|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
66/2011/QD-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2011/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 147/2007/QĐ-TTG NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM
2007 VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN RỪNG SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN 2007 - 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng ngày 23 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển lâm nghiệp Việt Nam đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm
2007 về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 của Thủ
tướng Chính phủ như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 5 về
Hỗ trợ đầu tư trồng rừng và khuyến lâm như sau:
a) Điểm a khoản 1:
“a) Trồng các loài sản xuất gỗ lớn
(khai thác sau 10 năm tuổi), cây bản địa, mức hỗ trợ 4,5 triệu đồng/ha; trồng
các loài cây sản xuất gỗ nhỏ, tre, luồng (khai thác trước 10 năm tuổi), mức hỗ
trợ 3 triệu đồng/ha.”
b) Bỏ khoản 2.
c) Khoản 3:
“3. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
và cộng đồng trồng rừng không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, được
hỗ trợ cây giống, khuyến lâm, mức hỗ trợ tối đa 2,25 triệu đồng/ha; nếu trồng
cây phân tán, mức hỗ trợ 2,25 triệu đồng/1.000 cây phân tán (tương đương một ha
rừng trồng). Mức hỗ trợ cụ thể được căn cứ vào giá cây giống do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh công bố hàng năm”.
d) Khoản 5:
“5. Hỗ trợ chi phí cho công tác
khuyến lâm: hỗ trợ 300.000 đồng/ha trong 4 năm (1 năm trồng và 3 năm chăm sóc)
nếu trồng rừng tại các xã đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Danh sách xã đặc
biệt khó khăn); hỗ trợ mức 150.000 đồng/ha trong 4 năm nếu trồng rừng tại các
xã còn lại.”
đ) Khoản 6:
“6. Hỗ trợ một lần: chi phí khảo
sát, thiết kế, ký kết hợp đồng trồng rừng 150.000 đồng/ha; chi phí lập thẩm định
duyệt dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất 45.000 đồng/ha; chi phí cấp chứng chỉ rừng
bền vững 100.000 đồng/ha; Chi phí giao đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
khoán đất trồng rừng 300.000 đồng/ha đối với hộ gia đình và cá nhân, 150.000 đ/ha
cho tổ chức và cộng đồng.
Mức kinh phí hỗ trợ quy định tại
các khoản 5, 6 Điều này được tính ngoài tổng mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản
xuất quy định tại các khoản 1 và 3 Điều này.”
2. Sửa đổi khoản 2, Điều 7 quy định về
hỗ trợ đầu tư trồng và quản lý rừng giống, vườn giống như sau:
“2. Rừng giống, vườn giống do các
thành phần kinh tế quản lý phải nằm trong quy hoạch của cấp có thẩm quyền phê
duyệt, được hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở vật chất ban đầu theo dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước cho phần
lâm sinh, xây dựng hạ tầng và trang thiết bị được quy định cụ thể như sau:
a) Không quá 52,5 triệu đồng/ha đối
với vườn giống được trồng mới.
b) Không quá 37,5 triệu đồng/ha đối
với rừng giống được trồng mới.
c) Không quá 15 triệu đồng/ha đối với
rừng giống được chuyển hóa.
d) Ngoài mức hỗ trợ nêu trên còn được
hỗ trợ 150.000 đồng/ha/năm để chi phí quản lý bảo vệ rừng giống, vườn giống; thời
hạn hỗ trợ không quá 5 năm.”
3. Sửa đổi khoản 4, Điều 8 quy định về
Hỗ trợ đầu tư xây dựng các trung tâm sản xuất giống cây rừng chất lượng cao như
sau:
“4. Mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách
nhà nước là 2,25 tỷ đồng cho một trung tâm giống.”
4. Sửa đổi khoản 5, Điều 9 quy định
về hỗ trợ đầu tư vườn ươm giống như sau:
“5. Mức hỗ trợ: trung bình 300 triệu
đồng đối với vườn ươm xây dựng mới; vườn ươm xây dựng mới ở những xã biên giới được
hỗ trợ theo mức vốn dự án được duyệt; đối với vườn ươm cải tạo, nâng cấp, mức hỗ
trợ không quá 75 triệu đồng một vườn ươm.”
5. Sửa đổi Điều 10 quy định về hỗ trợ
đầu tư đường lâm nghiệp như sau:
a) Điểm b khoản 1:
“b) Mức hỗ trợ đầu tư là 30 triệu đồng/km,
trong đó hỗ trợ 25 triệu đồng/km để đầu tư xây dựng các hạng mục của tuyến đường;
phần còn lại sử dụng để duy tu, bảo dưỡng trong cả chu kỳ trồng rừng.”.
b) Khoản 2:
“2. Đường Lâm nghiệp: dự án trồng rừng
sản xuất nguyên liệu tập trung, có quy mô diện tích từ 500 ha trở lên, ở những
vùng chưa có đường ôtô để vận chuyển sản phẩm trong mùa mưa thì được hỗ trợ đầu
tư đường lâm nghiệp kết hợp với đường dân sinh và phòng cháy chữa cháy rừng (gọi
chung là đường lâm nghiệp), mức hỗ trợ là 450 triệu đồng/km. Đường lâm nghiệp
được khởi công xây dựng từ sau năm 2013, việc quản lý đầu tư, xây dựng được thực
hiện theo quy định hiện hành.”
6. Sửa đổi,
bổ sung Điều 11 quy
định về hỗ trợ chi phí vận chuyển sản phẩm đã chế biến ở vùng Tây Bắc như sau:
a) Khoản 1:
“1. Các nhà máy chế biến gỗ rừng trồng
và tre luồng (ghép thanh hoặc ép khối) trên địa bàn thuộc các tỉnh vùng Tây Bắc
(theo Nghị quyết 37-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2004 về “phương hướng phát triển
kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
đến năm 2010” của Bộ Chính trị) được Nhà nước hỗ trợ đầu tư và hỗ trợ chi phí vận
chuyển sản phẩm trong 5 năm đầu tiên tính từ khi nhà máy bắt đầu sản xuất, mức
hỗ trợ mức là 1.500 đồng/tấn/km (một nghìn năm trăm đồng).”
b) Khoản 2:
“2. Hình thức hỗ trợ:
- Hỗ trợ sau đầu tư: Chi phí vận
chuyển sản phẩm được tính theo cự ly vận chuyển từ nhà máy đến trung tâm tiêu
thụ chính là Hà Nội theo đường ôtô gần nhất và theo công suất thực tế của nhà
máy.
- Hỗ trợ đầu tư:
thực hiện hỗ trợ nhà máy chế biến gỗ MDF năng lực lớn hơn hoặc bằng 30.000 m3/năm
trên địa bàn các tỉnh vùng Tây Bắc. Mức hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2011 - 2015.”
c) Điểm b, khoản 3 về
trình tự hỗ trợ, nghiệm thu, thanh quyết toán:
“b) Hỗ trợ chi phí vận chuyển trực
tiếp lần đầu bằng 70% tổng số kinh phí hỗ trợ, phần còn lại được trừ vào các khoản
thuế nhà máy phải nộp cho ngân sách nhà nước hàng năm. Phần ngân sách trung
ương hỗ trợ trực tiếp cho nhà máy sẽ được ghi riêng hàng năm. Tổng công suất của
các nhà máy được hỗ trợ vận chuyển là không quá 150.000 tấn công suất cho mỗi tỉnh;
trên địa bàn tỉnh đã có nhà máy bột giấy công suất trên 50.000 tấn bột trở lên
không được hỗ trợ. Hỗ trợ đầu tư được hỗ trợ ngay từ khi bắt đầu xây dựng nhà
máy.”
d) Khoản 4:
“4. Điều kiện nhận hỗ trợ:
- Nhà nước chỉ hỗ trợ đối với nhà
máy sản xuất ván ghép thanh kết hợp với ván dăm hoặc ván ghép thanh kết hợp với
ván MDF để tận dụng nguyên liệu, hoặc nhà máy sản xuất ván ép, khối ép từ tre
luồng. Nhà máy không được dời địa bàn đăng ký sản xuất trong vòng 20 năm.
- Nhà máy xây dựng có quy mô công
suất thực tế tối thiểu 10.000 m3/năm. Thiết bị máy mới 100%, hoặc
thiết bị đã qua sử dụng nhưng được sản xuất tại các nước phát triển sau năm
2000.
- Doanh nghiệp phải có diện tích rừng
sản xuất đã trồng đến thời kỳ được thu hoạch bảo đảm cung cấp nguyên liệu cho
nhà máy tối thiểu đạt 50% công suất thiết kế, hoặc nơi đặt nhà máy đã có vùng
nguyên liệu bảo đảm cung cấp cho nhà máy đạt 100% công suất thiết kế (năng suất
rừng trồng làm căn cứ để tính toán hỗ trợ nhà máy là 100 m3/ha).
- Là doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Nếu là doanh nghiệp nhà nước thì chỉ hỗ trợ cơ sở chế biến gỗ đã được cổ phần
hóa với phần vốn nhà nước chiếm không quá 50%.”
7. Sửa đổi khoản 3, Điều 12 quy định
về nguồn vốn hỗ trợ đầu tư như sau:
“3. Tổng mức đầu tư để thực hiện
Quyết định này giai đoạn 2011 - 2015 khoảng 50.000 tỷ đồng, trong đó huy động
các thành phần kinh tế khoảng 39.200 tỷ đồng, vốn ngân sách nhà nước khoảng
10.800 tỷ đồng (ngân sách Trung ương 8.000 tỷ đồng, ngân sách địa phương 2.800
tỷ đồng).”
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.
Điều 3. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b)
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Decision No. 66/2011/QD-TTg of December 9, 2011, amend and supplement a number of articles of the Prime Minister's Decision No. 147/2007/QD-TTg of September 10, 2007, on a number of policies for development of production forests during 2007-2015
THE
PRIME MINISTER
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No.
66/2011/QD-TTg
|
Hanoi,
December 9, 2011
|
DECISION AMENDING
AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF DECISION NO. 147/2007/QD-TTG OF
SEPTEMBER 10, 2007, ON A NUMBER OF POLICIES FOR DEVELOPMENT OF PRODUCTION
FORESTS DURING 2007-2015 THE PRIME MINISTER Pursuant to the December 25,
2001 Law on Organization of the Government; Pursuant to the December 23,
2004 Law on Forest Protection and Development; Pursuant to the Prime
Minister's Decision No 18/2007/QD-TTg of February 5, 2007, approving the
strategy for Vietnam's forestry development to 2020; At the proposal of the
Minister of Planning and Investment, DECIDES: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. To amend and supplement
Article 5 on investment support for forestation and forest extension as
follows: a/ Point a, Clause 1: "a/ A support of VND 4.5
million/ha, for planting big timber trees (to be exploited after 10 years) or
indigenous trees; and VND 3 million/ha, for planting small timber trees,
bamboos and Dendrocalamus membranceus Munro (luong) (to be exploited before 10
years)." b/ To annul Clause 2. c/ Clause 3: "3. Forest-planting
organizations, households, individuals and communities other than those
specified in Clause 1 of this Article may receive seedling or forest extension
support at a maximum VND 2.25 million/ha; or VND 2.25 million/1,500 scattered
trees (equivalent to one hectare of planted forest), if they plant scattered
trees. Specific support levels shall be based on seedling prices annually
announced by provincial-level People's Committees." d/ Clause 5: "5. Forest extension
support: VND 300,000/ ha in 4 years (1 year for planting and 3 years for
tending), for forestation in communes with extreme difficulties (under the
Prime Minister's Decision No. 164/2006/QD-TTg of July 11, 2006, approving the
list of communes with extreme difficulties); and VND 150,000/ha in 4 years, for
forestation in other communes." e/ Clause 6: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The support levels specified in
Clauses 5 and 6 of this Article shall be provided in addition to the total
investment support for planting production forests specified in Clauses 1 and 3
of this Article." 2. To amend Clause 2, Article
7 on investment support for planting and management of breeding forests and
nurseries as follows: "2. Breeding forests and
nurseries managed by economic sectors must be under planning approved by
competent authorities and are entitled to investment support for construction
of initial physical foundations under projects approved by competent authorities.
The maximum levels of state budget support for bio-forestry tasks,
infrastructure construction and equipment are specifically as follows: a/ VND 52.5 million/ha, for
newly developed nurseries; b/ VND 37.5 million/ha, for
newly developed breeding forests; c/ VND 15 million/ha, for
regenerated breeding forests; d/ In addition to the above
supports, a support of VND 150,000/ha/year shall be given to pay management
expenses for breeding forests and nurseries for no more than 5 years." 3. To amend Clause 4, Article
8 on investment support for building high-quality seedling centers as follows: "4. The maximum level of
state budget support is VND 2.25 billion for a seedling center." ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 "5. Support levels: VND 300
million on average for building a new
nursery; new nurseries built in border communes may receive support at the
level corresponding to the projects' approved capital; and VND 75 million at
most, for an improved or upgraded nursery." 5. To amend Article 10 on
investment support for forestry roads as follows: a/ Point b, Clause I: "b/ The investment support
level is VND 30 million/km, including VND 25 million/km for construction of
items of a firebreak, and the remainder, for maintenance throughout the whole
forestation cycle." b/ Clause 2: "2. Forestry roads:
Projects to plant consolidated raw-material forests of 500 ha or more in
regions without auto-accessible roads for transportation of products in rainy
seasons may receive investment support for forestry roads concurrently used for
daily life activities and forest fire control (referred to as forestry roads)
at VND 450 million/km. The management of investment in and construction of
forestry roads after 2013 shall comply with current regulations." 6. To amend and supplement
Article 11 on support for transportation of processed products in the
northwestern region as follows: a/ Clause 1: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b/ Clause 2: "2. Forms of support: - Post-investment support:
Transportation costs shall be calculated based on the distance from a plant to
Hanoi, the major consumption center, by the shortest motorway, and based on the
plant's actual capacity. - Investment support: To support
MDF (medium density fireboard) plants with an annual capacity of 30,000 m3 or
higher in northwestern provinces at the levels provided in the Prime Minister's
Decision No. 60/2010/ QD-TTg of September 30,2010, promulgating principles,
criteria and norms for allocation of state budget funds for development
investment during 2011-2015." c/ Point b, Clause 3 on the
order of support, take-over test, payment and settlement: "b/ Initially, 70% of the
transportation cost support shall be provided, the remainder shall be
subtracted from the plant's annual payable tax amount. A separate entry of
budget support provided directly to the plant shall be made annually. The total
capacity of plants entitled to transportation support will be 150,000 tons at
most for each province. A province which has a pulp mill with a capacity of
over 50,000 tons will not receive support. Investment support shall be provided
right at the beginning of construction of a plant." d/ Clause 4: "4. Conditions to receive
support: - The State shall provide
support only for plants manufacturing artificial boards and particle boards or
artificial boards and MDFs to make full use of raw materials or plants
manufacturing boards and blocks from Dendrocalamus membranceus Munro. For 20
years, such a plant must not be relocated from its registered production area. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - The concerned enterprise has
planted production forests available for harvest, ensuring supply of raw
materials for the plant to operate at least 50% of its designed capacity or the
locality in which the plant is located has a raw material area for supply for
the plant to operate at 100% of its designed capacity (the planted forest
production as a basis for calculation of support for a plant is 100m3/ha). - The enterprise is a non-state
one. If it is a state enterprise, only equitized wood processing establishments
with no more than 50% of state capital may receive the support." 7. To amend Clause 3, Article
12 on funding sources for investment support as follows: "3. The total investment
for implementation of this Decision during 2011-2015 is around VND 50 trillion,
of which around VND 39.2 trillion will be raised from various economic sectors,
and around VND 10.8 trillion from the state budget (VND 8 trillion from the
central budget and VND 2.8 trillion from local budgets)." Article 2. This Decision
takes effect on February 1, 2012. Article 3. Ministers,
heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and
chairpersons of provincial-level People's Committees shall implement this
Decision.- PRIME
MINISTER
Nguyen Tan Dung ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Decision No. 66/2011/QD-TTg of December 9, 2011, amend and supplement a number of articles of the Prime Minister's Decision No. 147/2007/QD-TTg of September 10, 2007, on a number of policies for development of production forests during 2007-2015
2.763
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|