|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
35/2013/TTLT-BGDDT-BNV-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Thăng, Nguyễn Vinh Hiển, Nguyễn Thị Minh
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kéo dài chế độ phụ cấp thu hút cho giáo viên
Giáo viên đã hết hạn công tác (3 năm với nữ, 5 năm với nam) ở vùng KTXH khó khăn mà chưa được luân chuyển về nơi ở/nơi làm việc cuối cùng thì vẫn tiếp tục được phụ cấp thu hút.Mức hưởng phụ cấp thu hút bằng 70% mức lương hiện hưởng, đồng thời thôi hưởng phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn. Việc xác định đối tượng thuộc diện luân chuyển có thời hạn căn cứ vào thời hạn luân chuyển ghi trong quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp đã được luân chuyển công tác trước khi chuyển đến vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn thì thôi hưởng phụ cấp thu hút kể từ tháng sau liền kề với thời gian luân chuyển. Các nội dung trên được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC, áp dụng từ 03/11/2013.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 09
năm 2013
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN KHOẢN 1 VÀ KHOẢN 2 ĐIỀU 1 NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/2013/NĐ-CP NGÀY 23
THÁNG 02 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
61/2006/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ
GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CÔNG TÁC Ở TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT, Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN
KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Căn cứ Nghị định số
32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý
giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn (sau đây gọi chung là Nghị định số 19/2013/NĐ-CP);
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Khoản 1
và Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 19/2013/NĐ-CP như sau:
Điều 1. Hướng dẫn
về vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 19/2013/NĐ-CP
1. Các huyện đảo: Trường Sa, Hoàng
Sa.
2. Các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải
đảo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể:
a) Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày
11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc
biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu
tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
b) Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày
28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu
tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi
diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
c) Quyết định số 1105/QĐ-TTg ngày 28
tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình
135 giai đoạn II và danh sách xã hoàn thành mục tiêu, ra khỏi diện đầu tư của
Chương trình 135 giai đoạn II;
d) Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01
tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015.
3. Các thôn, buôn, xóm, bản làng,
phum, sóc, ấp...(gọi chung là thôn) đặc biệt khó khăn theo
quy định tại các Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc. Cụ thể:
a) Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã
khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
b) Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy Dân tộc về việc
phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.
4. Khi Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hoặc cơ
quan có thẩm quyền (gọi chung là cấp có thẩm quyền) ban hành các Quyết định sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế các Quyết định quy định tại Điều này thì thực hiện
theo các Quyết định đó; khi các xã, thôn có tên trong các Quyết định quy định tại
Điều này được cấp có thẩm quyền phê duyệt đã hoàn thành mục tiêu chương
trình thì đối tượng thuộc phạm vi các xã, thôn đó không được hưởng
chế độ quy định tại Thông tư liên tịch này kể từ tháng sau
liền kề với tháng Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Hướng dẫn
thực hiện Khoản 2 Điều 1 Nghị định
số 19/2013/NĐ-CP
1. Tính từ ngày 15 tháng 4 năm 2013
(ngày Nghị định số 19/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành), nhà giáo, cán bộ quản
lý giáo dục đã hết thời hạn công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn là 3 năm đối với nữ và 5 năm đối với nam
nhưng cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền chưa sắp xếp, luân chuyển công tác
trở về nơi ở hoặc nơi làm việc cuối cùng trước khi luân chuyển đến công tác ở
vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn thì tiếp tục được hưởng phụ
cấp thu hút bằng 70% hệ số lương của bậc theo chức danh nghề nghiệp hiện hưởng
và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) và thôi hưởng
phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
quy định tại Điều 5 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán
bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng
vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (sau đây gọi chung là Nghị định số 116/2010/NĐ-CP).
Việc xác định đối tượng thuộc diện
luân chuyển có thời hạn đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn được hưởng phụ cấp quy định tại Nghị định số 19/2013/NĐ-CP căn cứ vào thời
hạn luân chuyển ghi trong quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là giáo viên
đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định luân chuyển từ cơ sở giáo dục không ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đến cơ sở giáo dục ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn với thời hạn 5 năm kể từ ngày
01 tháng 9 năm 2007 (thời hạn luân chuyển được ghi rõ trong quyết định của cơ
quan có thẩm quyền). Đến ngày 01 tháng 9 năm 2012 tuy ông
Nguyễn Văn A đã đủ thời gian 5 năm công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn nhưng cơ quan có thẩm quyền chưa sắp xếp,
luân chuyển trở về nơi ở hoặc nơi làm việc cuối cùng trước khi luân chuyển nên ông Nguyễn Văn A vẫn tiếp tục công tác tại vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn cho đến nay. Trường hợp ông Nguyễn Văn A đã được
hưởng phụ cấp thu hút đủ 5 năm quy định tại Điều 8 Nghị định số
61/2006/NĐ-CP và đang hưởng phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Điều 5 Nghị định
số 116/2010/NĐ-CP thì kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013 (ngày Nghị định số
19/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) cho đến khi được luân chuyển trở về nơi ở
hoặc nơi làm việc cuối cùng trước khi luân chuyển, ông
Nguyễn Văn A được hưởng lại phụ cấp thu hút bằng 70% hệ số lương của bậc theo
chức danh nghề nghiệp hiện hưởng, phụ cấp chức vụ lãnh đạo
và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) quy định tại Nghị
định số 19/2013/NĐ-CP và thôi hưởng chế độ phụ cấp công tác lâu năm theo quy định
tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP .
2. Trường hợp nhà giáo, cán bộ quản
lý giáo dục đã được cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền quyết định luân chuyển công tác trở về nơi ở hoặc nơi
làm việc cuối cùng trước khi luân chuyển đến công tác ở vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thôi hưởng phụ cấp thu hút quy định tại Khoản
1 Điều này kể từ tháng sau liền kề với tháng có quyết định luân chuyển.
Điều 3. Hướng dẫn
về tổng hợp nhu cầu kinh phí
1. Nguồn kinh phí thực hiện chi trả
chế độ phụ cấp theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này do ngân sách nhà nước đảm
bảo và được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ sở giáo dục
theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Trong trường hợp Nhà nước thực hiện
điều chỉnh mức tiền lương cơ sở, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn,
xét duyệt và tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp theo hướng dẫn
tại Thông tư liên tịch này vào nhu cầu thực hiện cải cách tiền lương và gửi Bộ
Tài chính xem xét, thẩm định theo quy định.
3. Đối với các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
a) Các cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp trả lương cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có
trách nhiệm xét duyệt và lập dự toán kinh phí cho đối tượng hưởng theo Biểu số
1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này và gửi cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp theo phân cấp ngân sách hiện hành;
b) Cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp thẩm định và tổng hợp nhu cầu kinh phí tăng thêm của các cơ quan, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý theo Biểu số 2 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch này gửi Sở Tài chính;
c) Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định
và tổng hợp nhu cầu kinh phí tăng thêm theo Biểu số 2 trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, lập báo cáo theo Biểu số 2 gửi Bộ Tài chính để xem xét, giải
quyết theo quy định.
4. Riêng năm 2013, năm 2014, Sở Tài
chính có trách nhiệm thẩm định nhu cầu kinh phí tăng thêm theo Biểu số 3 và tổng
hợp nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp theo Biểu số
4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này, báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh để gửi Bộ Tài chính thẩm định và trình cấp có thẩm quyền bổ
sung.
5. Việc lập và phân bổ dự toán, quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh
phí thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 4. Hiệu lực
và điều khoản thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực
kể từ ngày 03 tháng 11 năm 2013.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư
liên tịch này được tính hưởng kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
3. Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch
này thay thế quy định tại Điểm b Khoản 2 Mục I Thông tư
liên tịch số 06/2007/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 27 tháng 3 năm
2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của
Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở
trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và
được dùng để áp dụng các chế độ, chính sách quy định tại Nghị định số 61/2006/NĐ-CP
và Nghị định số 19/2013/NĐ-CP .
4. Thủ trưởng cơ sở giáo dục chịu
trách nhiệm việc xem xét, thẩm định hồ sơ và lập bảng kê danh sách giáo viên
thuộc đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp thu hút theo hướng dẫn tại Thông tư
liên tịch này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để
phối hợp với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Minh
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Thăng
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện KSNDTC, TANDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UB Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP, BTCN, các PCN, cổng TTĐT;
- Cục KTrVBQPPL;
- Website Bộ GDĐT, Bộ NV, Bộ TC;
- Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc; Công báo;
- Lưu: Bộ GĐĐT (VT, Vụ TCCB),
Bộ NV (VT, Vụ TL); Bộ TC (VT, Vụ
PC).
|
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THU HÚT ĐỐI VỚI NHÀ
GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2013
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng
STT
|
Họ
và tên người được hưởng
|
Giới
tính (Nam/Nữ)
|
Hệ
số lương của bậc theo chức danh nghề nghiệp hiện
hưởng
|
Hệ
số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung
(nếu có)
|
Tổng
hệ số phụ cấp thu hút
|
Tổng
phụ cấp thu hút được hưởng 01 tháng
|
Tổng
phụ cấp thu hút được hưởng năm...
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) =
[(4)+(5)]*70%
|
(7)=
Mức lương tối thiểu chung (mức lương cơ sở) *(6)
|
(8)=(7)*số
tháng được hưởng
|
1
|
Họ và tên A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Họ và tên B
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Họ và tên C
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Họ và tên D
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Họ và tên E
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Mức lương tối thiểu chung
từ ngày 15 tháng 4 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 6
năm 2013 là 1.050.000 đồng/tháng.
- Mức lương cơ sở từ ngày
02 tháng 7 năm 2013 là 1.150.000 đồng/tháng.
(Biểu trên áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch này)
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THU HÚT ĐỐI VỚI NHÀ
GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2013
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Số
lượng người làm việc
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Số lượng nhà giáo, CBQLGD được hưởng phụ cấp
theo Nghị định số
19/2013/NĐ-CP
|
Hệ
sổ lương của bậc theo chức danh nghề nghiệp hiện
hưởng
|
Hệ
số phụ cấp chức vụ, phụ cấp
thâm niên vượt khung (nếu có)
|
Tổng
hệ số phụ cấp thu hút
|
Tổng
số tiền được hưởng 01 tháng
|
Tổng
số tiền được hưởng năm....
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=[(5)+(6)]*70%
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Xã……….
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở giáo dục A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở giáo dục B
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở giáo dục C
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã....
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở giáo dục D
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở giáo dục E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
NHU CẦU KINH PHÍ TĂNG THÊM THỰC HIỆN
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THU HÚT ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CÔNG TÁC Ở
VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH
SỐ 19/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2013
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính)
Đơn vị
tính: nghìn đồng
STT
|
Họ
và tên người được hưởng
|
Giới tính (Nam/Nữ)
|
Hệ
số phụ cấp thu hút theo Nghị
định số 19/2013/NĐ-CP
|
Hệ
số phụ cấp công tác lâu năm theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP
|
Nhu
cầu kinh phí tăng thêm 01 tháng
|
Nhu
cầu kinh phí tăng
thêm năm……
|
Tổng hệ số phụ cấp thu hút
|
Tổng hệ số lương và phụ cấp
|
Hệ
số lương của bậc theo chức danh nghề nghiệp hiện hưởng
|
Hệ
số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
|
Tổng
hệ số phụ cấp công tác lâu năm
|
Hệ
số phụ cấp được hưởng theo thời gian thực tế làm việc
|
0,5
(thời gian làm việc từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm)
|
0,7
(thời gian làm việc từ
đủ 10 năm đến dưới 15 năm)
|
1,0
(thời gian làm việc từ đủ 15 năm trở lên)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)*70%
|
(5)=(6)+(7)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=
(9) (hoặc (10) hoặc (11)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
= Mức lương tối thiểu
chung (mức lương cơ sở)*[(4)-(8)]
|
(13)
= (12)*số tháng được hưởng
|
1
|
Họ và tên A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Họ và tên B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Họ và tên C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Mức lương tối thiểu chung
từ ngày 15 tháng 4 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2013 là 1.050.000 đồng/tháng.
- Mức lương cơ sở từ ngày
01 tháng 7 năm 2013 là 1.150.000 đồng/tháng.
(Biểu
trên áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông
tư liên tịch này)
NHU CẦU KINH PHÍ TĂNG THÊM THỰC HIỆN
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THU HÚT ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CÔNG TÁC Ở VÙNG
CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
19/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính)
Đơn vị
tính: nghìn đồng
STT
|
Đơn
vị
|
Số
lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
Số lượng nhà giáo, CBQLGD được hưởng phụ cấp
theo NĐ số 19
|
Hệ
số phụ cấp thu hút theo Nghị định số 19/2013/NĐ-CP
|
Hệ
số phụ cấp công tác
lâu năm theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP
|
Nhu
cầu kinh phí tăng thêm 01 tháng
|
Nhu
cầu kinh phí tăng
thêm năm....
|
Tổng
hệ số phụ cấp thu hút
|
Tổng
hệ số lương và phụ cấp
|
Hệ
số lương của bậc theo chức danh nghề nghiệp hiện hưởng
|
Hệ
số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung
(nếu có)
|
Tổng
hệ số phụ cấp công tác lâu năm
|
Hệ
số phụ cấp được hưởng theo thời gian thực tế làm việc
|
0,5
(thời gian làm việc từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm)
|
0,7
(thời gian làm việc từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm)
|
1,0
(thời gian làm việc từ đủ 15 năm trở lên)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=
(6)*70%
|
(6)=(7)+
(8)
|
(7)
|
(8)
|
(9)= (10)+(11)+(12)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)=Mức lương tối thiểu chung (mức lương cơ
sở)*[(5)-(9)]
|
(14)
|
I
|
Xã……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở giáo dục A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở giáo dục
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở giáo dục D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở giáo dục E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Mức lương tối thiểu chung
từ ngày 15 tháng 4 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2013 là 1.050.000 đồng/tháng.
- Mức lương cơ sở từ ngày
01 tháng 7 năm 2013 là 1.150.000 đồng/tháng.
Thông tư liên tịch 35/2013/TTLT-BGDDT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên tịch 35/2013/TTLT-BGDDT-BNV-BTC ngày 19/09/2013 hướng dẫn Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
103.241
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|