BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2013/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ SƯU TẦM HIỆN VẬT CỦA BẢO TÀNG CÔNG LẬP
Căn cứ Luật di
sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Bộ luật
dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn
hóa,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập.
Chương I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về sưu tầm hiện vật
của bảo tàng công lập (sau đây gọi là bảo tàng).
2. Thông tư này áp dụng đối với bảo tàng và
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sưu tầm hiện vật của bảo tàng.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Hiện vật là bằng chứng vật chất về
thiên nhiên, con người và môi trường sống của con người, có giá trị lịch sử,
văn hóa, khoa học, thẩm mỹ, được bảo tàng sưu tầm, hoàn thiện hồ sơ về khoa học
và pháp lý để trở thành hiện vật bảo tàng.
Trong Thông tư này, từ ngữ “Di vật khảo cổ”
theo quy định tại Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ được gọi chung là “hiện vật”.
2. Sưu tầm hiện vật là việc bảo tàng thông
qua các phương thức khác nhau để đưa hiện vật về bảo tàng, phục vụ hoạt động
của bảo tàng.
3. Hồ sơ sưu tầm hiện vật là tập hợp các tài
liệu khoa học và pháp lý về hiện vật, được hình thành trong quá trình nghiên
cứu, thu thập và xử lý thông tin, giải quyết các thủ tục liên quan đến việc đưa
hiện vật về bảo tàng.
4. Đề cương sưu tầm hiện vật là văn bản thể
hiện những vấn đề chủ yếu về mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng dự kiến sưu
tầm, thời gian thực hiện và những vấn đề khác có liên quan đến việc triển khai
sưu tầm hiện vật cho bảo tàng.
5. Hiến tặng hiện vật là việc tổ chức, cá
nhân tự nguyện chuyển giao cho bảo tàng sử dụng vĩnh viễn hiện vật thuộc quyền
sở hữu của tổ chức, cá nhân, không kèm theo điều kiện về chi phí cho việc
chuyển giao đó, để bảo tàng quản lý và phát huy giá trị hiện vật.
6. Chuyển giao hiện vật là việc một cơ quan, đơn
vị không có chức năng, nhiệm vụ hoạt động bảo tàng chuyển giao cho bảo tàng
quản lý và sử dụng vĩnh viễn những hiện vật thuộc đối tượng sưu tầm của bảo
tàng do cơ quan, đơn vị thu giữ được trong quá trình thực thi công vụ.
Điều 3. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân thực hiện việc sưu tầm hiện vật
1. Thực hiện việc sưu tầm hiện vật theo trình
tự sau:
a) Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và
nghiên cứu về hiện vật; xác định các hiện vật có đủ tiêu chí là đối tượng sưu
tầm của bảo tàng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này để
lập đề cương, kế hoạch sưu tầm trình người có thẩm quyền phê duyệt;
b) Lập hồ sơ hiện vật dự kiến sưu tầm theo quy
định tại Thông tư này và quy định của bảo tàng;
c) Thực hiện việc sưu tầm hiện vật theo đề
cương, kế hoạch sưu tầm đã được phê duyệt;
d) Bàn giao hiện vật và các tài liệu được
hình thành trong quá trình sưu tầm theo quy định tại Thông tư này cho bảo tàng.
2. Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân được bảo tàng
giao thực hiện sưu tầm hiện vật lợi dụng việc thực hiện nhiệm vụ để tư vấn cho
tổ chức, cá nhân khác mua, bán hiện vật thuộc đối tượng sưu tầm của bảo tàng
hoặc tiết lộ thông tin liên quan đến việc mua, bán hiện vật khi chưa được Giám
đốc bảo tàng và chủ sở hữu hiện vật đồng ý.
Điều 4. Hiện vật
thuộc đối tượng sưu tầm
Hiện vật thuộc đối tượng sưu tầm của bảo tàng
phải có đủ các tiêu chí sau:
1. Là hiện vật có giá trị lịch sử, văn hóa,
khoa học, thẩm mỹ.
2. Có nguồn gốc rõ ràng, hợp pháp và đang
không có tranh chấp, khiếu kiện liên quan.
3. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đối tượng
và phạm vi hoạt động của bảo tàng.
Điều 5. Phương thức
sưu tầm
Việc sưu tầm hiện vật được thực hiện theo các
phương thức sau:
1. Thăm dò, khai quật khảo cổ hoặc thu thập
hiện vật tại thực địa.
2. Mua hiện vật của tổ chức, cá nhân.
3. Tiếp nhận hiện vật từ tổ chức, cá nhân
hiến tặng hoặc chuyển giao.
4. Các phương thức sưu tầm khác.
Điều 6. Kinh phí sưu
tầm hiện vật
1. Nguồn kinh phí sưu tầm hiện vật bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước;
b) Nguồn vốn viện trợ, tài trợ của tổ chức,
cá nhân ở trong và ngoài nước;
c) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng để sưu
tầm hiện vật.
2. Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
nơi có bảo tàng thực hiện việc sưu tầm hiện vật quyết định mức kinh phí tối đa
mà Giám đốc bảo tàng được quyết định để mua 01 (một) hiện vật.
3. Việc sử dụng kinh phí sưu tầm hiện vật
thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và quy
định của pháp luật về tài chính.
Chương II
NHỮNG QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. Các phương
thức sưu tầm
Điều 7. Thăm dò, khai
quật khảo cổ hoặc thu thập hiện vật tại thực địa
1. Việc bảo tàng tổ chức hoặc phối hợp tổ
chức thăm dò, khai quật khảo cổ (sau đây gọi là khai quật khảo cổ) để sưu tầm
hiện vật thực hiện theo các bước sau:
a) Tổ chức điều tra, khảo sát, đánh giá trữ
lượng hiện vật tại địa điểm dự kiến khai quật khảo cổ;
b) Xin giấy phép khai quật khảo cổ theo quy
định của pháp luật về di sản văn hóa;
c) Tổ chức khai quật khảo cổ;
d) Chỉnh lý hiện vật và lập phiếu hiện vật
cho các hiện vật khai quật được theo quy định tại Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai
quật khảo cổ;
đ) Trong trường hợp bảo tàng quốc gia hoặc
bảo tàng chuyên ngành thuộc bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội ở trung ương, hoặc bảo tàng chuyên ngành thuộc các đơn vị trực thuộc bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương (sau đây gọi
là bảo tàng ở trung ương) tổ chức khai quật khảo cổ để sưu tầm hiện vật, bảo
tàng ở trung ương có trách nhiệm phối hợp với bảo tàng tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi khai quật khảo cổ (sau đây gọi là bảo tàng cấp tỉnh nơi
khai quật) bảo quản hiện vật khai quật được, lập hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc giao hiện vật khai quật được cho bảo
tàng ở trung ương và bảo tàng cấp tỉnh nơi khai quật (sau đây gọi là hồ sơ đề
nghị giao hiện vật khai quật khảo cổ);
Việc lập hồ sơ đề nghị giao hiện vật khai
quật khảo cổ thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này;
e) Tiếp nhận hiện vật được giao và lập hồ sơ
sưu tầm hiện vật theo quy định của bảo tàng.
2. Việc thu thập hiện vật tại thực địa thực
hiện theo quy định sau:
a) Tổ chức, cá nhân thuộc bảo tàng được giao
nhiệm vụ điều tra, khảo sát tại thực địa, khi phát hiện hiện vật thuộc đối
tượng sưu tầm của bảo tàng, có trách nhiệm thu thập thông tin về hiện vật và
đưa hiện vật đó về giao nộp cho bảo tàng;
b) Tổ chức, cá nhân thu thập hiện vật tại
thực địa có trách nhiệm phối hợp với tổ chức, cá nhân phụ trách chuyên môn,
nghiệp vụ có liên quan của bảo tàng lập và bàn giao cho bảo tàng hồ sơ sưu tầm
hiện vật theo quy định của bảo tàng.
Điều 8. Mua hiện vật
cho bảo tàng
Việc bảo tàng mua hiện vật của tổ chức, cá
nhân thực hiện theo các bước sau:
1. Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông
tin về hiện vật dự kiến mua.
2. Tiến hành thương thảo với chủ sở hữu hiện
vật về giá bán hiện vật.
3. Lập Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm
theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Lập dự án hoặc kế hoạch mua hiện vật trình
Giám đốc bảo tàng hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Trình Hội đồng khoa học của bảo tàng (sau
đây gọi là Hội đồng khoa học) hoặc trình Hội đồng thẩm định mua hiện vật (sau
đây gọi là Hội đồng thẩm định) để lựa chọn hiện vật có đủ tiêu chí quy định tại
Điều 4 Thông tư này và xác định giá mua hiện vật theo quy
định sau:
a) Trình Hội đồng khoa học thẩm định đối với
hiện vật mà Giám đốc bảo tàng được quyết định việc mua theo thẩm quyền.
Khi tổ chức thẩm định hiện vật được quyết
định việc mua theo thẩm quyền, Giám đốc bảo tàng mời đại diện cơ quan quản lý
tài chính có thẩm quyền liên quan đến việc sử dụng kinh phí mua hiện vật tham
gia Hội đồng khoa học;
Việc thành lập và nhiệm vụ của Hội đồng khoa
học thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số
18/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về tổ chức và hoạt động của bảo tàng;
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định mua hiện
vật của Hội đồng khoa học thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều
15 Thông tư này;
b) Trình Hội đồng thẩm định để lựa chọn hiện
vật có đủ tiêu chí theo quy định tại Điều 4 và xác định giá
mua hiện vật theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15 Thông
tư này đối với hiện vật mà Giám đốc bảo tàng không có thẩm quyền quyết định
việc mua.
6. Giám đốc bảo tàng quyết định việc mua hiện
vật theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc mua hiện vật.
7. Tổ chức mua hiện vật:
a) Ký Hợp đồng mua, bán hiện vật giữa bảo
tàng và chủ sở hữu hiện vật theo Mẫu số 2 ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Tiếp nhận hiện vật, tài liệu có liên quan
đến nguồn gốc hiện vật, quyền sở hữu và bản quyền đối với hiện vật (nếu có) từ
chủ sở hữu hiện vật; lập Biên bản giao, nhận hiện vật theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Hoàn thành việc thanh toán, quyết toán với
chủ sở hữu hiện vật theo quy định của pháp luật về tài chính.
8. Hoàn thiện hồ sơ sưu tầm hiện vật theo quy
định của bảo tàng.
Điều 9. Tiếp nhận
hiện vật do tổ chức, cá nhân hiến tặng hoặc chuyển giao cho bảo tàng
Việc tiếp nhận hiện vật do tổ chức, cá nhân
hiến tặng hoặc chuyển giao cho bảo tàng thực hiện theo các bước sau:
1. Tổ chức khảo sát, nghiên cứu, thu thập
thông tin về hiện vật của tổ chức, cá nhân có dự định hiến tặng hoặc chuyển
giao hiện vật cho bảo tàng.
2. Lập Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm
theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hội đồng khoa học tổ chức xem xét, lựa
chọn hiện vật có đủ tiêu chí theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
4. Lập kế hoạch tiếp nhận hiện vật được hiến
tặng hoặc chuyển giao trình Giám đốc bảo tàng hoặc cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
5. Tiếp nhận hiện vật, tài liệu có liên quan
đến nguồn gốc hiện vật, quyền sở hữu và bản quyền đối với hiện vật (nếu có) từ
chủ sở hữu hiện vật; lập Biên bản giao, nhận hiện vật theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
6. Thực hiện việc khen thưởng đối với tổ
chức, cá nhân đã hiến tặng hoặc chuyển giao hiện vật cho bảo tàng theo quy định
của pháp luật về di sản văn hóa, pháp luật về tài chính và pháp luật về thi
đua, khen thưởng.
7. Hoàn thiện hồ sơ sưu tầm hiện vật theo quy
định của bảo tàng.
Điều 10. Sưu tầm hiện
vật theo các phương thức khác
1. Việc sưu tầm hiện vật theo phương thức
trao đổi hiện vật giữa hai bảo tàng thực hiện theo quy định sau:
a) Thực hiện trao đổi hiện vật theo nguyên
tắc tự nguyện, tự thỏa thuận, được sự đồng ý của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
chủ quản bảo tàng và tuân thủ quy định hiện hành về quản lý tài sản nhà nước;
b) Thực hiện việc tiếp nhận hiện vật theo quy
định tại Điều 9 Thông tư này.
2. Việc sưu tầm hiện vật theo phương thức mua
hiện vật tại các phiên đấu giá thực hiện theo quy định về việc mua hiện vật cho
bảo tàng tại Thông tư này và các quy định của pháp luật về đấu giá.
Giám đốc bảo tàng hoặc người có thẩm quyền quyết
định việc mua hiện vật quyết định giá tối đa tham gia trong phiên đấu giá nhưng
không được vượt quá giá mua do Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thẩm định đề
xuất.
3. Trường hợp sưu tầm hiện vật đặc biệt:
a) Sưu tầm hiện vật trong các trường hợp sau
đây được coi là trường hợp sưu tầm hiện vật đặc biệt: mua hiện vật có giá mua
đặc biệt lớn; mua khẩn cấp hiện vật quý hiếm; được tiếp nhận từ tổ chức, cá
nhân hiến tặng, chuyển giao hiện vật đặc biệt quý hiếm hoặc có giá trị kinh tế
đặc biệt lớn;
b) Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi có bảo tàng thực hiện việc sưu tầm hiện vật quyết định việc sưu
tầm hiện vật đặc biệt theo đề nghị của Giám đốc bảo tàng hoặc cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền.
Đối với hiện vật có giá mua đặc biệt lớn,
người có thẩm quyền quyết định việc mua hiện vật cần xin ý kiến tham vấn bằng
văn bản của chuyên gia am hiểu về hiện vật dự kiến mua trước khi quyết định việc
mua.
Mục 2. Hồ sơ và trình
tự thực hiện việc giao hiện vật khai quật khảo cổ
Điều 11. Hồ sơ đề
nghị giao hiện vật khai quật khảo cổ
Hồ sơ đề nghị giao hiện vật khai quật khảo cổ
bao gồm:
1. Tờ trình đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quyết định giao hiện vật khai quật được cho bảo tàng ở trung
ương và bảo tàng cấp tỉnh nơi khai quật, do bảo tàng ở trung ương là đơn vị tổ
chức khai quật khảo cổ lập;
2. Danh sách hiện vật khảo cổ giao cho các
bảo tàng theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này,
do bảo tàng ở trung ương là đơn vị tổ chức khai quật khảo cổ phối hợp với bảo
tàng cấp tỉnh nơi khai quật lập.
Điều 12. Trình tự
thực hiện việc giao hiện vật khai quật khảo cổ cho bảo tàng ở trung ương và bảo
tàng cấp tỉnh nơi khai quật
1. Bảo tàng ở trung ương gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện 01 (một) bộ Hồ sơ đề nghị giao hiện vật khai quật khảo cổ về
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Di sản văn hóa).
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc giao hiện vật khai quật được cho bảo
tàng ở trung ương và bảo tàng cấp tỉnh nơi khai quật.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết
định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao hiện vật khai
quật được, bảo tàng ở trung ương và bảo tàng cấp tỉnh nơi khai quật phải hoàn
thành việc bàn giao hiện vật khai quật được.
Mục 3. Tổ chức thẩm
định mua hiện vật
Điều 13. Hội đồng
thẩm định
1. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định
a) Hội đồng thẩm định là tổ chức tư vấn cho
Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
ở trung ương hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có bảo tàng thực hiện
việc mua hiện vật về việc lựa chọn hiện vật cần mua và xác định giá mua hiện
vật;
b) Thời gian hoạt động của Hội đồng thẩm định
được quy định tại Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
2. Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định:
a) Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định, theo đề nghị của Giám đốc bảo tàng thực hiện việc mua hiện vật
(đối với bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành thuộc bộ, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương) hoặc theo đề nghị của người
đứng đầu đơn vị trực thuộc bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương (đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc các đơn vị trực thuộc bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương);
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định, theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (đối với bảo tàng cấp tỉnh);
Quy chế làm việc của Hội đồng thẩm định do
người quyết định thành lập Hội đồng thẩm định ban hành.
3. Thành phần Hội đồng thẩm định:
a) Chủ tịch Hội đồng thẩm định là người được
Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
ở trung ương hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có bảo tàng thực hiện
việc mua hiện vật ủy quyền;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định là Giám
đốc bảo tàng thực hiện việc mua hiện vật (đối với bảo tàng quốc gia, bảo tàng
chuyên ngành thuộc bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương), hoặc người đứng đầu đơn vị trực thuộc bộ, ngành, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương (đối với bảo tàng chuyên ngành
thuộc các đơn vị trực thuộc bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội ở trung ương), hoặc Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với
bảo tàng cấp tỉnh);
c) Ủy viên Hội đồng thẩm định là những người
có uy tín về các lĩnh vực khoa học, nghiệp vụ liên quan đến hiện vật dự kiến
mua và đại diện cơ quan quản lý tài chính có liên quan đến việc sử dụng kinh
phí mua hiện vật;
Đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc các đơn
vị trực thuộc bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung
ương và bảo tàng cấp tỉnh, Giám đốc bảo tàng là ủy viên thường trực của Hội
đồng thẩm định;
Số lượng ủy viên Hội đồng thẩm định do người quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định quyết định;
d) Thư ký Hội đồng thẩm định được lựa chọn
trong số ủy viên Hội đồng khoa học của bảo tàng thực hiện việc mua hiện vật.
4. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định
thuộc kinh phí hoạt động của bảo tàng.
Điều 14. Hồ sơ hiện
vật dự kiến mua
Hồ sơ hiện vật dự kiến mua bao gồm:
a) Danh sách hiện vật dự kiến sưu tầm theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phiếu thẩm định hiện vật dự kiến mua theo Mẫu số 5A (trường hợp lập hồ sơ trình Hội đồng khoa
học) hoặc Mẫu số 5B (trường hợp lập hồ sơ trình
Hội đồng thẩm định) ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu khác liên
quan đến hiện vật dự kiến mua (nếu có).
Điều 15. Trình tự,
thủ tục thẩm định mua hiện vật
1. Việc thẩm định mua hiện vật được thực hiện
thông qua cuộc họp của Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thẩm định.
Bảo tàng thực hiện việc mua hiện vật chịu
trách nhiệm chuẩn bị cuộc họp của Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thẩm định và
hồ sơ hiện vật dự kiến mua.
Hồ sơ hiện vật dự kiến mua phải được gửi đến
các thành viên Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thẩm định trước thời gian tổ
chức họp Hội đồng ít nhất 07 ngày.
2. Cuộc họp của Hội đồng khoa học hoặc Hội
đồng thẩm định phải có ít nhất 75% thành viên có tên trong Quyết định thành lập
Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được
Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
Thành viên Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thẩm
định vắng mặt tại cuộc họp Hội đồng, phải gửi tới Hội đồng Phiếu thẩm định hiện
vật dự kiến mua đã có ý kiến của mình theo Mẫu số 5A
(đối với thành viên Hội đồng khoa học) hoặc Mẫu số
5B (đối với thành viên Hội đồng thẩm định) ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hội đồng khoa học, Hội đồng thẩm định chỉ
lựa chọn và xác định giá mua đối với hiện vật có đầy đủ Hồ sơ hiện vật dự kiến
mua theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
4. Hội đồng khoa học, Hội đồng thẩm định chỉ
đề xuất với người có thẩm quyền quyết định việc mua hiện vật đối với những hiện
vật được ít nhất 75% thành viên Hội đồng đồng ý lựa chọn và thống nhất về giá
mua.
Ý kiến tư vấn của Hội đồng khoa học hoặc Hội
đồng thẩm định được thể hiện trong Biên bản họp Hội đồng thẩm định mua hiện vật
theo Mẫu số 6A (đối với Hội đồng khoa học) hoặc Mẫu số 6B (đối với Hội đồng thẩm định) ban hành kèm
theo Thông tư này.
5. Toàn bộ văn bản được hình thành qua cuộc
họp của Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thẩm định được tập hợp thành Hồ sơ kết
quả thẩm định, do Thư ký Hội đồng thực hiện.
Hồ sơ kết quả thẩm định được lập thành nhiều
bản để trình người có thẩm quyền quyết định việc mua hiện vật và các cơ quan
liên quan, bản gốc lưu trữ tại bảo tàng.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 16. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2014.
2. Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm tổ chức,
theo dõi, giám sát và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch để xem xét, bổ sung, sửa đổi./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UB toàn quốc Liên hiệp các Hội VHNTVN;
- Hội đồng DSVHQG;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các bảo tàng công lập;
- Công báo Văn phòng CP, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Tổng cục, VP, Thanh tra, Cục, Vụ, Viện trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Website Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, DSVH, PC, NC.350.
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
Mẫu
số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
HỢP
ĐỒNG MUA, BÁN HIỆN VẬT
Hợp đồng số
…./HĐMBHV-….
- Căn cứ Bộ
luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật
di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm
2009;
- Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa;
- Căn cứ Thông tư số 11/2013/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập;
- Căn cứ thỏa thuận giữa hai bên,
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại.….. (địa
điểm ký kết) …………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN A (Bên bán hiện vật):
Tên (tổ chức, cá
nhân):
Địa chỉ:
Điện thoại: -
Fax:
Đại diện là ông/bà (hoặc
người được ủy quyền):
Chức vụ:
Địa chỉ:
Số tài khoản: tại:
Mã số thuế:
Điện thoại:
Giấy CMND: Số .................... ngày cấp
......../......./.......... nơi cấp ………..
Giấy ủy quyền (nếu
có):
BÊN B (Bên mua hiện vật):
Tên bảo tàng mua hiện
vật:
Địa chỉ:
Điện thoại: -
Fax:
Số tài khoản: tại:
Mã số thuế:
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Điện thoại:
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống
nhất ký kết Hợp đồng mua, bán hiện vật với các nội dung như sau:
Điều 1. Danh sách hiện vật giao dịch mua,
bán:
Bên A đồng ý bán cho Bên B những hiện vật là
tài sản hợp pháp của Bên A, tổng số hiện vật là............. (bằng chữ), danh
sách cụ thể như sau:
Số TT
|
Tên hiện vật
|
Số TT trong Danh
sách hiện vật dự kiến sưu tầm
|
Chất liệu chính
|
Kích thước
(cm)
|
Niên đại
|
Nguồn gốc
|
Tình trạng
|
Giá mua, bán
(VNĐ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
Bằng chữ:………………………..
|
Các văn bản có giá trị pháp lý về quyền sở
hữu và bản quyền của hiện vật (nếu có):
- ….
- ….
Điều 2. Giá tiền và phương thức thanh
toán
a. Tổng giá tiền mua, bán hiện vật của Hợp đồng là: .............................
(bằng chữ)
b. Phương thức thanh
toán:
Bên
A thanh toán cho Bên B bằng hình thức …………….. trong thời gian ......................................
(do các bên tự thỏa thuận).
Điều 3. Phương thức giao nhận
a. Địa điểm giao nhận
hiện vật:................(ghi cụ thể địa chỉ)..................
b.
Bên A giao cho Bên B theo lịch sau:… (do các bên tự thỏa thuận)….....
c.
Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do Bên ……… chịu.
d.
Việc giao, nhận hiện vật sẽ được xác nhận bằng Biên bản giao, nhận hiện vật;
Biên bản giao, nhận hiện vật là cơ sở để thanh lý Hợp đồng này.
Điều 4. Trách nhiệm và quyền lợi của
các Bên:
Bên A (Tên tổ chức, cá nhân):
- Cam kết là chủ sở hữu hợp pháp và đảm bảo đang không có bất kỳ
tranh chấp pháp lý nào liên quan đến các hiện vật được giao dịch mua, bán trong
Hợp đồng này;
- Cam kết các thông tin về hiện vật là chính xác;
- Bàn giao cho Bên B đúng thời gian, đúng địa điểm, đúng số lượng,
đúng hiện vật có trong Danh sách tại Điều 1 và đúng như những thỏa thuận khác
liên quan đến việc giao, nhận hiện vật được hai Bên thỏa thuận trong Hợp đồng
này;
- Chuyển quyền sở hữu hợp pháp, kèm các tài liệu xác nhận quyền sở
hữu, bản quyền hợp pháp, cho Bên B;
- Có trách nhiệm nộp các khoản thuế cho nhà nước về việc thực hiện
hợp đồng mua, bán hiện vật và chuyển giao hóa đơn nộp thuế cho Bên B để làm căn
cứ thanh lý hợp đồng;
- Phối hợp với Bên B giải quyết các việc liên quan đến thủ tục xác
nhận công chứng Nhà nước về việc mua bán hiện vật (khi Bên B yêu cầu) và giải
quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến quyền sở hữu, bản quyền về hiện vật và
những tranh chấp, khiếu kiện khác.
Bên B (Tên tổ chức, cá nhân):
- Tổ chức việc tiếp nhận hiện vật mua do Bên A bàn giao theo đúng
thời gian, đúng địa điểm và đúng những thỏa thuận khác liên quan đến việc giao,
nhận hiện vật đã được hai Bên thỏa thuận trong Hợp đồng này;
- Thanh toán cho Bên A đầy đủ số tiền, đúng thời gian theo thỏa
thuận đã nêu trong Hợp đồng này;
- Giải quyết các việc liên quan đến thủ tục xác nhận công chứng
Nhà nước về việc mua, bán hiện vật (khi Bên B thấy cần thiết) và phối hợp với
Bên A giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến quyền sở hữu, bản quyền về
hiện vật và những tranh chấp, khiếu kiện khác.
Điều 5. Các biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng
(nếu có)
Điều 6. Điều khoản vi phạm hợp đồng
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận
trong Hợp đồng này. Trong trường hợp các Bên đơn phương hủy bỏ Hợp đồng, hay
không thực hiện một phần cam kết trong Hợp đồng, bên vi phạm sẽ bị phạt …..%
tổng giá tiền mua, bán hiện vật của Hợp đồng.
Điều 7. Thủ tục giải quyết tranh chấp
hợp đồng
Trong trường hợp có tranh chấp, khiếu kiện liên quan đến Hợp đồng,
hai Bên có trách nhiệm thông báo kịp thời, phối hợp giải quyết trên tinh thần
hợp tác.
Trường hợp các Bên không tự giải quyết được tranh chấp, khiếu
kiện, sẽ đưa ra tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Các thỏa thuận khác
(Trong
trường hợp hai bên có các thỏa thuận khác liên quan đến việc mua, bán hiện
vật).
Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ…..giờ,
ngày…tháng……năm ……đến hết …..giờ, ngày……tháng……năm ……và được thanh lý khi Bên A
bàn giao đầy đủ cho Bên B hiện vật, các văn bản pháp lý liên quan đến việc mua,
bán hiện vật.
Hợp đồng này gồm
..... trang và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ
02 bản./.
Đại diện Bên A
Chức vụ (nếu có)
(Ký tên, đóng dấu)
(nếu có)
Họ và tên
|
Đại diện Bên B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Xác nhận của Công
chứng Nhà nước (nếu
có)
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
Mẫu
số 3
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN BẢO TÀNG SƯU TẦM
HIỆN VẬT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BBGN-…..
|
|
BIÊN
BẢN GIAO, NHẬN HIỆN VẬT
Hôm nay, ngày ....... tháng ........ năm
.............., tại ................................................,
Chúng tôi gồm có:
1. BÊN GIAO HIỆN VẬT
Tên (tổ chức, cá
nhân):
Địa chỉ:
Điện thoại: -
Fax:
Đại diện là ông/bà (hoặc
người được ủy quyền):
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Giấy CMND: Số .................... ngày cấp
......../......./.......... nơi cấp ………..
Giấy ủy quyền (nếu
có):
2. BÊN NHẬN HIỆN VẬT
Tên bảo tàng nhận
hiện vật:
Địa chỉ:
Điện thoại: -
Fax:
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Điện thoại:
Chúng tôi đã tiến hành giao, nhận hiện vật
với nội dung cụ thể như sau:
a) Danh mục hiện vật giao, nhận:
STT
|
Tên hiện vật
|
Số TT trong Danh
sách hiện vật dự kiến sưu tầm
|
Tình trạng của hiện
vật
|
Ảnh
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
b) Hồ sơ, tài liệu
liên quan đến hiện vật kèm theo gồm:
- ….
2. CAM KẾT CHUYỂN
GIAO QUYỀN SỞ HỮU:
Bên giao tự nguyện
cam kết những nội dung sau đây:
a) Chịu trách nhiệm
về những thông tin liên quan trong Biên bản này;
b) Đồng ý bán/hiến
tặng/chuyển giao hiện vật, đã liệt kê trên đây, cho Bảo tàng …….. theo nội dung
các điều khoản đã cam kết/ký kết.
c) Cam kết những hiện
vật trên là tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp theo quy định của pháp luật;
hiện không có bất kỳ tranh chấp, khiếu kiện nào;
d) Tự nguyện chuyển
giao quyền sở hữu những hiện vật đã liệt kê trên cho Bảo tàng …… sở hữu vĩnh
viễn.
Biên
bản được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau: Bên giao giữ … bản; Bên
nhận giữ … bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
Chức vụ (nếu có)
(Ký tên, đóng dấu)
(nếu có)
Họ và tên
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
(nếu có)
Họ và tên
|
Mẫu
số 6A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BẢO TÀNG…(tên bảo
tàng mua hiện vật)….
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CỦA BẢO TÀNG
- Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng khoa
học của bảo tàng số ........../QĐ-HĐKH ngày .../..../......
- Căn cứ đề nghị của …..
Hôm nay, ngày
..../..../.......,
tại........................................................................
Hội đồng khoa học của..... (tên bảo tàng
mua hiện vật)….tổ chức cuộc họp toàn thể.
- Chủ
trì:............(họ và tên, chức vụ trong Hội đồng khoa học)..................
- Thư ký: .....
.......(họ và tên, chức vụ trong Hội đồng khoa học)................
- Số thành viên Hội
đồng theo quyết định: ....................................................
- Số thành viên Hội
đồng có mặt: ..................................................................
- Số thành viên Hội
đồng vắng mặt: .............................................................. (ghi
rõ họ tên, chức danh trong Hội đồng)
- Tỷ lệ thành viên
Hội đồng tham gia cuộc họp: .............%
Nội dung cuộc họp: thẩm định hiện vật đề nghị
mua cho Bảo tàng..... (tên bảo tàng mua hiện vật)…., cụ thể:
1.
Thư ký Hội đồng báo cáo Danh mục hiện
vật dự
kiến sưu tầm (đủ
điều kiện được Hội đồng xem xét, lựa chọn mua) và những vấn đề
liên quan.
2. Hội đồng thảo luận, đánh giá về giá trị
lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của từng hiện vật theo các tiêu chí quy
định tại Điều 4 Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch và thảo luận về giá mua hiện vật đối với từng hiện vật.
3. Ý kiến thảo luận của các thành viên Hội đồng.
- .............
- .............
- .............
Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng
khoa học:
STT
|
Tên hiện vật
|
Số TT trong Danh
sách hiện vật dự kiến sưu tầm
|
Giá mua, bán (VNĐ)
|
Số thành viên Hội
đồng khoa học đồng ý/ không đồng ý mua hiện vật
|
Ý kiến của các thành
viên Hội đồng khoa học về giá mua hiện vật
|
Giá hiện vật do chủ
sở hữu đề xuất
(VNĐ)
|
Giá mua đã được
thương thảo với chủ sở hữu hiện vật (VNĐ)
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
Các mức giá mua hiện
vật do Chủ tịch Hội đồng khoa học đề xuất (VNĐ)*
|
Số người đồng ý
|
Số người không đồng
ý
|
Số người
|
%
|
Số người
|
%
|
Số người
|
%
|
Số người
|
%
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1)……đ
2)……đ
3)……đ
|
….
…..
…..
|
... %
... %
... %
|
….
…..
…..
|
... %
... %
... %
|
Kết luận của người Chủ trì cuộc họp:
Căn cứ kết quả thảo luận, đánh giá giá
trị hiện
vật
theo các tiêu chí của hiện vật sưu tầm được quy định tại Điều 4 Thông tư số
11/2013 /TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; căn cứ kết quả tổng hợp ý kiến của các
thành viên Hội đồng thể hiện trên Phiếu thẩm định hiện vật dự kiến mua và ý
kiến thảo luận tại cuộc họp, Hội đồng thống nhất đề xuất danh mục hiện vật mua bổ sung
cho Bảo tàng ….. (tên bảo
tàng mua hiện vật)........... cụ thể như sau:
STT
|
Tên hiện vật
|
Số TT trong Danh
sách hiện vật dự kiến sưu tầm
|
Số thành viên Hội
đồng khoa học đồng ý mua
|
Giá tiền (VNĐ)
|
Ghi chú
|
Số người
|
%
|
Giá tiền (VNĐ)
|
Số người đồng ý (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiến nghị của Hội đồng khoa học:
……………………………………………………………………………….……
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Họ tên và chữ ký của
các ủy viên Hội đồng khoa học:
* Ghi các mức giá do
Chủ tịch Hội đồng khoa học đề xuất (trên cơ sở tổng hợp ý kiến thảo luận của
các thành viên Hội đồng và được các thành viên Hội đồng thống nhất đưa ra để
xin ý kiến của toàn thể Hội đồng).
PHỤ LỤC KÈM THEO BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG KHOA HỌC:
NHỮNG
Ý KIẾN NHẬN XÉT,
ĐÁNH
GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
(ghi chép của
Thư ký của Hội đồng khoa học)
Mẫu
số 6B
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
MUA HIỆN VẬT
cho…(tên
bảo tàng mua hiện vật)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày ….. tháng
…. năm …..
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH MUA HIỆN VẬT
- Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định mua hiện vật số ............../QĐ-HĐTĐ ngày .../..../......
- Căn cứ đề nghị của …..
Hôm nay, ngày
..../..../.......,
tại........................................................................
Hội
đồng thẩm định mua hiện vật cho Bảo tàng ..... (tên bảo tàng mua hiện vật)….tổ
chức cuộc họp toàn thể.
- Chủ
trì:............(họ và tên, chức vụ trong Hội đồng thẩm định)..................
- Thư ký: .....
.......(họ và tên, chức vụ trong Hội đồng thẩm định)................
- Số thành viên Hội
đồng theo quyết định: ....................................................
- Số thành viên Hội
đồng có mặt: ..................................................................
- Số thành viên Hội
đồng vắng mặt: .............................................................. (ghi
rõ họ tên, chức danh trong Hội đồng)
- Tỷ lệ thành viên
Hội đồng tham gia cuộc họp: .............%
Nội dung cuộc họp: thẩm định
hiện vật đề nghị mua do Bảo tàng..... (tên bảo tàng mua hiện vật)…. đề
nghị, cụ thể:
1.
Thư ký Hội đồng báo cáo Danh mục hiện
vật dự
kiến sưu tầm (đủ
điều kiện được Hội đồng xem xét, lựa chọn mua) và những vấn đề
liên quan.
2. Hội đồng thảo luận, đánh giá về giá trị
lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của từng hiện vật theo các tiêu chí quy
định tại Điều 4 Thông tư số 11/2013 /TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch và thảo luận về giá mua hiện vật đối với từng hiện vật.
3.
Ý kiến thảo luận của các thành viên Hội đồng.
-
.............
-
.............
-
.............
Tổng
hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định:
STT
|
Tên hiện vật
|
Số TT trong Danh
sách hiện vật dự kiến sưu tầm
|
Giá mua, bán (VNĐ)
|
Số thành viên Hội
đồng thẩm định đồng ý/ không đồng ý mua hiện vật
|
Ý kiến của các thành
viên Hội đồng thẩm định về giá mua hiện vật
|
Giá mua do tổ chức,
cá nhân đi sưu tầm thương thảo với chủ sở hữu (VNĐ)
|
Giá mua do Hội đồng
khoa học bảo tàng đề xuất (VNĐ)
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
Các mức giá mua hiện
vật do Chủ tịch Hội đồng thẩm định đề xuất (VNĐ)*
|
Số người đồng ý
|
Số người không đồng
ý
|
Số người
|
%
|
Số người
|
%
|
Số người
|
%
|
Số người
|
%
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1)……đ
2)……đ
3)……đ
|
….
…..
…..
|
... %
... %
... %
|
….
…..
…..
|
... %
... %
... %
|
Kết
luận của người Chủ trì cuộc họp:
Căn cứ kết quả thảo luận, đánh giá giá
trị hiện
vật
theo các tiêu chí của hiện vật sưu tầm được quy định tại Điều 4 Thông tư số
11/2013 /TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; căn cứ kết quả tổng hợp ý kiến của các
thành viên Hội đồng thể hiện trên Phiếu thẩm định hiện vật dự kiến mua và ý
kiến thảo luận tại cuộc họp, Hội đồng thống nhất đề xuất danh mục hiện vật mua bổ sung
cho Bảo tàng ….. (tên bảo
tàng mua hiện vật)........... cụ thể như sau:
STT
|
Tên hiện vật
|
Số TT trong Danh
sách hiện vật dự kiến sưu tầm
|
Số thành viên Hội
đồng thẩm định đồng ý mua
|
Giá tiền (VNĐ)
|
Ghi chú
|
Số người
|
%
|
Giá tiền (VNĐ)
|
Số người đồng ý (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiến nghị của Hội đồng thẩm định:
……………………………………………………………………………….……
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Họ tên và chữ ký của
các ủy viên Hội đồng thẩm định:
* Ghi các mức giá do
Chủ tịch Hội đồng thẩm định đề xuất (trên cơ sở tổng hợp ý kiến thảo luận của
các thành viên Hội đồng và được các thành viên Hội đồng thống nhất đưa ra để
xin ý kiến của toàn thể Hội đồng).
PHỤ LỤC KÈM THEO BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
NHỮNG
Ý KIẾN NHẬN XÉT,
ĐÁNH
GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(ghi chép của
Thư ký của Hội đồng thẩm định)