|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BXD 2020 Thông tư hướng dẫn xác định giá ca máy thi công xây dựng
Số hiệu:
|
17/VBHN-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sinh
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2020
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/VBHN-BXD
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng sửa
đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu
tư xây dựng có
hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020.
Căn cứ Nghị định số
81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Xét đề nghị của Viện
trưởng Viện Kinh tế xây dựng và Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng[1];
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Thông tư hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng (sau đây viết tắt là giá ca máy) làm cơ sở phục vụ
công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác
công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày
14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là
Nghị định số 68/2019/NĐ-CP).
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử
dụng nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Thông tư này, để xác định chi phí
đầu tư xây dựng làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc
xác định giá ca máy
1. Giá ca máy là mức chi phí bình quân xác
định cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
2. Giá ca máy được xác định trên cơ sở yêu
cầu quản lý sử dụng máy và thiết bị thi công xây dựng, các định mức hao phí
tính giá ca máy và mặt bằng giá của địa phương.
3. Giá ca máy được xác định phù hợp với quy
định về máy thi công xây dựng trong định mức dự toán xây dựng công trình.
4. Giá ca máy của công trình cụ thể được xác
định theo loại máy thi công xây dựng sử dụng (hoặc dự kiến sử dụng) để thi công
xây dựng công trình phù hợp với thiết kế tổ chức xây dựng, biện pháp thi công
xây dựng, tiến độ thi công xây dựng công trình và mặt bằng giá tại khu vực xây
dựng công trình.
Điều 4. Nội dung giá
ca máy
1. Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số các
khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu,
năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.
2[2].
Giá ca máy chưa bao gồm chi phí cho các loại công tác xây dựng nhà bao che cho
máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, nước, khí nén và các loại công tác xây
dựng thực hiện tại hiện trường phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành thử của một
số loại máy như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di
chuyển trên ray và các loại thiết bị tương tự. Các chi phí này được lập dự toán
riêng theo biện pháp thi công và tính vào chi phí khác của dự toán công trình.
3. Các nội dung chi phí trong giá ca máy được
xác định phù hợp theo loại máy có cùng công nghệ, xuất xứ, các chỉ tiêu kỹ
thuật chủ yếu.
Điều 5. Phương pháp
xác định giá ca máy
1. Trình tự xác định giá ca máy như sau:
a) Lập danh mục máy và thiết bị thi công xây
dựng;
b) Xác định thông tin, số liệu cơ sở phục vụ
tính toán xác định giá ca máy;
c) Tính toán, xác định giá ca máy theo định
mức hao phí và các dữ liệu cơ bản hoặc theo giá ca máy thuê.
2. Chi tiết phương pháp xác định giá ca máy
được quy định tại Phụ lục số 1 của Thông tư này.
3. Định mức hao phí và các dữ liệu cơ bản để
xác định giá ca máy được quy định tại Phụ lục số 2 của Thông tư này.
Điều 6. Quản lý giá
ca máy
1. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp khảo sát
và ban hành định mức các hao phí và các dữ liệu cơ bản để xác định giá ca máy.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) giao cho cơ quan
chuyên môn về xây dựng căn cứ vào phương pháp xác định giá ca máy theo hướng
dẫn tại Thông tư này xác định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố trên
địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo định kỳ quý/năm hoặc khi có
sự thay đổi lớn về giá trên thị trường xây dựng để làm cơ sở xác định chi phí
máy thi công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn và gửi về
Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.
3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện
hoặc thuê tư vấn có năng lực chuyên môn theo quy định để thực hiện một phần
việc hoặc toàn bộ công việc khảo sát thu thập số liệu xác định giá ca máy, khảo
sát thành phần chi phí cơ bản của giá ca máy. Kinh phí cho việc xác định giá ca
máy được bố trí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của Bộ, ngành, tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
4. Chủ đầu tư sử dụng giá ca máy đã được công
bố làm cơ sở xác định giá xây dựng công trình. Trường hợp các loại máy và thiết
bị thi công xây dựng không có trong công bố hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với
yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình hoặc trường hợp dự án đầu
tư thuộc địa bàn hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì Chủ đầu tư tổ
chức xây dựng giá ca máy của công trình theo nguyên tắc và phương pháp quy định
tại Thông tư này, trình người quyết định đầu tư xem xét, phê duyệt áp dụng cho
dự án, công trình và gửi về cơ quan chuyên môn của địa phương và Bộ Xây dựng để
phục vụ quản lý.
5. Nhà thầu tư vấn lập dự toán xây dựng có
trách nhiệm đề xuất giá ca máy chưa được công bố hoặc đã công bố nhưng chưa phù
hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình để lập dự toán và
đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ tài liệu báo cáo chủ đầu tư.
6. Các doanh nghiệp kinh doanh cung cấp, cho
thuê máy móc, thiết bị xây dựng trên địa bàn tỉnh, các chủ đầu tư, nhà thầu thi
công xây lắp trúng thầu tại các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước, dự
án PPP trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm cung cấp các thông tin về giá ca máy,
giá thuê máy và các thông tin phục vụ cho việc khảo sát, xác định và công bố
giá ca máy trên địa bàn tỉnh theo biểu mẫu do cơ quan chuyên môn về xây dựng
yêu cầu cung cấp.
Điều 7. Xử lý chuyển
tiếp
1. Trường hợp tổng mức đầu tư, dự toán xây
dựng công trình đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này
và chưa ký kết hợp đồng xây dựng thì người quyết định đầu tư quyết định việc
điều chỉnh giá ca máy trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng làm cơ sở xác
định giá gói thầu theo giá ca máy do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố trên cơ
sở đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện dự án.
2. Các gói thầu xây dựng đã ký kết hợp đồng
xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư thì thực hiện theo nội dung
hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và nội dung hợp đồng xây dựng đã ký kết.
Điều 8. Hiệu lực thi
hành[3]
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
15/02/2020.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Văn Sinh
|
PHỤ
LỤC SỐ 1
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau
đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo
quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục
chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng,
chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công
thức sau:
CCM = CKH
+ CSC + CNL + CNC + CCPK (1)
Trong đó:
- CCM: giá ca máy (đồng/ca);
- CKH: chi phí khấu hao (đồng/ca);
- CSC: chi phí sửa chữa (đồng/ca);
- CNL: chi phí nhiên liệu, năng
lượng (đồng/ca);
- CNC: chi phí nhân công điều
khiển (đồng/ca);
- CCPK: chi phí khác (đồng/ca).
1. Xác định các nội dung chi phí trong giá ca
máy
Các khoản mục chi phí trong giá ca máy được
xác định trên cơ sở định mức các hao phí xác định giá ca máy quy định tại Phụ
lục số 2 Thông tư này và mặt bằng giá nhiên liệu, năng lượng, đơn giá nhân
công, nguyên giá ca máy tại địa phương. Trường hợp loại máy và thiết bị chưa có
trong quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này được xác định theo quy định tại
mục 2 Phụ lục này.
1.1. Xác định chi phí khấu hao
a) Trong quá trình sử dụng máy, máy bị hao
mòn, giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của máy do tham gia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên.
Khấu hao máy là việc tính toán, và phân bổ
một cách có hệ thống nguyên giá của máy vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
thời gian trích khấu hao của máy để thu hồi vốn đầu tư máy. Khấu hao của máy
được tính trong giá ca máy.
b) Chi phí khấu hao trong giá ca máy được xác
định theo công thức sau:
(2)
Trong đó:
- CKH: chi phí khấu hao trong giá
ca máy (đồng/ca);
- G: nguyên giá máy trước thuế (đồng);
- GTH: giá trị thu hồi (đồng);
- ĐKH: định mức khấu hao của máy
(%/năm);
- NCA: số ca làm việc của máy
trong năm (ca/năm).
c) Xác định nguyên giá máy:
- Nguyên giá của máy để tính giá ca máy được
xác định theo giá máy mới, phù hợp với mặt bằng thị trường của loại máy sử dụng
để thi công xây dựng công trình.
- Nguyên giá của máy là toàn bộ các chi phí
để đầu tư mua máy tính đến thời điểm đưa máy vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
gồm giá mua máy (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay thế mua kèm theo),
thuế nhập khẩu (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu
kho, chi phí lắp đặt (lần đầu tại một công trình), chi phí chuyển giao công
nghệ (nếu có), chạy thử, các khoản chi phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp
đến việc đầu tư máy, không bao gồm thuế giá trị gia tăng[4].
- Nguyên giá của máy không bao gồm các chi
phí như quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này và các chi phí như: chi phí
lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di
chuyển trên ray, cần trục tháp và các thiết bị, máy thi công xây dựng tương tự
khác từ lần thứ hai trở đi. Các chi phí này được xác định bằng cách lập dự toán
và được tính vào chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình[5].
- Nguyên giá của máy được xác định trên cơ sở
các số liệu sau:
+ Khảo sát nguyên giá máy thi công của các
doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực thiết bị công trình xây
dựng, kinh doanh cung cấp, cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng, doanh nghiệp
xây dựng có thiết bị máy móc xây dựng; báo giá của nhà cung cấp, theo hợp đồng
mua bán máy và các chi phí khác liên quan để đưa máy vào trạng thái sẵn sàng
hoạt động;
+ Tham khảo nguyên giá máy từ các công trình
tương tự đã và đang thực hiện theo nguyên tắc phù hợp với mặt bằng giá máy trên
thị trường tại thời điểm tính giá ca máy;
+ Tham khảo nguyên giá máy các địa phương lân
cận công bố hoặc nguyên giá máy tham chiếu của Bộ Xây dựng tại Phụ lục 2 Thông
tư này.
d) Giá trị thu hồi: là giá trị phần còn lại
của máy sau khi thanh lý, được xác định như sau:
- Đối với máy có nguyên giá từ 30.000.000
đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên giá trị thu hồi tính bằng 10% nguyên giá.
- Không tính giá trị thu hồi với máy có
nguyên giá nhỏ hơn 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng).
đ) Định mức khấu hao của máy (%/năm) được xác
định trên cơ sở định mức khấu hao của máy quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư
này. Đối với những máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn
mòn cao thì định mức khấu hao được điều chỉnh với hệ số 1,05[6].
e) Số ca làm việc của máy trong năm (ca/năm)
được xác định trên cơ sở số ca làm việc của máy trong năm quy định tại Phụ lục
số 2 Thông tư này.
1.2. Xác định chi phí sửa chữa
a) Chi phí sửa chữa máy là các khoản chi phí
để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử
dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy[7].
Chi phí sửa chữa trong giá ca máy được xác định theo công sau:
(3)
Trong đó:
- CSC: chi phí sửa chữa trong giá
ca máy (đồng/ca)
- ĐSC: định mức sửa chữa của máy
(% năm)
- G: nguyên giá máy trước thuế VAT (đồng)
- NCA: số ca làm việc của máy
trong năm (ca/năm).
b) Định mức sửa chữa của máy (% năm) được xác
định trên cơ sở định mức sửa chữa của máy quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư
này. Đối với những máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn
mòn cao thì định mức sửa chữa được điều chỉnh với hệ số 1,05[8].
c) Nguyên giá máy trước thuế (G) và số ca làm
việc của máy trong năm (NCA) xác định như quy định tại điểm c, e mục
1.1 Phụ lục này.
d) Chi phí sửa chữa máy chưa bao gồm chi phí
thay thế các loại phụ tùng thuộc bộ phận công tác của máy có giá trị lớn mà sự
hao mòn của chúng phụ thuộc chủ yếu tính chất của đối tượng công tác.
1.3. Xác định chi phí nhiên liệu, năng
lượng
a) Nhiên liệu, năng lượng là xăng, dầu, điện,
gas hoặc khí nén tiêu hao trong thời gian một ca làm việc của máy để tạo ra
động lực cho máy hoạt động gọi là nhiên liệu chính.
Các loại dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động,...
gọi là nhiên liệu phụ trong một ca làm việc của máy được xác định bằng hệ số so
với chi phí nhiên liệu chính.
b) Chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá
ca máy được xác định theo công thức sau:
(4)
Trong đó:
- CNL: chi phí nhiên liệu, năng
lượng trong giá ca máy (đồng/ca);
- ĐNL: định mức tiêu hao nhiên
liệu, năng lượng loại i của thời gian máy làm việc trong một ca;
- GNL: giá nhiên liệu loại i;
- KPi: hệ số chi phí nhiên liệu
phụ loại i;
- n: số loại nhiên liệu, năng lượng sử dụng
trong một ca máy.
c) Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
của thời gian máy làm việc trong một ca của một loại máy và thiết bị thi công
được xác định theo quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này.
d) Giá nhiên liệu, năng lượng được xác định
trên cơ sở:
- Giá xăng, dầu: theo thông cáo báo chí giá
xăng dầu của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam Petrolimex phù hợp với thời điểm tính
giá ca máy và khu vực xây dựng công trình;
- Giá điện: theo quy định về giá bán điện của
nhà nước phù hợp với thời điểm tính giá ca máy và khu vực xây dựng công trình.
đ) Hệ số chi phí nhiên liệu phụ cho một ca
máy làm việc, được xác định theo từng loại máy và điều kiện cụ thể của công
trình. Hệ số chi phí nhiên liệu phụ có giá trị bình quân như sau:
- Máy và thiết bị chạy động cơ xăng: 1,02;
- Máy và thiết bị chạy động cơ diesel: 1,03;
- Máy và thiết bị chạy động cơ điện: 1,05.
e) Trường hợp các loại máy để thực hiện một
số loại công tác (như khảo sát, thí nghiệm và một số loại công tác khác) mà chi
phí nhiên liệu, năng lượng đã tính vào chi phí vật liệu trong đơn giá của công
tác đó thì khi xác định giá ca máy không tính thành phần chi phí nhiên liệu,
năng lượng.
1.4. Xác định chi phí nhân công điều
khiển
a) Chi phí nhân công điều khiển trong một ca
máy được xác định trên cơ sở các quy định về số lượng, thành phần, nhóm, cấp
bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy và đơn giá ngày công
tương ứng với cấp bậc công nhân điều khiển máy.
b) Chi phí nhân công điều khiển trong giá ca
máy được xác định theo công thức sau:
(5)
Trong đó:
- Ni: số lượng công nhân theo cấp
bậc điều khiển máy loại i trong một ca máy;
- CTLi: đơn giá ngày công cấp bậc
công nhân điều khiển máy loại i;
- n: số lượng, loại công nhân điều khiển máy
trong một ca máy.
c) Số lượng công nhân theo cấp bậc điều khiển
máy trong một ca làm việc của một loại máy được xác định số lượng, thành phần
và cấp bậc thợ điều khiển quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này.
d) Đơn giá ngày công cấp bậc công nhân điều
khiển máy được xác định trên cơ sở đơn giá nhân công xây dựng do Ủy ban nhân
dân câp tỉnh công bố.
đ) Trường hợp các loại máy để thực hiện một
số loại công tác (như khảo sát xây dựng, thí nghiệm và một số loại công tác
khác) mà chi phí nhân công điều khiển máy đã tính vào chi phí nhân công trong
đơn giá thì khi xác định giá ca máy không tính thành phần chi phí nhân công
điều khiển.
1.5. Xác định chi phí khác[9]
a) Chi phí
khác trong giá ca máy là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt
động bình thường, có hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị
trong quá trình sử dụng; bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ
thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm các loại; di chuyển máy trong nội bộ công
trình và các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng
máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong giá xây
dựng công trình, dự toán xây dựng[10]. Chi phí khác trong giá ca máy được xác định
theo công thức sau:
(6)
Trong đó:
- CK: chi phí khác trong giá ca
máy (đồng/ca);
- GK: định mức chi phí khác của
máy (% năm);
- G: nguyên giá máy trước thuế (đồng);
- NCA: số ca làm việc của máy
trong năm (ca/năm).
b) Định mức chi phí khác của máy được xác
định trên cơ sở định mức chi phí khác của máy quy định tại Phụ lục số 2 Thông
tư này. Trường hợp loại máy và thiết bị chưa có trong quy định tại Phụ lục số 2
Thông tư này thì định mức chi phí khác của máy được xác định theo quy định tại
mục 2 Phụ lục này.
c) Nguyên giá máy trước thuế (G) và số ca làm
việc của máy trong năm (NCA) xác định như quy định tại điểm c, e mục
1.1 Phụ lục này.
2. Xác định giá ca máy của loại máy và thiết
bị thi công chưa có trong quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này
Trường hợp loại máy và thiết bị chưa có trong
quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này thì việc xác định giá ca máy thực hiện
theo các phương pháp khảo sát, xác định định mức các hao phí và các dữ liệu cơ
bản của giá ca máy quy định tại mục 2.1 Phụ lục này để phục vụ tính toán xác
định giá ca máy. Đối với một số loại máy và thiết bị thi công xây dựng có sẵn
thông tin giá thuê máy phổ biến trên thị trường thì có thể khảo sát, xác định
giá thuê máy trên thị trường để phục vụ tính toán xác định giá ca máy theo
phương pháp quy định tại mục 2.2 Phụ lục này. Cụ thể như sau:
2.1. Phương pháp khảo sát xác định định mức
các hao phí và các dữ liệu cơ bản của giá ca máy
a) Trình tự khảo sát xác định giá ca máy theo
các định mức các hao phí và các dữ liệu cơ bản của giá ca máy như sau:
- Bước 1: Lập danh mục máy và thiết bị thi
công xây dựng cần xác định giá ca máy.
- Bước 2: Khảo sát số liệu làm cơ sở xác định
từng định mức hao phí và các dữ liệu cơ bản xác định các thành phần chi phí của
giá ca máy;
- Bước 3: Tính toán, xác định giá ca máy bình
quân.
b) Nội dung khảo sát xác định định mức các
hao phí để tính giá ca máy:
- Định mức khấu hao của máy: khảo sát về mức
độ hao mòn của máy trong quá trình sử dụng máy do nhà sản xuất máy công bố hoặc
theo điều kiện sử dụng cụ thể của máy;
- Định mức sửa chữa của máy: khảo sát thu
thập, tổng hợp số liệu về chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy trong cả đời máy từ
các hồ sơ, tài liệu sau: nhật ký công trình, thống kê chi phí bảo dưỡng, sửa
chữa máy, các quy định về bảo dưỡng, sửa chữa máy; quy đổi tổng số chi phí bảo
dưỡng, sửa chữa máy thành tỷ lệ phần trăm (%) so với nguyên giá máy; phân bổ
đều tỷ lệ % chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy theo số năm đời máy;
- Số ca làm việc trong năm của máy: khảo sát
thu thập, tổng hợp số liệu về thời gian sử dụng máy trong thực tế từ các hồ sơ,
tài liệu liên quan đến thời gian sử dụng máy gồm: nhật ký công trình, báo cáo
thống kê định kỳ về thời gian sử dụng máy, các quy định và yêu cầu kỹ thuật về
thời gian bảo dưỡng, sửa chữa máy, số liệu thống kê về thời tiết ảnh hưởng đến
thời gian làm việc của máy; quy định về thời gian sử dụng và hoạt động cả đời
máy trong tài liệu kỹ thuật của máy hoặc do nhà sản xuất máy công bố… Bổ sung
các yếu tố ảnh hưởng đến số ca làm việc của máy trong năm theo những điều kiện
cụ thể của công trình;
- Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng:
khảo sát số liệu mức nhiên liệu, năng lượng của máy tiêu thụ phù hợp với thời
gian làm việc thực tế của máy trong ca; số liệu tính toán theo quy định trong
tài liệu kỹ thuật của máy do nhà sản xuất máy công bố về tiêu hao nhiên liệu,
năng lượng khi máy hoạt động;
- Số lượng nhân công: Khảo sát số lượng công
nhân điều khiển máy, trình độ tay nghề (cấp bậc thợ); khảo sát các quy định về
nhân công điều khiển máy do nhà sản xuất máy công bố;
- Định mức chi phí khác của máy: khảo sát thu
thập, tổng hợp số liệu về chi phí khác của máy gồm các chi phí cần thiết để máy
hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình quy định tại điểm b khoản 2
Điều 4 Thông tư này; quy đổi giá trị khoản chi phí này theo tỷ lệ % so với giá
tính khấu hao của máy; phân bổ chi phí quản lý máy cho số năm đời máy;
- Trường hợp một trong định mức các hao phí xác
định giá ca máy thiếu số liệu khảo sát hoặc không đủ cơ sở, tài liệu để khảo
sát số liệu thì được xác định bằng cách tính toán áp dụng quy định định mức của
các loại máy có cùng tính năng kỹ thuật nhưng khác về công suất hoặc thông số
kỹ thuật chủ yếu tại Phụ lục số 2 Thông tư này[11].
c) Nội dung khảo sát xác định nguyên giá của
máy:
Nguyên giá của máy cần xác định giá ca máy
được xác định trên cơ sở:
- Hợp đồng mua bán máy và các chi phí khác
liên quan để đưa máy vào trạng thái sẵn sàng hoạt động;
- Báo giá của nhà cung cấp hoặc của các doanh
nghiệp hoạt động về lĩnh vực thiết bị công trình xây dựng, kinh doanh cung cấp,
cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng và các chi phí khác liên quan để đưa máy
vào trạng thái sẵn sàng hoạt động;
- Tham khảo nguyên giá máy từ các công trình
tương tự đã và đang thực hiện theo nguyên tắc phù hợp với mặt bằng giá máy trên
thị trường tại thời điểm tính giá ca máy;
- Tham khảo nguyên giá máy từ hồ sơ máy thi
công của các nhà thầu trúng thầu các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Tham khảo nguyên giá máy các địa phương lân
cận công bố.
d)[12]
Tổng hợp xử lý số liệu và tính toán xác định giá ca máy.
- Định mức các hao phí xác định giá ca máy và
nguyên giá máy được sàng lọc và xử lý dữ liệu trên cơ sở tổng hợp các thông tin,
số liệu khảo sát theo từng nội dung.
- Giá ca máy của mỗi công tác xây dựng được
xác định theo phương pháp xác định các thành phần chi phí cơ bản của giá ca máy
trên cơ sở số liệu sau khi phân tích.
2.2. Phương pháp khảo sát giá ca máy
thuê trên thị trường:
a) Trình tự xác định giá ca máy theo số liệu
khảo sát giá thuê máy như sau:
- Bước 1: Lập danh mục máy và thiết bị thi
công xây dựng có thông tin giá thuê máy phổ biến trên thị trường;
- Bước 2: Khảo sát xác định giá thuê máy trên
thị trường;
- Bước 3: Tính toán, xác định giá ca máy theo
giá ca máy thuê bình quân.
b) Phạm vi/khu vực khảo sát giá thuê máy:
Khảo sát trên địa bàn các địa phương và các địa phương lân cận.
c) Nguyên tắc khảo sát xác định giá ca máy
thuê:
- Giá ca máy thuê trên thị trường được khảo
sát thu thập, tổng hợp số liệu, thống kê giá cho thuê máy của các doanh nghiệp
xây dựng, doanh nghiệp kinh doanh mua, bán, cho thuê máy;
- Giá ca máy thuê được khảo sát xác định phù
hợp với chủng loại máy và thiết bị thi công được sử dụng trong định mức dự toán
ban hành, hoặc định mức dự toán xây dựng của công trình.
d) Nội dung khảo sát cần xác định rõ các
thông tin sau:
- Giá ca máy thuê được khảo sát xác định chỉ
bao gồm toàn bộ hoặc một số các khoản mục chi phí trong giá ca máy như chi phí
khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công
điều khiển và chi phí khác của máy. Các nội dung chi phí khác liên quan đến
việc cho thuê máy để đủ điều kiện cho máy hoạt động, vận hành tại công trường
(nếu có) như các khoản mục chi phí quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này
và chi phí vận chuyển máy móc, thiết bị đến công trình... được tách riêng không
bao gồm trong giá ca máy thuê được khảo sát;
- Giá ca máy thuê được khảo sát xác định
tương ứng với đơn vị ca máy (theo quy định về thời gian một ca hoạt động sản
xuất thi công của định mức dự toán xây dựng) và các hình thức cho thuê máy (cho
thuê bao gồm cả vận hành hoặc chỉ cho thuê máy không bao gồm vận hành) cùng các
điều kiện cho thuê máy kèm theo;
- Trường hợp doanh nghiệp công bố giá thuê
máy theo các đơn vị thời gian thuê máy theo giờ, theo ngày, theo tháng hoặc năm
thì phải được quy đổi về giá thuê theo ca máy để phục vụ tính toán;
- Trường hợp hình thức cho thuê máy bao gồm
cả vận hành thì thông tin khảo sát cần xác định riêng các khoản mục chi phí
liên quan đến vận hành máy (gồm chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân
công điều khiển máy) và các khoản mục chi phí được phân bổ vào giá ca máy thuê
(gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí khác);
- Khảo sát các thông tin cơ bản của máy: về
thông số kỹ thuật của máy (chủng loại, công suất, kích thước, mức độ tiêu hao
nhiên liệu…); về xuất xứ của máy; về tình trạng của máy…;
- Khảo sát các thông tin cơ bản về doanh
nghiệp cho thuê máy.
đ) Tổng hợp xử lý số liệu và tính toán xác
định giá ca máy thuê
Giá ca máy thuê sau khi khảo sát được sàng
lọc theo từng loại và công suất máy, đồng thời được xử lý dữ liệu trước khi
tính toán xác định giá ca máy thuê bình quân làm cơ sở công bố, cụ thể:
- Các khoản mục chi phí nhiên liệu, năng
lượng, chi phí nhân công điều khiển máy trong giá ca máy thuê khảo sát được
chuẩn xác theo quy định của nhà sản xuất về mức tiêu hao năng lượng, nhiên
liệu, thành phần thợ lái máy và các quy định xác định giá nhiên liệu, năng
lượng, đơn giá nhân công tại mục I Phụ lục này. Sau đó tổng hợp xử lý bằng
phương pháp hồi quy, chuyển đổi số liệu về thời điểm tính toán và tổng hợp để
xác định chi phí;
- Các khoản mục chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa, chi phí khác trong giá ca máy thuê khảo sát được xử lý bằng phương pháp
hồi quy, chuyển đổi số liệu về thời điểm tính toán và tổng hợp để xác định chi
phí.
4. Xác định giá ca máy chờ đợi
a) Giá ca máy chờ đợi là giá ca máy của các
loại máy đã được huy động đến công trình để thi công xây dựng công trình nhưng
chưa có việc để làm nhưng không do lỗi của nhà thầu.
b) Giá ca máy chờ đợi gồm chi phí khấu hao
(được tính 50% chi phí khấu hao), chi phí nhân công điều khiển (được tính 50%
chi phí nhân công điều khiển) và chi phí khác của máy.
5. Xác định giá thuê máy theo giờ
a) Giá thuê máy theo giờ là chi phí
bên đi thuê trả cho bên cho thuê để được quyền sử dụng máy trong một khoảng thời
gian tính theo giờ máy (chưa đủ một ca) để hoàn thành đơn vị khối lượng
sản phẩm xây dựng.
b) Giá máy theo giờ bao gồm chi phí nhiên liệu,
năng lượng;
chi phí tiền lương thợ điều khiển máy; chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa
và chi phí khác được tính toán và được phân bổ cho một giờ làm việc.
c) Tùy theo loại máy xây dựng,
tính chất công việc của công tác xây dựng, công nghệ, biện pháp thi công, giá
máy theo giờ được xác định trên cơ sở điều chỉnh giá ca máy theo ca được công bố
trong bảng giá ca máy của địa phương nhân với hệ số 1,2 hoặc khảo sát xác định
theo hướng dẫn tại mục 2.2 của Phụ lục 1 Thông tư này.
PHỤ
LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng)
CHƯƠNG
I: MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
Stt
|
Mã hiệu
|
Loại máy và
thiết bị
|
Số ca năm
|
Định mức (%)
|
Định mức tiêu hao
nhiên liệu, năng lượng (1 ca)
|
Nhân công điều
khiển máy
|
Nguyên giá tham
khảo
(1000 VND)
|
Khấu hao
|
Sửa chữa
|
Chi phí khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
M101.0000
|
MÁY
THI CÔNG ĐẤT VÀ LU LÈN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M101.0100
|
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
M101.0101
|
0,40 m3
|
280
|
17,0
|
5,80
|
5
|
43
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
809.944
|
2
|
M101.0102
|
0,50 m3
|
280
|
17,0
|
5,80
|
5
|
51
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
952.186
|
3
|
M101.0103
|
0,65 m3
|
280
|
17,0
|
5,80
|
5
|
59
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.075.609
|
4
|
M101.0104
|
0,80 m3
|
280
|
17,0
|
5,80
|
5
|
65
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.183.203
|
5
|
M101.0105
|
1,25 m3
|
280
|
17,0
|
5,80
|
5
|
83
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.863.636
|
6
|
M101.0106
|
1,60 m3
|
280
|
16,0
|
5,50
|
5
|
113
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
2.244.200
|
7
|
M101.0107
|
2,30 m3
|
280
|
16,0
|
5,50
|
5
|
138
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
3.258.264
|
8
|
M101.0108
|
3,60 m3
|
300
|
14,0
|
4,00
|
5
|
199
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
6.504.000
|
9
|
M101.0115
|
Máy
đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực/hàm kẹp[25]
|
280
|
17,0
|
5,80
|
5
|
83
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
2.150.000
|
10
|
M101.0116
|
Máy đào 1,60 m3 gắn đầu búa thủy
lực
|
300
|
16,0
|
5,50
|
5
|
113
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
2.530.564
|
|
M101.0200
|
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
M101.0201
|
0,80 m3
|
260
|
17,0
|
5,40
|
5
|
57
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.172.647
|
12
|
M101.0202
|
1,25 m3
|
260
|
17,0
|
4,70
|
5
|
73
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
2.084.693
|
|
M101.0300
|
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích
gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
M101.0301
|
0,40 m3
|
260
|
17,0
|
5,80
|
5
|
59
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
1.080.697
|
14
|
M101.0302
|
0,65 m3
|
260
|
17,0
|
5,80
|
5
|
65
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
1.188.698
|
15
|
M101.0303
|
1,20 m3
|
260
|
16,0
|
5,50
|
5
|
113
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
2.208.172
|
16
|
M101.0304
|
1,60 m3
|
260
|
16,0
|
5,50
|
5
|
128
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
2.806.763
|
17
|
M101.0305
|
2,30 m3
|
260
|
16,0
|
5,50
|
5
|
164
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
3.732.682
|
|
M101.0400
|
Máy
xúc lật - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
M101.0401
|
0,65 m3
|
280
|
16,0
|
4,80
|
5
|
29
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
690.656
|
18a[26]
|
M101.0401a
|
0,9 m3
|
280
|
16,0
|
4,80
|
5
|
39
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
911.473
|
19
|
M101.0402
|
1,25 m3
|
280
|
16,0
|
4,80
|
5
|
47
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.061.665
|
20
|
M101.0403
|
1,65 m3
|
280
|
16,0
|
4,80
|
5
|
75
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.362.509
|
21
|
M101.0404
|
2,30 m3
|
280
|
14,0
|
4,40
|
5
|
95
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.769.175
|
22
|
M101.0405
|
3,20 m3
|
280
|
14,0
|
3,80
|
5
|
134
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
3.282.220
|
|
M101.0500
|
Máy
ủi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
M101.0501
|
75 cv
|
280
|
18,0
|
6,00
|
5
|
38
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
496.093
|
23a[27]
|
M101.0501a
|
100 cv
|
280
|
14,0
|
5,80
|
5
|
44
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
792.756
|
24
|
M101.0502
|
110 cv
|
280
|
14,0
|
5,80
|
5
|
46
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
851.855
|
25
|
M101.0503
|
140 cv
|
280
|
14,0
|
5,80
|
5
|
59
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.366.980
|
26
|
M101.0504
|
180 cv
|
280
|
14,0
|
5,50
|
5
|
76
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.753.811
|
27
|
M101.0505
|
240 cv
|
280
|
13,0
|
5,20
|
5
|
94
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
2.203.242
|
28
|
M101.0506
|
320 cv
|
280
|
12,0
|
4,10
|
5
|
125
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
3.710.784
|
|
M101.0600
|
Máy cạp tự hành - dung tích thùng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
M101.0601
|
9 m3
|
280
|
14,0
|
4,20
|
5
|
132
|
lít
diezel
|
1x6/7
|
1.727.900
|
30
|
M101.0602
|
16 m3
|
280
|
14,0
|
4,00
|
5
|
154
|
lít
diezel
|
1x6/7
|
2.631.577
|
31
|
M101.0603
|
25 m3
|
280
|
13,0
|
4,00
|
5
|
182
|
lít
diezel
|
1x6/7
|
3.289.328
|
|
M101.0700
|
Máy
san tự hành - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
M101.0701
|
110 cv
|
230
|
15,0
|
3,60
|
5
|
39
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
1.022.799
|
33
|
M101.0702
|
140 cv
|
230
|
14,0
|
3,08
|
5
|
44
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
1.370.764
|
34
|
M101.0703
|
180 cv
|
250
|
14,0
|
3,10
|
5
|
54
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
1.713.454
|
|
M101.0800
|
Máy
đầm đất cầm tay - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
M101.0801
|
50 kg
|
200
|
20,0
|
5,40
|
4
|
3
|
lít
xăng
|
1x3/7
|
26.484
|
36
|
M101.0802
|
60 kg
|
200
|
20,0
|
5,40
|
4
|
3,5
|
lít
xăng
|
1x3/7
|
33.134
|
37
|
M101.0803
|
70 kg
|
200
|
20,0
|
5,40
|
4
|
4
|
lít
xăng
|
1x3/7
|
35.771
|
38
|
M101.0804
|
80 kg
|
200
|
20,0
|
5,40
|
4
|
5
|
lít
xăng
|
1x3/7
|
37.663
|
|
M101.0900
|
Máy lu bánh hơi tự hành - trọng lượng tĩnh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
M101.0901
|
9 t
|
270
|
15,0
|
4,30
|
5
|
34
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
611.661
|
40
|
M101.0902
|
16 t
|
270
|
15,0
|
4,30
|
5
|
38
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
695.012
|
41
|
M101.0903
|
18 t
|
270
|
14,0
|
4,3
|
5
|
42
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
765.981
|
42
|
M101.0904
|
25 t
|
270
|
14,0
|
4,10
|
5
|
55
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
873.524
|
|
M101.1000
|
Máy lu rung tự hành - trọng lượng tĩnh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
M101.1001
|
8 t
|
270
|
14,0
|
4,60
|
5
|
19
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
778.593
|
44
|
M101.1002
|
15 t
|
270
|
14,0
|
4,30
|
5
|
39
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.268.266
|
45
|
M101.1003
|
18 t
|
270
|
14,0
|
4,30
|
5
|
53
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.484.153
|
46
|
M101.1004
|
20t
|
270
|
14,0
|
4,3
|
5
|
61
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.535.452
|
47
|
M101.1005
|
25 t
|
270
|
14,0
|
3,70
|
5
|
67
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.668.970
|
|
M101.1100
|
Máy lu bánh thép tự hành - trọng lượng
tĩnh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
M101.1101
|
6,0 t
|
270
|
15,0
|
2,90
|
5
|
20
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
310.973
|
50
|
M101.1102
|
8,5 t ÷ 9 t[28]
|
270
|
15,0
|
2,90
|
5
|
24
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
365.850
|
51
|
M101.1103
|
10 t
|
270
|
15,0
|
2,90
|
5
|
26
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
476.144
|
52
|
M101.1104
|
12 t
|
270
|
15,0
|
2,90
|
5
|
32
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
516.960
|
52a[29]
|
M101.1105
|
16,0 t
|
270
|
15,0
|
2,90
|
5
|
37
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
534.828
|
52b[30]
|
M101.1106
|
25,0 t
|
270
|
15,0
|
2,90
|
5
|
47
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
601.429
|
|
M101.1200
|
Máy lu chân cừu tự hành - trọng lượng tĩnh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
M101.1201
|
12 t
|
270
|
15,0
|
3,60
|
5
|
29
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.073.429
|
54
|
M101.1202
|
20 t
|
270
|
15,0
|
3,60
|
5
|
61
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.610.452
|
|
M102.0000
|
MÁY
NÂNG CHUYỂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M102.0100
|
Cần
trục ô tô - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
M102.0101
|
3 t
|
250
|
9,0
|
5,10
|
5
|
25
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
645.827
|
56
|
M102.0102
|
4 t
|
250
|
9,0
|
5,10
|
5
|
26
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
693.293
|
57
|
M102.0103
|
5 t
|
250
|
9,0
|
4,70
|
5
|
30
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
769.879
|
58
|
M102.0104
|
6 t
|
250
|
9,0
|
4,70
|
5
|
33
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
948.964
|
59
|
M102.0105
|
10 t
|
250
|
9,0
|
4,50
|
5
|
37
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
1.328.572
|
60
|
M102.0106
|
16 t
|
250
|
9,0
|
4,50
|
5
|
43
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
1.556.727
|
61
|
M102.0107
|
20 t
|
250
|
8,0
|
4,50
|
5
|
44
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
1.939.546
|
62
|
M102.0108
|
25 t
|
250
|
8,0
|
4,30
|
5
|
50
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 10
|
2.230.644
|
63
|
M102.0109
|
30 t
|
250
|
8,0
|
4,30
|
5
|
54
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 10
|
2.521.398
|
64
|
M102.0110
|
40 t
|
250
|
7,0
|
4,10
|
5
|
64
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 10
|
3.736.007
|
65
|
M102.0111
|
50 t
|
250
|
7,0
|
4,10
|
5
|
70
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 10
|
5.241.944
|
|
M102.0200
|
Cần
cẩu bánh hơi - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66
|
M102.0201
|
6t
|
240
|
9,0
|
4,5
|
5
|
25
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
629.428
|
67
|
M102.0202
|
16 t
|
240
|
9,0
|
4,50
|
5
|
33
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.032.544
|
68
|
M102.0203
|
25 t
|
240
|
9,0
|
4,50
|
5
|
36
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.266.087
|
69
|
M102.0204
|
40 t
|
240
|
8,0
|
4,00
|
5
|
50
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.624.354
|
70
|
M102.0205
|
63 t ÷ 65 t[31]
|
240
|
8,0
|
4,00
|
5
|
61
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3.109.212
|
71
|
M102.0206
|
80t
|
240
|
7,0[32]
|
3,80
|
5
|
67
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
4.714.447
|
72
|
M102.0207
|
90 t
|
240
|
7,0
|
3,80
|
5
|
69
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
5.870.688
|
73
|
M102.0208
|
100 t
|
240
|
7,0
|
3,80
|
5
|
74
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
7.072.227
|
74
|
M102.0209
|
110 t
|
240
|
7,0
|
3,60
|
5
|
78
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
8.936.333
|
75
|
M102.0210
|
125 t ÷ 130 t[33]
|
240
|
7,0
|
3,60
|
5
|
81
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
10.669.966
|
|
M102.0300
|
Cần cẩu bánh xích - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
76
|
M102.0301
|
5 t
|
250
|
9,0
|
5,40
|
5
|
32
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
808.517
|
77
|
M102.0302
|
10 t
|
250
|
9,0
|
4,50
|
5
|
36
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
1.085.398
|
78
|
M102.0303
|
16 t
|
250
|
9,0
|
4,50
|
5
|
45
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
1.411.235
|
79
|
M102.0304
|
25 t
|
250
|
8,0
|
4,60
|
5
|
47
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.896.437
|
80
|
M102.0305
|
28 t
|
250
|
8,0
|
4,60
|
5
|
49
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.263.892
|
81
|
M102.0306
|
40 t
|
250
|
8,0
|
4,10
|
5
|
51
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2.973.986
|
82
|
M102.0307
|
50 t
|
250
|
8,0
|
4,10
|
5
|
54
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3.818.900
|
83
|
M102.0308
|
63 t ÷ 65 t[34]
|
250
|
7,0
|
4,10
|
5
|
56
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
4.653.327
|
84
|
M102.0309
|
80 t
|
250
|
7,0
|
3,80
|
5
|
58
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
5.492.391
|
85
|
M102.0310
|
100 t
|
250
|
7,0
|
3,80
|
5
|
59
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
7.004.354
|
86
|
M102.0311
|
110 t
|
250
|
7,0
|
3,60
|
5
|
63
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
8.157.167
|
87
|
M102.0312
|
125 t ÷ 130 t[35]
|
250
|
7,0
|
3,60
|
5
|
72
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
11.463.578
|
88
|
M102.0313
|
150 t
|
250
|
7,0
|
3,60
|
5
|
83
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
12.790.430
|
89
|
M102.0314
|
250t
|
200
|
7,0
|
3,60
|
5
|
141
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
26.563.873
|
90
|
M102.0315
|
300t
|
200
|
7,0
|
3,60
|
5
|
155
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
36.309.348
|
|
M102.0400
|
Cần
trục tháp - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
91
|
M102.0401
|
5 t
|
290
|
13,0
|
4,70
|
6
|
42
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
871.689
|
92
|
M102.0402
|
10 t
|
290
|
12,0
|
4,00
|
6
|
60
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.419.834
|
93
|
M102.0403
|
12 t
|
290
|
12,0
|
4,00
|
6
|
68
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.729.964
|
94
|
M102.0404
|
15 t
|
290
|
12,0
|
4,00
|
6
|
90
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.900.450
|
95
|
M102.0405
|
20 t
|
290
|
11,0
|
3,80
|
6
|
113
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
2.279.943
|
96
|
M102.0406
|
25 t
|
290
|
11,0
|
3,80
|
6
|
120
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
3.161.607
|
97
|
M102.0407
|
30 t
|
290
|
11,0
|
3,80
|
6
|
128
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
3.962.098
|
98
|
M102.0408
|
40 t
|
290
|
11,0
|
3,50
|
6
|
135
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
4.598.753
|
99
|
M102.0409
|
50 t
|
290
|
11,0
|
3,50
|
6
|
143
|
kWh
|
1x4/7+1x6/7
|
5.768.420
|
100
|
M102.0410
|
60 t
|
290
|
11,0
|
3,50
|
6
|
198
|
kWh
|
1x4/7+1x6/7
|
7.210.611
|
|
M102.0500
|
Cần
cẩu nổi:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
101
|
M102.0501
|
Kéo
theo - sức nâng 30 t
|
195
|
9,0
|
6,20
|
7
|
81
|
lít
diezel
|
1 t.phII.1/2 + 3 thợ
máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
2.794.100
|
102
|
M102.0502
|
Tự
hành -
sức nâng 100 t
|
195
|
9,0
|
6,00
|
7
|
118
|
lít
diezel
|
1 t.tr 1/2 + 1 tpII
1/2 + 4 thợ máy (3x2/4 + 1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
4.205.700
|
|
M102.0600
|
Cổng
trục - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
103
|
M102.0601
|
10 t
|
195
|
12,0
|
2,80
|
5
|
81
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
471.300
|
104
|
M102.0602
|
20 t
|
195
|
12,0
|
2,80
|
5
|
90
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
655.320
|
105
|
M102.0603
|
30 t
|
195
|
12,0
|
2,80
|
5
|
90
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
730.500
|
105
|
M102.0604
|
50 t
|
195
|
12,0
|
2,50
|
5
|
123
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
891.135
|
106
|
M102.0605
|
60 t
|
195
|
12,0
|
2,50
|
5
|
144
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
966.900
|
107
|
M102.0606
|
90 t
|
195
|
12,0
|
2,50
|
5
|
180
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1.300.802
|
108
|
M102.0701
|
Cẩu
lao dầm K33-60
|
195
|
12,0
|
3,50
|
6
|
233
|
kWh
|
1x3/7+4x4/7+1x6/7
|
2.698.418
|
109
|
M102.0702
|
Thiết bị nâng hạ dầm 90 t
|
195
|
12,0
|
3,50
|
6
|
232
|
kWh
|
1x3/7+2x4/7+1x6/7
|
2.955.481
|
110
|
M102.0703
|
Hệ thống xe goong di chuyển dầm (gồm mô tơ
điện 3,5 kW và con lăn)
|
195
|
14,0
|
3,50
|
6
|
16
|
kWh
|
1x4/7
|
11.818
|
|
M102.0800
|
Cầu
trục - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
111
|
M102.0801
|
30 t
|
290
|
9,0
|
2,30
|
5
|
48
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
378.691
|
112
|
M102.0802
|
40 t
|
290
|
9,0
|
2,30
|
5
|
60
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
426.157
|
113
|
M102.0803
|
50 t
|
290
|
9,0
|
2,30
|
5
|
72
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
482.909
|
114
|
M102.0804
|
60 t
|
290
|
9,0
|
2,30
|
5
|
84
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
579.445
|
115
|
M102.0805
|
90 t
|
290
|
9,0
|
2,30
|
5
|
108
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
720.350
|
116
|
M102.0806
|
110 t
|
290
|
9,0
|
2,10
|
5
|
132
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
994.021
|
117
|
M102.0807
|
125 t
|
290
|
9,0
|
2,10
|
5
|
144
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1.143.067
|
118
|
M102.0808
|
180 t
|
290
|
9,0
|
2,10
|
5
|
168
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1.486.217
|
119
|
M102.0809
|
250 t
|
290
|
9,0
|
2,00
|
5
|
204
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1.918.794
|
|
M102.0900
|
Máy vận thăng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
M102.0901
|
0,8 t
|
290
|
17,0
|
4,30
|
5
|
21
|
kWh
|
1x3/7
|
187.683
|
121
|
M102.0902
|
2 t
|
290
|
17,0
|
4,10
|
5
|
32
|
kWh
|
1x3/7
|
251.200
|
122
|
M102.0903
|
3 t
|
290
|
17,0
|
4,10
|
5
|
39
|
kWh
|
1x3/7
|
288.920
|
|
M102.1000
|
Máy vận thăng lồng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
123
|
M102.1001
|
3 t
|
290
|
16,5
|
4,10
|
5
|
47
|
kWh
|
1x3/7
|
590.336
|
|
M102.1100
|
Tời
điện - sức kéo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
124
|
M102.1101
|
0,5 t
|
240
|
15,0
|
5,10
|
4
|
4
|
kWh
|
1x3/7
|
4.600
|
125
|
M102.1102
|
1,0 t
|
240
|
15,0
|
5,10
|
4
|
5
|
kWh
|
1x3/7
|
5.900
|
126
|
M102.1103
|
1,5 t
|
240
|
15,0
|
4,60
|
4
|
5,5
|
kWh
|
1x3/7
|
16.400
|
127
|
M102.1104
|
2,0 t
|
240
|
15,0
|
4,60
|
4
|
6,3
|
kWh
|
1x3/7
|
23.900
|
128
|
M102.1105
|
3,0 t
|
240
|
15,0
|
4,60
|
4
|
11
|
kWh
|
1x3/7
|
38.600
|
129
|
M102.1106
|
3,5 t
|
240
|
15,0
|
4,60
|
4
|
12
|
kWh
|
1x3/7
|
42.500
|
130
|
M102.1107
|
5,0 t
|
240
|
15,0
|
4,60
|
4
|
14
|
kWh
|
1x3/7
|
51.700
|
|
M102.1200
|
Pa
lăng xích - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
131
|
M102.1201
|
3 t
|
240
|
15,0
|
4,60
|
4
|
|
|
1x3/7
|
7.900
|
132
|
M102.1202
|
5 t
|
240
|
15,0
|
4,20
|
4
|
|
|
1x3/7
|
10.200
|
|
M102.1300
|
Kích
nâng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
133
|
M102.1301
|
10 t
|
190
|
13,0
|
2,20
|
5
|
|
|
1x4/7
|
4.600
|
134
|
M102.1302
|
30 t
|
190
|
13,0
|
2,20
|
5
|
|
|
1x4/7
|
5.800
|
135
|
M102.1303
|
50 t
|
190
|
13,0
|
2,20
|
5
|
|
|
1x4/7
|
9.800
|
136
|
M102.1304
|
100 t
|
190
|
13,0
|
2,20
|
5
|
|
|
1x4/7
|
19.000
|
137
|
M102.1305
|
200 t
|
190
|
13,0
|
2,20
|
5
|
|
|
1x4/7
|
27.400
|
138
|
M102.1306
|
250 t
|
190
|
13,0
|
2,20
|
5
|
|
|
1x4/7
|
44.000
|
139
|
M102.1307
|
500 t
|
190
|
13,0
|
2,20
|
5
|
|
|
1x4/7
|
95.500
|
140
|
M102.1308
|
Hệ kích nâng 25 t (máy bơm dầu thủy lực 3
kW)
|
190
|
13,0
|
2
|
5
|
6
|
kWh
|
1x4/7
|
118.182
|
|
M102.1400
|
Kích
thông tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
141
|
M102.1401
|
RRH - 100 t
|
190
|
13,0
|
2,20
|
5
|
|
|
1x4/7
|
84.383
|
142
|
M102.1402
|
YCW - 150 t
|
190
|
13,0
|
2,20
|
5
|
|
|
1x4/7
|
11.694
|
143
|
M102.1403
|
YCW - 250 t
|
190
|
13,0
|
2,20
|
5
|
|
|
1x4/7
|
18.000
|
144
|
M102.1404
|
YCW - 500 t
|
190
|
13,0
|
2,20
|
5
|
|
|
1x4/7
|
55.491
|
145
|
M102.1501
|
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60t, 6c)
|
190
|
13,0
|
3,50
|
5
|
29
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
242.715
|
146
|
M102.1601
|
Kích sợi đơn YDC - 500 t
|
190
|
13,0
|
2,20
|
5
|
|
|
1x4/7
|
20.179
|
|
M102.1700
|
Trạm bơm dầu áp lực - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
147
|
M102.1701
|
40
MPa (HCP-400)
|
190
|
16,0
|
6,50
|
5
|
14
|
kWh
|
1x4/7
|
24.077
|
148
|
M102.1702
|
50
MPa (ZB4 - 500)
|
190
|
16,0
|
6,50
|
5
|
20
|
kWh
|
1x4/7
|
30.497
|
|
M102.1800
|
Xe nâng - chiều cao nâng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
149
|
M102.1801
|
12 m
|
280
|
13,0
|
4,00
|
5
|
25
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
731.758
|
150
|
M102.1802
|
18 m
|
280
|
13,0
|
3,80
|
5
|
29
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
994.767
|
151
|
M102.1803
|
24 m
|
280
|
13,0
|
3,80
|
5
|
33
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
1.254.565
|
|
M102.1900
|
Xe thang - chiều dài thang:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
152
|
M102.1901
|
9 m
|
280
|
15,0
|
3,90
|
5
|
25
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
1.008.639
|
153
|
M102.1902
|
12 m
|
280
|
15,0
|
3,70
|
5
|
29
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
1.371.165
|
154
|
M102.1903
|
18 m
|
280
|
15,0
|
3,70
|
5
|
33
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
1.662.779
|
|
M103.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ GIA CỐ NỀN MÓNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M103.0100
|
Máy đóng cọc tự hành, bánh xích - trọng
lượng đầu búa:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
155
|
M103.0101
|
1,2 t
|
260
|
14,0
|
4,40
|
5
|
56
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
1.125.927
|
156
|
M103.0102
|
1,8 t
|
260
|
14,0
|
4,40
|
5
|
59
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
1.233.813
|
157
|
M103.0103
|
3,5 t
|
260
|
13,0
|
3,90
|
5
|
62
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
2.354.696
|
158
|
M103.0104
|
4,5 t
|
260
|
13,0
|
3,90
|
5
|
65
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
2.751.960
|
159
|
M103.0105
|
8,0 t
|
260
|
13,0
|
3,9
|
5
|
146
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
12.825.610
|
|
M103.0200
|
Máy đóng cọc chạy trên ray - trọng lượng
đầu búa:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
160
|
M103.0201
|
1,2 t
|
260
|
14,0
|
3,90
|
5
|
24 lít diezel + 14
kWh
|
1x5/7
|
579.674
|
161
|
M103.0202
|
1,8 t
|
260
|
14,0
|
3,90
|
5
|
30 lít diezel + 14
kWh
|
1x5/7
|
852.657
|
162
|
M103.0203
|
2,5 t
|
260
|
12,0
|
3,50
|
5
|
36 lít diezel + 25
kWh
|
1x5/7
|
1.129.080
|
163
|
M103.0204
|
3,5 t
|
260
|
12,0
|
3,50
|
5
|
48 lít diezel + 25
kWh
|
1x5/7
|
1.271.935
|
164
|
M103.0205
|
4,5 t
|
260
|
12,0
|
3,50
|
5
|
63 lít diezel
+ 34 kWh
|
1x5/7
|
1.570.829
|
165
|
M103.0206
|
5,5 t
|
260
|
12,0
|
3,50
|
5
|
78 lít diezel + 34
kWh
|
1x5/7
|
1.872.934
|
|
M103.0300
|
Máy
búa rung tự hành, bánh xích - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
166
|
M103.0301
|
60 kW
|
220
|
13,0
|
4,80
|
5
|
40 lít diezel +
159 kWh
|
1x5/7
|
3.047.619
|
167
|
M103.0302
|
90 kW
|
220
|
13,0
|
4,80
|
5
|
51 lít diezel +
240 kWh
|
1x5/7
|
4.585.650
|
|
M103.0400
|
Búa
rung - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
168
|
M103.0401
|
40 kW
|
240
|
14,0
|
3,80
|
5
|
108
|
kWh
|
|
122.906
|
169
|
M103.0402
|
50 kW
|
240
|
14,0
|
3,80
|
5
|
135
|
kWh
|
|
149.734
|
170
|
M103.0403
|
170 kW
|
240
|
14,0
|
2,64
|
5
|
357
|
kWh
|
|
282.270
|
|
M103.0500
|
Tàu đóng cọc - trọng lượng đầu búa:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
171
|
M103.0501
|
1,8 t
|
240
|
12,0
|
5,90
|
6
|
42
|
lít
diezel
|
1 t.phII.1/2 + 3 thợ
máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
2.891.261
|
172
|
M103.0502
|
2,5 t
|
240
|
12,0
|
5,90
|
6
|
47
|
lít
diezel
|
1 t.phII.1/2 + 3 thợ
máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
2.994.676
|
173
|
M103.0503
|
3,5 t
|
240
|
12,0
|
5,90
|
6
|
52
|
lít
diezel
|
1 t.phII.1/2 + 3 thợ
máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
3.049.364
|
174
|
M103.0504
|
4,5 t
|
240
|
12,0
|
5,90
|
6
|
58
|
lít
diezel
|
1 t.phII.1/2 + 3 thợ
máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
3.765.940
|
|
M103.0600
|
Tàu đóng cọc C 96 - búa thủy lực, trọng
lượng đầu búa:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
175
|
M103.0601
|
7,5 t
|
240
|
11,0
|
4,60
|
6
|
162
|
lít
diezel
|
1 t.tr1/2 + 1
t.phII.1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 thủy thủ 2/4
|
9.816.850
|
|
M103.0700
|
Máy
ép cọc trước - lực ép:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
176
|
M103.0701
|
60 t
|
210
|
17,0
|
4,00
|
5
|
38
|
kWh
|
1x4/7
|
138.727
|
177
|
M103.0702
|
100 t
|
210
|
17,0
|
4,00
|
5
|
53
|
kWh
|
1x4/7
|
188.256
|
178
|
M103.0703
|
150 t
|
210
|
17,0
|
4,00
|
5
|
75
|
kWh
|
1x4/7
|
213.021
|
179
|
M103.0704
|
200 t
|
210
|
17,0
|
4,00
|
5
|
84
|
kWh
|
1x4/7
|
237.786
|
180
|
M103.0801
|
Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860t
|
180
|
22,0
|
3,96
|
5
|
756
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
6.642.900
|
181
|
M103.0901
|
Máy ép thủy lực (KGK - 130C4), lực ép 130 t
|
240
|
15,0
|
2,60
|
5
|
138
|
kWh
|
1x4/7
|
671.738
|
182
|
M103.1001
|
Máy cấy bấc thấm
|
230
|
12,0
|
3,10
|
5
|
48
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.099.500
|
|
M103.1100
|
Máy khoan xoay:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
183
|
M103.1101
|
Máy
khoan xoay 80kNm ÷ 125kNm
|
260
|
13,0
|
8,20
|
5
|
52
|
lít
diezel
|
1x6/7
|
3.934.467
|
184
|
M103.1102
|
Máy
khoan xoay 150kNm ÷ 200kNm
|
260
|
13,0
|
8,20
|
5
|
68
|
lít
diezel
|
1x6/7
|
4.514.371
|
185
|
M103.1103
|
Máy
khoan xoay > 200kNm ÷ 300kNm
|
260
|
13,0
|
8,20
|
5
|
96
|
lít
diezel
|
1x6/7
|
11.608.382
|
186
|
M103.1104
|
Máy
khoan xoay > 300kNm ÷ 400kNm
|
260
|
13,0
|
6,50
|
5
|
137
|
lít
diezel
|
1x6/7
|
14.865.951
|
187
|
M103.1105
|
Gầu
đào (thi công móng cọc, tường Barrette)
|
260
|
13,0
|
5,80
|
5
|
|
|
|
565.686
|
188
|
M103.1201
|
Máy
khoan tường sét
|
260
|
13,0
|
6,50
|
5
|
32 lít diezel +
171 kWh
|
1x6/7
|
4.600.000
|
|
M103.1300
|
Máy
khoan cọc đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
189
|
M103.1301
|
Máy
khoan cọc đất (1 cần)
|
260
|
13,0
|
6,50
|
5
|
36 lít diezel +
167 kWh
|
1x6/7
|
5.354.545
|
189
|
M103.1302
|
Máy
khoan cọc đất (2 cần)
|
260
|
13,0
|
6,50
|
5
|
36 lít diezel +
232 kWh[36]
|
1x6/7
|
6.109.091
|
190
|
M103.1401
|
Máy
cấp xi măng
|
260
|
13,0
|
6,50
|
5
|
|
|
|
14.800
|
|
M103.1500
|
Máy trộn dung dịch - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
191
|
M103.1501
|
750 lít
|
300
|
16,0
|
6,40
|
5
|
13
|
kWh
|
1x3/7
|
25.796
|
192
|
M103.1502
|
1000 lít
|
300
|
15,0
|
5,80
|
5
|
18
|
kWh
|
1x4/7
|
177.479
|
|
M103.1600
|
Máy
sàng lọc - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
193
|
M103.1601
|
100 m3/h
|
300
|
15,0
|
5,80
|
5
|
21
|
kWh
|
1x4/7
|
353.468
|
|
M103.1700
|
Máy bơm dung dịch - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
194
|
M103.1701
|
15 m3/h
|
215
|
16,0
|
6,60
|
5
|
37
|
kWh
|
1x4/7
|
22.000
|
195
|
M103.1702
|
200 m3/h
|
215
|
16,0
|
6,60
|
5
|
50
|
kWh
|
1x4/7
|
43.182
|
|
M104.0000
|
MÁY
SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M104.0100
|
Máy trộn bê tông - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
196
|
M104.0101
|
250 lít
|
165
|
19,0
|
6,50
|
5
|
11
|
kWh
|
1x3/7
|
30.210
|
|
M104.0200
|
Máy trộn vữa - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
198
|
M104.0201
|
80 lít
|
170
|
19,0
|
6,80
|
5
|
5
|
kWh
|
1x3/7
|
12.841
|
199
|
M104.0202
|
150 lít
|
170
|
19,0
|
6,80
|
5
|
8
|
kWh
|
1x3/7
|
17.828
|
200
|
M104.0203
|
250 lít
|
170
|
19,0
|
6,80
|
5
|
11
|
kWh
|
1x3/7
|
22.873
|
|
M104.0300
|
Máy trộn vữa xi măng - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
201
|
M104.0301
|
1200 lít
|
170
|
19,0
|
6,80
|
5
|
72
|
kWh
|
1x4/7
|
75.863
|
202
|
M104.0302
|
1600 lít
|
170
|
19,0
|
6,80
|
5
|
96
|
kWh
|
1x4/7
|
104.103
|
|
M104.0400
|
Trạm trộn bê tông - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
203
|
M104.0401
|
16 m3/h
|
260
|
15,0
|
5,80
|
5
|
92
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
907.804
|
204
|
M104.0402
|
25 m3/h
|
260
|
15,0
|
5,60
|
5
|
116
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.264.024
|
205
|
M104.0403
|
30 m3/h
|
260
|
15,0
|
5,60
|
5
|
172
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.596.969
|
206
|
M104.0404
|
50 m3/h
|
260
|
15,0
|
5,60
|
5
|
198
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
2.549.373
|
207
|
M104.0405
|
60 m3/h
|
260
|
15,0
|
5,30
|
5
|
265
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
2.804.470
|
208
|
M104.0406
|
75 m3/h
|
260
|
15,0
|
5,30
|
5
|
418
|
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
3.237.391
|
209
|
M104.0407
|
90 m3/h
|
260
|
15,0
|
5,30
|
5
|
425
|
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
4.306.280
|
210
|
M104.0408
|
125 m3/h
|
260
|
15,0
|
5,30
|
5
|
446
|
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
5.375.168
|
211
|
M104.0409
|
160 m3/h
|
260
|
15,0
|
5,00
|
5
|
553
|
kWh
|
3x3/7+1x5/7
|
5.643.909
|
|
M104.0500
|
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
212
|
M104.0501
|
35 m3/h
|
155
|
18,0
|
7,60
|
5
|
76
|
kWh
|
1x4/7
|
18.917
|
213
|
M104.0502
|
45 m3/h
|
155
|
18,0
|
7,60
|
5
|
97
|
kWh
|
1x4/7
|
23.618
|
|
M104.0600
|
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
214
|
M104.0601
|
20 m3/h
|
260
|
18,0
|
8,60
|
5
|
315
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
1.351.273
|
215
|
M104.0602
|
25 m3/h
|
260
|
18,0
|
7,60
|
5
|
357
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
1.766.194
|
216
|
M104.0603
|
125 m3/h
|
260
|
18,0
|
7,60
|
5
|
630
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
5.964.816
|
|
M104.0700
|
Máy nghiền đá thô - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
217
|
M104.0701
|
14 m3/h
|
260
|
18,0
|
8,60
|
5
|
134
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
214.626
|
218
|
M104.0702
|
200 m3/h
|
260
|
18,0
|
8,60
|
5
|
840
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
1.831.774
|
|
M104.0800
|
Trạm trộn bê tông asphan - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
219
|
M104.0801
|
25 t/h
|
190
|
15,0
|
5,70
|
5
|
210
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
3.286.462
|
220
|
M104.0802
|
50 t/h
|
190
|
15,0
|
5,70
|
5
|
300
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
4.648.053
|
221
|
M104.0803
|
60 t/h
|
190
|
15,0
|
5,70
|
5
|
324
|
kWh
|
2x4/7+1x5/7+1x6/7
|
5.422.748
|
222
|
M104.0804
|
80 t/h
|
190
|
15,0
|
5,50
|
5
|
384
|
kWh
|
2x4/7+2x5/7+1x6/7
|
6.094.486
|
223
|
M104.0805
|
120 t/h
|
190
|
15,0
|
5,50
|
5
|
714
|
kWh
|
2x4/7+2x5/7+1x6/7
|
6.737.442
|
|
M105.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG BỘ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M105.0100
|
Máy phun nhựa đường - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
224
|
M105.0101
|
190 cv
|
150
|
13,0
|
5,60
|
6
|
57
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
930.161
|
|
M105.0200
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
225
|
M105.0201
|
65 t/h
|
180
|
14,0
|
6,40
|
5
|
34
|
lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.284.890
|
226
|
M105.0202
|
100 t/h
|
180
|
14,0
|
6,40
|
5
|
50
|
lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1.520.612
|
227
|
M105.0203
|
130 cv - 140 cv
|
180
|
14,0
|
3,80
|
5
|
63
|
lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
2.991.351
|
228
|
M105.0301
|
Máy
rải Novachip 170 cv
|
180
|
14,0
|
3,8
|
5
|
79
|
lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
13.200.000
|
229
|
M105.0401
|
Máy rải cấp phối đá dăm, năng suất 50 m3/h
- 60 m3/h
|
180
|
14,0
|
4,20
|
5
|
30
|
lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
2.043.419
|
230
|
M105.05402
|
Máy rải xi măng SW16TC (16m3)
|
180
|
14,0
|
5,60
|
6
|
57
|
lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
6.500.000
|
|
M105.0500
|
Máy
cào bóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
231
|
M105.0501
|
Máy
cào bóc đường Wirtgen - 1000C
|
220
|
16,0
|
5,80
|
5
|
92
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
3.128.588
|
232
|
M105.0502
|
Máy cào bóc tái sinh, Wigent 2400
|
180
|
16,0
|
5,80
|
5
|
340
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
24.432.515
|
233
|
M105.0503
|
Máy cào bóc tái sinh, công suất > 450 HP
|
180
|
16,0
|
5,80
|
5
|
523
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
17.000.000
|
234
|
M105.0601
|
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A
|
200
|
20,0
|
3,50
|
5
|
|
|
1x4/7
|
57.211
|
235
|
M105.0701
|
Lò nấu sơn YHK 3A, lò nung keo
|
200
|
17,0
|
3,60
|
5
|
11
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
324.920
|
236
|
M105.0801
|
Máy
rót mastic
|
200
|
17,0
|
4,50
|
5
|
4
|
lít
xăng
|
1x4/7
|
34.166
|
237
|
M105.0901
|
Thiết
bị nấu nhựa 500 lít
|
200
|
25,0
|
10,00
|
5
|
|
|
1x4/7
|
45.516
|
238
|
M105.1001
|
Máy
rải bê tông SP500
|
200
|
14,0
|
4,20
|
5
|
73
|
lít
diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
7.369.287
|
|
M106.0000
|
PHƯƠNG
TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M106.0100
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
239
|
M106.0101
|
1,5 t
|
250
|
18,0
|
6,20
|
6
|
7
|
lít
xăng
|
1x2/4
lái xe nhóm 9
|
157.562
|
240
|
M106.0102
|
2 t
|
250
|
18,0
|
6,20
|
6
|
12
|
lít
xăng
|
1x2/4
lái xe nhóm 9
|
183.212
|
241
|
M106.0103
|
2,5 t
|
250
|
17,0
|
6,20
|
6
|
13
|
lít
xăng
|
1x2/4
lái xe nhóm 9
|
218.983
|
242
|
M106.0104
|
5 t
|
250
|
17,0
|
6,20
|
6
|
25
|
lít
diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 9
|
317.869
|
243
|
M106.0105
|
7 t
|
250
|
17,0
|
6,20
|
6
|
31
|
lít
diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 9
|
427.131
|
244
|
M106.0106
|
10 t
|
250
|
16,0
|
6,20
|
6
|
38
|
lít
diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 9
|
560.241
|
245
|
M106.0107
|
12 t
|
260
|
16,0
|
6,20
|
6
|
41
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
606.044
|
246
|
M106.0108
|
15 t
|
260
|
16,0
|
6,20
|
6
|
46
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
739.497
|
247
|
M106.0109
|
20 t
|
270
|
14,0
|
5,40
|
6
|
56
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
1.248.374
|
248
|
M106.0110
|
32 t
|
270
|
14,0
|
5,40
|
6
|
62
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 10
|
1.976.364
|
|
M106.0200
|
Ô
tô tự đổ - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
249
|
M106.0201
|
2,5 t
|
260
|
17,0
|
7,50
|
6
|
19
|
lít
xăng
|
1x2/4
lái xe nhóm 9
|
248.104
|
250
|
M106.0202
|
5 t
|
260
|
17,0
|
7,50
|
6
|
41
|
lít
diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 9
|
437.559
|
251
|
M106.0203
|
7 t
|
260
|
17,0
|
7,30
|
6
|
46
|
lít
diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 9
|
616.643
|
252
|
M106.0204
|
10 t
|
280
|
17,0
|
7,30
|
6
|
57
|
lít
diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 9
|
704.070
|
253
|
M106.0205
|
12 t
|
280
|
17,0
|
7,30
|
6
|
65
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
812.415
|
254
|
M106.0206
|
15 t
|
300
|
16,0
|
6,80
|
6
|
73
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
1.035.410
|
255
|
M106.0207
|
20 t
|
300
|
16,0
|
6,80
|
6
|
76
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
1.540.447
|
256
|
M106.0208
|
22 t
|
300
|
14,0
|
6,80
|
6
|
77
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
1.802.194
|
257
|
M106.0209
|
25 t
|
340
|
13,0
|
6,80
|
6
|
81
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 10
|
2.341.396
|
258
|
M106.0210
|
27 t
|
340
|
13,0
|
6,60
|
6
|
86
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 10
|
2.505.849
|
|
M106.0300
|
Ô
tô đầu kéo - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
259
|
M106.0301
|
150 cv
|
200
|
13,0[37]
|
4,90
|
6
|
30
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
448.050
|
260
|
M106.0302
|
200 cv
|
200
|
13,0[38]
|
4,90
|
6
|
40
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
618.750
|
260a[39]
|
M106.0302
|
255 cv
|
200
|
12,0
|
4,40
|
6
|
51
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 10
|
878.300
|
261
|
M106.0303
|
272 cv
|
260
|
11,0
|
4,00
|
6
|
56
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 10
|
1.079.950
|
262
|
M106.0304
|
360 cv
|
260
|
11,0
|
3,80
|
6
|
68
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 10
|
1.136.368
|
|
M106.0400
|
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng
trộn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
263
|
M106.0401
|
6 m3
|
260
|
14,0
|
5,70
|
6
|
43
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
884.645
|
264
|
M106.0402
|
10,7 m3
|
260
|
14,0
|
5,50
|
6
|
64
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
2.176.758
|
265
|
M106.0403
|
14,5 m3
|
260
|
14,0
|
5,50
|
6
|
70
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 10
|
2.966.930
|
|
M106.0500
|
Ô tô tưới nước - dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
266
|
M106.0501
|
4 m3
|
260
|
13,0
|
4,80
|
6
|
20
|
lít
diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 9
|
438.539
|
267
|
M106.0502
|
5 m3
|
260
|
12,0
|
4,40
|
6
|
23
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
497.469
|
268
|
M106.0503
|
6 m3
|
260
|
12,0
|
4,40
|
6
|
24
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
571.304
|
269
|
M106.0504
|
7 m3
|
260
|
11,0
|
4,10
|
6
|
26
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
688.248
|
270
|
M106.0505
|
9 m3
|
260
|
11,0
|
4,10
|
6
|
27
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
796.249
|
271
|
M106.0506
|
16 m3
|
270
|
11,0
|
4,10
|
6
|
35
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
1.114.405
|
|
M106.0600
|
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
272
|
M106.0601
|
2 m3
|
260
|
13,0
|
5,20
|
6
|
19
|
lít
diezel
|
1x2/4
lái xe nhóm 9
|
435.615
|
273
|
M106.0602
|
3 m3
|
260
|
13,0
|
5,20
|
6
|
27
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
642.388
|
|
M106.0700
|
Ô
tô bán tải - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
274
|
M106.0701
|
1,5 t
|
250
|
16,0
|
4,50
|
6
|
18
|
lít
xăng
|
1x2/4
lái xe nhóm 9
|
359.717
|
|
M106.0800
|
Rơ
mooc - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
275
|
M106.0801
|
15 t
|
240
|
13,0
|
3,70
|
6
|
|
|
|
160.855
|
276[40]
|
M106.0801a
|
21t
|
240
|
13,0
|
3,70
|
6
|
|
|
|
186.651
|
277
|
M106.0802
|
30 t
|
240
|
13,0
|
3,10
|
6
|
|
|
|
251.560
|
278
|
M106.0803
|
40 t
|
240
|
13,0
|
3,10
|
6
|
|
|
|
297.117
|
279
|
M106.0804
|
60 t
|
240
|
13,0
|
3,10
|
6
|
|
|
|
333.817
|
280
|
M106.0805
|
100 t
|
240
|
13,0
|
3,10
|
6
|
|
|
|
537.425
|
281
|
M106.0806
|
125 t
|
240
|
13,0
|
3,10
|
6
|
|
|
|
601.973
|
|
M106.0900
|
Xe
bồn chuyên dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
282
|
M106.0901
|
30 t
|
240
|
13,0
|
3,10
|
6
|
93
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 10
|
259.150
|
283
|
M106.0902
|
Xe bồn 13 - 14m3 (chở bitum,
polymer)
|
180
|
14,0
|
5,60
|
6
|
35
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
3.243.150
|
283a[41]
|
M106.0903
|
Ô
tô cấp nhũ tương 5 m3
|
180
|
12,0
|
4,40
|
6
|
23
|
lít
diezel
|
1x3/4
lái xe nhóm 9
|
931.000
|
|
M107.0000
|
MÁY
KHOAN ĐẤT ĐÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M107.0100
|
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính
khoan:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
284
|
M107.0101
|
D ≤ 42 mm
(động cơ điện - 1,2 kW)
|
240
|
18,0
|
8,50
|
5
|
5
|
kWh
|
1x3/7
|
13.471
|
285
|
M107.0102
|
D ≤ 42 mm
(truyền động khí nén - chưa tính khí nén)
|
240
|
18,0
|
8,50
|
5
|
|
|
1x3/7
|
26.484
|
286
|
M107.0103
|
D ≤ 42 mm
(khoan SIG - chưa tính khí nén)
|
240
|
18,0
|
6,50
|
5
|
|
|
1x3/7
|
126.804
|
287
|
M107.0104
|
Búa chèn
(truyền động khí nén - chưa tính khí nén)
|
240
|
18,0
|
8,50
|
5
|
|
|
1x3/7
|
6.134
|
|
M107.0200
|
Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa
tính khí nén) - đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
288
|
M107.0201
|
D75-95 mm
|
270
|
17,0
|
5,30
|
5
|
|
|
1x3/7+1x4/7
|
1.101.564
|
289
|
M107.0202
|
D105-110 mm
|
270
|
17,0
|
5,30
|
5
|
|
|
1x3/7+1x4/7
|
1.376.725
|
|
M107.0300
|
Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel -
đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
290
|
M107.0301
|
D 45 mm
(2 cần - 147 cv)
|
285
|
13,0
|
3,90
|
6
|
84
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
11.436.520
|
291
|
M107.0302
|
D 45 mm
(3 cần - 255 cv)
|
285
|
13,0
|
3,90
|
6
|
138
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
16.668.260
|
|
M107.0400
|
Máy khoan néo - độ sâu khoan:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
292
|
M107.0401
|
H 3,5 m (80 cv)
|
285
|
13,0
|
3,90
|
6
|
38
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
12.651.359
|
|
M107.0500
|
Máy khoan ROBBIN, đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
293
|
M107.0501
|
D 2,4 m (250 kW)
|
240
|
13,0
|
3,20
|
6
|
675
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
41.605.242
|
|
M107.0600
|
Tổ hợp dàn khoan neo, công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
294
|
M107.0601
|
9 kW
|
240
|
18,0
|
1,80
|
6
|
16
|
kWh
|
1x4/7
|
2.207.026
|
|
M107.0700
|
Máy
khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
295
|
M107.0701
|
YG 60
|
250
|
13,0
|
4,50
|
5
|
28
|
lít
diezel
|
1x3/7+1x4/7
|
1.043.321
|
|
M107.0800
|
Máy khoan dẫn vào đá chuyên dụng HCR1200-
EDII
|
|
|
|
|
|
|
|
|
296
|
M107.0801
|
HCR1200-EDII
|
285
|
13,0
|
5,2
|
5
|
332
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
5.660.000
|
|
M108.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M108.0100
|
Máy phát điện lưu động - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
296a[42]
|
M108.0100a
|
3,75 kVA
|
170
|
13,0
|
4,20
|
5
|
2
|
lít
diezel
|
1x3/7
|
8.369
|
296b[43]
|
M108.0100b
|
6,25 kVA
|
170
|
13,0
|
4,20
|
5
|
5
|
lít
diezel
|
1x3/7
|
28.433
|
297
|
M108.0101
|
37,5 kVA
|
170
|
12,0
|
3,90
|
5
|
24
|
lít
diezel
|
1x3/7
|
117.173
|
298
|
M108.0102
|
62,5 kVA
|
170
|
12,0
|
3,90
|
5
|
36
|
lít
diezel
|
1x3/7
|
172.893
|
299
|
M108.0103
|
93,75 kVA
|
170
|
11,0
|
3,60
|
5
|
45
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
244.894
|
300
|
M108.0104
|
150kVA
|
170
|
10,0
|
3,3
|
5
|
76
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
320.678
|
301
|
M108.0105
|
250 kVA
|
170
|
10,0
|
3,3
|
5
|
106
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
335.697
|
|
M108.0200
|
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
301a[44]
|
M108.0200a
|
120 m3/h
|
180
|
11,0
|
5,00
|
5
|
14
|
lít
xăng
|
1x4/7
|
71.198
|
302
|
M108.0201
|
600 m3/h
|
180
|
10,0
|
4,60
|
5
|
46
|
lít
xăng
|
1x4/7
|
374.105
|
|
M108.0300
|
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
302a[45]
|
M108.0300a
|
120 m3/h
|
180
|
11,0
|
5,40
|
5
|
14
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
77.045
|
303
|
M108.0301
|
240 m3/h
|
180
|
11,0
|
5,40
|
5
|
28
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
156.842
|
304
|
M108.0302
|
360 m3/h
|
180
|
11,0
|
5,40
|
5
|
35
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
217.034
|
305
|
M108.0303
|
420 m3/h
|
180
|
11,0
|
5,40
|
5
|
38
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
281.811
|
306
|
M108.0304
|
540 m3/h
|
180
|
11,0
|
5,40
|
5
|
44
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
321.366
|
307
|
M108.0305
|
600 m3/h
|
180
|
10,0
|
5,00
|
5
|
47
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
410.793
|
308
|
M108.0306
|
660 m3/h
|
180
|
10,0
|
5,00
|
5
|
50
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
478.552
|
309
|
M108.0307
|
1200 m3/h
|
180
|
10,0
|
3,90
|
5
|
75
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
959.970
|
310
|
M108.0308
|
1260 m3/h
|
180
|
10,0
|
3,50
|
5
|
78
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.103.857
|
|
M108.0400
|
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
311
|
M108.0401
|
5 m3/h
|
180
|
12,0
|
5,20
|
5
|
2
|
kWh
|
1x3/7
|
2.866
|
312
|
M108.0402
|
300 m3/h
|
180
|
11,0
|
3,80
|
5
|
86
|
kWh
|
1x3/7
|
143.199
|
313
|
M108.0403
|
600 m3/h
|
180
|
11,0
|
3,40
|
5
|
125
|
kWh
|
1x4/7
|
309.098
|
|
M109.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M109.0100
|
Sà
lan - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
313a[46]
|
M109.0101a
|
100 t
|
260
|
11
|
5,90
|
6
|
|
|
|
490.476
|
314
|
M109.0101
|
200 t
|
290
|
11,0
|
5,90
|
6
|
|
|
|
721.153
|
315
|
M109.0102
|
250 t
|
290
|
11,0
|
5,90
|
6
|
|
|
|
901.384
|
316
|
M109.0103
|
400 t
|
290
|
11,0
|
5,50
|
6
|
|
|
|
1.207.730
|
317
|
M109.0104
|
600 t
|
290
|
11,0
|
5,50
|
6
|
|
|
|
1.420.866
|
318
|
M109.0105
|
800 t
|
290
|
11,0
|
5,20
|
6
|
|
|
|
2.012.922
|
319
|
M109.0106
|
1000 t
|
290
|
11,0
|
5,20
|
6
|
|
|
|
2.368.110
|
|
M109.0200
|
Phao
thép - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
320
|
M109.0201
|
60 t
|
230
|
11,0
|
5,90
|
6
|
|
|
|
121.530
|
321
|
M109.0202
|
200 t
|
230
|
11,0
|
5,90
|
6
|
|
|
|
211.645
|
322
|
M109.0203
|
250 t
|
230
|
11,0
|
5,90
|
6
|
|
|
|
222.193
|
323
|
M109.0301
|
Pông
tông
|
230
|
13,0
|
5,20
|
6
|
|
|
|
343.952
|
|
M109.0400
|
Thuyền
(ghe) đặt máy bơm - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
324
|
M109.0401
|
5 t
|
230
|
11,0
|
5,20
|
6
|
44
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2
|
258.000
|
325
|
M109.0402
|
40 t
|
230
|
11,0
|
5,20
|
6
|
131
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2
+ 1 thủy thủ 1x3/4
|
887.000
|
|
M109.0500
|
Ca
nô - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
326
|
M109.0501
|
12 cv
|
260
|
12,0
|
6,00
|
6
|
3
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2
|
94.701
|
327
|
M109.0502
|
23 cv
|
260
|
12,0
|
6,00
|
6
|
5
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2
|
103.988
|
328
|
M109.0503
|
30 cv
|
260
|
12,0
|
5,40
|
6
|
6
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2
|
112.816
|
329
|
M109.0504
|
54 cv
|
260
|
12,0
|
5,40
|
6
|
10
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2
+ 1 thủy thủ 2/4
|
144.918
|
330
|
M109.0505
|
75 cv
|
260
|
11,0
|
4,60
|
6
|
14
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2
+ 1 thủy thủ 2/4
|
207.403
|
331
|
M109.0506
|
150 cv
|
260
|
11,0
|
4,60
|
6
|
23
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2
+ 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
|
364.360
|
|
M109.0700
|
Tầu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo,
cấp dầu,...) - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
332
|
M109.0701
|
75 cv
|
260
|
9,5
|
5,20
|
6
|
68
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2
+ 2 thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 2 thủy thủ 2/4
|
258.000
|
333
|
M109.0702
|
150 cv
|
260
|
9,5
|
5,00
|
6
|
95
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ
(1x2/4 + 1x3/4)
|
612.500
|
334
|
M109.0703
|
250 cv
|
260
|
9,5[47]
|
5,00
|
6
|
148
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ
(1x2/4 + 1x3/4)
|
787.238
|
335
|
M109.0704
|
360 cv
|
260
|
9,5
|
5,00
|
6
|
202
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ
(1x2/4 + 1x3/4)
|
887.000
|
335a[48]
|
M109.0704a
|
600 cv
|
260
|
9,5
|
4,20
|
6
|
315
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó I 2/2 + 1máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thủy thủ
(3x3/4+1x4/4)
|
1.318.800
|
336
|
M109.0705
|
1200 cv
(tầu kéo biển)
|
270
|
9,5
|
3,80
|
6
|
714
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thủy thủ
(3x3/4 + 1x4/4)
|
9.851.500
|
|
M109.0800
|
Tàu
cuốc sông - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
337
|
M109.0801
|
495 cv
|
290
|
7,0
|
5,10
|
6
|
520
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1
kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 +
1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
11.237.300
|
|
M109.0900
|
Tàu cuốc biển - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
338
|
M109.0901
|
2085 cv
|
290
|
7,0
|
4,50
|
6
|
1751
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1
kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 +
1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
34.650.000
|
|
M109.1000
|
Tàu
hút - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
339
|
M109.1001
|
585 cv
|
290
|
9,0
|
4,10
|
6
|
573
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2
+ thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I
2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ
(3x3/4 + 1x4/4)
|
7.685.500
|
340
|
M109.1002
|
1200 cv
|
290
|
7,0
|
3,75
|
6
|
1008
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2
+ thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1
kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 +
1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x4/4)
|
20.115.500
|
341
|
M109.1003
|
3958 cv ÷ 4170 cv[49]
|
290
|
7,0
|
2,40
|
6
|
3211
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2
+ thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1
kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 +
1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
101.976.100
|
|
M109.1100
|
Tàu
hút bụng tự hành - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
342
|
M109.1101
|
1390 cv
|
290
|
7,0
|
6,50
|
6
|
1446
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2
+ thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1
kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
11.388.400
|
343
|
M109.1102
|
5945 cv
|
290
|
7,0
|
6,00
|
6
|
5232
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 +
1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 +
1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
65.840.000
|
|
M109.1200
|
Tầu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công
suất 3170 CV - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
344
|
M109.1201
|
17 m3
|
290
|
9,0
|
5,50
|
6
|
2663
|
lít
diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2
+ 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I
2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4
+ 1x4/4)
|
38.478.500
|
|
M109.1300
|
Máy xáng cạp - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
345
|
M109.1301
|
1,25 m3
|
250
|
10,0
|
5,20
|
6
|
70
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
1.699.696
|
346
|
M109.1401
|
Trạm
lặn
|
170
|
25,0
|
7,50
|
8
|
|
|
1 thợ lặn cấp I
1/2+1 thợ lặn 2/4
|
77.160
|
|
M110.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRONG HẦM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M110.0100
|
Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích
gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
347
|
M110.0101
|
0,9 m3
|
290
|
13,0
|
4,80
|
6
|
52
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
3.125.148
|
348
|
M110.0102
|
1,65 m3
|
290
|
13,0
|
4,80
|
6
|
65
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
3.593.955
|
|
M110.0200
|
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
349
|
M110.0201
|
3 m3/ph
|
290
|
12,0
|
5,30
|
6
|
248
|
kWh
|
1x3/7
|
975.792
|
|
M110.0300
|
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong
hầm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
350
|
M110.0301
|
Tời
ma nơ - 13 kW
|
300
|
14,0
|
4,30
|
6
|
43
|
kWh
|
1x4/7
|
29.121
|
351
|
M110.0302
|
Xe
goòng 3 t
|
300
|
14,0
|
4,30
|
6
|
|
|
1x4/7
|
30.956
|
352
|
M110.0303
|
Đầu
kéo 30 t
|
300
|
11,0
|
3,80
|
6
|
37
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
3.107.721
|
353
|
M110.0304
|
Quang
lật 360 t/h
|
300
|
14,0
|
4,30
|
6
|
27
|
kWh
|
1x4/7
|
247.875
|
|
M110.0400
|
Máy
nâng phục vụ thi công hầm - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
354
|
M110.0401
|
135 cv
|
270
|
12,0
|
3,10
|
6
|
45
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
781.918
|
|
M111.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG
CÁP NGẦM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M111.0100
|
Máy và thiết bị khoan đặt đường ống:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
355
|
M111.0101
|
Máy nâng TO-12-24, sức nâng 15t
|
180
|
16,0
|
4,20
|
6
|
53
|
lít
diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
1.091.245
|
356
|
M111.0102
|
Máy
khoan ngang UĐB-4
|
150
|
17,0
|
4,20
|
6
|
33
|
lít
xăng
|
1x4/7+1x7/7
|
464.335
|
|
M111.0200
|
Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
357
|
M111.0201
|
Máy khoan ngầm có định hướng
|
260
|
15,0
|
3,50
|
6
|
201
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
5.938.103
|
358
|
M111.0202
|
Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định
hướng khi khoan qua sông nước)
|
150
|
15,0
|
3,50
|
6
|
2
|
kWh
|
1x6/7+1x4/7
|
1.755.761
|
|
M112.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
M112.0100
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
359
|
M112.0101
|
1,1 kW
|
190
|
17,0
|
4,70
|
5
|
3
|
kWh
|
(được bãi bỏ)[50]
|
3.440
|
360
|
M112.0102
|
2 kW
|
190
|
17,0
|
4,70
|
5
|
5
|
kWh
|
(được bãi bỏ)[51]
|
3.898
|
360a[52]
|
M112.0102a
|
2,8 kW
|
190
|
17,0
|
4,70
|
5
|
8
|
kWh
|
|
4.586
|
360b[53]
|
M112.0102b
|
7 kW ÷ 7,5 kW
|
180
|
17,0
|
4,70
|
5
|
10
|
kWh
|
|
10.663
|
361
|
M112.0103
|
14 kW
|
180
|
16,0
|
4,50
|
5
|
34
|
kWh
|
(được bãi bỏ)[54]
|
17.198
|
362
|
M112.0104
|
20 kW
|
180
|
16,0
|
4,20
|
5
|
48
|
kWh
|
(được bãi bỏ)[55]
|
27.860
|
|
M112.0200
|
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
363
|
M112.0201
|
5 cv
|
150
|
20,0
|
5,40
|
5
|
2,7
|
lít
diezel
|
|
12.956
|
364
|
M112.0202
|
5,5 cv
|
150
|
20,0
|
5,40
|
5
|
3
|
lít
diezel
|
|
15.478
|
365
|
M112.0203
|
10 cv
|
150
|
20,0
|
5,40
|
5
|
5
|
lít
diezel
|
|
26.943
|
366
|
M112.0204
|
20 cv
|
150
|
18,0
|
4,70
|
5
|
10
|
lít
diezel
|
|
65.809
|
367
|
M112.0205
|
25 cv
|
150
|
17,0
|
4,00
|
5
|
11
|
lít
diezel
|
|
73.720
|
368
|
M112.0206
|
30 cv
|
150
|
17,0
|
4,00
|
5
|
15
|
lít
diezel
|
|
89.198
|
369
|
M112.0207
|
40 cv
|
150
|
17,0
|
4,40
|
5
|
20
|
lít
diezel
|
|
114.952
|
370
|
M112.0208
|
75 cv
|
150
|
16,0
|
3,80
|
5
|
36
|
lít
diezel
|
|
237.442
|
371
|
M112.0209
|
120 cv
|
150
|
16,0
|
3,80
|
5
|
53
|
lít
diezel
|
|
267.801
|
|
M112.0300
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
372
|
M112.0301
|
3 cv
|
150
|
20,0
|
5,80
|
5
|
1,6
|
lít
xăng
|
|
9.860
|
373
|
M112.0302
|
6 cv
|
150
|
20,0
|
5,80
|
5
|
3
|
lít
xăng
|
|
16.854
|
374
|
M112.0303
|
8 cv
|
150
|
20,0
|
5,80
|
5
|
4
|
lít
xăng
|
|
22.013
|
375
|
M112.0401
|
Máy bơm chân không 7,5 kW
|
280
|
13,0
|
3,60
|
5
|
22
|
kWh
|
|
252.231
|
376
|
M112.0402
|
Máy bơm xói 4MC
(75 kW)
|
180
|
13,0
|
3,60
|
5
|
180
|
kWh
|
1x3/7
|
120.039
|
377
|
M112.0501
|
Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 cv)
|
180
|
13,0
|
2,20
|
5
|
111
|
lít
diezel
|
1x3/7
|
1.158.316
|
|
M112.0600
|
Máy bơm vữa - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
378
|
M112.0601
|
6 m3/h
|
150
|
18,0
|
6,60
|
5
|
19
|
kWh
|
1x4/7
|
103.415
|
379
|
M112.0602
|
9 m3/h
|
150
|
18,0
|
6,60
|
5
|
34
|
kWh
|
1x4/7
|
129.899
|
380
|
M112.0603
|
32 - 50 m3/h
|
150
|
18,0
|
6,10
|
5
|
72
|
kWh
|
1x4/7
|
170.830
|
|
M112.0700
|
Máy bơm cát, động cơ diezel - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
381
|
M112.0701
|
126 cv
|
200
|
12,0
|
3,80
|
5
|
54
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
240.684
|
382
|
M112.0702
|
350 cv
|
200
|
12,0
|
3,50
|
5
|
127
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
505.900
|
383
|
M112.0703
|
380 cv
|
200
|
12,0
|
3,30
|
5
|
136
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
541.420
|
384
|
M112.0704
|
480 cv
|
200
|
12,0
|
3,10
|
5
|
168
|
lít
diezel
|
1x5/7
|
659.820
|
|
M112.0800
|
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
385
|
M112.0801
|
50 m3/h
|
260
|
13,0
|
5,40
|
6
|
53
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
2.508.786
|
386
|
M112.0802
|
60 m3/h
|
260
|
13,0
|
5,00
|
6
|
60
|
lít
diezel
|
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 9
|
2.809.744
|
|
M112.0900
|
Máy bơm bê tông - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
387
|
M112.0901
|
40 - 60 m3/h
|
220
|
13,0
|
6,50
|
5
|
182
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1.245.106
|
388
|
M112.0902
|
60 - 90 m3/h
|
220
|
13,0
|
6,50
|
5
|
248
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
1.711.849
|
|
M112.1000
|
Máy phun vẩy - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
389
|
M112.1001
|
9 m3/h
(AL 285)
|
200
|
13,0
|
4,90
|
6
|
54
|
kWh
|
1x4/7
|
1.734.436
|
390
|
M112.1002
|
16 m3/h
(AL 500)
|
200
|
13,0
|
4,50
|
6
|
429
|
kWh
|
1x4/7
|
6.737.447
|
|
M112.1100
|
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
391
|
M112.1101
|
1,0 kW
|
150
|
25,0
|
8,80
|
4
|
5
|
kWh
|
1x3/7
|
6.420
|
|
M112.1200
|
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
392
|
M112.1201
|
1,0 kW
|
150
|
25,0
|
8,80
|
4
|
5
|
kWh
|
|
5.045
|
|
M112.1300
|
Máy
đầm bê tông, dầm dùi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
393
|
M112.1301
|
1,5 kW
|
150
|
20,0
|
8,80
|
4
|
7
|
kWh
|
1x3/7
|
7.395
|
394
|
M112.1302
|
3,5 kW
|
150
|
20,0
|
6,50
|
4
|
16
|
kWh
|
1x3/7
|
24.535
|
|
M112.1400
|
Máy phun (chưa tính khí nén):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
395
|
M112.1401
|
Máy
phun sơn 400 m2/h
|
150
|
22,0
|
5,40
|
4
|
|
|
1x3/7
|
8.026
|
396
|
M112.1402
|
Máy phun chất tạo màng 5,5Hp
|
150
|
22,0
|
5,40
|
4
|
|
|
1x3/7
|
7.452
|
397
|
M112.1403
|
Máy
phun cát
|
200
|
22,0
|
4,20
|
4
|
|
|
1x3/7
|
16.510
|
398
|
M112.1404
|
Máy
phun bi 235 kW
|
250
|
22,0
|
4,20
|
4
|
176
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
3.123.015
|
|
M112.1500
|
Máy khoan đứng - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
399
|
M112.1501
|
2,5 kW
|
220
|
12,5
|
4,10
|
4
|
5
|
kWh
|
|
42.900
|
400
|
M112.1502
|
4,5 kW
|
220
|
12,5
|
4,10
|
4
|
9
|
kWh
|
|
57.200
|
|
M112.1600
|
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
401
|
M112.1601
|
1,7 kW[56]
|
130
|
30,0
|
8,40
|
4
|
13
|
kWh
|
|
4.150
|
|
M112.1700
|
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
402
|
M112.1701
|
0,62 kW
|
150
|
30,0
|
7,50
|
4
|
0,9
|
kWh
|
|
4.800
|
403
|
M112.1702
|
0,75 kW
|
150
|
20,0
|
7,50
|
4
|
1,1
|
kWh
|
|
6.250
|
403a[57]
|
M112.1702a
|
0,85 kW
|
150
|
20,0
|
7,5
|
4
|
1,3
|
kWh
|
|
6.750
|
403b[58]
|
M112.1702b
|
1,00 kW
|
130
|
20,0
|
7,5
|
4
|
1,6
|
kWh
|
|
8.400
|
404
|
M112.1703
|
1,50 kW
|
110
|
20,0
|
7,50
|
4
|
2,3
|
kWh
|
|
10.400
|
|
M112.1800
|
Máy luồn cáp - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
405
|
M112.1801
|
15 kW
|
240
|
9,0
|
2,20
|
5
|
27
|
kWh
|
1x3/7
|
94.900
|
|
M112.1900
|
Máy cắt cáp - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
406
|
M112.1901
|
10 kW
|
230
|
13,3
|
3,50
|
4
|
13
|
kWh
|
1x3/7
|
23.400
|
|
M112.2000
|
Máy cắt sắt cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
407
|
M112.2001
|
1,7 kW
|
130
|
30,0
|
7,50
|
4
|
3
|
kWh
|
|
7.750
|
|
M112.2100
|
Máy cắt gạch đá - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
408a[59]
|
M112.2200a
|
1,5 kW
|
120
|
20,0
|
5,5
|
4
|
2,7
|
kWh
|
|
8.750
|
408
|
M112.2101
|
1,7 kW
|
90
|
14,0
|
7,00
|
4
|
3
|
kWh
|
|
7.900
|
|
M112.2200
|
Máy cắt bê tông - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
409
|
M112.2201
|
7,5 kW
|
120
|
20,0
|
5,50
|
4
|
11
|
kWh
|
1x3/7
|
17.400
|
410
|
M112.2202
|
12 cv (MCD 218)
|
120
|
20,0
|
4,50
|
5
|
8
|
lít
xăng
|
1x3/7
|
38.500
|
|
M112.2300
|
Máy
cắt ống - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
411
|
M112.2301
|
5 kW
|
240
|
14,0
|
4,50
|
4
|
9
|
kWh
|
1x3/7
|
28.200
|
|
M112.2400
|
Máy
cắt tôn - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
412
|
M112.2401
|
5 kW
|
240
|
13,0
|
3,80
|
4
|
10
|
kWh
|
1x3/7
|
18.800
|
413
|
M112.2402
|
15 kW
|
240
|
13,0
|
3,90
|
4
|
27
|
kWh
|
1x3/7
|
156.600
|
|
M112.2500
|
Máy
cắt đột - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
414
|
M112.2501
|
2,8 kW
|
240
|
14,0
|
4,10
|
4
|
5
|
kWh
|
1x3/7
|
41.700
|
|
M112.2600
|
Máy cắt uốn cốt thép - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
415
|
M112.2601
|
5 kW
|
240
|
14,0
|
4,10
|
4
|
9
|
kWh
|
1x3/7
|
18.200
|
|
M112.2700
|
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
416
|
M112.2701
|
0,8 kW
|
190
|
20,5
|
10,50
|
4
|
2
|
kWh
|
|
4.600
|
417
|
M112.2801
|
Máy
cắt thép Plasma
|
230
|
13,0
|
3,80
|
4
|
13
|
kWh
|
1x3/7
|
68.900
|
|
M112.2900
|
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu
hao khí nén:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
418
|
M112.2901
|
1,5 m3/ph
|
120
|
30,0
|
6,60
|
5
|
|
|
|
5.400
|
419
|
M112.2902
|
3,0 m3/ph
|
120
|
30,0
|
6,60
|
5
|
|
|
|
6.100
|
|
M112.3000
|
Máy uốn ống - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
420
|
M112.3001
|
2,0 kW ÷ 2,8 kW[60]
|
230
|
14,0
|
4,50
|
4
|
5
|
kWh
|
1x3/7
|
28.200
|
|
M112.3100
|
Máy
lốc tôn - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
421
|
M112.3101
|
5 kW
|
230
|
13,0
|
3,90
|
4
|
10
|
kWh
|
1x3/7
|
54.800
|
|
M112.3200
|
Máy cưa kim loại - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
422
|
M112.3201
|
1,7 kW
|
230
|
14,0
|
4,10
|
4
|
4
|
kWh
|
|
22.700
|
423
|
M112.3202
|
2,7 kW
|
230
|
14,0
|
4,10
|
4
|
6
|
kWh
|
|
27.300
|
|
M112.3300
|
Máy
tiện - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
424
|
M112.3301
|
10 kW
|
230
|
14,0
|
4,10
|
4
|
19
|
kWh
|
1x3/7
|
111.400
|
|
M112.3400
|
Máy bào thép - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
425
|
M112.3401
|
7,5 kW
|
230
|
14,0
|
4,10
|
4
|
16
|
kWh
|
1x3/7
|
72.900
|
|
M112.3500
|
Máy
phay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
426
|
M112.3501
|
7 kW
|
230
|
14,0
|
4,10
|
4
|
15
|
kWh
|
1x3/7
|
89.100
|
|
M112.3600
|
Máy ghép mí - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
427
|
M112.3601
|
1,1 kW
|
220
|
14,0
|
4,10
|
4
|
2
|
kWh
|
1x3/7
|
6.100
|
|
M112.3700
|
Máy
mài - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
428
|
M112.3701
|
1 kW
|
220
|
14,0
|
4,90
|
4
|
2
|
kWh
|
|
3.500
|
429
|
M112.3702
|
2,7 kW
|
230
|
14,0
|
4,90
|
4
|
4
|
kWh
|
|
11.200
|
|
M112.3800
|
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
430
|
M112.3801
|
1,3 kW
|
180
|
30,0
|
10,50
|
4
|
3
|
kWh
|
|
7.600
|
|
M112.3900
|
Máy hàn một chiều - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
431
|
M112.3901
|
50 kW
|
200
|
24,0
|
4,50
|
5
|
105
|
kWh
|
1x4/7
|
26.000
|
|
M112.4000
|
Máy hàn xoay chiều - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
431a[61]
|
M112.4000a
|
7 kW
|
200
|
21,0
|
4,80
|
5
|
15
|
kWh
|
1x4/7
|
4.300
|
432
|
M112.4001
|
14 kW ÷ 15 kW[62]
|
200
|
21,0
|
4,80
|
5
|
29
|
kWh
|
1x4/7
|
8.600
|
433
|
M112.4002
|
23 kW
|
200
|
21,0
|
4,80
|
5
|
48
|
kWh
|
1x4/7
|
16.000
|
|
M112.4100
|
Máy
hàn hơi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
434
|
M112.4101
|
1000 l/h
|
160
|
21,0
|
4,80
|
5
|
|
|
1x4/7
|
3.400
|
435
|
M112.4102
|
2000 l/h
|
160
|
21,0
|
4,80
|
5
|
|
|
1x4/7
|
5.200
|
436
|
M112.4201
|
Máy
hàn cắt dưới nước
|
90
|
21,0
|
10,00
|
5
|
|
|
1 thợ lặn cấp I 1/2+
1 thợ lặn 2/4
|
106.900
|
|
M112.4300
|
Máy
hàn nối ống nhựa:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
437
|
M112.4301
|
Máy
hàn nhiệt cầm tay
|
200
|
21,0
|
6,50
|
5
|
6
|
kWh
|
|
1.532
|
438
|
M112.4302
|
Máy
gia nhiệt D315mm
|
200
|
21,0
|
6,50
|
5
|
8
|
kWh
|
1x4/7
|
50.000
|
439
|
M112.4303
|
Máy
gia nhiệt D630mm
|
200
|
21,0
|
6,50
|
5
|
12
|
kWh
|
1x4/7
|
122.727
|
440
|
M112.4304
|
Máy
gia nhiệt D1200mm
|
200
|
21,0
|
6,50
|
5
|
18
|
kWh
|
1x4/7
|
170.909
|
|
M112.4400
|
Máy
quạt gió - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
441
|
M112.4401
|
2,5 kW
|
160
|
19,0
|
1,70
|
5
|
16
|
kWh
|
|
3.600
|
442
|
M112.4402
|
4,5 kW
|
160
|
19,0
|
1,70
|
5
|
29
|
kWh
|
|
7.900
|
|
M112.4500
|
Máy
khoan khoan đập cáp - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
443
|
M112.4501
|
40 kW
|
200
|
14,0
|
6,40
|
5
|
144
|
kWh
|
1x4/7
|
630.000
|
|
M112.4600
|
Máy
khoan xoay - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
444
|
M112.4601
|
54 cv
|
230
|
14,0
|
6,50
|
5
|
19
|
lít
diezel
|
1x4/7
|
1.117.200
|
445
|
M112.4602
|
300 cv
|
230
|
13,0
|
3,90
|
5
|
97
|
lít
diezel
|
1x6/7
|
7.036.900
|
|
M112.4700
|
Bộ
kích chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
446
|
M112.4701
|
Bộ
thiết bị trượt
(60 kích loại 6 t)
|
200
|
18,0
|
4,50
|
5
|
65
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
550.300
|
447
|
M112.4702
|
Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50-60 t
|
200
|
13,0
|
2,20
|
5
|
14
|
kWh
|
1x4/7
|
91.300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG
II. MÁY VÀ THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM
Stt
|
Mã hiệu
|
Loại máy và
thiết bị
|
Số ca năm
|
Định mức (%)
|
Nguyên giá tham
khảo
(1000 VND)
|
Khấu hao
|
Sửa chữa
|
Chi phí khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
M201.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ KHẢO SÁT
|
|
|
|
|
|
448
|
M201.0001
|
Bộ khoan tay
|
180
|
15
|
6,00
|
5
|
35.083
|
449
|
M201.0002
|
Máy khoan XY-1A
|
180
|
10
|
5,00
|
5
|
76.000
|
450
|
M201.0003
|
Máy khoan XY-3
|
180
|
10
|
5,00
|
5
|
210.909
|
451
|
M201.0004
|
Máy khoan GK-250
|
180
|
10
|
5,00
|
5
|
136.364
|
452
|
M201.0005
|
Bộ nén ngang GA
|
180
|
10
|
3,00
|
5
|
476.947
|
453
|
M201.0006
|
Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén)
|
180
|
20
|
6,60
|
5
|
6.363
|
454
|
M201.0007
|
Búa khoan tay P30
|
180
|
15
|
8,50
|
5
|
12.268
|
455
|
M201.0008
|
Thùng trục 0,5 m3
|
150
|
20
|
8,00
|
5
|
3.096
|
456
|
M201.0009
|
Máy khoan F-60L
|
250
|
10
|
4,00
|
5
|
1.396.445
|
457
|
M201.0010
|
Máy xuyên động RA-50
|
180
|
10
|
3,50
|
5
|
58.816
|
458
|
M201.0011
|
Máy xuyên tĩnh Gouda
|
180
|
10
|
2,80
|
5
|
495.291
|
459
|
M201.0012
|
Thiết bị đo ngẫu lực
|
180
|
10
|
3,00
|
5
|
340.513
|
460
|
M201.0013
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT
|
180
|
10
|
3,50
|
5
|
10.777
|
461
|
M201.0014
|
Biến thế thắp sáng
|
150
|
18
|
4,50
|
5
|
3.325
|
462
|
M201.0015
|
Máy thăm dò địa vật lý UJ-18
|
150
|
10
|
3,20
|
4
|
31.300
|
463
|
M201.0016
|
Máy thăm dò địa vật lý MF-2-100
|
150
|
10
|
3,20
|
4
|
38.752
|
464
|
M201.0017
|
Máy, thiết bị thăm
dò địa chấn - loại 1 mạch (ES-125)
|
150
|
10
|
2,20
|
4
|
97.797
|
465
|
M201.0018
|
Máy, thiết bị thăm
dò địa chấn - loại 12 mạch (Triosx-12)
|
150
|
10
|
2,00
|
4
|
292.130
|
466
|
M201.0019
|
Máy, thiết bị thăm
dò địa chấn - loại 24 mạch (Triosx-24)
|
150
|
10
|
2,00
|
4
|
343.379
|
467
|
M201.0020
|
Máy thủy bình điện tử
|
180
|
10
|
2,80
|
4
|
15.822
|
468
|
M201.0021
|
Máy toàn đạc điện tử
|
180
|
10
|
1,80
|
4
|
178.855
|
469
|
M201.0022
|
Bộ thiết bị khống chế mặt bằng GPS (3 máy)
|
180
|
10
|
1,50
|
4
|
670.706
|
470
|
M201.0023
|
Ống nhòm
|
180
|
10
|
2,00
|
4
|
1.147
|
471
|
M201.0024
|
Kính hiển vi
|
200
|
10
|
1,80
|
4
|
8.943
|
472
|
M201.0025
|
Kính hiển vi điện tử quét
|
200
|
10
|
1,20
|
4
|
3.221.684
|
473
|
M201.0026
|
Máy ảnh
|
150
|
10
|
2,00
|
4
|
6.306
|
|
M202.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU,
CẤU KIỆN VÀ KẾT CẤU XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
474
|
M202.0001
|
Cần Belkenman
|
180
|
10
|
2,80
|
4
|
20.866
|
475
|
M202.0002
|
Thiết bị đếm phóng xạ
|
180
|
10
|
2,20
|
4
|
142.511
|
476
|
M202.0003
|
TRL Profile Beam
|
180
|
10
|
1,80
|
4
|
399.443
|
477
|
M202.0004
|
Máy FWD
|
180
|
10
|
1,40
|
4
|
2.056.833
|
478
|
M202.0005
|
Thiết bị đo phản ứng Romdas
|
180
|
10
|
3,00
|
4
|
92.408
|
479
|
M202.0006
|
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)
|
180
|
10
|
2,20
|
4
|
348.767
|
480
|
M202.0007
|
Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn)
|
180
|
10
|
1,40
|
4
|
1.371.222
|
481
|
M202.0008
|
Bộ thiết bị siêu âm
|
180
|
10
|
2,00
|
4
|
573.827
|
482
|
M202.0009
|
Cân điện tử
|
200
|
10
|
1,80
|
4
|
8.255
|
483
|
M202.0010
|
Cân phân tích
|
200
|
10
|
1,80
|
4
|
12.726
|
484
|
M202.0011
|
Cân bàn
|
200
|
10
|
1,80
|
4
|
4.815
|
485
|
M202.0012
|
Cân thủy tĩnh
|
200
|
10
|
1,80
|
4
|
5.618
|
486
|
M202.0013
|
Lò nung
|
200
|
10
|
4,00
|
4
|
14.217
|
487
|
M202.0014
|
Tủ sấy
|
200
|
10
|
4,50
|
4
|
12.268
|
488
|
M202.0015
|
Tủ hút khí độc
|
200
|
10
|
4,00
|
4
|
12.268
|
489
|
M202.0016
|
Tủ lạnh
|
250
|
10
|
4,00
|
4
|
7.796
|
490
|
M202.0017
|
Máy hút chân không
|
200
|
10
|
4,50
|
4
|
3.783
|
491
|
M202.0018
|
Máy hút ẩm OASIS-America
|
200
|
10
|
4,00
|
4
|
10.319
|
492
|
M202.0019
|
Bếp điện
|
150
|
30
|
6,50
|
4
|
803
|
493
|
M202.0020
|
Bếp cát
|
150
|
30
|
6,50
|
4
|
1.032
|
494
|
M202.0021
|
Máy chưng cất nước
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
7.567
|
495
|
M202.0022
|
Máy trộn đất
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
6.306
|
496
|
M202.0023
|
Máy trộn xi măng, dung tích 5lít
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
19.949
|
497
|
M202.0024
|
Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung
vữa)
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
16.968
|
498
|
M202.0025
|
Máy đầm tiêu chuẩn
(đầm rung)
|
200
|
10
|
4,50
|
4
|
6.306
|
499
|
M202.0026
|
Máy cắt đất
|
200
|
10
|
3,00
|
4
|
2.637
|
500
|
M202.0027
|
Máy cắt mẫu lớn (30 x 30) cm
|
200
|
10
|
3,00
|
4
|
17.198
|
501
|
M202.0028
|
Máy cắt ứng biến
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
163.950
|
502
|
M202.0029
|
Máy nén 3 trục
|
200
|
10
|
1,60
|
4
|
779.854
|
503
|
M202.0030
|
Máy ép litvinốp
|
200
|
10
|
3,00
|
4
|
17.886
|
504
|
M202.0031
|
Kích tháo mẫu
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
7.796
|
505
|
M202.0032
|
Máy ép mẫu đá, bê tông
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
166.931
|
506
|
M202.0033
|
Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá)
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
72.574
|
507
|
M202.0034
|
Máy khoan mẫu đá
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
67.071
|
508
|
M202.0035
|
Máy mài thử độ mài mòn
|
200
|
10
|
4,20
|
4
|
10.319
|
509
|
M202.0036
|
Máy nén một trục
|
200
|
10
|
3,00
|
4
|
17.886
|
510
|
M202.0037
|
Máy nén Marshall
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
264.728
|
511
|
M202.0038
|
Máy CBR
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
78.994
|
512
|
M202.0039
|
Máy thí nghiệm thủy lực quay tay
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
8.369
|
513
|
M202.0040
|
Máy nén 4 t (quay tay)
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
7.796
|
514
|
M202.0041
|
Máy nén thủy lực 10 t
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
21.440
|
515
|
M202.0042
|
Máy nén thủy lực 50 t
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
35.656
|
516
|
M202.0043
|
Máy nén thủy lực 125 t
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
47.695
|
517
|
M202.0044
|
Máy nén thủy lực 200 t
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
62.000
|
518
|
M202.0045
|
Máy kéo nén thủy lực 100 t
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
52.166
|
519
|
M202.0046
|
Máy kéo nén uốn thủy lực 25 t
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
28.892
|
520
|
M202.0047
|
Máy kéo nén uốn thủy lực 100 t
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
241.340
|
521
|
M202.0048
|
Máy gia tải - 20 t
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
37.261
|
522
|
M202.0049
|
Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
6.306
|
523
|
M202.0050
|
Máy xác định hệ số thấm
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
86.447
|
524
|
M202.0051
|
Máy đo PH
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
9.287
|
525
|
M202.0052
|
Máy đo âm thanh
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
8.369
|
526
|
M202.0053
|
Máy đo chiều dày màng sơn
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
107.772
|
527
|
M202.0054
|
Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép
trong bê tông
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
92.408
|
528
|
M202.0055
|
Máy đo vết nứt
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
16.280
|
529
|
M202.0056
|
Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
134.027
|
530
|
M202.0057
|
Máy đo độ thấm của I-on Clo
|
200
|
10
|
2,00
|
4
|
193.874
|
531
|
M202.0058
|
Dụng cụ đo độ cháy của than
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
12.038
|
532
|
M202.0059
|
Máy đo gia tốc
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
98.370
|
533
|
M202.0060
|
Máy ghi nhiệt ổn định
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
16.854
|
534
|
M202.0061
|
Máy đo chuyển vị
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
60.765
|
535
|
M202.0062
|
Máy xác định môđun
|
200
|
10
|
3,00
|
4
|
31.300
|
536
|
M202.0063
|
Máy so màu ngọn lửa
|
200
|
10
|
3,00
|
4
|
41.733
|
537
|
M202.0064
|
Máy so màu quang điện
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
107.313
|
538
|
M202.0065
|
Máy đo độ dãn dài Bitum
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
62.599
|
539
|
M202.0066
|
Máy chiết nhựa (Xốc lét)
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
8.828
|
540
|
M202.0067
|
Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
14.561
|
541
|
M202.0068
|
Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP
|
180
|
10
|
1,40
|
5
|
1.376
|
542
|
M202.0069
|
Thiết bị thử tỷ diện
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
15.822
|
543
|
M202.0070
|
Bàn dằn
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
26.828
|
544
|
M202.0071
|
Bàn rung
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
9.745
|
545
|
M202.0072
|
Máy khuấy bằng từ
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
15.249
|
546
|
M202.0073
|
Máy khuấy cầm tay NAG-2
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
9.057
|
547
|
M202.0074
|
Máy nghiền bi sứ LE1
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
8.369
|
548
|
M202.0075
|
Máy phân tích hạt LAZER
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
82.778
|
549
|
M202.0076
|
Máy phân tích vi nhiệt
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
67.071
|
550
|
M202.0077
|
Tenxômét
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
7.911
|
551
|
M202.0078
|
Máy đo độ giãn nở bê tông
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
83.466
|
552
|
M202.0079
|
Máy đo hệ số dẫn nhiệt
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
7.452
|
553
|
M202.0080
|
Máy nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần
hóa lý của vật liệu)
|
200
|
10
|
1,20
|
4
|
2.364.900
|
554
|
M202.0081
|
Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa
|
120
|
30
|
6,50
|
4
|
1.147
|
555
|
M202.0082
|
Côn thử độ sụt
|
120
|
30
|
6,50
|
4
|
909
|
556
|
M202.0083
|
Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung
kích gạch lát xi măng (viên bi sắt)
|
120
|
30
|
6,50
|
4
|
1.147
|
557
|
M202.0084
|
Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết
|
120
|
30
|
6,50
|
4
|
803
|
558
|
M202.0085
|
Chén bạch kim
|
200
|
10
|
1,20
|
4
|
25.223
|
559
|
M202.0086
|
Kẹp niken
|
200
|
10
|
1,80
|
4
|
9.057
|
560
|
M202.0087
|
Máy siêu âm đo chiều dầy kim loại
|
200
|
10
|
3,00
|
4
|
42.306
|
561
|
M202.0088
|
Máy dò vị trí cốt thép
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
67.071
|
562
|
M202.0089
|
Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
153.517
|
563
|
M202.0090
|
Máy siêu âm kiểm
tra cường độ bê tông của cấu kiện BT, BTCT tại hiện trường
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
64.204
|
564
|
M202.0091
|
Súng bi
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
8.599
|
565
|
M202.0092
|
Thiết bị hấp mẫu xi măng
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
1.200
|
566
|
M202.0093
|
Bình hút ẩm
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
500
|
567
|
M202.0094
|
Bộ dụng cụ xác định thấm nước
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
22.000
|
568
|
M202.0095
|
Bơm thủy lực ZB4-500
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
16.360
|
569
|
M202.0096
|
Đồng hồ đo áp lực
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
200
|
570
|
M202.0097
|
Đồng hồ đo biến dạng
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
1.200
|
571
|
M202.0098
|
Đồng hồ đo nước
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
2.800
|
572
|
M202.0099
|
Đồng hồ đo lún
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
1.800
|
573
|
M202.0100
|
Đồng hồ Shore A
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
1.500
|
574
|
M202.0101
|
Dụng cụ đo độ bền va đập
|
200
|
10
|
6,50
|
4
|
1.200
|
575
|
M202.0102
|
Dụng cụ đo hệ số giãn nở ẩm
|
200
|
10
|
6,50
|
4
|
5.000
|
576
|
M202.0103
|
Dụng cụ phá vỡ mẫu kính
|
200
|
10
|
6,50
|
4
|
2.500
|
577
|
M202.0104
|
Dụng cụ thử thấm mực
|
200
|
10
|
6,50
|
4
|
500
|
578
|
M202.0105
|
Dụng cụ Vica
|
200
|
10
|
6,50
|
4
|
1.900
|
579
|
M202.0106
|
Dụng cụ xác định độ bền va đập
|
200
|
10
|
6,50
|
4
|
90.000
|
580
|
M202.0107
|
Dụng cụ xác định độ bền va uốn
|
200
|
10
|
6,50
|
4
|
80.000
|
581
|
M202.0108
|
Khuôn Capping mẫu
|
200
|
10
|
6,50
|
4
|
1.500
|
582
|
M202.0109
|
Khuôn dập mẫu
|
200
|
10
|
6,50
|
4
|
440
|
583
|
M202.0110
|
Kích kéo thủy lực 60 t
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
20.455
|
584
|
M202.0111
|
Kích thủy lực 800 t
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
124.150
|
585
|
M202.0112
|
Kính phóng đại đo lường
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
3.500
|
586
|
M202.0113
|
Kính lúp
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
200
|
587
|
M202.0114
|
Máy bộ đàm
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
350
|
588
|
M202.0115
|
Máy cắt quay tay
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
1.200
|
589
|
M202.0116
|
Máy cắt, mài mẫu vật liệu
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
18.000
|
590
|
M202.0117
|
Máy đo dao động
điện tử (kèm đầu đo dao động 3 chiều)
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
6.300
|
591
|
M202.0118
|
Máy đo độ bóng
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
6.500
|
592
|
M202.0119
|
Máy khoan HILTI hoặc loại tương tự
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
15.000
|
593
|
M202.0120
|
Thiết bị đo độ dẫn nước
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
2.500
|
594
|
M202.0121
|
Thiết bị đo độ dày
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
1.500
|
595
|
M202.0122
|
Máy đo độ giãn nở nhiệt dài
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
2.500
|
596
|
M202.0123
|
Máy dò khuyết tật
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
3.500
|
597
|
M202.0124
|
Máy đo kích thước
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
2.500
|
598
|
M202.0125
|
Máy đo thời gian khô màng sơn
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
3.000
|
599
|
M202.0126
|
Máy đo ứng suất bề mặt
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
5.000
|
600
|
M202.0127
|
Máy đo ứng suất điện tử
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
5.000
|
601
|
M202.0128
|
Máy Hveem
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
15.000
|
602
|
M202.0129
|
Máy kéo vải địa kỹ thuật
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
220.000
|
603
|
M202.0130
|
Máy kéo, nén WDW-100
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
220.000
|
604
|
M202.0131
|
Máy thử cơ lý thạch cao
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
5.000
|
605
|
M202.0132
|
Máy kiểm tra độ cứng
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
9.900
|
606
|
M202.0133
|
Máy làm sạch bằng siêu âm
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
3.500
|
607
|
M202.0134
|
Máy mài mòn bề mặt
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
18.000
|
608
|
M202.0135
|
Máy mài mòn sâu
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
4.500
|
609
|
M202.0136
|
Máy nén cố kết
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
25.000
|
610
|
M202.0137
|
Máy phân tích thành phần kim loại
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
10.000
|
611
|
M202.0138
|
Máy quang phổ đo hệ số phản xạ ánh sáng
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
50.000
|
612
|
M202.0139
|
Máy quang phổ đo hệ số truyền sáng
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
60.000
|
613
|
M202.0140
|
Máy siêu âm đo vết nứt
|
200
|
10
|
2,50
|
4
|
36.500
|
614
|
M202.0141
|
Máy soi kim tương
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
10.000
|
615
|
M202.0142
|
Máy thấm
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
19.900
|
616
|
M202.0143
|
Máy thử độ bền nén, uốn
|
200
|
10
|
2,20
|
4
|
210.000
|
617
|
M202.0144
|
Máy thử độ bục
|
200
|
10
|
1,80
|
4
|
5.000
|
618
|
M202.0145
|
Máy thử độ rơi côn
|
200
|
10
|
1,80
|
4
|
4.500
|
619
|
M202.0146
|
Máy uốn gạch
|
200
|
10
|
1,80
|
4
|
80.000
|
620
|
M202.0147
|
Nồi hấp áp suất cao (Autoclave)
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
5.500
|
621
|
M202.0148
|
Thiết bị đo chuyển vị Indicator
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
15.000
|
622
|
M202.0149
|
Thiết bị đo điểm sương
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
10.000
|
623
|
M202.0150
|
Thiết bị đo độ bền ẩm
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
10.000
|
624
|
M202.0151
|
Thiết bị đo độ cứng màng sơn
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
5.000
|
625
|
M202.0152
|
Thiết bị đo độ dày
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
1.500
|
626
|
M202.0153
|
Thiết bị đo hệ số ma sát
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
5.000
|
627
|
M202.0154
|
Thiết bị đo thử độ kín
|
200
|
10
|
3,50
|
4
|
5.000
|
628
|
M202.0155
|
Thiết bị thử tính năng sử dụng của sứ vệ
sinh
|
200
|
10
|
2,80
|
4
|
15.000
|
629
|
M202.0156
|
Thiết bị thử va đập phản hồi
|
200
|
10
|
2,80
|
4
|
10.000
|
630
|
M202.0157
|
Tủ chiếu UV
|
200
|
10
|
2,80
|
4
|
5.000
|
631
|
M202.0158
|
Tủ khí hậu
|
200
|
10
|
2,80
|
4
|
60.000
|
632
|
M202.0159
|
Thước đo vết nứt
|
200
|
10
|
2,80
|
4
|
139
|
633
|
M202.0160
|
Vi kế
|
200
|
10
|
2,80
|
4
|
139
|
634
|
M202.0161
|
Máy scanner (khổ Ao)
|
150
|
13
|
3,00
|
4
|
119.581
|
635
|
M202.0162
|
Máy vẽ plotter
|
220
|
13
|
3,00
|
4
|
99.975
|
636
|
M202.0163
|
Máy vi tính
|
220
|
13
|
4,00
|
4
|
10.089
|
637
|
M202.0164
|
Máy tính xách tay
|
220
|
13
|
3,50
|
4
|
18.917
|
|
M203.0000
|
MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM ĐIỆN,
ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
|
|
|
|
|
|
638
|
M203.0001
|
Bộ tạo nguồn 3 pha
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
508.246
|
639
|
M203.0002
|
Bộ nguồn AC-DC
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
49.988
|
640
|
M203.0003
|
Công tơ mẫu xách tay
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
210.613
|
641
|
M203.0004
|
Hộp bộ đo tgd Delta
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
1.000.900
|
642
|
M203.0005
|
Hợp bộ đo lường
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
946.212
|
643
|
M203.0006
|
Hợp bộ phân tích hàm lượng khí
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
1.618.868
|
644
|
M203.0007
|
Hợp bộ thí nghiệm cao áp
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
507.559
|
645
|
M203.0008
|
Hợp bộ thí nghiệm rơle
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
955.957
|
646
|
M203.0009
|
Máy điều chỉnh điện áp 1pha
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
19.835
|
647
|
M203.0010
|
Máy đo độ A xít
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
182.524
|
648
|
M203.0011
|
Máy đo độ chớp cháy kín
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
174.957
|
649
|
M203.0012
|
Máy đo độ nhớt
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
150.307
|
650
|
M203.0013
|
Máy đo điện áp xuyên thủng
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
36.574
|
651
|
M203.0014
|
Máy đo điện trở một chiều
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
179.658
|
652
|
M203.0015
|
Máy đo điện trở tiếp địa
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
61.109
|
653
|
M203.0016
|
Máy đo điện trở tiếp xúc
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
104.905
|
654
|
M203.0017
|
Cầu đo tang dầu cách điện
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
365.277
|
655
|
M203.0018
|
Máy đo tỷ trọng
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
73.491
|
656
|
M203.0019
|
Máy đo vạn năng
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
151.224
|
657
|
M203.0020
|
Máy chụp sóng
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
521.317
|
658
|
M203.0021
|
Máy kiểm tra độ ổn định oxy hóa dầu
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
374.105
|
659
|
M203.0022
|
Máy phát tần số
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
133.224
|
660
|
M203.0023
|
Máy phân tích độ ẩm khí SF6
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
184.244
|
661
|
M203.0024
|
Máy đo vi lượng ẩm
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
166.702
|
662
|
M203.0025
|
Mê gôm mét
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
50.446
|
663
|
M203.0026
|
Thiết bị kiểm tra áp lực
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
86.332
|
664
|
M203.0027
|
Thiết bị tạo dòng điện
|
220
|
10
|
3,50
|
5
|
499.762
|
[1] Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20
tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04
Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng có hiệu lực kể từ
ngày 05 tháng 9 năm 2020, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây
dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm
2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thực hiện Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020
của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản
xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn
xã hội trong bối cảnh đại dịch COVID-19;
Thực hiện Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng và Cục
trưởng Cục Kinh tế xây dựng;”
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 1 Điều 3 Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[3] Điều 5 của Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều
của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng có hiệu lực kể
từ ngày 05 tháng 9 năm 2020, quy định như sau:
“Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05/9/2020. Thông
tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành.
2. Quy định chuyển tiếp:
a) Đối với các gói thầu xây dựng đã phát hành hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước thời điểm có hiệu lực của Thông
tư này, thì Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định việc áp dụng các quy
định tại Thông tư này để thực hiện.
b) Đối với các gói thầu xây dựng đã đóng thầu trước thời
điểm có hiệu lực của Thông tư này, thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất./.”
[4] Cụm từ “thuế VAT” được thay thế bằng
cụm từ “thuế giá trị gia tăng” theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 mục I Phụ lục
III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[5] Cụm từ “chi phí gián tiếp trong dự
toán xây dựng công trình” được thay thế bằng cụm từ “chi phí khác trong dự toán
xây dựng công trình” theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 mục I Phụ lục III Thông
tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có
hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[6] Cụm từ “Đối với những máy làm việc ở
vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức khấu hao
được điều chỉnh với hệ số 1,05” được bổ sung theo quy định tại điểm 1.2 khoản 1
mục I Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[7] Cụm từ “Chi phí sửa chữa máy là các
khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong
quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn
của máy” được bổ sung theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 mục I Phụ lục III
Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[8] Cụm từ “Đối với những máy làm việc ở
vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức sửa chữa
được điều chỉnh với hệ số 1,05” được bổ sung theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2
mục I Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[9] Tên khoản này được sổi đổi theo quy
định tại khoản 3 mục I Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[10] Nội dung “Chi phí khác trong giá ca
máy là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có
hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
đăng kiểm các loại; di chuyển máy trong nội bộ công trình và các khoản chi phí
có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được
tính trong các nội dung chi phí khác trong giá xây dựng công trình, dự toán xây
dựng” được bổ sung theo quy định tại khoản 3 mục I Phụ lục III Thông tư số
02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[11] Nội dung “Trường hợp một trong định
mức các hao phí xác định giá ca máy thiếu số liệu khảo sát hoặc không đủ cơ sở,
tài liệu để khảo sát số liệu thì được xác định bằng cách tính toán áp dụng quy
định định mức của các loại máy có cùng tính năng kỹ thuật nhưng khác về công
suất hoặc thông số kỹ thuật chủ yếu tại Phụ lục số 2 Thông tư này” được bổ sung
theo quy định tại điểm 4.1 khoản 4 mục I Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[12] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại điểm 4.2 khoản 4 mục I Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày
20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng
9 năm 2020
[25] Cụm từ “hàm kẹp” được bổ sung theo quy
định tại khoản 1.1 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng
7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm
2020
[26] Máy thi công số thứ tự “18a” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[27] Máy thi công số thứ tự “23a” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[28] Thông số máy lu “8,5t” được sửa đổi
bằng “8,5 t ÷ 9 t” theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ lục III Thông tư số
02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[29] Máy thi công số thứ tự “52a” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[30] Máy thi công số thứ tự “52b” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[31] Thông số cần cẩu bánh hơi “63t” được
sửa đổi bằng “63
t ÷ 65 t” theo quy định
tại khoản 1.1 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[32] Định mức khấu hao năm “7,0” của cần
cẩu bánh hơi sức nâng 80t được sửa đổi theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ
lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[33] Thông số cần cẩu bánh hơi “130t” được
sửa đổi bằng “125 t ÷ 130 t” theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ lục III
Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[34] Thông số cần cẩu bánh xích “63t” được
sửa đổi bằng “63 t ÷ 65 t” theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ lục III Thông
tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có
hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[35] Thông số cần cẩu bánh xích “130t”
được sửa đổi bằng “125 t ÷ 130 t” theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ lục
III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[36] Cụm từ “167 kWh” được sửa đổi bằng
cụm từ “232 kWh” theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020.
[37] Định mức khấu hao năm “13,0” của ô tô
đầu kéo, công suất 150cv được sửa đổi theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ
lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[38] Định mức khấu hao năm “13,0” của ô tô
đầu kéo, công suất 200cv được sửa đổi theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ
lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[39] Máy thi công số thứ tự “260a” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày
20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng
9 năm 2020
[40] Máy thi công số thứ tự “276” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[41] Máy thi công số thứ tự “283a” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[42] Máy thi công số thứ tự “296a” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[43] Máy thi công số thứ tự “296b” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[44] Máy thi công số thứ tự “301a” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[45] Máy thi công số thứ tự “302a” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[46] Máy thi công số thứ tự “313a” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[47] Định mức khấu hao năm “9,5” của tàu
kéo và phụ vụ thi công thủy, công suất 250cv được sửa đổi theo quy định tại
khoản 1.1 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020.
[48] Máy thi công số thứ tự “335a” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[49] Thông số tàu hút công suất “ 4170 cv”
được sửa đổi bằng “3958 cv ÷ 4170 cv” theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ
lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[50] Định mức nhân công điều khiển máy
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ lục III Thông tư số
02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[51] Định mức nhân công điều khiển máy
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ lục III Thông tư số
02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[52] Máy thi công số thứ tự “360a” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[53] Máy thi công số thứ tự “360b” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[54] Định mức nhân công điều khiển máy
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ lục III Thông tư số
02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[55] Định mức nhân công điều khiển máy
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ lục III Thông tư số
02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[56] Thông số máy khoan sắt cầm tay “13mm”
được sửa đổi bằng “1,7kW” theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ lục III Thông
tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có
hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[57] Máy thi công số thứ tự “403a” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[58] Máy thi công số thứ tự “403b” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[59] Máy thi công số thứ tự “408a” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[60] Thông số máy uốn ống, công suất “2,8
kW” được sửa đổi bằng “2,0 kW÷2,8 kW” theo quy định tại khoản 1.1 mục II Phụ
lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
[61] Máy thi công số thứ tự “431a” được bổ
sung theo quy định tại khoản 1.2 mục II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2020
[62] Thông số máy hàn xoay chiều, công
suất “14 kW” được sửa đổi bằng “14 kW ÷ 15 kW” theo quy định tại khoản 1.1 mục
II Phụ lục III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BXD năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BXD ngày 31/12/2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
2.708
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|