đảm phát triển bền
vững
|
0,5
|
Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Sở Công Thương; Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu
công nghiệp Đà Nẵng; UBND các quận, huyện (*)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện
|
Các Quyết định phê duyệt Quy hoạch
được xây dựng
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Quy hoạch xây dựng khu đô thị,
điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sản xuất có
tính toán đầy đủ các đặc điểm thiên tai của địa phương
|
0,5
|
-
|
Quy hoạch xây dựng khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật
và quy hoạch sản xuất không tính đến đặc điểm
thiên tai của địa phương
|
0
|
7
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền
về phòng, chống thiên tai; tổ chức các lớp tập huấn cho cấp xã về PCTT
|
9
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền
và giáo dục về phòng, chống thiên tai
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; Mặt trận, Hội đoàn, thể; UBND
các quận, huyện; các cơ quan truyền hình, truyền thanh, báo chí và các đơn vị
liên quan.
|
Các đợt thông tin, tuyên truyền về
phòng, chống thiên tai
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
7.1.1
|
Kế hoạch tổ chức thông tin, tuyên
truyền về phòng, chống thiên tai
|
1
|
-
|
Kế hoạch được phê duyệt
|
1
|
-
|
Chưa phê duyệt
|
0
|
7.1.2
|
Thực hiện thông tin, truyền thông
và giáo dục
|
2
|
+ Trang thông tin (website) của
tỉnh;
|
|
+ Có tài liệu hướng dẫn cấp huyện,
xã về phòng, chống loại hình thiên tai thường xuyên xảy ra tại địa phương (có
tài liệu bằng tiếng địa phương);
|
|
+ Có chương trình phát thanh về
PCTT;
|
|
+ Diễn đàn chia sẻ thông tin về
PCTT (facebook, viber);
|
+ Có phổ biến kiến thức về PCTT
trong giáo dục.
|
+ Tổ chức tuyên truyền trực tiếp
tại cộng đồng
|
-
|
Tổ chức thực hiện đầy đủ 06 hình
thức
|
2
|
-
|
Tổ chức thực hiện 05 hình thức
|
1,5
|
-
|
Tổ chức thực hiện 04 hình thức
|
1
|
-
|
Tổ chức thực hiện 03 hình thức
|
0,5
|
-
|
Tổ chức thực hiện dưới 03 hình
thức hoặc không triển khai
|
0
|
7.2
|
Tổ chức thực hiện tập huấn cho
cấp xã về PCTT
|
6
|
UBND các quận, huyện
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; UBND các xã, phường; các Hội
đoàn, thể.
|
Tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền; các
lớp tập huấn về phòng chống thiên tai được tổ chức.
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Kết quả thực hiện đạt trên 70% số
xã được tập huấn về PCTT
|
6
|
-
|
Kết quả thực hiện đạt từ 50% tới
70% số xã được tập huấn về PCTT
|
5
|
-
|
Kết quả thực hiện đạt từ 30% tới
50% số xã được tập huấn về PCTT
|
3
|
-
|
Kết quả thực hiện đạt từ 20% tới
30% số xã được tập huấn về PCTT
|
2
|
-
|
Dưới 20% số xã được tập huấn về PCTT
|
0
|
8
|
Chuẩn bị ứng phó thiên tai
|
9
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Xây dựng phương án (bao gồm
các kịch bản) ứng phó với các cấp độ rủi ro thiên tai đối với từng loại thiên
tai cụ thể, phân cấp, giao trách nhiệm thực hiện phương án theo quy định
|
2
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự các cấp, các ngành
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, xã, phường
|
Phương án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Đã xây dựng phương án ứng phó đảm
bảo đầy đủ các nội dung và chất lượng (đảm bảo 6 nội dung như điều 22, Luật PCTT;
có đầy đủ các bảng phụ lục theo phương châm 4 tại chỗ (Chỉ huy; lực lượng; vật tư, phương tiện; hậu cần)
|
2
|
-
|
Đã xây dựng phương án nhưng chưa
đảm bảo đầy đủ nội dung và chất lượng
|
1
|
-
|
Chưa xây dựng phương án
|
0
|
8.2
|
Tổ chức hướng dẫn tổ chức, hộ
gia đình chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm
phục vụ hoạt động PCTT.
|
2
|
UBND các quận, huyện
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; UBND các xã, phường; các Hội
đoàn, thể.
|
Lồng ghép trong các đợt tập huấn,
tuyên truyền về phòng chống thiên tai
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Trên 80% số xã đã tổ chức hướng
dẫn
|
2
|
-
|
Từ 50-80% số xã đã tổ chức hướng
dẫn
|
1
|
-
|
Dưới 50% số xã đã tổ chức hướng
dẫn
|
0
|
8.3
|
Tổ chức trực ban PCTT
|
3
|
Chi cục Thủy lợi (VPTT BCH)
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành; UBND
các quận, huyện, xã, phường
|
Trực ban 24/24; Quyết định ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố
|
Rà soát hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
8.3.1
|
Quy chế trực
ban
|
0,5
|
-
|
Có ban hành theo hướng dẫn
|
0,5
|
-
|
Không ban hành
|
0
|
8.3.2
|
Tổ chức trực ban PCTT
|
2,5
|
8.3.2.1
|
Thời gian và chế độ tổ chức trực
ban
|
1,5
|
-
|
Đảm bảo thời gian và chế độ trực
đáp ứng yêu cầu công tác PCTT của tỉnh theo cấp độ RRTT thường xuyên xảy ra tại
địa phương. (quy định theo quy chế)
|
1,5
|
-
|
Không đảm bảo
|
0
|
8.3.2.2
|
Về nhiệm vụ trực ban phòng, chống
thiên tai
|
1
|
-
|
Thực hiện đầy đủ 05 nhiệm vụ: theo dõi diễn biến thiên tai; tiếp nhận chỉ thị mệnh
lệnh, thông báo của cấp trên và truyền đạt kịp thời xuống cấp huyện; tham mưu
trong việc tổ chức phòng, tránh, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý sự cố công trình; tổng hợp tình hình báo cáo cấp
trên theo định kỳ và sau kết thúc mỗi đợt thiên tai hoặc
yêu cầu đột xuất của cấp trên;
|
1
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
8.4
|
Tổ chức diễn tập về phương án
ứng phó thiên tai
|
2
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự các cấp.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố;
Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và địa phương
liên quan.
|
Các đợt diễn tập phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Đã tổ chức diễn tập, có báo cáo
tổng kết rút kinh nghiệm sau diễn tập gửi Ban Chỉ
đạo TWPCTT
|
2
|
-
|
Đã tổ chức diễn tập, không báo cáo
|
1
|
-
|
Chưa thực hiện
|
0
|
9
|
Chuẩn bị về nhân lực, vật tư,
phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm
|
2
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện (*)
|
|
Báo cáo của các đơn vị
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Chuẩn bị đầy đủ nhân lực, phương
tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm theo phương
án
|
2
|
-
|
Chưa đảm bảo
|
0
|
10
|
Tổ chức lực lượng xung kích PCTT
cấp xã
|
9
|
UBND các xã, phường
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các quận, huyện; các Hội, Đoàn thể
|
Quyết định thành lập Đội xung kích
PCTT tại cấp xã
|
Năm 2021
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
10.1
|
Thành lập lực lượng xung kích
PCTT cấp xã
|
3
|
-
|
Trên 80% số xã đã thành lập lực
lượng xung kích
|
3
|
-
|
Từ 50-80% số xã thành lập lực lượng
xung kích
|
2
|
-
|
Từ 30-50% số xã thành lập lực lượng
xung kích
|
1
|
-
|
Dưới 30% số xã thành lập lực lượng
xung kích
|
0
|
10.2
|
Tổ chức hoạt động cho lực lượng
xung kích
|
6
|
UBND các quận, huyện, xã, phường; Bộ
Chỉ huy Quân sự thành phố (*)
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Sở Tài chính; các Hội, Đoàn thể
|
Lực lượng xung kích được cung cấp đủ
trang thiết bị theo hướng dẫn, tập huấn, bố trí kinh phí đảm bảo hoạt động;
có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Trên 90% lực lượng xung kích được
cung cấp đủ trang thiết bị theo hướng dẫn, tập huấn, bố trí kinh phí đảm bảo hoạt động; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động.
|
6
|
-
|
80-90% lực lượng xung kích được
cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn, tập huấn, bố trí kinh phí đảm bảo hoạt động.
|
5
|
-
|
60-80% lực lượng xung kích được
cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn; có cơ cấu
tổ chức và cơ chế hoạt động.
|
4
|
-
|
40-60% lực lượng xung kích được
cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động.
|
3
|
-
|
30-40% lực lượng xung kích được
cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn; có cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động.
|
2
|
-
|
20-30% lực lượng xung kích được
cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn; có cơ cấu
tổ chức và cơ chế hoạt động
|
1
|
-
|
Lực lượng xung kích không được
cung cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn, tập huấn,
bố trí kinh phí đảm bảo hoạt động; không có cơ cấu
tổ chức và cơ chế hoạt động.
|
0
|
11
|
Quỹ PCTT
|
4,5
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Thành lập quỹ PCTT
|
0,5
|
Ban Quản lý Quỹ Phòng, chống thiên
tai thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện, xã, phường
|
Quyết định thu chi Quỹ; hướng dẫn
thu chi quỹ; báo cáo quyết toán quỹ; công khai kết quả thu, chi
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Quyết định thành lập cơ quan quản
lý, quy chế hoạt động, phân giao nhiệm vụ
|
0,5
|
-
|
Quyết định thành lập cơ quan quản
lý, quy chế hoạt động
|
0,25
|
-
|
Không có quyết định thành lập Cơ
quan quản lý, quy chế hoạt động, phân giao nhiệm vụ
|
0
|
11.2
|
Kế hoạch, hướng dẫn, thông
báo, tổ chức thu quỹ
|
0,5
|
-
|
Có kế hoạch
|
0,5
|
-
|
Không có kế hoạch
|
0
|
11.3
|
Kết quả thu quỹ
|
1,5
|
-
|
Thu 100%
|
1,5
|
-
|
Thu từ 80-100%
|
1
|
-
|
Thu từ 50-80%
|
0,5
|
-
|
Thu dưới 50%
|
0
|
11.4
|
Kế hoạch chi Quỹ, triển khai
chi quỹ
|
1
|
-
|
Có kế hoạch và chi quỹ đạt 100%
theo kế hoạch
|
1
|
-
|
Có kế hoạch và chi quỹ đạt
50-100% theo kế hoạch
|
0,75
|
-
|
Có kế hoạch và chi dưới 50% theo
kế hoạch
|
0,5
|
-
|
Không có kế hoạch chi quỹ
|
0
|
11.5
|
Kiểm tra, giám sát việc thu,
chi quỹ và công khai, minh bạch số liệu thu, chi quỹ
|
1
|
-
|
Có tổ chức kiểm tra giám sát và
công khai số liệu
|
1
|
-
|
Không tổ chức kiểm tra giám sát
và công khai số liệu
|
0
|
|
*) Các tỉnh sử dụng quỹ PCTT chi kịp
thời cho công tác cứu trợ khắc phục hậu quả theo quy định của Nghị định 78,
chi cho tập huấn lực lượng xung kích, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng
được cộng điểm thưởng 1,0 điểm.
|
|
III. ỨNG PHÓ
THIÊN TAI
|
20
|
|
|
|
|
|
12
|
Chỉ huy ứng phó thiên tai
|
3
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Ban hành văn bản, công điện
chỉ huy, triển khai thực hiện biện pháp ứng phó thiên tai khi:
|
0,5
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện.
|
Các văn bản chỉ đạo; quy chế tổ chức
và hoạt động; các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
+ Nhận được thông tin dự báo, cảnh
báo về thiên tai;
|
+ Khi tiếp nhận chỉ đạo của cấp
trên;
|
+ Chủ động triển khai ứng phó
khi có thiên tai bất thường xảy ra trên địa bàn nhưng không nhận được dự báo,
cảnh báo và không có sự chỉ đạo của cấp trên.
|
-
|
Đã ban hành đầy đủ các văn bản
qua các đợt thiên tai
|
0,5
|
-
|
Chưa ban hành hoặc ban hành chưa
kịp thời
|
0
|
12.2
|
Thường xuyên kiểm tra đôn đốc
và điều chỉnh kịp thời phương án ứng phó thiên tai phù hợp với diễn biến
thiên tai tại địa phương
|
1,5
|
-
|
100% các đợt thiên tai đều tổ chức
kiểm tra, chỉ đạo ứng phó thiên tai
|
1,5
|
-
|
Không tổ chức kiểm tra
|
0
|
12.3
|
Ứng dụng khoa học công nghệ
trong chỉ huy, điều hành ứng phó (Công nghệ nhận tin, truyền tin, công nghệ hỗ
trợ công tác chỉ huy PCTT)
|
0,5
|
-
|
Lãnh đạo Ban Chỉ huy nhận được bản
tin cảnh báo thiên tai qua thiết bị di động
|
0,5
|
-
|
Chưa áp dụng công nghệ
|
0
|
12.4
|
Xây dựng quy chế phối hợp
liên ngành và phân công, phân cấp trong ứng phó thiên tai
|
0,5
|
-
|
Đã xây dựng quy chế, phân công, phân cấp
|
0,5
|
-
|
Chưa có quy chế, phân công, phân
cấp
|
0
|
13
|
Trang thiết bị, thông tin liên lạc
đảm bảo cho ứng phó thiên tai
|
3
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện. (*)
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố
|
Các báo cáo kiểm kê trang thiết bị
hằng năm
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Trang bị đầy đủ trang thiết bị,
thông tin liên lạc đảm bảo an toàn cho ứng phó thiên tai: áo phao, giày, mũ,
súng bắn dây, đèn pin, điện thoại vệ tinh, thiết bị liên lạc sóng ngắn,...
|
3
|
-
|
Trang bị các trang thiết bị bảo
hộ cơ bản: áo phao, giày, mũ.
|
1,5
|
-
|
Không trang bị
|
0
|
14
|
Các biện pháp cơ bản ứng phó
thiên tai
|
3
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện. (*)
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố
|
Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu
quả thiên tai
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
14.1
|
Thực hiện các biện pháp cơ
bản ứng phó thiên tai
|
2
|
-
|
Thực
hiện đủ các biện pháp cơ bản: Sơ tán người, di
chuyển tàu thuyền, phương tiện nuôi trồng thủy sản
(nếu có), thực hiện biện pháp đảm bảo an toàn đối với cơ sở hạ tầng, sản xuất;
vận hành hợp lý hồ chứa nước (nếu có); kiểm tra phát hiện sự cố; hướng dẫn hạn
chế người và phương tiện; đảm bảo giao thông, thông tin liên lạc; tuân thủ chỉ
đạo huy động khẩn cấp để kịp thời ứng phó thiên tai.
|
2
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
14.2
|
Đánh giá mức độ phù hợp, kịp
thời của các quyết định chỉ huy, điều hành ứng phó
|
1
|
-
|
Phù hợp và kịp thời
|
1
|
|
-
|
Chưa phù hợp hoặc chưa kịp thời
|
0
|
|
15
|
Báo cáo nhanh về thiệt hại thiên
tai kịp thời, chính xác
|
1
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện. (*)
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố
|
Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu
quả thiên tai
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính
xác (đầy đủ thông tin và có xác minh):
|
1
|
Về người: Người chết, mất tích,
bị thương
|
Về nhà ở: nhà sập, nhà có nguy
cơ mất an toàn ảnh hưởng đến tính mạng của nhân dân.
|
Về nông nghiệp, giao thông,
thông tin liên lạc.
|
Xác định nhu cầu cứu trợ khẩn cấp.
|
-
|
Báo cáo chưa đúng theo quy định
hoặc không báo cáo
|
0
|
16
|
Huy động nguồn lực phục vụ hoạt
động ứng phó
|
3
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện. (*)
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố
|
Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu
quả thiên tai
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
|
Huy động lực lượng, vật tư,
phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm của các tổ chức cá nhân để phục vụ ứng
phó thiên tai và cứu trợ khẩn cấp theo cấp độ
|
|
-
|
Có huy động kịp thời và báo cáo
kết quả
|
3
|
-
|
Có huy động nhưng chưa đầy đủ, kịp
thời
|
1,5
|
-
|
Không huy động
|
0
|
17
|
Hoạt động ứng cứu trong thiên
tai (Trong trường hợp có xảy ra người bị thương, khu vực bị chia cắt cần lập
trạm cấp cứu, lán trại tạm thời)
|
6
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Sơ tán người khỏi nơi nguy hiểm,
cấp cứu kịp thời người bị thương
|
2,5
|
UBND các quận, huyện.
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố;
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; Sở Y tế và các đơn
vị liên quan
|
Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu
quả thiên tai
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng
hợp
|
-
|
100% các tình huống nguy hiểm
được tổ chức sơ tán và theo kế hoạch
|
2,5
|
-
|
Trên 80% các tình huống nguy hiểm được tổ chức sơ tán và theo kế hoạch
|
1,5
|
-
|
Tổ chức sơ tán dưới 80% hoặc sơ tán không kịp thời
|
0
|
17.2
|
Lập các trạm cấp cứu tạm thời
tại các trụ sở cơ quan, trường học, cơ sở y tế và lán trại cho người mất nhà ở
|
1
|
UBND các quận, huyện.
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố;
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; Sở Y tế và các đơn
vị liên quan
|
Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu
quả thiên tai
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Có lập trạm, lán trại
|
1
|
-
|
Không lập trạm, lán trại
|
0
|
17.3
|
Cấp phát lương thực, thực phẩm,
nước uống, thuốc chữa bệnh, nhu yếu phẩm
|
2,5
|
UBND các quận, huyện.
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố;
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; Sở Công Thương và
các đơn vị liên quan
|
Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu
quả thiên tai
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
100% các trường hợp thiếu lương
thực, thực phẩm, nước uống, thuốc chữa bệnh, nhu
yếu phẩm do thiên tai được cấp phát công bằng
|
2,5
|
-
|
Không tổ chức hoặc cấp phát
không đầy đủ, công bằng
|
0
|
*
|
*) Ban Chỉ huy chỉ huy ứng phó
thiên tai kịp thời: sơ tán dân, di chuyển tàu thuyền, tổ chức cảnh
báo, ... để không thiệt hại về tính mạng người dân tại khu vực dự báo, cảnh
báo có thiên tai xảy ra được thưởng 1 điểm; trường hợp dự báo có
nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người dân nhưng ứng phó không
quyết liệt, không kịp thời trừ 1,0 điểm
|
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện.
|
Các văn bản chỉ đạo; các Báo cáo ứng
phó, khắc phục hậu quả thiên tai
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
IV. KHẮC PHỤC
HẬU QUẢ THIÊN TAI
|
20
|
|
|
|
|
|
18
|
Tiếp tục triển khai công tác tìm
kiếm cứu nạn, cứu trợ, hỗ trợ
|
2
|
UBND các quận, huyện; Bộ Chỉ huy
Quân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố.
(*)
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố;
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; Sở Công Thương và
các đơn vị liên quan
|
Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu
quả thiên tai
|
Sau các đợt thiên tai
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Tìm
kiếm người bị nạn, hỗ trợ lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm để ổn định đời sống của
người dân
|
2
|
-
|
Không tổ chức
|
0
|
19
|
Vệ sinh môi trường, phòng chống
dịch bệnh; bình ổn giá thị trường;
|
2
|
UBND các quận, huyện; Sở Tài nguyên
và Môi trường; Sở Y tế; Sở Công Thương (*)
|
Các sở, ban, ngành.
|
Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu
quả thiên tai
|
Sau các đợt thiên tai
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Có tổ chức thực hiện
|
2
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
20
|
Sửa chữa, khôi phục, nâng cấp
công trình PCTT sau thiên tai
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; các Ban Quản lý Dự án; UBND các quận, huyện (*)
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Xây dựng; các sở, ban, ngành liên quan.
|
Các công trình phòng, chống thiên
tai được khôi phục, nâng cấp
|
Sau các đợt thiên tai
|
|
-
|
Có tổ
chức thực hiện
|
2
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
21
|
Thống kê đánh giá thiệt hại do
thiên tai và nhu cầu hỗ trợ
|
3
|
|
|
|
|
|
21.1
|
Thực hiện đầy đủ theo Điều 31
Luật PCTT và Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
|
1
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Công an thành phố; các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện.
|
Các Báo cáo ứng phó, khắc phục hậu
quả thiên tai
|
Hằng năm
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Thực hiện đúng theo yêu cầu
|
1
|
-
|
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ theo
yêu cầu
|
0
|
21.2
|
Ứng dụng công nghệ trong đánh
giá thiệt hại thiên tai
|
1
|
-
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, kết nối
hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, ứng dụng KHCN trong thu thập, đánh giá mức độ và quy mô thiệt hại và công nghệ khác
|
1
|
-
|
Không xây dựng
|
0
|
21.3
|
Xác định nhu cầu cứu trợ
|
1
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng (*)
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện.
|
Các Báo cáo đề xuất cứu trợ
|
Sau các đợt thiên tai
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Chính xác, toàn diện
|
1
|
-
|
Không xác định
|
0
|
22
|
Huy động nguồn lực khắc phục hậu
quả
|
6
|
|
|
|
|
|
22.1
|
Huy động nguồn lực để hỗ trợ
theo Nghị định 20/201/NĐ-CP; Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của
HĐND thành phố Đà Nẵng
|
1
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, xã, phường
|
Thiệt hại sau thiên tai được khắc
phục
|
Sau các đợt thiên tai
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Đã triển khai
|
1
|
-
|
Không triển khai
|
0
|
22.2
|
Xây dựng quy trình chi tiết về
huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo quy định hiện hành
|
1
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố Đà Nẵng
|
Các sở, ban, ngành, các Hội, Đoàn
thể chính trị - xã hội, UBND các quận, huyện, xã, phường
|
Hướng dẫn, Công văn vận động quyên
góp, tiếp nhận, phân bổ, hỗ trợ nguồn cứu trợ
|
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Có xây dựng quy trình chi tiết về
huy động, quyên góp và phân bổ nguồn hỗ trợ theo
quy định hiện hành
|
1
|
-
|
Chưa xây dựng
|
0
|
22.3
|
Hỗ trợ giống cây trồng, vật
nuôi, vật tư, trang thiết bị phục hồi sản xuất theo Nghị định số
02/2017/NĐ-CP
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Sở Tài chính; Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; UBND các quận, huyện
|
Quyết định hỗ trợ sản xuất nông
nghiệp
|
Sau các đợt thiên tai
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Có thực hiện
|
1
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
22.4
|
Bố trí dự phòng ngân sách địa
phương để khắc phục hậu quả
|
1
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, xã, phường
|
Thiệt hại sau thiên tai được khắc
phục
|
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Có bố trí
|
1
|
-
|
Không bố trí
|
0
|
22.5
|
Huy động và sử dụng nguồn
đóng góp tự nguyện để khắc phục hậu quả thiên tai
|
1
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố Đà Nẵng
|
Các Hội, Đoàn thể chính trị - xã hội
|
Các đợt kêu gọi, vận động
|
Sau các đợt thiên tai lớn
|
Ban Chỉ huy tổng hợp
|
-
|
Có thực hiện
|
1
|
-
|
Không thực hiện
|
0
|
22.6
|
Bố trí dự toán chi hằng năm để
hỗ trợ dài hạn (sửa chữa, khôi phục, nâng cấp cơ sở hạ tầng,...)
|
1
|
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu
tư; UBND các quận, huyện (*)
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và
Phòng thủ dân sự thành phố; các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, xã, phường
|
Quyết định của Chủ tịch UBND các cấp
|
Sau các đợt thiên tai
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Có bố trí
|
1
|
-
|
Không bố trí
|
0
|
23
|
Hỗ trợ khắc phục hậu quả sau
thiên tai đúng đối tượng theo quy định hiện hành
|
3
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các quận, huyện (*)
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố; Sở Tài chính; các sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện, xã, phường
|
Quyết định hỗ trợ của cấp có thẩm
quyền
|
Sau các đợt thiên tai
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Đúng đối tượng: cá nhân bị
thương, hộ gia đình có người chết, bị thương, bị
mất nhà ở, không có lương thực nước uống và nhu yếu phẩm khác.
|
5
|
-
|
Không đúng đối tượng
|
0
|
24
|
Báo cáo kết quả thực hiện công
tác khắc phục, phân bổ nguồn lực về Ban Chỉ đạo
|
1
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
|
Báo cáo kết quả triển khai ứng phó
khắc phục hậu quả thiên tai
|
Sau các đợt thiên tai
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
-
|
Có báo cáo
|
1
|
-
|
Không có báo cáo
|
0
|
*
|
*) Các tỉnh khắc phục hậu quả
thiên tai thực hiện theo phương châm “Xây dựng lại tốt hơn”, cụ thể: phù hợp với quy hoạch và có hướng
dẫn sinh kế (sản xuất, chuyển đổi cây trồng) phù hợp với điều kiện thiên tai
đã xảy ra để đảm bảo an toàn lâu dài được điểm thưởng 1,0 điểm.
|
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện
|
Báo cáo kết quả triển khai ứng phó
khắc phục hậu quả thiên tai
|
Sau các đợt thiên tai
|
Ban Chỉ huy chấm điểm các tiêu chí
|
(*): Các đơn vị theo chức năng quản
lý nhà nước chủ trì thực hiện nhiệm vụ của mình.
Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2021 thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 193/KH-UBND ngày 09/11/2021 thực hiện Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống thiên tai cấp tỉnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
4.136
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|