ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 171/KH-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 03 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI TRUNG HẠN VÀ HẰNG
NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện nội dung chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại Quyết định 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 về việc phê duyệt Chương
trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo,
di dân tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số
5668/BNN-KTHT ngày 29/8/2022 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện chương
trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới hải đảo,
di dân tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030;
trên cơ sở đề xuất của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các
Công văn: số 3200/SNNPTNT-PTNT ngày 19/9/2022
và số 3678/SNNPTNT-PTNT ngày 18/10/2022; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Chương
trình bố trí dân cư trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Thực hiện bố trí, sắp xếp dân cư đang
sinh sống tại vùng thiên tai, nhằm phòng, tránh, hạn chế mức thấp nhất thiệt hại
do thiên tai, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, hỗ trợ người dân tiếp cận
bình đẳng các dịch vụ xã hội cơ bản, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và
củng cố quốc phòng, an ninh.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện bố
trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai cho 6.457 hộ.
b) Phấn đấu đến năm 2025 cơ bản không
còn tình trạng di dân tự do; tại các vùng dự án bố trí ổn định dân cư: Tỷ lệ hộ
nghèo giảm 3%/năm, tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt 75%, tỷ lệ hộ sử dụng điện thắp
sáng thường xuyên đạt 100%, tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố đạt
100%.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG
1. Phạm vi:
Chương trình thực hiện bố trí ổn định
dân cư theo quy hoạch, kế hoạch tại vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
2. Đối tượng: Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tập trung, xen
ghép, ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
bao gồm:
a) Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở,
đất ở do sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét; hộ gia đình, cá nhân sinh sống
ở vùng có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước
dâng.
b) Cộng đồng dân cư nơi tiếp nhận người
dân tái định cư tập trung, xen ghép.
3. Phạm
vi và đối tượng của Chương trình trên không bao gồm phạm vi, đối tượng thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển vùng kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025
theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BỐ TRÍ
DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Công tác chỉ đạo
điều hành bố trí dân cư:
- Thực hiện Công văn số 4353/BNN-KTHT
ngày 13/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếp tục triển
khai thực hiện công tác bố trí ổn định dân cư, UBND tỉnh đã ban hành Công văn số
3714/UBND-NNTN ngày 30/7/2021 về việc tiếp tục triển khai thực hiện
công tác bố trí ổn định dân cư.
- Thực hiện Quyết định số 590/QĐ-TTg
ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các
vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di dân tự do, khu rừng
đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh đã ban hành
các Công văn: số 3449/UBND-KTN ngày 14/7/2022 và số 4402/UBND-KTN ngày
31/8/2022 để triển khai thực hiện.
2. Kế hoạch phát
triển sản xuất, phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm và tuyên truyền, nâng
cao năng lực quản lý thực hiện Chương trình:
a) Kế hoạch phát triển sản xuất vùng
bố trí ổn định dân cư: Xây dựng tại mỗi điểm tái định cư tập trung, xen ghép một
mô hình sản xuất nông nghiệp về chăn nuôi, trồng trọt.
b) Phát triển giáo dục nghề nghiệp,
việc làm: Hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm bền vững cho người lao động thuộc hộ
gia đình được bố trí đến vùng dự án bố trí ổn định dân cư, đặc biệt với những hộ
không bảo đảm quỹ đất sản xuất nông nghiệp để ổn định đời sống.
c) Tuyên truyền, nâng cao năng lực quản
lý thực hiện Chương trình:
- Công tác tuyên truyền: Tổ chức
tuyên truyền về chủ trương và các chính sách tại Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày
18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các
vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di
dân tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
- Nâng cao năng lực quản lý thực hiện
Chương trình: Thường xuyên rà soát, xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
về quản lý, phối hợp với các đơn vị chức năng của tỉnh tập huấn nâng cao năng lực
thực hiện Chương trình cho cán bộ, công chức và người làm công tác bố trí dân
cư.
(Chi
tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)
3. Kế hoạch thực
hiện bố trí ổn định dân cư
a) Về số hộ:
- Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai
giai đoạn 2021 - 2025 cho: 6.457 hộ.
- Hình thức bố trí: Tập trung: 242 hộ;
xen ghép: 622 hộ và ổn định tại chỗ: 5.593 hộ.
(Chi
tiết tại Phụ lục 02 kèm theo)
b) Về hỗ trợ đầu
tư xây dựng công trình hạ tầng thiết yếu vùng bố trí ổn định dân cư:
- Giao thông: 150 km.
- Thủy lợi: 50 công trình.
- Nước sinh hoạt: Giếng nước, bể chứa
nước: 90 cái.
- Hệ thống điện sinh hoạt: Chiều dài
đường dây trung và hạ thế: 150 km.
(Chi
tiết tại Phụ lục 03 kèm theo)
c) Dự án đầu tư bố trí dân cư trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025: Tổng số dự án đầu tư bố trí
dân cư vùng thiên tai trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021 - 2025: 06 dự án.
- Quy mô 242 hộ.
- Kinh phí: 184.200 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục 04 kèm theo)
4. Dự kiến nhu cầu
vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình bố trí dân cư giai đoạn 2021 - 2025:
a) Tổng kinh phí dự kiến: 294.015 triệu
đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 205.811 triệu
đồng (vốn đầu tư phát triển: 128.940 triệu đồng; vốn sự nghiệp kinh tế: 76.871
triệu đồng).
- Ngân sách địa phương: 88.205 triệu
đồng (vốn đầu tư phát triển: 55.260 triệu đồng; vốn sự nghiệp kinh tế: 32.945
triệu đồng).
b) Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
(Chi
tiết tại Phụ lục 05 kèm theo)
5. Dự án cấp bách
bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai trong giai đoạn 2023 - 2025: Tổng số dự án 03 dự án:
- Quy mô 87 hộ.
- Kinh phí: 154.000 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục 06 kèm theo)
IV. TỔ CHỨC, THỰC
HIỆN:
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Hướng dẫn các huyện, thị xã và
thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; rà soát quy hoạch và tổng
hợp các dự án đầu tư bố trí ổn định dân cư cấp bách do các địa phương đề xuất để
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Xây dựng dự toán kinh phí sự nghiệp
kinh tế hàng năm để thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Chương trình, gửi Sở
Tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan
nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh thực hiện dự án xây dựng cơ sở hạ
tầng phục vụ di dời dân cư cấp bách khỏi khu vực có nguy cơ cao xảy ra sạt lỡ đất,
sạt lỡ bờ sông.
d) Phối hợp Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, người
làm công tác bố trí dân cư.
đ) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành có
liên quan và chính quyền các cấp phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, quần
chúng nhân dân tích cực tham gia thực hiện Chương trình; tăng cường công tác quản
lý, kiểm tra, giám sát các dự án thực hiện trên địa bàn tỉnh.
e) Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình hàng năm và giai đoạn 2021 - 2025; đề xuất các giải pháp thực hiện
hiệu quả Chương trình gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo yêu cầu.
2. Sở Tài
chính: Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại thời điểm lập dự toán hàng năm, Sở Tài chính tổng hợp,
tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng năm
cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện
kế hoạch phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
a) Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương, tổng hợp các dự án đầu tư bố
trí ổn định dân cư vào kế hoạch đầu tư công trung hạn, trình cấp có thẩm quyền
theo quy định, kết hợp lồng ghép nguồn vốn các chương
trình dự án và nguồn vốn hợp pháp
khác trên địa bàn để triển khai thực hiện Chương trình.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai, kiểm tra, giám sát và đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình.
4. UBND các huyện,
thị xã và thành phố:
a) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị
trấn tổ chức triển khai thực hiện công tác bố trí ổn định dân cư vào các khu
tái định cư; chủ động bố trí nguồn vốn của địa phương, kết hợp lồng ghép các
nguồn vốn của các chương trình, dự án hợp pháp khác trên địa bàn hỗ trợ phát
triển sản xuất, từng bước nâng cao thu nhập, ổn định đời sống lâu dài cho các hộ
di dân.
b) Báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình hàng năm và giai đoạn 2021 - 2025, đề xuất các giải pháp thực hiện hiệu
quả Chương trình gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp chung.
Yêu cầu các sở, ngành và địa phương khẩn
trương triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc,
thì chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giải quyết
hoặc tham mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận
tải,
Lao động, Thương binh và
Xã hội;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KTN. pbc640
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM, TUYÊN TRUYỀN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHƯƠNG
TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND
ngày 03 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
KH
giai đoạn 2021-2025
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
|
TỔNG SỐ
|
|
581
|
0
|
0
|
196
|
186
|
199
|
|
1
|
Phát triển sản xuất vùng bố trí dân
cư
|
Mô
hình
|
36
|
|
|
12
|
12
|
12
|
|
2
|
Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm vùng bố trí dân cư
|
Người
|
361
|
|
|
123
|
113
|
125
|
|
3
|
Tuyên truyền
|
lần
|
34
|
|
|
11
|
11
|
12
|
|
4
|
Nâng cao năng
lực quản lý Chương trình
|
Người
|
150
|
|
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ VÙNG THIÊN
TAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND
ngày 03 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Danh
mục
|
Kế
hoạch giai đoạn 2021-2025 (hộ)
|
Trong
đó (hộ)
|
Ghi
chú
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
|
TỔNG SỐ
|
6.457
|
-
|
-
|
2.398
|
1.957
|
2.102
|
|
|
Bố trí dân cư vùng thiên tai
|
6.457
|
-
|
-
|
2.398
|
1.957
|
2.102
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tập trung
|
242
|
|
|
70
|
17
|
155
|
|
|
Xen ghép
|
622
|
|
|
215
|
213
|
194
|
|
|
Ổn định tại chỗ
|
5.593
|
|
|
2.113
|
1.727
|
1.753
|
|
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG TẠI DỰ
ÁN BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND
ngày 03 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Danh
mục
|
ĐVT
|
Kế
hoạch giai đoạn 2021-2025
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
1
|
Giao thông
|
Km
|
150
|
|
|
50
|
50
|
50
|
|
2
|
Thủy lợi
|
Công
trình
|
50
|
|
|
10
|
20
|
20
|
|
3
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt tập
trung
|
Công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hệ thống thoát nước
|
Công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Giếng, Bể chứa nước
|
Chiếc
|
90
|
|
|
30
|
30
|
30
|
|
6
|
Trạm biến áp
|
Trạm
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đường dây trung và hạ thế
|
Km
|
150
|
|
|
50
|
50
|
50
|
|
8
|
Trường học, mẫu giáo
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Trạm y tế
|
Trạm
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Nhà văn hóa
|
Công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Cầu nông thôn
|
Chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
San lấp mặt bằng khu dân cư
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Các công trình khác
|
Công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN
CƯ TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND
ngày 03 tháng 11 năm
2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng (thôn, xã, huyện)
|
Quy mô (hộ)
|
Kế hoạch giai đoạn
2021-2025 (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Số hộ (hộ)
|
Kinh phí
|
Số hộ (hộ)
|
Kinh phí
|
Số hộ (hộ)
|
Kinh phí
|
Số hộ (hộ)
|
Kinh phí
|
Số hộ (hộ)
|
Kinh phí
|
NSTW
|
NSĐP+ Vốn khác
|
NSTW
|
NSĐP + Vốn khác
|
NSTW
|
NSĐP+ Vốn khác
|
NSTW
|
NSĐP+ Vốn khác
|
NSTW
|
NSĐP+ Vốn khác
|
|
TỔNG SỐ
|
|
242
|
184.200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
70
|
70.000
|
30.000
|
17
|
37.800
|
16.200
|
155
|
21.140
|
9.060
|
|
DA bố
trí ổn định dân cư vùng thiên tai
|
|
242
|
184.200
|
|
|
|
|
|
|
70
|
70.000
|
30.000
|
17
|
37.800
|
16.200
|
155
|
21.140
|
9.060
|
1
|
Khu dân cư
xóm 4
|
Thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn
|
43
|
50.000
|
|
|
|
|
|
|
43
|
35.000
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khu tái định
cư Đồng Bé, đội 8
|
Thôn Mỹ Long Tây, xã Bình Minh, huyện Bình Sơn
|
27
|
50.000
|
|
|
|
|
|
|
27
|
35.000
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khu tái định
cư Rừng Cấm Dưới, đội 6, xóm Nhì Đông
|
Thôn Tân Phướng Đông, xã Bình Minh, huyện Bình Sơn
|
17
|
54.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
37.800
|
16.200
|
|
|
|
4
|
Khu dân cư
Gò Dưa
|
Thôn Tham Hội 2, xã Bình Thanh, huyện Bình Sơn
|
65
|
12.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65
|
8.540
|
3.660
|
5
|
Khu dân cư
Đồng Cát Minh Hội Đông và Minh Hội Tây
|
Thôn Tham Hội 3, xã Bình Thanh, huyện Bình Sơn
|
50
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
7.000
|
3.000
|
6
|
Khu dân cư
Vườn Đình
|
Thôn Phước Hòa, xã Bình Thanh, huyện Bình Sơn
|
40
|
8.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
5.600
|
2.400
|
PHỤ LỤC 5
KẾ HOẠCH VỐN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN BỐ TRÍ
ỔN ĐỊNH DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của UBND
tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025
|
Phân kỳ đầu tư
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng Số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
ĐTPT
|
SNKT
|
ĐT PT
|
SN KT
|
ĐT PT
|
SN KT
|
ĐTPT
|
SNKT
|
ĐTPT
|
SNKT
|
ĐTPT
|
SNKT
|
|
TỔNG SỐ
|
294.015
|
184.200
|
109.815
|
|
|
|
|
|
|
140.245
|
100.000
|
40.245
|
86.805
|
54.000
|
32.805
|
66.965
|
30.200
|
36.765
|
|
(1) NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
205.811
|
128.940
|
76.871
|
|
|
|
|
|
|
98.172
|
70.000
|
28.172
|
60.764
|
37.800
|
22.964
|
46.876
|
21.140
|
25.736
|
|
(2) NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
88.205
|
55.260
|
32.945
|
|
|
|
|
|
|
42.074
|
30.000
|
12.074
|
26.042
|
16.200
|
9.842
|
20.090
|
9.060
|
11.030
|
|
(3) VỐN
KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
Dự án bố
trí dân cư vùng thiên tai
|
294.015
|
184.200
|
109.815
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
140.245
|
100.000
|
40.245
|
86.805
|
54.000
|
32.805
|
66.965
|
30.200
|
36.765
|
1
|
Ngân sách
TƯ
|
205.811
|
128.940
|
76.871
|
|
|
|
|
|
|
98.172
|
70.000
|
28.172
|
60.764
|
37.800
|
22.964
|
46.876
|
21.140
|
25.736
|
2
|
Ngân sách địa
phương
|
88.205
|
55.260
|
32.945
|
|
|
|
|
|
|
42.074
|
30.000
|
12.074
|
26.042
|
16.200
|
9.842
|
20.090
|
9.060
|
11.030
|
3
|
Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC DỰ ÁN CẤP BÁCH BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN
CƯ VÙNG THIÊN TAI TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày
03 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng (thôn, xã, huyện)
|
Quy mô (hộ)
|
Tổng số
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
Số hộ (hộ)
|
Kinh phí
|
Số hộ (hộ)
|
Kinh phí
|
|
NSTW
|
NSĐP+ vốn khác
|
NSTW
|
NSĐP+ Vốn khác
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
87
|
154.000
|
107.800
|
46.200
|
70
|
70.000
|
30.000
|
17
|
37.800
|
16.200
|
|
|
DA bố
trí ổn định dân cư vùng thiên tai
|
|
87
|
154.000
|
107.800
|
46.200
|
70
|
70.000
|
30.000
|
17
|
37.800
|
16.200
|
|
1
|
Khu dân cư
xóm 4
|
Thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn
|
43
|
50.000
|
35.000
|
15.000
|
43
|
35.000
|
15.000
|
|
|
|
|
2
|
Khu tái định
cư Đồng Bé, đội 8
|
Thôn Mỹ Long Tây, xã Bình Minh, huyện Bình Sơn
|
27
|
50.000
|
35.000
|
15.000
|
27
|
35.000
|
15.000
|
|
|
|
|
3
|
Khu tái định
cư Rừng Cấm Dưới, đội 6, xóm Nhì Đông
|
Thôn Tân Phướng Đông, xã Bình Minh, huyện Bình Sơn
|
17
|
54.000
|
37.800
|
16.200
|
|
|
|
17
|
37.800
|
16.200
|
|