BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
116/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN LẬP, PHÂN BỔ DỰ TOÁN, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ SẢN PHẨM CÔNG ÍCH GIỐNG
NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN.
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật
nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Thông tư hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí
sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản xuất, cung ứng,
lưu giữ sản phẩm giống gốc giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, sản
xuất sản phẩm kích dục tố cho cá đẻ HCG (gọi tắt là giống nông nghiệp, thủy sản)
đạt tiêu chuẩn chất lượng theo định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành theo phương thức đặt hàng.
Trường hợp các sản
phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản thực hiện theo phương thức đấu thầu
thì tuân thủ theo các quy định của Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn Luật
đấu thầu có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các đối tượng sau:
1. Cơ sở nghiên cứu
và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế,
hợp tác xã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, đăng ký hoạt động hợp
pháp có sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
(gọi tắt là cơ sở hoạt động công ích).
2. Các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện sản xuất, cung ứng, lưu
giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giống gốc vật
nuôi là đàn giống cụ kỵ, ông, bà đối với lợn; dòng thuần, ông, bà đối với gia cầm;
đàn hạt nhân đối với gia súc lớn; đàn giống thuần đối với ong và tằm.
2. Sản phẩm giống
gốc vật nuôi là sản phẩm giống (con giống, tinh, phôi) được sinh ra từ đàn giống
cụ kỵ, ông, bà đối với lợn; từ dòng thuần, ông, bà đối với gia cầm; từ đàn hạt
nhân đối với gia súc lớn; từ đàn giống thuần đối với ong và tằm.
3. Giống gốc giống
thủy sản là giống thuần chủng có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc được chọn tạo (kể cả
trứng, tinh trùng, phôi và ấu trùng của chúng) được sử dụng cho việc nghiên cứu,
sản xuất và phát triển giống thuỷ sản.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Giá
tiêu thụ, mức trợ giá và điều chỉnh giá của sản phẩm công ích giống nông nghiệp,
thủy sản
1. Lập phương án
giá tiêu thụ, mức trợ giá
a) Hàng năm, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn
cứ vào tình hình thị trường, chủng loại sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy
sản sản xuất, cung ứng hướng dẫn các cơ sở hoạt động công ích lập phương án giá:
- Đối với ngân
sách Trung ương: các cơ sở hoạt động công ích lập phương án giá tiêu thụ, mức
trợ giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản theo Phụ lục số 4a hoặc
Phụ lục số 5a báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định; sau đó
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản theo Phụ lục số 4 hoặc Phụ lục
số 5 gửi Bộ Tài chính xem xét, thông báo bằng văn bản.
- Đối với ngân
sách địa phương: các cơ sở hoạt động công ích lập phương án giá tiêu thụ, mức
trợ giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản theo Phụ lục số 4a hoặc
Phụ lục số 5a báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định; sau đó
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản theo Phụ lục số 4 hoặc Phụ lục
số 5 gửi Sở Tài chính xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
b) Hồ sơ phương án
giá bao gồm:
- Văn bản thẩm định
phương án giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản (bản chính) quy định tại Phụ
lục số 4, Phụ lục số 4a hoặc Phụ lục số 5, Phụ lục số 5a.
- Kết quả khảo sát
giá thị trường của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát. Trường hợp cá nhân thực
hiện khảo sát phải lập Phiếu khảo sát theo Phụ lục số 6 kèm theo công văn này
(bản chính) hoặc giá ghi trên giấy báo giá, chào giá của ít nhất 03 đơn vị cung
cấp hoặc dự toán kinh phí thực hiện sản xuất, cung ứng sản phẩm công ích được cấp
có thẩm quyền phê duyệt hoặc giá ghi trên hóa đơn bán hàng của đơn vị theo quy
định hoặc giá do tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định hoặc giá tham khảo
từ thông tin chính thống do các nhà cung cấp theo quy định của pháp luật Việt
Nam được khai thác qua mạng Internet; qua các phương tiện thông tin đại chúng.
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền Bảng tính toán chi tiết, chứng từ hợp
lý và các tài liệu khác có liên quan đến số lượng được đặt hàng của đơn vị nhận
đặt hàng. Trường hợp không có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền, thủ trưởng
đơn vị chứng thực và chịu trách nhiệm.
- Trường hợp cần
làm rõ các nội dung trong hồ sơ phương án giá do các cơ sở hoạt động công ích
xây dựng; Bộ Tài chính/Sở Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến tham gia hoặc các cơ sở
hoạt động công ích báo cáo, giải trình cụ thể các nội dung liên quan.
2. Xác định mức trợ
giá của sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
a) Phương pháp xác
định mức trợ giá cho một đơn vị sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
Mức trợ giá cho một đơn vị sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy
sản
|
=
|
Chi phí hợp lý sản xuất, cung ứng một đơn vị sản phẩm công ích giống
nông nghiệp, thủy sản
|
-
|
Giá tiêu thụ một đơn vị sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
Trong đó:
- Chi phí hợp lý sản
xuất, cung ứng một đơn vị sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản được
xác định theo quy định tại các Điều 11, Điều 12 Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày
17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng
hóa, dịch vụ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 25/2014/TT-BTC), được sử dụng để
xác định giá tiêu thụ thực tế của cơ sở hoạt động công ích.
- Giá tiêu thụ một
đơn vị sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản (giá tiêu thụ cụ thể quy định
tại hợp đồng đặt hàng giữa cơ quan Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với cơ sở
hoạt động công ích) được xác định trên cơ sở giá thị trường gần nhất với thời điểm
xác định mức trợ giá theo quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư số
25/2014/TT-BTC .
Trường hợp các cơ
sở hoạt động công ích khi thực hiện có giá tiêu thụ thực tế thấp hơn giá tiêu
thụ cụ thể do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định thì chỉ được thanh toán trợ giá theo mức tối đa đã được thông báo. Các
cơ sở hoạt động công ích phải sử dụng nguồn hợp pháp khác để trang trải.
b) Việc trợ giá chỉ
áp dụng đối với sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản thực hiện theo
phương thức Nhà nước đặt hàng sử dụng bằng nguồn ngân sách Nhà nước, không áp dụng
đối với sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản đã được bố trí nguồn kinh phí từ
các chương trình, dự án hỗ trợ khác.
3. Thông báo và
quyết định giá
a) Đối với nhiệm vụ
của ngân sách Trung ương:
- Bộ Tài chính
thông báo bằng văn bản về giá tiêu thụ tối đa, mức trợ giá tối đa sản phẩm công
ích giống nông nghiệp, thủy sản cho các cơ sở hoạt động công ích trước thời điểm
xây dựng dự toán ngân sách năm kế hoạch (ngày 30 tháng 06 năm trước).
- Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn căn cứ thông báo giá tiêu thụ tối đa, mức trợ giá tối
đa của Bộ Tài chính làm căn cứ: Quyết định giá tiêu thụ cụ thể, mức trợ giá cụ
thể sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản cho các cơ sở hoạt động công
ích không vượt giá tiêu thụ tối đa, mức trợ giá tối đa được thông báo trước
ngày 31 tháng 07 năm trước để xây dựng dự toán ngân sách năm kế hoạch đồng thời
là cơ sở để phân bổ dự toán ngân sách đã được giao trước ngày 31 tháng 12 năm
trước và ký hợp đồng đặt hàng với các cơ sở hoạt động công ích theo quy định.
b) Đối với nhiệm vụ
của ngân sách địa phương:
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định giá tiêu thụ cụ thể, mức trợ giá cụ thể sản phẩm công ích giống
nông nghiệp, thủy sản cho các cơ sở hoạt động công ích trước ngày 31 tháng 07
năm trước để xây dựng dự toán ngân sách năm kế hoạch đồng thời là cơ sở để phân
bổ dự toán ngân sách đã được giao trước ngày 31 tháng 12 năm trước và ký hợp đồng
đặt hàng với các cơ sở hoạt động công ích theo quy định.
c) Đối với sản phẩm
công ích giống nông nghiệp, thủy sản thực hiện theo phương thức đấu thầu thì
giá trúng thầu làm căn cứ phân bổ dự toán ngân sách và ký hợp đồng với bên
trúng thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4. Điều chỉnh giá
tiêu thụ, mức trợ giá
Việc điều chỉnh
giá tiêu thụ, mức trợ giá cho sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
theo phương thức đặt hàng thực hiện theo quy định của Luật Giá, Điều 23 Nghị định
số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích và các văn bản hướng dẫn có liên quan và không vượt dự toán
kinh phí đã được ngân sách nhà nước giao.
Điều 5. Nguồn
kinh phí, hình thức cấp kinh phí và hạch toán của sản phẩm công ích giống nông
nghiệp, thủy sản
1. Nguồn kinh phí
Căn cứ mục tiêu và
nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao:
a) Ngân sách Trung
ương cân đối nguồn để cấp cho các cơ sở hoạt động công ích thuộc nhiệm vụ của
trung ương.
b) Ngân sách địa phương
cân đối nguồn để cấp cho các cơ sở hoạt động công ích thuộc nhiệm vụ của địa
phương.
2. Hình thức cấp
kinh phí
Việc cấp phát kinh
phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản được thực hiện bằng hình thức
lệnh chi tiền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Nhập khẩu giống
nông nghiệp, thủy sản
Nhập khẩu giống gốc
(ông bà hoặc cụ kỵ hoặc dòng thuần, tinh, phôi) nông nghiệp, thủy sản phải dược
sự chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với ngân sách
trung ương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với ngân sách địa
phương. Kinh phí cho hoạt động này không quá 40% tổng kinh phí hỗ trợ tài chính
trong năm cho các cơ sở hoạt động công ích.
4. Kinh phí tổ chức
tập huấn chuyên môn, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu cuối kỳ
Kinh phí cho hoạt
động này tối đa không quá 3% tổng kinh phí hỗ trợ tài chính trong năm cho các
cơ sở hoạt động công ích được ngân sách nhà nước cân đối.
5. Về hạch toán
Các cơ sở hoạt động
công ích phải lưu giữ hồ sơ, chứng từ mua, bán và mở sổ sách theo dõi hạch toán
riêng đối với hoạt động sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm giống nông nghiệp,
thủy sản. Khoản trợ giá từ ngân sách nhà nước đối với các cơ sở hoạt động công
ích được hạch toán vào doanh thu trợ cấp, trợ giá trong kỳ của doanh nghiệp và
thực hiện theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
Điều 6. Lập,
phân bổ dự toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
1. Lập dự toán:
Hàng năm, các cơ sở
hoạt động công ích căn cứ vào tình hình thị trường, năng lực sản xuất, cung ứng
sản phẩm và dịch vụ và mức trợ giá cụ thể sản phẩm công ích giống nông nghiệp,
thủy sản đã được cơ quan Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các cấp quyết định
theo quy định tại khoản 3, Điều 4 Thông tư này, lập dự toán
kinh phí gửi cơ quan Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan Tài chính
cùng cấp:
a) Đối với nhiệm vụ
của Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp dự toán chi
ngân sách nhà nước hàng năm cho công tác sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm
công ích giống nông nghiệp, thủy sản gửi Bộ Tài chính xem xét, tổng hợp trình cấp
có thẩm quyền quyết định.
b) Đối với nhiệm vụ
của địa phương: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp dự toán chi
ngân sách nhà nước hàng năm cho công tác sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm
công ích giống nông nghiệp, thủy sản gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp báo cáo
Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
2. Phân bổ dự
toán:
a) Căn cứ dự toán
chi ngân sách cho công tác sản xuất, cung ứng và lưu giữ sản phẩm công ích giống
nông nghiệp thủy sản được cấp có thẩm quyền giao:
- Đối với ngân
sách Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ quyết định giá
tiêu thụ cụ thể, mức trợ giá cụ thể sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 4 Thông tư này, lập
phương án phân bổ dự toán chi cho từng đơn vị nuôi giữ, nhập khẩu sản phẩm công
ích giống nông nghiệp, thủy sản gửi Bộ Tài chính thẩm định theo quy định.
- Đối với ngân
sách địa phương: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ quyết định giá
tiêu thụ cụ thể, mức trợ giá cụ thể sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 4 Thông tư này, lập
phương án phân bổ dự toán chi cho từng đơn vị nuôi giữ, nhập khẩu sản phẩm công
ích giống nông nghiệp, thủy sản gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định.
b) Sau khi có ý kiến
thẩm định của cơ quan Tài chính về phương án phân bổ dự toán chi ngân sách nhà
nước; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ dự toán đối với nhiệm vụ của
Trung ương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ dự toán đối với nhiệm
vụ của địa phương trước ngày 31 tháng 12 của năm trước và thực hiện ký hợp đồng
sản xuất cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản theo giá tiêu
thụ cụ thể, mức trợ giá cụ thể sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản đã
được quyết định tại khoản 3, Điều 4 Thông tư này; đồng thời
gửi cơ quan Tài chính để phối hợp thực hiện.
Điều 7. Tạm ứng,
thanh toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
1. Đối với hoạt động
sản xuất, cung ứng và lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
a) Tạm ứng kinh
phí
Sau khi có quyết định
phân bổ dự toán và hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền các cơ sở hoạt động công
ích được tạm ứng 70% số kinh phí theo hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm công
ích giống nông nghiệp, thủy sản.
Hồ sơ tạm ứng kinh
phí gồm có:
- Quyết định phân
bổ dự toán của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với ngân sách Trung
ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với ngân sách địa phương.
- Quyết định phê
duyệt trúng thầu (nếu sản phẩm thuộc đối tượng đấu thầu).
- Hợp đồng sản xuất,
cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
- Công văn đề nghị
tạm ứng của cơ sở hoạt động công ích.
b) Thanh toán kinh
phí
Sau khi có biên bản
nghiệm thu thanh lý hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm công ích giống nông
nghiệp, thủy sản:
- Đối với ngân
sách Trung ương: Bộ Tài chính sẽ cấp tiếp số kinh phí còn lại cho các cơ sở hoạt
động công ích.
- Đối với ngân
sách địa phương: Sở Tài chính sẽ cấp tiếp số kinh phí còn lại cho các cơ sở hoạt
động công ích.
Hồ sơ thanh toán
kinh phí gồm có:
+ Biên bản nghiệm
thu thanh lý hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp,
thủy sản.
+ Báo cáo quyết
toán kinh phí thực hiện sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống
nông nghiệp, thủy sản theo quy định.
+ Công văn đề nghị
quyết toán kinh phí của cơ sở hoạt động công ích.
2. Kinh phí nhập
khẩu giống gốc nông nghiệp, thủy sản
Việc nhập khẩu giống
sẽ thanh toán sau khi hoàn thành các thủ tục, ký hợp đồng nhập giống.
Hồ sơ thanh toán
kinh phí nhập khẩu:
- Quyết định được
nhập giống của cơ quan có thẩm quyền.
- Công văn đề nghị
thanh toán kinh phí của đơn vị nhập giống.
- Hợp đồng nhập giống
giữa đơn vị nhập giống và nhà thầu cung cấp con giống.
- Hồ sơ thầu.
3. Kinh phí tổ chức
tập huấn chuyên môn, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu cuối kỳ
Sau khi cơ quan
Tài chính nhận được dự toán chi tiết và theo tiến độ thực hiện của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đối với ngân sách Trung ương và Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đối với ngân sách địa phương, các đơn vị này được tạm ứng 70% số
kinh phí theo dự toán. Sau khi có báo cáo quyết toán kinh phí, cơ quan tài
chính sẽ thanh toán số kinh phí còn lại.
Điều 8. Quyết
toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
Cuối năm, kinh phí
sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản còn dư không sử dụng hết sẽ hủy dự
toán theo quy định. Trường hợp cần thiết tiếp tục sử dụng kinh phí phải có ý kiến
thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính.
Các cơ sở hoạt động
công ích căn cứ vào các hóa đơn chứng từ mua, bán và sổ sách kế toán theo quy định
của Luật Kế toán; các văn bản hướng dẫn và Hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm
công ích giống nông nghiệp, thủy sản; Biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng sản
xuất, cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản; Quyết định phân bổ
dự toán; Quyết định giá tiêu thụ, mức trợ giá cụ thể sản phẩm công ích giống
nông nghiệp, thủy sản lập báo cáo quyết toán nguồn kinh phí thực hiện sản xuất,
cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản gửi Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính đối với nhiệm vụ của Trung ương, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính đối với nhiệm vụ của địa phương
với các nội dung sau:
1. Đánh giá tình
hình kết quả thực hiện cung ứng giống nông nghiệp, thủy sản và sử dụng kinh
phí.
2. Biểu mẫu:
- Báo cáo kinh phí
hỗ trợ của ngân sách nhà nước (Phụ lục 1).
- Báo cáo tiêu thụ
sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản(Phụ lục 2).
- Báo cáo tổng hợp
chi phí tính giá thành toàn bộ, giá tiêu thụ và mức trợ giá sản phẩm (Phụ lục
3).
Chương III
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TRA, GIÁM SÁT
Điều 9. Chế độ
báo cáo
Định kỳ 6 tháng và
khi kết thúc năm kế hoạch các cơ sở hoạt động công ích có trách nhiệm báo cáo tình
hình thực hiện hợp đồng với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài
chính đối với nhiệm vụ của Trung ương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và Sở Tài chính đối với nhiệm vụ của địa phương. Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày
15 tháng 07 và báo cáo cả năm gửi trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
Điều 10. Kiểm
tra, giám sát
Đối với nhiệm vụ của
Trung ương Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với nhiệm vụ của địa
phương Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) có trách nhiệm chủ trì phối hợp
với cơ quan có liên quan kiểm tra định kỳ về tình hình thực hiện hợp đồng và kiểm
tra nghiệm thu, thanh lý hợp đồng và việc sử dụng kinh phí đối với cơ sở hoạt động
công ích.
Bộ Tài chính thực
hiện giám sát việc phân bổ và sử dụng kinh phí thực hiện sản xuất, cung ứng,
lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản đối với nhiệm vụ của
trung ương. Sở Tài chính giám sát việc phân bổ và sử dụng kinh phí thực hiện sản
xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản đối với
nhiệm vụ của địa phương.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 08 năm 2016 và thay thế Thông tư liên tịch số
148/2007/TTLT-BTC-BNN ngày 13/12/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ đặt hàng sản xuất, cung ứng sản
phẩm giống gốc vật nuôi.
2.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy
phạm pháp luật đó.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để
nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ, các PTTg Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát NDTC;
- Toà án NDTC;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, Sở NN và PTNT, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Học viện Hành
chính quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
Phụ lục số 01: Báo cáo kinh phí trợ giá của Ngân sách nhà nước năm ...
(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ
Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tên sản phẩm
|
Kế hoạch kinh phí trợ giá năm...
|
Kinh phí năm trước chuyển sang
|
Kinh phí quyết toán
|
Kinh phí đã thanh toán
|
Kinh phí thừa (+), thiếu (-)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 3 - 4
|
6
|
1. Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
2. Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 02: Báo cáo tiêu thụ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy
sản năm...
(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ
Tài chính)
Đơn vị tính: đồng
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tiêu thụ
|
Giá bán
|
Giá vốn
|
Mức trợ giá
|
Tổng số
|
Thức ăn
|
thú y
|
Nhân công
|
Khấu hao
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
A/ Nguồn giống
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Sản phẩm
chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sản phẩm phụ
khác
( nguồn gốc từ sản
phẩm chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B/ Nguồn giống
nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Cột 3
= Cột 4+ Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 03: Bảng tổng hợp chi phí tính giá thành toàn bộ, giá tiêu
thụ và mức trợ giá sản phẩm
(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ
Tài chính)
STT
|
Nội
dung khoản mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
theo hợp đồng đặt hàng
|
Số
quyết toán
|
I
|
Phần chi
|
|
|
|
1
|
Nguyên vật liệu, trong đó:
|
|
|
|
a
|
Thức ăn
|
|
|
|
b
|
Thuốc thú y và vacxin
|
|
|
|
2
|
Nhân công (BHXH, BHYT, BHTN)
|
|
|
|
3
|
Khấu hao tài sản cố định
|
|
|
|
4
|
Chi khác
|
|
|
|
II
|
Phần thu
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm chính
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm phụ
|
|
|
|
3
|
Sản phẩm loại thải
|
|
|
|
III
|
Cân đối thu chi
|
|
|
|
IV
|
Mức hỗ trợ của nhà nước
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 04: Văn bản đề nghị phương án mức trợ giá sản phẩm công ích giống
nông nghiệp, thủy sản
(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ
Tài chính)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../…….
V/v phương án giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm 20…
|
Kính
gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)/Sở Tài chính.
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13
ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định
số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm
công ích;
Căn cứ Thông tư
số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư
số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư
số…..của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán
kinh phí trợ giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;
Căn cứ Quyết định
số……..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đặt hàng sản
xuất, cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản năm…..
Sau khi nghiên cứu,
xem xét phương án giá, mức trợ giá theo đề nghị của……(tên
cơ sở hoạt động công ích), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến thẩm định như sau:
1. Bảng tổng
hợp chi phí, giá thành toàn bộ; giá tiêu thụ và mức trợ giá sản phẩm….(tên sản
phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản)
TT
|
Nội
dung khoản mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
quyết toán năm trước
|
Phương
án đề nghị của năm đặt hàng
|
I
|
Chỉ tiêu nhà nước đặt hàng
|
|
|
|
1
|
Kinh phí
|
đồng
|
|
|
2
|
Số lượng sản phẩm giống nông
nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
II
|
Chi phí hợp lý sản xuất,
cung ứng sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên, vật liệu trực
tiếp
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao máy móc thiết
bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
|
|
|
|
4
|
Chi phí sản xuất chung (đối với
doanh nghiệp)
|
|
|
|
5
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
6
|
Chi phí bán hành
|
|
|
|
7
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
8
|
Chi phí phân bổ cho sản phẩm
phụ (nếu có)
|
|
|
|
III
|
Giá thành toàn bộ
|
|
|
|
IV
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
V
|
Giá tiêu thụ
|
|
|
|
VI
|
Mức trợ giá (V-IV)
|
|
|
|
2. Giải trình cụ thể cách xác
định các khoản chi phí
- Các khoản chi phí trực tiếp,
chi phí khấu hao, chi phí sản xuất chung, chi phí tài chính, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý, phân bổ cho sản phẩm phụ.
- Các khoản chi phí phân bổ cho
sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản Nhà nước đặt hàng không được cao hơn tỷ lệ
bình quân trên doanh thu của các sản phẩm của tổ chức, cá nhân (sản phẩm không
đặt hàng và sản phẩm công ích đặt hàng của tổ chức, cá nhân).
- Giá tiêu thụ.
- Mức trợ giá.
Ghi chú: Trường hợp xác định
đơn giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản tính thêm lợi nhuận dự kiến
và thuế giá trị gia tăng (nếu có).
Đề nghị Bộ Tài chính/Sở Tài
chính xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 04a: Văn bản đề nghị phương án mức trợ giá sản phẩm công ích
giống nông nghiệp, thủy sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm
2016 của Bộ Tài chính)
Tên cơ sở hoạt động công ích
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./ .....
V/v: Phương án giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
... , ngày ... tháng ... năm ....
|
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Căn cứ Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định
số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm
công ích;
Căn cứ Thông tư
số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư
số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư
số…..của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán
kinh phí trợ giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;
Căn cứ Quyết định
số……..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đặt hàng sản
xuất, cung ứng sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản năm…;
... (tên cơ sở
hoạt động công ích) đã lập phương án giá về sản phẩm….
(tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản) (có phương án giá
kèm theo).
Đề nghị Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét và có ý kiến thẩm định giá sản phẩm… (tên sản phẩm công ích giống nông
nghiệp, thủy sản)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tên cơ sở hoạt động
công ích
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày tháng năm ...
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên sản phẩm công
ích giống nông nghiệp, thủy sản ........................................
Tên cơ sở hoạt động
công ích
.........................................................................
I. Bảng tổng hợp
chi phí, giá thành toàn bộ, giá tiêu thụ và mức trợ giá sản phẩm.......(tên sản
phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản).
TT
|
Nội
dung khoản mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
quyết toán năm trước
|
Phương
án đề nghị của năm đặt hàng
|
I
|
Chỉ tiêu nhà nước đặt hàng
|
|
|
|
1
|
Kinh phí
|
đồng
|
|
|
2
|
Số lượng sản phẩm công ích giống
nông nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
II
|
Chi phí hợp lý sản xuất,
cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên, vật liệu trực
tiếp
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao máy móc thiết
bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
|
|
|
|
4
|
Chi phí sản xuất chung (đối với
doanh nghiệp)
|
|
|
|
5
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
6
|
Chi phí bán hành
|
|
|
|
7
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
8
|
Chi phí phân bổ cho sản phẩm
phụ (nếu có)
|
|
|
|
III
|
Giá thành toàn bộ
|
|
|
|
IV
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
V
|
Giá tiêu thụ
|
|
|
|
VI
|
Mức trợ giá (V-IV)
|
|
|
|
II. Giải trình cụ thể cách
xác định các khoản mục chi phí
- Các khoản chi phí trực tiếp, chi
phí khấu hao, chi phí sản xuất chung, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý, phân bổ cho sản phẩm phụ.
- Các khoản chi phí phân bổ cho
sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản Nhà nước đặt hàng không được cao
hơn tỷ lệ bình quân trên doanh thu của các sản phẩm của tổ chức, cá nhân (sản
phẩm không đặt hàng và sản phẩm công ích đặt hàng của tổ chức, cá nhân).
- Giá tiêu thụ.
- Mức trợ giá.
Ghi chú: Trường hợp xác định
đơn giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản tính thêm lợi nhuận dự kiến và thuế
giá trị gia tăng (nếu có).
Phụ lục số 05: Văn bản đề nghị phương án giá sản phẩm công ích giống
nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu
(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ
Tài chính)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../…….
V/v phương án giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
…..,
ngày ….. tháng ….. năm 20…
|
Kính
gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)/Sở Tài chính
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13
ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định
số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm
công ích;
Căn cứ Thông tư
số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư
số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư
số…..của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán
kinh phí trợ giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;
Căn cứ Quyết định
số……..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đặt hàng nhập
khẩu, nuôi tân đáo hạn sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản năm….
Sau khi nghiên cứu,
xem xét phương án đơn giá theo đề nghị của……(tên cơ
sở hoạt động công ích), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến thẩm
định như sau:
1. Bảng tổng
hợp chi phí, giá thành toàn bộ, đơn giá sản phẩm….(tên sản phẩm công ích giống
nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu)
TT
|
Nội
dung khoản mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
quyết toán năm trước
|
Phương
án đề nghị của năm đặt hàng
|
I
|
Chỉ tiêu Nhà nước đặt hàng
|
|
|
|
1
|
Kinh phí
|
đồng
|
|
|
2
|
Số lượng sản phẩm công ích giống
nông nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
II
|
Các khoản mục chi phí
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF )
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có)
|
|
|
|
6
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
III
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
IV
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
V
|
Thuế VAT
|
|
|
|
VI
|
Giá bán đã bao gồm thuế VAT
|
|
|
|
2. Giải trình cụ thể cách xác
định các khoản chi phí
- Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam,
các khoản thuế, phí.
- Các khoản chi phí bằng tiền
khác, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý.
Ghi chú: Trường hợp xác định
đơn giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản tính thêm lợi nhuận dự kiến (nếu
có).
Đề nghị Bộ Tài chính/Sở Tài
chính xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 05a: Văn bản đề nghị phương án giá sản phẩm công ích giống
nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu
(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ
Tài chính)
Tên cơ sở hoạt động
công ích
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./ .....
V/v: Phương án giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản
|
... , ngày ... tháng ... năm ....
|
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Căn cứ Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định
số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm
công ích;
Căn cứ Thông tư
số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư
số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư
số…..của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán
kinh phí trợ giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản;
Căn cứ Quyết định
số……..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đặt hàng nhập
khẩu sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản năm…;
... (tên cơ sở
hoạt động công ích) đã lập phương án giá về sản phẩm….
(tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản nhập khẩu) (có phương
án giá kèm theo).
Đề nghị Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét và có ý kiến thẩm định giá… (tên sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy
sản nhập khẩu)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tên cơ sở hoạt động
công ích
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
... , ngày ... tháng ... năm ....
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên sản phẩm công
ích giống nông nghiệp, thủy sản .......................................
Tên cơ sở hoạt động
công ích
........................................................................
I. Bảng tính
chi phí, giá thành toàn bộ và đơn giá sản phẩm.....(tên sản phẩm giống nông
nghiệp, thủy sản nhập khẩu)
TT
|
Nội
dung khoản mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Số
quyết toán năm trước
|
Phương
án đề nghị của năm đặt hàng
|
I
|
Chỉ tiêu Nhà nước đặt hàng
|
|
|
|
1
|
Kinh phí
|
đồng
|
|
|
2
|
Số lượng sản phẩm công ích giống
nông nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
II
|
Các khoản mục chi phí
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá
CIF )
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có)
|
|
|
|
6
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
III
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
IV
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
V
|
Thuế VAT
|
|
|
|
VI
|
Giá bán đã bao gồm thuế VAT
|
|
|
|
II. Giải trình cụ thể cách
xác định các khoản mục chi phí
- Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam,
các khoản thuế, phí.
- Các khoản chi phí bằng tiền
khác, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý.
Ghi chú: Trường hợp xác định
đơn giá sản phẩm giống nông nghiệp, thủy sản tính thêm lợi nhuận dự kiến và thuế
giá trị gia tăng (nếu có).
Phụ lục số 06
(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ
Tài chính)
PHIẾU
KHẢO SÁT GIÁ
Địa bàn khảo sát: Thị trấn
(xã)…....Quận (huyện)……..Thành phố (Tỉnh) …..…
Tên, Địa chỉ cơ sở bán
hàng:…………..............………………………………….
STT
|
Tên
sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
Đặc
điểm và các thông số kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
|
Đơn
vị tính giá
|
Giá
khảo sát
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….,
Ngày …. Tháng …. Năm……
Người khảo sát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|