|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
03/2001/QD-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Tạn
|
Ngày ban hành:
|
05/01/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
03/2001/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 1 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 03/2001/QĐ-TTG NGÀY 05 THÁNG 01
NĂM 2001 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ TỔNG KIỂM KÊ RỪNG TOÀN QUỐC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 19 tháng 8 năm 1991;
Căn cứ Quyết định 245/1998/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 1998;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Công văn
số 3638/BNN-KH ngày 26 tháng 10 năm 2000 và số 4300/BNN-TCKT ngày 11 tháng 12
năm 2000), ý kiến Tổng cục Thống kê số 739/TCTK-NN ngày 01 tháng 11 năm 2000,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Phê duyệt kết quả kiểm kê rừng toàn quốc đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1999: Cả
nước có 10.915.592 ha rừng các loại, độ che phủ tương ứng là 33,2% (không tính
cây gỗ trồng phân tán và cây công nghiệp lâu năm có tán lớn). Trong đó:
- Diện tích rừng tự nhiên
9.444.198 ha, chiếm 86,5% tổng diện tích rừng cả nước.
- Diện tích rừng trồng 1.471.394
ha, chiếm 13,5% tổng diện tích rừng cả nước.
Điều 2.
Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương diện
tích rừng đã kiểm kê đến ngày 31 tháng 12 năm 1999 (có danh sách kèm theo Quyết
định này).
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng theo đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
245/1998/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 1998 về thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà
nước của các cấp về rừng và đất lâm nghiệp.
Điều 3.
Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát
việc triển khai bảo vệ rừng; phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn
chuyên môn nghiệp vụ cho các địa phương trong công tác quản lý bảo vệ và phát
triển rừng; phối hợp với Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương định kỳ điều tra, đánh giá diễn biến tài nguyên rừng để làm căn cứ phục vụ
cho việc hoạch định các chính sách phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng
các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DIỆN TÍCH RỪNG KIỂM KÊ CỦA CÁC TỈNH ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 1999
(Kèm theo Quyết định số 03/2001/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2001)
STT
|
Vùng
lãnh thổ, tỉnh
|
Diện
tích
|
Diện
tích có rừng
|
Tỷ
lệ
|
|
|
tự
nhiên (ha)
|
Tổng
số (ha)
|
Tự
nhiên (ha)
|
Trồng
(ha)
|
che
phủ (%)
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=2/1
|
|
Toàn quốc
|
32.894.398
|
10.915.592
|
9.444.198
|
1.471.394
|
33,2
|
I.
|
Đông
Bắc
|
6.746.293
|
2.368.982
|
1.890.595
|
478.387
|
35,1
|
1
|
Bắc Kạn
|
479.554
|
235.247
|
224.114
|
11.133
|
49,1
|
2
|
Bắc Giang
|
382.265
|
97.975
|
64.441
|
33.534
|
25,6
|
3
|
Bắc Ninh
|
79.972
|
567
|
|
567
|
0,7
|
4
|
Cao Bằng
|
669.072
|
208.586
|
199.673
|
8.913
|
31,2
|
5
|
Hà Giang
|
788.437
|
284.537
|
262.957
|
21.580
|
36,1
|
6
|
Lạng Sơn
|
818.725
|
243.331
|
184.017
|
59.314
|
29,7
|
7
|
Lao Cai
|
804.400
|
240.184
|
202.589
|
37.595
|
29,9
|
8
|
Phú Thọ
|
350.634
|
115.106
|
56.511
|
58.595
|
32,8
|
9
|
Quảng Ninh
|
611.081
|
221.815
|
170.827
|
50.988
|
36,3
|
10
|
Thái Nguyên
|
356.639
|
139.421
|
99.796
|
39.625
|
39,1
|
11
|
Tuyên Quang
|
582.002
|
297.128
|
235.635
|
61.493
|
51,1
|
12
|
Vĩnh Phúc
|
135.220
|
26.167
|
9.605
|
16.562
|
19,4
|
13
|
Yên Bái
|
688.292
|
258.918
|
180.430
|
78.488
|
37,6
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tây
Bắc
|
3.572.365
|
963.441
|
448.409
|
79.032
|
27,0
|
1
|
Hoà Binh
|
474.942
|
167.320
|
123.403
|
43.917
|
35,2
|
2
|
Lai Châu
|
1.691.923
|
485.986
|
473.845
|
12.141
|
28,7
|
3
|
Sơn La
|
1.405.500
|
310.135
|
287.161
|
22.974
|
22,1
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
1.266.254
|
83.638
|
45.333
|
38.305
|
6,6
|
1
|
Hà Nam
|
84.238
|
8.012
|
6.652
|
1.360
|
9,5
|
2
|
Hà Nội
|
91.846
|
4.166
|
|
4.166
|
4,5
|
3
|
Hà Tây
|
219.296
|
14.104
|
4.393
|
9.711
|
6,4
|
4
|
Hải Dương
|
166.078
|
9.867
|
3.104
|
6.763
|
5,9
|
5
|
Hải Phòng
|
151.369
|
8.580
|
6.493
|
2.087
|
5,7
|
6
|
Hưng Yên
|
89.084
|
0
|
|
|
0,0
|
7
|
Nam Định
|
167.800
|
5.541
|
1.125
|
4.416
|
3,3
|
8
|
Ninh Bình
|
142.763
|
26.853
|
23.566
|
3.287
|
18,8
|
9
|
Thái Bình
|
153.780
|
6.515
|
|
6.515
|
4,2
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Bắc
Trung Bộ
|
5.130.454
|
2.135.649
|
1.835.633
|
300.016
|
41,6
|
1
|
Thanh Hoá
|
1.116.833
|
405.713
|
322.003
|
83.710
|
36,3
|
2
|
Nghệ An
|
1.638.233
|
684.398
|
623.086
|
61.312
|
41,8
|
3
|
Hà Tĩnh
|
605.574
|
206.505
|
169.367
|
37.138
|
34,1
|
4
|
Quảng Bình
|
803.760
|
486.688
|
447.837
|
38.851
|
60,6
|
5
|
Quảng Trị
|
465.134
|
138.161
|
103.097
|
35.064
|
29,7
|
6
|
Thừa Thiên Huế
|
500.920
|
214.184
|
170.243
|
43.941
|
42,8
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Duyên
hải miền Trung
|
3.301.624
|
1.139.291
|
969.316
|
169.975
|
34,5
|
1
|
Quảng Nam
|
1.040.514
|
425.921
|
388.803
|
37.118
|
40,9
|
2
|
Đà Nẵng
|
124.837
|
52.132
|
37.066
|
15.066
|
41,8
|
3
|
Quảng Ngãi
|
511.534
|
126.605
|
91.933
|
34.672
|
24,8
|
4
|
Bình Định
|
602.555
|
192.067
|
151.760
|
44.307
|
32,5
|
5
|
Phú Yên
|
503.512
|
156.776
|
135.813
|
20.963
|
31,1
|
6
|
Khánh Hoá
|
518.672
|
181.790
|
163.941
|
17.849
|
35,0
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Tây
Nguyên
|
4.464.472
|
2.373.116
|
2.339.167
|
33.949
|
53,2
|
1
|
Gia Lai
|
1.549.571
|
742.672
|
728.372
|
14.300
|
47,9
|
2
|
Kon Tum
|
961.440
|
612.489
|
602.530
|
9.959
|
63,7
|
3
|
Đắk Lắk
|
1.953.461
|
1.017.955
|
1.008.265
|
9.690
|
52,1
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Đông
Nam Bộ
|
4.447.622
|
1.581.000
|
1.416.643
|
164.357
|
35,5
|
1
|
Lâm Đồng
|
976.150
|
618.537
|
591.210
|
27.327
|
63,4
|
2
|
Bình Thuận
|
784.859
|
367.469
|
342.489
|
24.980
|
46,8
|
3
|
Ninh Thuận
|
335.227
|
157.415
|
151.838
|
5.577
|
47,0
|
4
|
Đồng Nai
|
586.035
|
150.353
|
110.678
|
39.675
|
25,7
|
5
|
Bình Dương
|
271.744
|
11.304
|
4.101
|
7.203
|
4,2
|
6
|
Bình Phước
|
685.393
|
164.959
|
153.986
|
10.973
|
24,1
|
7
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
196.232
|
35.452
|
16.026
|
19.426
|
18,1
|
8
|
Tây Ninh
|
402.783
|
40.215
|
34.463
|
5.752
|
10,0
|
9
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
209.199
|
35.296
|
11.852
|
23.444
|
16,9
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
3.965.314
|
270.475
|
63.102
|
207.373
|
6,8
|
1
|
Đồng Tháp
|
323.530
|
9.059
|
|
9.059
|
2,8
|
2
|
An Giang
|
340.623
|
9.186
|
583
|
8.603
|
2,7
|
3
|
Bạc Liêu
|
248.927
|
4.149
|
2.291
|
1.858
|
1,7
|
4
|
Bến Tre
|
228.715
|
3.414
|
1.009
|
2.405
|
1,5
|
5
|
Cà Mau
|
521.070
|
99.304
|
9.753
|
89.551
|
19,1
|
6
|
Cần Thơ
|
296.423
|
1.908
|
|
1.908
|
0,6
|
7
|
Kiên Giang
|
624.565
|
86.753
|
44.064
|
42.689
|
13,9
|
8
|
Long An
|
444.866
|
35.925
|
1.554
|
34.371
|
8,1
|
9
|
Sóc Trăng
|
320.027
|
8.476
|
1.686
|
6.790
|
2,6
|
10
|
Tiền Giang
|
232.609
|
4.282
|
368
|
3.914
|
1,8
|
11
|
Trà Vinh
|
236.585
|
8.019
|
1.794
|
6.225
|
3,4
|
12
|
Vĩnh Long
|
147.374
|
0
|
|
|
0,0
|
Ghi chú: Diện tích tự nhiên lấy
theo tài liệu của Tổng cục Địa chính ban hành tháng 6 năm 1999.
Decision No.03/2001/QD-TTg, approving the results of general inventory of forests throughout the country, promulgated by the Prime Minister of Government.
THE
PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
|
No:
03/2001/QD-TTg
|
Hanoi, January 05, 2001
|
DECISION APPROVING THE RESULTS
OF GENERAL INVENTORY OF FORESTS THROUGHOUT THE COUNTRY THE PRIME MINISTER Pursuant to the Law on Organization of the
Government of September 30, 1992;
Pursuant to the Law on Forest Protection and Development of August 19, 1991;
Pursuant to Decision No. 245/1998/QD-TTg of December 21, 1998;
At the proposal of the Minister of Agriculture and Rural Development (Official
Dispatches No. 3638/BNN-KH of October 26, 2000 and No. 4300/BNN-TCTK of
December 11, 2000) and the General Department of Statistics opinion in Official
Dispatch No. 739/TCTK-NN of November 1, 2000, DECIDES: Article 1.- To approve the
results of general inventory of forests throughout the country by the end of
December 31, 1999: There had been throughout the country 10,915,592 ha of forests
of all types with the corresponding coverage rate of 33.2% (excluding timber
trees planted scatteredly and perennial industrial trees with large canopies),
of which: - Area of natural forests: 9,444,198 ha,
accounting for 86.5% of the total forest area in the whole country. - Area of planted forests: 1,471,394 ha, making
up 13.5% of the total forest area in the whole country. Article 2.- To assign the
presidents of the Peoples Committees of the provinces and centrally-run cities
the forest area already inventoried by December 31, 1999 (the list is enclosed
with this Decision). .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Decision No.03/2001/QD-TTg, approving the results of general inventory of forests throughout the country, promulgated by the Prime Minister of Government.
792
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******
Thùy ChiHỗ trợ trực tuyến
Chào mừng anh (chị) đến với
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Hãy để chúng tôi hỗ trợ thông tin đến anh (chị)!
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|