|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BXD 2020 Thông tư hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng
Số hiệu:
|
15/VBHN-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sinh
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2020
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/VBHN-BXD
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan
đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020.
Căn cứ Nghị định số
81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Kinh tế xây dựng [1];
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Thông tư hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây
dựng) để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm: sơ bộ tổng mức
đầu tư, tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giá xây dựng
công trình, giá hợp đồng xây dựng, chỉ số giá xây dựng, dự toán các công tác tư
vấn xây dựng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình
thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số
68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
áp dụng các quy định của Thông tư này để thực hiện xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ
tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
Điều 3.
Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công
1. Đơn giá nhân công xây dựng xác
định theo hướng dẫn tại Thông tư này đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với trình độ
tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công
trình, điều kiện làm việc của công nhân xây dựng; đặc điểm, tính chất công
việc; phù hợp với nội dung, tính chất công việc, chức danh và trình độ, chất
lượng nhân công tư vấn xây dựng.
b) Phù hợp với mặt bằng giá nhân công
xây dựng (đã bao gồm các yếu tố bù đắp lương do điều kiện sinh hoạt) trên thị
trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu
vùng do Chính phủ quy định.
c) Đáp ứng yêu cầu chi trả một số
khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
d) Đơn giá nhân công xây dựng
được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ.
2. Đơn giá nhân công xây dựng được
điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường có sự biến động.
Điều 4. Nội
dung đơn giá nhân công xây dựng
1. Đơn giá ngày công của nhân công xây
dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái xe,
thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát; thuyền trưởng, thuyền
phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật viên; nghệ
nhân, thợ lặn làm việc trong điều kiện bình thường.
2. Đơn giá ngày công của tư vấn xây
dựng là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nước, bao gồm kỹ sư cao
cấp, chủ nhiệm dự án; kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình
độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề; trong đó, đã bao gồm đầy đủ các khoản
lương, phụ cấp lương, các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm của người lao động
phải nộp theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
kinh phí công đoàn).
3. Đơn giá nhân công xây dựng của công
tác cá biệt là đơn giá của nhân công xây dựng làm việc trong điều kiện nguy
hiểm, độc hại (công trình thi công đèo dốc cao, công trình hầm; công trình thi
công ngoài biển đảo và một số công trình có tính chất cá biệt khác).
4. Đơn giá nhân công xây dựng được
khảo sát, xác định và công bố theo 10 nhóm công tác xây dựng tại Phụ lục số 2 của Thông tư này. Riêng nhóm nhân công xây
dựng thứ 11 là nhóm công tác xây dựng cá biệt, việc khảo sát và công bố đơn giá
nhân công xây dựng của nhóm này phụ thuộc vào đặc thù riêng của từng địa
phương.
5. Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng
được khảo sát, xác định và công bố theo 04 nhóm công việc tư vấn xây dựng công
bố tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
Điều 5.
Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng
1. Đơn giá nhân công xây dựng được
khảo sát từ các nguồn thông tin như sau:
a) Xác định từ kết quả khảo sát trực
tiếp tại công trình trong khu vực công bố.
b) Thống kê số liệu từ hồ sơ quyết
toán hoàn thành hoặc số liệu kết quả trúng thầu của công trình tương tự tại khu
vực công bố có điều chỉnh theo chỉ số giá nhân công xây dựng về thời điểm xác
định.
c) Xác định từ kết quả khảo sát chuyên
gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực thi
công xây dựng.
d) Kết hợp các kết quả điều tra, thống
kê nêu trên.
2. Đơn giá nhân công xây dựng của một
nhân công trong nhóm các công tác xây dựng được tính bằng trung
bình số học đơn giá nhân công thu thập, tổng hợp từ các mẫu phiếu khảo sát, xác
định theo công thức sau:
= (1.1)
Trong đó:
- : đơn giá nhân công
xây dựng của một nhân công trong nhóm công tác xây dựng thứ j tại bảng phân
nhóm công tác xây dựng tại Phụ lục số 2 của Thông
tư (đồng/ngày công);
- : đơn giá nhân công
thực hiện công tác xây dựng thứ i trong nhóm công tác xây dựng thứ j công bố
tại Phụ lục số 2 của Thông tư, đơn giá nhân công
thực hiện công tác xây dựng thứ i được xác định bằng điều tra, khảo sát theo
hướng dẫn tại Phụ lục số 1 của Thông tư (đồng/ngày
công);
- m: số lượng đơn giá nhân công xây
dựng được tổng hợp trong nhóm.
3. Chi tiết phương pháp xác định đơn
giá nhân công xây dựng quy định tại Phụ lục số 1
của Thông tư này.
4. Đơn giá nhân công xây dựng được thu
thập, tổng hợp theo các biểu mẫu quy định tại Phụ lục số
7, 8, 9, 10 của Thông tư này.
Điều 6.
Phương pháp xác định đơn giá nhân công tư vấn xây dựng
1. Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng
được khảo sát, xác định và công bố cho 04 nhóm tư vấn xây dựng công bố tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
2. Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng
được khảo sát theo chức danh, trình độ chuyên môn của chuyên gia tư vấn tại các
đơn vị có hoạt động tư vấn xây dựng.
3. Đơn giá nhân công của một tư vấn
trong nhóm chuyên gia tư vấn xây dựng được tính bằng trung bình số học đơn giá
nhân công của các tư vấn xây dựng trong nhóm, cụ thể theo công thức sau:
= (1.2)
Trong đó:
- : đơn giá nhân công của một tư vấn trong nhóm
chuyên gia tư vấn thứ k tại bảng phân nhóm trình độ tư vấn xây dựng Phụ lục số 3 của Thông tư này (đồng/công).
- : đơn giá nhân công tư vấn thực hiện công
việc thứ l trong nhóm công tác xây dựng thứ k công bố tại Phụ lục số 3 của Thông tư, đơn giá nhân công tư vấn
thực hiện công việc thứ l được xác định bằng điều tra, khảo sát theo hướng dẫn
tại Phụ lục số 1 của Thông tư (đồng/công);
- n: số lượng đơn giá nhân công tư
vấn xây dựng được tổng hợp trong nhóm.
4. Chi tiết phương pháp xác định đơn
giá nhân công tư vấn xây dựng quy định tại Phụ lục số
1 của Thông tư này.
5. Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng
được thu thập, tổng hợp và công bố theo các biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 12 và 13 của
Thông tư này.
Điều
7. Quản lý đơn giá nhân công xây dựng
1. Bộ Xây dựng công bố khung đơn giá
nhân công xây dựng của 03 loại nhân công xây dựng theo 04 vùng tại Phụ lục số 4 và khung đơn giá nhân công của 04 nhóm tư
vấn xây dựng theo 4 vùng tại Phụ lục số 5 của Thông
tư này.
2. [2] Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của Thông tư này chỉ đạo
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát
hoặc thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực khảo sát, thu thập thông tin, tham
khảo khung đơn giá nhân công xây dựng bình quân do Bộ Xây dựng công bố để công
bố hoặc ủy quyền công bố đơn giá nhân công xây dựng định kỳ hàng tháng, hoặc
quý hoặc khi có sự thay đổi về giá nhân công trên thị trường xây dựng làm cơ sở
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn.
3. Đối với các công tác xây dựng thuộc
nhóm công tác cá biệt; các công tác xây dựng chưa có trong danh mục đã công bố
hoặc các công tác xây dựng đã có trong danh mục nhưng đơn giá nhân công xây
dựng theo công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
không phù hợp với loại, điều kiện thi công của công trình thì Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh được tổ chức khảo sát, công bố bổ sung, điều chỉnh áp dụng để lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng cho công trình xây dựng trên địa bàn.
4. Kinh phí cho việc khảo sát, thu
thập thông tin, xác định và thông báo đơn giá nhân công xây dựng được bố trí từ
nguồn ngân sách chi thường xuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng chi phí
tổ chức khảo sát kiểm chứng đơn giá nhân công xây dựng của chủ đầu tư xác định
bằng cách lập dự toán và được tính vào chi phí tư vấn khác trong chi phí đầu tư
xây dựng của công trình.
Điều
8. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng hướng dẫn, thanh tra,
kiểm tra việc xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng của các địa phương
theo quy định tại Khoản 4 Điều 32 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương công bố hoặc ủy quyền cho Sở Xây dựng công bố đơn giá
nhân công xây dựng và đơn giá nhân công tư vấn xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 11 của Thông tư này.
3. Chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, nhà
thầu tư vấn xây dựng hoạt động trên địa bàn của tỉnh, thành phố có trách nhiệm,
nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về đơn giá nhân công xây dựng
trong hồ sơ công trình cho cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương tổng
hợp, xác định, công bố đơn giá nhân công xây dựng.
Điều 9. Xử lý
chuyển tiếp
1. Trường hợp tổng mức đầu tư, dự
toán xây dựng công trình đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của
Thông tư này và chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì người quyết định đầu tư
quyết định việc điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng trong tổng mức đầu tư, dự
toán xây dựng làm cơ sở xác định giá gói thầu theo đơn giá nhân công xây dựng
do UBND cấp tỉnh, thành phố công bố trên cơ sở đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực
hiện dự án.
2. Các gói thầu xây dựng đã ký kết
hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư thì thực hiện theo
nội dung hợp đồng đã ký kết.
Điều 10. Hiệu
lực thi hành [3]
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
15/02/2020 và thay thế Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây
dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Xây dựng để xem
xét, giải quyết./.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
Phụ lục kèm
theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ
Xây dựng
PHỤ
LỤC SỐ 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
1. Nguyên tắc khảo
sát, thu thập đơn giá nhân công xây dựng:
a) Đơn giá nhân công xây dựng được
khảo sát, xác định và công bố theo nhóm nhân công xây dựng tại Phụ lục số 2 và
nhóm nhân công tư vấn xây dựng tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
b) Việc lựa chọn khu vực để khảo sát,
thu thập số liệu để xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng phải đảm bảo
đủ số lượng thông tin yêu cầu tối thiểu, đảm bảo đủ độ tin cậy và phản ánh được
mặt bằng giá thuê lao động tại khu vực cần công bố.
c) Các công trình, dự án được lựa
chọn khảo sát, thu thập thông tin để xác định và công bố đơn giá nhân công xây
dựng phải đảm bảo tính phổ biến về loại công trình, điều kiện thi công, tiến độ
thi công, công nghệ thi công, trừ các công tác xây dựng thuộc nhóm công tác cá
biệt. Chuyên gia xây dựng được lựa chọn để phỏng vấn thu thập thông tin phải có
kinh nghiệm về lĩnh vực thi công xây dựng, sự am hiểu về thị trường nhân công
xây dựng.
d) Đơn giá nhân công xây dựng phải
phản ánh đúng trình độ, kinh nghiệm, năng suất lao động, thời gian, điều kiện
làm việc của nhân công xây dựng.
e) Quá trình khảo sát, thu thập thông
tin phải tuân thủ trình tự, phương pháp và các bảng, biểu mẫu đã được quy định
tại Thông tư này. Số liệu thu thập được phải đảm bảo tính pháp lý, có sự xác
nhận của các bên có liên quan.
f) Khu vực được lựa chọn để khảo sát
và công bố đơn giá nhân công xây dựng trong tỉnh là các khu vực có sự tương
đồng về điều kiện kinh tế - xã hội, phù hợp quy định phân vùng của Chính phủ.
g) Số liệu điều tra, khảo sát, thống
kê sử dụng để xác định đơn giá nhân công xây dựng phải được xử lý, sàng lọc
bằng phương pháp hồi quy trước khi tính toán xác định đơn giá nhân công xây
dựng.
2. Tổ chức điều
tra, khảo sát:
Bước 1: Cơ quan chủ
trì ra quyết định thành lập tổ khảo sát;
Bước 2: Lập và phê duyệt kế hoạch
khảo sát bao gồm các nội dung như sau:
+ Thời gian bắt đầu và kết thúc công
việc khảo sát;
+ Các khu vực dự kiến công bố đơn giá
nhân công xây dựng;
+ Lưới khảo
sát;
+ Danh mục các công trình đang thi
công xây dựng, đã thi công xây dựng hoàn thành trong 3 năm trên địa bàn được lựa
chọn khảo sát, các đối tượng cần khảo sát;
+ Danh mục các công việc cần khảo
sát, thu thập số liệu và kinh phí phục vụ khảo sát;
+ Tên đơn vị tư vấn chuyên môn thực hiện
công tác khảo sát (nếu có).
Bước 2: Thông báo tới
các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, các đơn vị tư vấn, nhà thầu và các chuyên
gia trên địa bàn về kế hoạch thực hiện khảo sát.
Bước 3: Tiến hành
khảo sát, thu thập đơn giá nhân công xây dựng theo danh mục nhóm công tác xây
dựng.
3. Điều tra, khảo sát
xác định đơn giá nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng:
3.1. Đối với đơn giá
nhân công xây dựng:
- Một nhóm nhân công xây dựng cần
thực hiện điều tra, khảo sát tối thiểu đơn giá nhân công của 03 công tác xây
dựng trong nhóm theo tổ đội thực hiện công tác đó (bao gồm thợ chính và thợ
phụ); mỗi công tác xây dựng cần thực hiện điều tra tối thiểu tại 03 công trình
hoặc kết hợp các số liệu điều tra từ chuyên gia, số liệu thống kê từ hồ sơ
quyết toán và kết quả trúng thầu;
- Đơn giá nhân công xây dựng của mỗi
công tác xây dựng thứ i trong công thức 1.1 được điều tra bằng mẫu phiếu khảo
sát tại Phụ lục số 7, 8, 9 và tổng hợp số liệu tính toán theo Phụ lục số 10 của
Thông tư này.
3.2. Đối với đơn
giá nhân công tư vấn xây dựng:
- Một nhóm nhân công tư vấn xây dựng cần điều tra, khảo sát tối thiểu
3 đơn vị tư vấn; mỗi đơn vị tư vấn điều tra tối thiểu 3 chuyên gia tư vấn thực
hiện các công tác thuộc danh mục các công tác tư vấn xây dựng quy định tại Phụ
lục số 3 của Thông tư này.
- Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng của mỗi công việc tư vấn thứ l
trong công thức 1.2 được điều tra bằng mẫu phiếu khảo sát công bố tại Phụ lục
số 12 và tổng hợp số liệu tính toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 13 của Thông
tư này.
4.
Hồ sơ xác định đơn giá nhân công xây dựng do địa phương công bố bao gồm:
- Quyết định thành lập tổ khảo sát;
- Kế hoạch khảo sát;
- Thuyết minh khảo sát trong đó nêu rõ: Đặc điểm kinh tế - xã hội của
các khu vực công bố đơn giá nhân công xây dựng của tỉnh; số lượng, loại công
trình đang thực hiện hoặc đã thực hiện trước thời điểm khảo sát của từng khu
vực; các phiếu khảo sát lập theo mẫu; các biểu tổng hợp đơn giá nhân công xây
dựng và đơn giá nhân công tư vấn xây dựng đủ pháp lý theo quy định của Thông tư
này;
- File phần mềm tính toán đơn giá nhân công xây dựng và đơn giá nhân
công tư vấn xây dựng.
5. Quy đổi đơn giá
nhân công xây dựng theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng theo
công thức sau:
= (1.3)
-
: đơn giá
nhân công xây dựng thực hiện một công tác xây dựng thứ i có hao phí định mức
công bố trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình (đồng/công);
- : đơn giá
nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm công tác xây dựng thứ j được Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố (xác định theo công
thức 1.1);
- : hệ số cấp bậc bình quân
của nhóm nhân công xây dựng thứ j, quy định tại Phụ lục số 6 của Thông tư này;
- : hệ số cấp bậc của
nhân công thực hiện công tác i có cấp bậc được công bố trong hệ thống định mức
dự toán xây dựng công trình.
6. Ví dụ
tính toán:
Xác định đơn giá nhân công xây dựng của công tác đào xúc đất ra bãi
thải, bãi tập kết mã hiệu AB.11200 cấp bậc thợ 3/7 trong định mức dự toán xây
dựng công trình, biết đơn giá nhân công xây dựng của nhóm 1 theo công bố của
tỉnh là 180.000đ/ngày công, cấp bậc bình quân của nhóm 1 là 3,5/7:
ĐVT: đồng/ngày công
TT
|
Cấp bậc
nhân công xây dựng
|
|
ĐGNCXD bình
quân nhóm I
|
ĐGNCXD bậc
3/7 của công tác đào đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) =
(4)*1,39/1,52
|
1
|
1/7
|
1
|
|
|
2
|
2/7
|
1,18
|
|
|
3
|
3/7
|
1,39
|
|
164.600
|
4
|
3,5/7
|
1,52
|
180.000
|
|
5
|
4/7
|
1,65
|
|
|
6
|
5/7
|
1,94
|
|
|
7
|
6/7
|
2,3
|
|
|
8
|
7/7
|
2,71
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
DANH MỤC NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
STT
|
NHÓM NHÂN
CÔNG XÂY DỰNG
|
CÔNG TÁC
XÂY DỰNG
|
I
|
NHÓM CÔNG NHÂN XÂY
DỰNG
|
|
1
|
Nhóm 1
|
- Phát cây, phá dỡ
công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị;
- Nhổ cỏ, cắt tỉa
cây; trồng cây cảnh, hoa, cỏ;
- Bốc xếp, vận
chuyển vật liệu;
- Đào, đắp xúc, san
đất, cát, đá, phế thải;
- Đóng
gói vật liệu rời;
- Vận
chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công;
- Các công tác thủ
công đơn giản khác.
|
2
|
Nhóm 2
|
- Phục vụ công tác
đổ bê tông, làm móng;
- Sản xuất, lắp
dựng ván khuôn, giàn giáo, giáo an toàn, sàn đạo giá long môn;
- Làm cốt thép,
thép bản mã, thép hình, thép tấm
- Xây, kè đá, bó
vỉa nền đường;
- Sản xuất lắp dựng
vì kèo gỗ, thép, tôn, kính;
- Làm trần cót ép,
trần nhựa, mái ngói, fibro xi măng...;
- Cắt
mài đá, ống thép, ống nhựa, tẩy rỉ thép, đánh vecni;
- Quét
vôi ve, nhựa đường;
- Các
công tác làm sạch bề mặt khác;
- Phục vụ ép, nhổ,
đóng cọc, cừ, larsen (gỗ, tre, thép, bê tông);
- Khoan, cắt bê tông;
- Phục vụ khoan
giếng, khoan dẫn, khoan tạo lỗ và các công tác phục vụ công tác khoan như bơm
dung dịch chống sụt thành hố khoan, hạ ống vách...;
- Nhân công làm cọc
cát, giếng cát, cọc xi măng đất gia cố, gia cố nền đất yếu;
- Các công tác khác
cùng tính chất công việc.
|
3
|
Nhóm 3
|
- Trát, ốp, lát
tường gạch, đá, bê tông, láng nền, lợp mái, trang trí tường, cách âm;
- Sơn, bả bề mặt
tường, kim loại, gỗ;
- Sản xuất, lắp
dựng thang sắt, lan can, vách ngăn, cửa sổ trời,
hàng rào thép, hàng rào song sắt, cửa song sắt, cửa sắt, hoa sắt, cổng sắt;
lam chắn nắng;
- Sản xuất và làm
sàn gỗ;
- Làm trần thạch
cao, trần nhôm, trần inox, trần thép, đồng...;
- Lắp dựng khuôn,
cửa thép, gỗ, nhôm, kính, inox, tấm tường panel, tấm sàn, mái 3D-SG, tôn lượn
sóng, trụ đỡ tôn lượn sóng;
- Làm
tiểu cảnh, hồ nước nhân tạo;
- Lắp đặt điện,
nước, thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy; lắp cáp viễn thông thông tin;
- Các công tác khác
cùng tính chất công việc.
|
4
|
Nhóm 4
|
- Sản xuất, lắp đặt
các kết cấu, thiết bị phục vụ giao thông, đường bộ, đường sắt, sân bay, bến
cảng;
- Hoàn thiện mặt
đường, mặt cầu: gắn phản quang, lắp đặt giải phân cách, sơn kẻ đường bằng sơn
dẻo nhiệt phản quang, làm khe co giãn, lắp đặt gối cầu, cắt trám khe đường
lăn sân đỗ;
- Phục vụ đổ rải
nhựa đường, bê tông nhựa;
- Phục vụ đổ bê
tông móng, mố, trụ cầu;
- Nhân công quét
đường nhựa, làm mối nối ống;
- Khảo sát xây
dựng;
- Thí nghiệm vật
liệu;
- Các công tác khác
cùng tính chất công việc;
|
5
|
Nhóm 5
|
- Gia công, lắp
dựng cấu kiện thép, bê tông đúc sẵn, lao dầm, dàn cầu thép, khối hộp;
- Cốt
thép hầm, vòm hầm;
- Cốt
thép công trình thủy công, trụ pin, trụ biên, đập tràn, dốc nước, tháp điều
áp;
- Hàn tay nghề cao,
đòi hỏi chứng chỉ quốc tế;
- Kéo rải đường dây
hạ thế, trung thế, lắp đặt trạm biến áp;
- Các công tác khác
cùng tính chất công việc.
|
6
|
Nhóm 6
|
- Lắp đặt neo cáp
dự ứng lực; cáp cầu treo;
- Lắp đặt máy,
thiết bị dây chuyền công nghệ;
- Lắp
đặt máy và thiết bị nâng chuyển;
- Lắp
đặt thiết bị trộn, khuấy; lắp đặt thiết bị phân ly, lắp đặt đường ống công
nghệ;
- Gia
công, lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn;
- Lắp
đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu;
- Lắp
đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt;
- Lắp
đặt máy bơm, trạm máy nén khí;
- Lắp
đặt thiết bị lọc bụi và ống khói, ống bảo ôn;
- Lắp
đặt thiết bị cân, đóng bao;
- Lắp
đặt thiết bị bunke, bình bể;
- Lắp
đặt turbin, máy phát điện, thiết bị van;
- Lắp
đặt thiết bị đo lường và điều khiển;
- Lắp
đặt các máy móc, thiết bị phức tạp khác;
- Các công tác khác
cùng tính chất công việc.
|
7
|
Nhóm 7
|
Công tác sửa chữa
máy móc thiết bị phục vụ thi công, máy móc thiết bị lắp đặt công trình, máy
móc thiết bị công nghệ...
|
8
|
Nhóm 8
|
Vận hành máy, thiết
bị thi công xây dựng;
|
9
|
Nhóm 9
|
Ô tô vận tải thùng,
ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng dưới
25T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo
sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV; ô
tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê
tông; máy phun nhựa đường; xe bồn 13m3 - 14m3; xe nâng,
xe thang, đầu kéo < 200t.
|
10
|
Nhóm 10
|
Ô tô tự đổ, tải
trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông
dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T
trở lên; xe bồn 30T; ô tô vận tải thùng từ 25T trở lên.
|
11
|
Nhóm 11
|
Các
công tác cá biệt: thi công đèo, dốc cao; trụ tháp, thi công ngoài biển, đảo;
trong hầm lò, than;
Các
công tác cá biệt khác cùng tính chất công việc và điều kiện thi công.
|
II
|
KỸ SƯ
|
Kỹ sư
khảo sát, thí nghiệm
|
III
|
NGHỆ NHÂN
|
Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác
đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng.
|
IV
|
VẬN HÀNH TÀU, THUYỀN
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
|
2
|
Thuyền phó
|
|
3
|
Thủy
thủ, thợ máy, thợ điện, kỹ thuật viên
|
|
V
|
THỢ LẶN
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 3
DANH MỤC NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
STT
|
NHÓM NHÂN
CÔNG TVXD
|
CÔNG VIỆC
THUỘC LĨNH VỰC TƯ VẤN XÂY DỰNG
|
1
|
Kỹ sư cao cấp, chủ
nhiệm dự án
|
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi,
báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Khảo sát, thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư; phân tích rủi ro và đánh giá
hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng
công trình, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy
đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn
giao đưa vào sử dụng.
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng.
|
2
|
Kỹ sư chính, chủ
nhiệm bộ môn
|
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi,
báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư; phân tích rủi ro và đánh giá
hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng
công trình, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy
đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn
giao đưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế, giám sát, kiểm định xây dựng.
|
3
|
Kỹ sư
|
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi,
báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư; phân tích rủi ro và đánh giá
hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng
công trình, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy
đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn
giao đưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng
|
4
|
Tư vấn khác (kỹ
thuật viên, trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề)
|
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi,
báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư; phân tích rủi ro và đánh giá
hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng
công trình, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy
đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn
giao đưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng;
-
Các công việc khác.
|
PHỤ
LỤC SỐ 4
KHUNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
ĐVT: đồng/ngày
STT
|
LOẠI NHÂN
CÔNG
|
VÙNG I
|
VÙNG II
|
VÙNG III
|
VÙNG IV
|
1
|
Công nhân xây dựng,
lái xe, vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát xây dựng
|
213.000 ÷
280.000
|
195.000 ÷
260.000
|
180.000 ÷
246.000
|
172.000 ÷
237.000
|
2
|
Thuyền trưởng,
thuyền phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật
viên
|
348.000 ÷
520.000
|
319.000 ÷
477.000
|
296.000 ÷ 443.000
|
280.000 ÷
422.000
|
3
|
Nghệ nhân, thợ lặn
|
590.000 ÷
620.000
|
540.000÷
568.000
|
504.000 ÷
527.000
|
479.000 ÷
502.000
|
Ghi chú: Đơn giá nhân
công xây dựng công bố tại bảng trên được công bố cho 04 vùng theo quy định của
Chính phủ về lương tối thiểu vùng. Trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phân chia
khu vực công bố đơn giá nhân công xây dựng đảm bảo nguyên tắc về phân khu vực
công bố đơn giá nhân công xây dựng trong tỉnh quy định tại điểm f mục 1 Phụ lục
số 01 của Thông tư này.
PHỤ
LỤC SỐ 5
KHUNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
ĐVT:
đồng/ngày
STT
|
Trình độ
|
VÙNG I
|
VÙNG II
|
VÙNG III
|
VÙNG IV
|
1
|
Kỹ sư cao cấp, chủ
nhiệm dự án
|
800.000 ÷
1.500.000
|
710.000 ÷
1.300.000
|
600.000 ÷
1.160.000
|
560.000 ÷
1000.000
|
2
|
Kỹ sư chính, chủ
nhiệm bộ môn
|
600.000 ÷
1.150.000
|
530.000 ÷
1.000.000
|
460.000 ÷
890.000
|
400.000 ÷
800.000
|
3
|
Kỹ sư
|
400.000 ÷
770.000
|
355.000 ÷
680.000
|
310.000 ÷
600.000
|
280.000 ÷
540.000
|
4
|
Kỹ thuật viên trình
độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề
|
360.000 ÷
580.000
|
320.000 ÷
515.000
|
280.000 ÷
450.000
|
251.000 ÷
405.000
|
Ghi chú:
PHỤ
LỤC SỐ 6
BẢNG HỆ SỐ CẤP BẬC ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
STT
|
Nhóm nghề
|
Cấp bậc bình quân
|
HiCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Công nhân xây dựng
|
3,5/7
|
1
|
1,18
|
1,39
|
1,65
|
1,94
|
2,30
|
2,71
|
|
2
|
Kỹ sư
|
4/8
|
1
|
1,13
|
1,26
|
1,40
|
1,53
|
1,66
|
1,79
|
1,93
|
3
|
Nghệ nhân
|
1,5/2
|
1
|
1,08
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lái xe
|
2/4
|
1
|
1,18
|
1,40
|
1,65
|
|
|
|
|
5
|
Thuyền trưởng, thuyền phó
|
1,5/2
|
1
|
1,05
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thủy thủ, thợ máy
|
2/4
|
1
|
1,13
|
1,3
|
1,47
|
|
|
|
|
7
|
Thợ điều khiển tàu sông
|
1,5/2
|
1
|
1,06
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thợ điều khiển tàu biển
|
1,5/2
|
1
|
1,04
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thợ lặn
|
2/4
|
1
|
1,10
|
1,24
|
1,39
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 7
PHIẾU KHẢO SÁT TỔ ĐỘI, THU THẬP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TẠI
CÔNG TRÌNH
|
Tên dự án:
|
|
Nhóm công tác xây dựng:
|
2
|
Tên công trình:
|
|
Số thứ tự phiếu khảo
sát:
|
CT.01
|
Loại công trình:
|
|
Khu vực công bố:
|
|
Tên chủ đầu tư:
|
|
Vùng (theo phân vùng
CP):
|
|
Tên nhà thầu xây dựng:
|
|
Nguồn vốn dự án:
|
|
Địa điểm XDCT:
|
|
Công nghệ thi công:
|
|
Thời gian khảo sát:
|
|
Khí hậu khu vực KS:
|
|
Đơn vị khảo sát:
|
|
|
|
Tổ thợ:
|
Tổ gia công, lắp dựng cốt thép
|
|
|
STT
|
Họ và
tên
|
Hình
thức tuyển dụng
|
Loại
thợ
|
Đơn giá
nhân công xây dựng thực nhận (đ/ngc)
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
Biên
chế
|
Chính
|
200.000
|
|
2
|
|
Thuê
khoán
|
Phụ
|
220.000
|
|
….
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
giá nhân công xây dựng bình quân (đ/ngày công)
|
GiXD
|
|
Đơn vị khảo sát
|
Đại diện nhà thầu
|
Đại diện Sở Xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đơn giá
nhân công xây dựng trong mẫu phiếu trên là đơn giá nhân công được xác định với
thời gian làm việc một ngày là 8 giờ và một tháng là 26 ngày.
- Đơn giá
khoán theo sản phẩm trong Thông tư này là đơn giá đã bao gồm đầy đủ các khoản
bảo hiểm thuộc trách nhiệm phải nộp của người sử dụng lao động và các khoản bảo
hiểm người lao động phải nộp (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, phí công đoàn).
- Đơn giá trả theo công nhật đối với
lao động trong biên chế trong Thông tư này là đơn giá đã bao gồm các khoản bảo
hiểm người lao động phải nộp theo quy định, và chưa bao gồm các khoản bảo hiểm
mà người sử dụng lao động nộp cho người lao động đã được tính trong chi phí
chung.
- Trường hợp
hình thức tuyển dụng người lao động là hình thức thuê khoán theo sản phẩm thì
chuyên gia khảo sát khi thu thập đơn giá nhân công xây dựng phải khấu trừ tỷ lệ
% bảo hiểm phải nộp theo quy định của Luật Bảo hiểm mà người sử dụng lao động
nộp cho người lao động đã tính trong chi phí chung trước khi ghi lại vào ô [5]
trong mẫu phiếu;
- Thợ chính
là thợ có kỹ thuật tham gia trực tiếp vào quá trình thực hiện các công việc để
tạo ra sản phẩm của công trình.
- Thợ phụ là công nhân lao động phổ thông, giúp cho thợ chính thực
hiện các công việc của công trình.
- Đơn giá nhân công xây dựng bình
quân của cả tổ đội là đơn giá tương đương với cấp bậc bình quân công bố tại Phụ
lục số 6 và được tính bằng trung bình số học đơn giá
nhân công của thợ chính và thợ phụ trong tổ.
PHỤ
LỤC SỐ 8
PHIẾU THỐNG KÊ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
TỪ KẾT QUẢ TRÚNG THẦU/SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN
CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH
|
Tên dự án:
|
|
Nhóm công tác xây dựng:
|
2
|
Tên công trình:
|
|
Số thứ tự phiếu khảo
sát:
|
QT.01
|
Loại công trình:
|
|
Khu vực công bố:
|
|
Tên chủ đầu tư:
|
|
Vùng (phân vùng Chính
phủ):
|
|
Tên nhà thầu xây dựng:
|
|
Nguồn vốn dự án:
|
|
Địa điểm xây dựng công
trình:
|
|
Công nghệ thi công:
|
|
Thời gian khảo sát:
|
|
Khí hậu khu vực KS:
|
|
Đơn vị khảo sát:
|
|
|
|
STT
|
Tên
công tác xây dựng
|
ĐVT
|
Chi phí
nhân công để thực hiện 1 đơn vị công tác xây dựng (đ)
|
Định
mức hao phí lao động thực hiện công tác xây dựng (đ/đvt)
|
Đơn giá
nhân công xây dựng bình quân nhóm (đ/ngc)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5) = (3)/(4)
|
(6)
|
1
|
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê
tông tại chỗ, cốt thép lanh tô, giằng tường đk < 10mm, chiều cao <= 50m
(F.61613)
|
T
|
4.746.164
|
24,32
|
195.155
|
|
2
|
Sản xuất lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn
lanh tô, giằng tường bằng ván ép phủ phim
|
m2
|
8.727.186
|
41,50
|
210.294
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bê tông sản xuất qua dây chuyền
trạm trộn tại hiện trường hoặc thương phẩm, đổ bằng cần cẩu, bê tông lan can
mác 350; chiều cao <50m
|
m3
|
690.848
|
3,54
|
195.155
|
|
|
Đơn giá
nhân công xây dựng bình quân nhóm (đ/ngc)
|
200.201
|
|
Ghi chú: Định mức hao phí lao động thực hiện
công tác xây dựng tại cột (4) là định mức của công tác xây dựng theo công bố
của cơ quan có thẩm quyền.
Đơn vị khảo sát
|
|
Chủ đầu tư
|
Đại diện Sở Xây
dựng
|
PHỤ
LỤC SỐ 9
PHIẾU KHẢO SÁT THU THẬP THÔNG TIN TỪ CHUYÊN GIA
|
Tên chuyên gia:
|
|
Nhóm công tác xây dựng:
|
2
|
Đơn vị công tác:
|
|
Số thứ tự phiếu khảo
sát:
|
CG.01
|
Số năm kinh nghiệm:
|
|
Khu vực công bố:
|
|
Lĩnh vực công tác:
|
|
Vùng (theo phân vùng Chính
phủ):
|
|
Địa điểm khảo sát
ĐGNCXD:
|
|
|
|
Thời gian khảo sát:
|
|
|
|
Đơn vị khảo sát:
|
|
|
|
STT
|
Tên công
tác
|
Số
lượng loại thợ trong 01 tổ đội
|
ĐGNCXD
thực nhận
(đ/ngày công)
|
ĐGNCXD
bình
quân (đ/ngc)
|
Ghi
chú
|
Thợ
chính
|
Thợ phụ
|
Thợ
chính
|
Thợ phụ
|
[1]
|
[2]
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(9)=[(3)*(5)+(4)*(6)]/[(3)+(4)]
|
(10)
|
1
|
Gia công, lắp dựng cốt thép
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đổ bê tông
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá
nhân công xây dựng bình quân (đ/ngc)
|
GiXD
|
|
Đơn vị khảo sát
|
Chuyên gia
|
Đại diện Sở Xây
dựng
|
Ghi chú:
- Đơn giá
nhân công xây dựng trong mẫu phiếu trên là đơn giá nhân công được xác định với
thời gian làm việc một ngày là 8 giờ và một tháng là 26 ngày.
- Đơn giá ghi
nhận tại cột [5] và [6] Phụ lục số 9 là có thể là đơn giá khoán theo sản phẩm
hoặc đơn giá trả theo công nhật. Trường hợp:
+ Đơn giá khoán theo sản phẩm thì đơn
giá ghi nhận tại cột [5] và [6] Phụ lục số 9 phải khấu trừ tỷ lệ % các khoản
bảo hiểm thuộc trách nhiệm phải nộp của người sử dụng lao động nộp cho người
lao động (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, phí công đoàn).
+ Đơn giá trả theo công nhật đối với
lao động trong biên chế thì đơn giá ghi nhận tại cột [5] và [6] là đơn giá chưa
trừ các khoản bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định của Luật Bảo hiểm
xã hội (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, phí công đoàn nếu
có).
- Thợ chính
là thợ có kỹ thuật tham gia trực tiếp vào quá trình thực hiện các công việc để
tạo ra sản phẩm của công trình.
- Thợ phụ là công nhân lao động phổ thông, giúp cho thợ chính thực
hiện các công việc của công trình.
- Đơn giá nhân công xây dựng bình
quân của một công tác là đơn giá tương đương với cấp bậc bình quân công bố tại
Phụ lục số 6 và được tính bằng bình quân gia quyền
đơn giá nhân công của thợ chính và thợ phụ trong tổ đội.
PHỤ
LỤC SỐ 10
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỪNG KHU VỰC CỦA ĐỊA
PHƯƠNG
|
Thời gian tiến hành khảo
sát:
|
Từ ngày đến ngày
|
Mã khu vực:
|
I
|
Khu vực 1 gồm các địa
bàn:
|
|
Tổng số phiếu khảo sát:
|
|
STT
|
Nhóm
công tác xây dựng
|
Đơn giá
nhân công xây dựng bình quân nhóm (đồng/ngày)
|
Đơn giá
nhân công xây dựng bình quân (đ/ngc)
|
Số thứ
tự mẫu phiếu khảo sát
|
CT.01
|
CT.02
|
CT.03
|
CG.01
|
CG.02
|
QT.01
|
QT.02
|
….
|
|
PL7
|
PL8
|
PL9
|
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
…..
|
[n]
|
GXDj
= [(3)+(4)+(5)+…]/n
|
1
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Nhóm 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Nhóm 7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Nhóm 8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Nhóm 9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Nhóm 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Nhóm 11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ KHẢO
SÁT
|
SỞ XÂY DỰNG
|
PHỤ
LỤC SỐ 11
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY
DỰNG CỦA TỈNH/TP TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
|
STT
|
Nhóm
|
Đơn
giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đ/ngc)
|
Khu
vực I
|
Khu
vực II
|
Khu
vực III
|
Khu
vực n
|
I
|
Công nhân xây dựng trực
tiếp
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
5
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm 6
|
|
|
|
|
7
|
Nhóm 7
|
|
|
|
|
8
|
Nhóm 8
|
|
|
|
|
9
|
Nhóm 9
|
|
|
|
|
10
|
Nhóm 10
|
|
|
|
|
11
|
Nhóm 11 (nếu có)
|
|
|
|
|
II
|
Kỹ sư
|
|
|
|
|
III
|
Tư vấn xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án
|
|
|
|
|
2
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
|
|
|
|
|
3
|
Kỹ sư
|
|
|
|
|
4
|
Kỹ thuật viên trình
độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề
|
|
|
|
|
IV
|
Nghệ nhân
|
|
|
|
|
V
|
Lái xe
|
|
|
|
|
VI
|
Thuyền trưởng, thuyền
phó
|
|
|
|
|
VII
|
Thủy thủ, thợ máy
|
|
|
|
|
VIII
|
Thợ điều khiển tàu sông
|
|
|
|
|
IX
|
Thợ điều khiển tàu biển
|
|
|
|
|
X
|
Thợ lặn
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 12
PHIẾU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
|
Tên công ty/Tên chuyên
gia:
|
|
STT phiếu khảo sát: 01
|
Địa điểm khảo sát đơn
giá nhân công tư vấn xây dựng:
|
|
Nhóm:
|
Kỹ thuật viên
|
Thời gian khảo sát:
|
|
STT
|
Họ và
tên tư vấn
|
Trình
độ, lĩnh vực chuyên môn
|
Lương
tháng (đ/tháng)
|
Đơn giá
tư vấn xây dựng (đ/ngc)
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5] =[4]/26
|
[6]
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá
nhân công tư vấn xây dựng bình quân (đ/ngc)
|
x
|
|
Ghi chú: đơn giá nhân
công tư vấn xây dựng bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp lương, tiền thưởng,
phúc lợi tập thể và chưa trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, các khoản trích nộp khác
thuộc trách nhiệm phải nộp của cá nhân chuyên gia tư vấn xây dựng theo quy định
của pháp
luật.
ĐƠN VỊ KHẢO
SÁT
|
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
|
SỞ XÂY DỰNG
|
PHỤ
LỤC SỐ 13
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY
DỰNG
|
Thời gian tiến hành khảo
sát:
|
|
Mã khu vực:
|
KV.I
|
Khu vực 1 gồm các địa
bàn:
|
|
Vùng (theo phân vùng
Chính phủ):
|
|
Tổng số phiếu khảo sát:
|
|
STT
|
Nhóm
công tác xây dựng
|
Đơn giá
nhân công tư vấn xây dựng
|
Đơn giá
nhân công tư vấn xây dựng bình quân (đồng/ngc)
|
Số thứ
tự phiếu khảo sát
|
STT.01
|
STT.02
|
STT.03
|
STT.04
|
STT.05
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]=[(3)+(4)+(5)+(6)+(7)]/5
|
1
|
Tư vấn trình độ
trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kỹ sư
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ KHẢO
SÁT
|
|
SỞ XÂY DỰNG
|
[1] Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20
tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04
Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng có hiệu lực kể từ
ngày 05 tháng 9 năm 2020, có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định
số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định
số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Thực hiện Nghị
quyết số 84/NQ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải
pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn
đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch COVID-19;
Thực hiện Nghị
quyết số 108/NQ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định số
68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Kinh tế xây dựng;”
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2020/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một
số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng, có
hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020.
[3] Điều 5 của Thông tư số
02/2020/TT-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ
sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây
dựng có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2020, quy định như sau:
“Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 05/9/2020. Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng hết hiệu lực
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Quy định chuyển tiếp:
a) Đối với các gói thầu xây
dựng đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước thời
điểm có hiệu lực của Thông tư này, thì Người quyết định đầu tư xem xét, quyết
định việc áp dụng các quy định tại Thông tư này để thực hiện.
b) Đối với các gói thầu xây
dựng đã đóng thầu trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này, thì thực hiện
theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất./.”
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BXD năm 2020 hợp nhất Thông tư về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BXD ngày 14/10/2020 hợp nhất Thông tư về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
2.942
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|