BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2020/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 02 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng
8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng
6 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng
4 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Thông tư này quy định quyết toán đối với các dự
án đầu tư, nhiệm vụ (dự án hoặc chi phí) chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch
(sau đây gọi chung là dự án) sử dụng nguồn vốn nhà nước sau khi hoàn thành hoặc
dừng thực hiện vĩnh viễn theo văn bản cho phép dừng hoặc cho phép chấm dứt thực
hiện dự án của người có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án.
Nguồn vốn nhà nước bao gồm: Vốn đầu tư công, vốn
tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của nhà nước,
vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.
Các dự án, công trình, hạng mục công trình sử dụng
một phần hoặc toàn bộ nguồn vốn nhà nước: Thực hiện thống nhất theo quy định tại
Thông tư này, trừ các dự án có quy định riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Dự án có các nguồn đóng góp bằng hiện vật và ngày
công lao động hoặc công trình hoàn thành: Căn cứ đơn giá hiện vật và giá trị ngày
công lao động hoặc giá trị công trình hoàn thành để hạch toán vào giá trị công
trình, dự án để theo dõi, quản lý.
b) Các dự án đầu tư thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia: Thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về thanh toán, quyết
toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia.
c) Các dự án đầu tư sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ: Thực hiện quyết
toán dự án hoàn thành theo Điều ước quốc tế về ODA và vốn vay ưu đãi đã ký kết,
Thông tư hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Trường hợp không có quy định tại Điều
ước quốc tế, Thông tư hướng dẫn riêng thì thực hiện theo Thông tư này.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quyết toán dự án sử dụng nguồn vốn
nhà nước hoàn thành hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn.
3. Các tổ chức, cá nhân có thể áp dụng quy định tại
Thông tư này để lập báo cáo quyết toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án
hoàn thành đối với các dự án không thuộc phạm vi điều chỉnh tại khoản 1 Điều này
và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 2. Mục tiêu của công tác
quyết toán dự án hoàn thành
1. Đánh giá kết quả quá trình đầu tư, xác định năng
lực sản xuất, giá trị tài sản mới tăng thêm do đầu tư mang lại.
2. Đánh giá việc thực hiện các quy định của Nhà nước
trong quá trình đầu tư thực hiện dự án, xác định rõ trách nhiệm của chủ đầu tư,
các nhà thầu, cơ quan cấp vốn, cho vay, kiểm soát thanh toán, các cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước hoàn thiện cơ chế
chính sách của nhà nước, nâng cao hiệu quả công tác quản lý vốn nhà nước.
Điều 3. Chi phí đầu tư được quyết
toán
Chi phí đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp
pháp thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác, sử dụng. Chi
phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, dự
toán được duyệt và hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật (đối với
những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được
duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm
trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh, bổ sung theo
quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết toán dự án thành
phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành
1. Đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án
nhóm A có nhiều dự án thành phần, tiểu dự án độc lập (có thể vận hành độc lập,
khai thác sử dụng hoặc được phân kỳ đầu tư) có quyết định phê duyệt dự án đầu
tư riêng biệt: Mỗi dự án thành phần hoặc tiểu dự án độc lập thực hiện lập báo
cáo quyết toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán như một dự án đầu tư độc lập.
Dự án thành phần hoặc tiểu dự án đã được thẩm tra
và phê duyệt theo quy định không phải kiểm toán quyết toán, thẩm tra và phê duyệt
quyết toán lại. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác
ở Trung ương (sau đây gọi chung là bộ, cơ quan trung ương), tập đoàn, tổng công
ty nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) được giao quản lý dự án thành phần chính
hoặc được giao làm đầu mối tổng hợp dự án chịu trách nhiệm báo cáo kết quả tổng
quyết toán toàn bộ dự án (theo Mẫu số 10/QTDA kèm
theo Thông tư này) gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
khi dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành toàn bộ.
2. Đối với dự án chuẩn bị đầu tư:
a) Trường hợp dự án chuẩn bị đầu tư được bố trí kế
hoạch vốn chuẩn bị đầu tư trong chi phí của dự án đầu tư được duyệt để triển
khai thực hiện dự án, việc quyết toán riêng dự án chuẩn bị đầu tư hoặc quyết
toán chung với dự án đầu tư do người có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư quyết
định.
b) Trường hợp dự án chuẩn bị đầu tư được bố trí kế
hoạch vốn riêng, khi hoàn thành phải quyết toán như tiểu dự án độc lập và tổng
hợp quyết toán dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
c) Trường hợp dự án chuẩn bị đầu tư dừng thực hiện
vĩnh viễn hoặc thay đổi dẫn đến nội dung chuẩn bị đầu tư không được sử dụng thì
chi phí chuẩn bị đầu tư đã thực hiện được quyết toán như dự án dừng thực hiện
vĩnh viễn.
3. Đối với bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
a) Trường hợp trong phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được
tách thành dự án độc lập: Việc lập báo cáo quyết toán và thẩm tra quyết toán thực
hiện như một dự án đầu tư độc lập.
b) Trường hợp tại quyết định phê duyệt dự án đầu
tư, tách riêng nội dung chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành một hạng mục
(hợp phần) riêng: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chịu
trách nhiệm lập báo cáo quyết toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp với cấp có thẩm quyền phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để phê duyệt quyết toán và gửi báo cáo quyết
toán đã được phê duyệt tới chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình để tổng
hợp vào báo cáo quyết toán chung toàn bộ dự án. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán toàn bộ dự án, không phải thẩm tra lại phần chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư đã được phê duyệt quyết toán.
4. Đối với công trình, hạng mục công trình độc lập
hoàn thành đưa vào sử dụng của dự án đầu tư: Trường hợp cần thiết phải thẩm
tra, phê duyệt quyết toán thì chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền quyết định
phê duyệt dự án đầu tư xem xét, quyết định. Giá trị quyết toán của công trình,
hạng mục công trình bao gồm: Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, các khoản chi
phí tư vấn và chi khác có liên quan trực tiếp đến công trình, hạng mục công
trình đó. Chủ đầu tư tổng hợp giá trị quyết toán được duyệt của công trình, hạng
mục công trình vào báo cáo quyết toán dự án hoàn thành toàn bộ và xác định mức
phân bổ chi phí chung cho từng công trình, hạng mục công trình thuộc dự án,
trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
5. Đối với dự án có toàn bộ dự án thành phần, tiểu
dự án, công trình hoặc hạng mục xây dựng và thiết bị đã hoàn thành bàn giao đưa
vào khai thác sử dụng nhưng dự án thành phần hoặc tiểu dự án hoặc hạng mục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư chưa hoàn thành: Chủ đầu tư báo cáo người có thẩm
quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư cho phép thực hiện lập báo cáo quyết
toán chi phí đã thực hiện của dự án để gửi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán
thẩm tra; trong đó, dự án thành phần hoặc tiểu dự án hoặc hạng mục bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư được quyết toán là giá trị hợp pháp đã thực hiện. Trường hợp
dự án thành phần hoặc tiểu dự án hoặc hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng
tiếp tục thực hiện bổ sung, chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán bổ sung và gửi cơ
quan chủ trì thẩm tra quyết toán để thẩm tra trình phê duyệt quyết toán bổ
sung.
Điều 5. Quyết toán dự án đầu tư
đặc thù
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đặc
thù theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, trường
hợp cần thiết có quy định riêng, các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng
công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý dự án đề xuất cụ thể để Bộ Tài
chính ban hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Báo cáo quyết toán dự
án hoàn thành
1. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định
đầy đủ, chính xác:
a) Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án, chi tiết theo
từng nguồn vốn đầu tư.
b) Tổng chi phí đầu tư đề nghị quyết toán, chi tiết
theo cơ cấu (bồi thường hỗ trợ và tái định cư, xây dựng, thiết bị, quản lý dự
án, tư vấn và các khoản chi phí khác).
c) Chi phí thiệt hại trong quá trình đầu tư.
d) Chi phí được phép không tính vào giá trị tài sản.
đ) Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư.
2. Biểu mẫu báo cáo quyết toán:
a) Đối với dự án, dự án thành phần, tiểu dự án hoàn
thành, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành, dự án dừng thực hiện
vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu gồm
các Mẫu số: 01/QTDA, 02/QTDA,
03/QTDA, 04/QTDA, 05/QTDA, 06/QTDA, 07/QTDA, 08/QTDA kèm theo Thông
tư này.
b) Đối với dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư,
dự án dừng thực hiện vĩnh viễn sử dụng nguồn vốn đầu tư của nhà nước, không có
khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu gồm các Mẫu số: 03/QTDA, 08/QTDA,
09/QTDA kèm theo Thông tư này.
3. Đối với các dự án thuộc ngân sách của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) quản
lý: Hồ sơ quyết toán dự án đầu tư xây dựng công trình hoàn thành gồm các mẫu
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành kèm theo các văn bản pháp lý liên quan theo
Mẫu số 14/QTDA và 15/QTDA
(cách lập mẫu báo cáo quyết toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số I ban hành kèm
theo Thông tư này).
Điều 7. Hồ sơ trình thẩm tra,
phê duyệt quyết toán
Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền
quyết định phê duyệt quyết toán và 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
1. Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình
hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp
đặt thiết bị:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu
tư (bản chính). Trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải
nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống
nhất giữa chủ đầu tư và kiểm toán độc lập. Trường hợp các cơ quan thực hiện chức
năng thanh tra (sau đây gọi là thanh tra), kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, cơ
quan pháp luật thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra dự án, trong
tờ trình chủ đầu tư phải nêu rõ việc chấp hành các kiến nghị, kết luận của các
cơ quan trên.
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (bản chính).
c) Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao
y bản chính).
d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài
liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng xây dựng và các
phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo
giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng;
bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp đồng
đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật
về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến nội
dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
đ) Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục
công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính), văn bản chấp thuận kết
quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản do chủ đầu
tư sao y bản chính).
e) Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của
đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm
toán (bản chính).
g) Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm
toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra, biên bản kiểm
tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm
tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự
án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp dự án có vi phạm
pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu
liên quan về tình hình chấp hành các ý kiến của các cơ quan nêu trên.
2. Đối với dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư sử
dụng vốn chi đầu tư phát triển (nếu có), dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có
khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu
tư (bản chính).
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (bản chính).
c) Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 09/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao
y bản chính).
d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính
các tài liệu: Hợp đồng, các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai
đoạn thanh toán (trừ trường hợp chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt
thiết bị); các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu
có), biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng (nếu có), bảng
tính giá trị quyết toán hợp đồng (nếu có), biên bản thanh lý hợp đồng đối với
trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp
đồng.
đ) Báo cáo kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành của kiểm toán độc lập trong trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm
toán.
e) Báo cáo kiểm toán, kết luận thanh tra, biên bản
kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh
tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra,
kiểm, toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp
chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu
tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các ý kiến của các cơ quan
nêu trên.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu
khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán khi cơ quan chủ trì
thẩm tra quyết toán đề nghị bằng văn bản.
Điều 8. Thẩm quyền phê duyệt,
cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán
1. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán:
a) Đối với dự án quan trọng quốc gia và các dự án
quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư:
- Dự án hoặc dự án thành phần sử dụng vốn ngân sách
nhà nước: Người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước
phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần giao bộ, cơ quan trung
ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần giao cấp tỉnh quản lý,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự
án thành phần giao cấp huyện quản lý.
- Dự án thành phần không sử dụng vốn ngân sách nhà
nước: Chủ đầu tư phê duyệt quyết toán dự án.
b) Đối với các dự án còn lại: Người có thẩm quyền
quyết định phê duyệt dự án đầu tư là người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành hoặc ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan cấp dưới trực tiếp phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
2. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán dự án hoàn
thành:
a) Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
thuộc ngân sách cấp tỉnh quản lý: Sở Tài chính chủ trì tổ chức thẩm tra (trừ
trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyết định khác).
b) Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
thuộc ngân sách cấp huyện quản lý: Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì tổ chức
thẩm tra (trừ trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyết định
khác).
c) Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc
ngân sách cấp xã quản lý: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng công chức
chuyên môn thuộc quyền quản lý để thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Trường hợp công chức chuyên môn không đủ năng lực thẩm tra báo cáo quyết toán dự
án hoàn thành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Phòng Tài
chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
d) Đối với các dự án còn lại: Người có thẩm quyền
phê duyệt quyết toán giao cho đơn vị có chức năng thuộc quyền quản lý chủ trì tổ
chức thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành trước khi phê duyệt.
đ) Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền phê
duyệt quyết toán quyết định thành lập Tổ công tác để thực hiện thẩm tra quyết
toán trước khi phê duyệt quyết toán. Thành phần của Tổ công tác gồm đại diện của
các đơn vị, cơ quan có liên quan.
Điều 9. Kiểm toán quyết toán dự
án hoàn thành
1. Tất cả các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm
A sử dụng nguồn vốn nhà nước khi hoàn thành đều phải kiểm toán báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành trước khi trình cấp có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết
toán. Các dự án còn lại, người có thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư dự án
xem xét, quyết định việc lựa chọn nhà thầu kiểm toán độc lập để kiểm toán báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu kiểm toán theo
đúng quy định của pháp luật về đấu thầu và ký kết hợp đồng kiểm toán theo đúng
quy định của pháp luật về hợp đồng.
Chủ đầu tư, nhà thầu kiểm toán độc lập và các đơn vị
có liên quan thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
2. Nhà thầu kiểm toán độc lập là các doanh nghiệp
kiểm toán độc lập được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về
thành lập và hoạt động doanh nghiệp tại Việt Nam. Kiểm toán và lập báo cáo kiểm
toán phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập và các Chuẩn
mực kiểm toán hiện hành.
3. Đối với các dự án được cơ quan Kiểm toán nhà nước,
cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra:
a) Trường hợp Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra
thực hiện kiểm toán, thanh tra và phát hành báo cáo kiểm toán, kết luận thanh
tra đảm bảo đủ nội dung quy định tại Điều 11 Thông tư này,
cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán dự án sử dụng kết quả báo cáo kiểm toán của
Kiểm toán nhà nước, kết luận thanh tra của cơ quan thanh tra làm căn cứ để thẩm
tra; không cần thiết phải thuê kiểm toán độc lập để kiểm toán.
b) Trường hợp Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra
thực hiện kiểm toán, thanh tra thực hiện chưa đủ các nội dung quy định tại Điều 11 Thông tư này, căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều này, chủ
đầu tư xác định nội dung, phạm vi kiểm toán bổ sung và lựa chọn nhà thầu kiểm
toán độc lập để kiểm toán bổ sung. Chi phí kiểm toán bổ sung được xác định
tương tự như xác định chi phí thuê kiểm toán độc lập quy định tại Điều
20 Thông tư này. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán sử dụng kết quả báo
cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, kết luận của cơ quan thanh tra và kết quả
báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc lập làm căn cứ để thẩm tra quyết toán dự
án.
c) Trường hợp Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra
có quyết định kiểm toán, thanh tra dự án khi nhà thầu kiểm toán độc lập đang thực
hiện hợp đồng kiểm toán thì nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện hợp đồng kiểm
toán theo đúng nội dung của hợp đồng đã ký kết.
Điều 10. Thẩm tra quyết toán đối
với dự án, công trình, hạng mục công trình đã thực hiện kiểm toán, thanh tra
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
1. Trường hợp nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm
toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán
thực hiện thẩm tra các nội dung sau:
a) Kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng kiểm toán độc
lập, phạm vi kiểm toán, thời gian và thể thức thực hiện kiểm toán đối với dự
án.
b) Đối chiếu nội dung báo cáo kết quả kiểm toán của
dự án với nội dung kiểm toán theo quy định và Chuẩn mực kiểm toán hiện hành về
Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Trường hợp kết quả kiểm toán có
sai sót, không đảm bảo yêu cầu, không đủ nội dung theo quy định, cơ quan chủ
trì thẩm tra quyết toán thông báo cho chủ đầu tư để yêu cầu nhà thầu kiểm toán
độc lập thực hiện kiểm toán lại hoặc kiểm toán bổ sung.
c) Kiểm tra việc chấp hành các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan, những căn cứ pháp lý mà kiểm toán viên sử dụng để kiểm
toán dự án.
d) Xem xét những kiến nghị, những nội dung mà chủ đầu
tư không thống nhất với kết quả kiểm toán của nhà thầu kiểm toán độc lập.
đ) Kiểm tra việc chấp hành của chủ đầu tư và các
đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm
tra, Kiểm toán nhà nước, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường
hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, cơ quan điều tra thực
hiện thanh tra, kiểm tra, điều tra dự án. Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì
thẩm tra quyết toán báo cáo người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán có văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan liên quan để thống nhất hướng xử lý trước khi trình
người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết định.
2. Trường hợp cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan
thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra đủ các nội dung quy định tại Điều 11 Thông tư này:
a) Đối chiếu nội dung báo cáo kiểm toán của Kiểm
toán nhà nước, kết luận của cơ quan thanh tra với báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành của chủ đầu tư để xác định việc tuân thủ các quy định pháp luật của chủ đầu
tư và các đơn vị có liên quan; số liệu đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với kết
quả kiểm toán, thanh tra làm cơ sở để trình người có thẩm quyền xem xét khi phê
duyệt quyết toán.
b) Kiểm tra việc chấp hành của chủ đầu tư và các
đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm
tra, Kiểm toán nhà nước; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường
hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, cơ quan điều tra thực
hiện thanh tra, kiểm tra, điều tra dự án. Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì
thẩm tra quyết toán báo cáo người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán có văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan liên quan để thống nhất hưởng xử lý trước khi trình
người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết định.
Điều 11. Thẩm tra quyết toán đối
với dự án, công trình, hạng mục công trình không kiểm toán, thanh tra báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành
Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện thẩm
tra theo quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15,
16, 17 Thông tư này và lập báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn
thành gồm những nội dung như sau:
1. Hồ sơ pháp lý.
2. Nguồn vốn đầu tư của dự án.
3. Chi phí đầu tư.
4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản.
5. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư (chi tiết
theo danh mục, số lượng, quy mô, công suất, nguyên giá từng tài sản).
6. Tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng.
7. Việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan đối với ý kiến kết luận, kết quả điều tra của cơ quan pháp luật và cơ
quan khác (nếu có).
8. Nhận xét, đánh giá, kiến nghị.
a) Nhận xét đánh giá việc chấp hành các quy định của
Nhà nước về quản lý đầu tư, xây dựng và đấu thầu; công tác quản lý và sử dụng vốn
đầu tư; công tác quản lý chi phí đầu tư, quản lý tài sản đầu tư của chủ đầu tư;
trách nhiệm của từng cấp đối với công tác quản lý vốn đầu tư dự án.
b) Kiến nghị về giá trị quyết toán và xử lý các vấn
đề có liên quan.
Điều 12. Thẩm tra hồ sơ pháp
lý
Căn cứ báo cáo theo Mẫu số
02/QTDA và các văn bản pháp lý liên quan của dự án, đối chiếu danh mục,
trình tự thực hiện các văn bản pháp lý với các quy định của pháp luật để có nhận
xét về:
1. Trình tự lập và duyệt văn bản, thẩm quyền phê
duyệt văn bản.
2. Việc chấp hành trình tự đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư và xây dựng.
3. Việc chấp hành trình tự lựa chọn nhà thầu của
các gói thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4. Việc tuân thủ quy định về ký kết các hợp đồng giữa
chủ đầu tư với các nhà thầu so với các quy định của pháp luật về hợp đồng.
Điều 13. Thẩm tra nguồn vấn đầu
tư của dự án
Căn cứ báo cáo theo Mẫu số
01/QTDA, 03/QTDA trong báo cáo quyết toán, cơ
quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện các bước sau:
1. Phân tích, so sánh cơ cấu vốn đầu tư thực hiện với
cơ cấu vốn được xác định trong tổng mức vốn đầu tư được duyệt (Mẫu số 01/QTDA).
2. Đối chiếu số liệu vốn thanh toán hằng năm của chủ
đầu tư và cơ quan thanh toán (Mẫu số 03/QTDA).
3. Kiểm tra việc điều chỉnh tăng, giảm vốn đầu tư của
dự án đã được cấp có thẩm quyền cho phép so với chế độ và thẩm quyền quy định.
4. Nhận xét, đánh giá việc chấp hành các quy định về
việc cấp vốn, thanh toán; việc quản lý và sử dụng các loại nguồn vốn đầu tư của
dự án.
Điều 14. Thẩm tra chi phí đầu
tư
Căn cứ tổng mức đầu tư được duyệt và báo cáo theo Mẫu số 04/QTDA, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán
thực hiện thẩm tra theo cơ cấu chi phí ghi trong tổng mức đầu tư: Chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản
lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác.
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Thẩm tra tính tuân thủ các quy định về hợp đồng
xây dựng và quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền;
hình thức giá hợp đồng ghi trong từng hợp đồng xây dựng (không phân biệt hình
thức lựa chọn nhà thầu) là căn cứ để thẩm tra. Kiểm tra việc tổng hợp số liệu
các thành phần chi phí và các khoản mục do chủ đầu tư lập trong báo cáo quyết
toán. Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán kiểm tra hồ sơ
hoàn công để xác định khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu theo quy
định.
b) Trường hợp chi phí xây dựng công trình tạm, công
trình phụ trợ phục vụ thi công, chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi
công tại hiện trường được lập thiết kế, dự toán riêng cho hạng mục: Thẩm tra
như thẩm tra gói thầu xây dựng độc lập.
c) Trường hợp chi phí xây dựng công trình tạm, công
trình phụ trợ phục vụ thi công, chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi
công tại hiện trường được tính theo tỷ lệ (%) trong gói thầu xây dựng chính
(không lập thiết kế, dự toán riêng): Thẩm tra việc áp dụng tỷ lệ (%) trên cơ sở
kết quả thẩm tra gói thầu xây dựng chính.
d) Trường hợp chi phí xây dựng công trình tạm, công
trình phụ trợ phục vụ thi công, chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi
công tại hiện trường được tính trọn gói: Thẩm tra như thẩm tra gói thầu xây dựng
theo hình thức hợp đồng trọn gói.
2. Thẩm tra chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư:
a) Thẩm tra chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư do chủ đầu tư hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực
hiện: Đối chiếu giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với dự toán kinh phí
trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, dự toán chi phí tổ chức bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, danh sách chi
trả cho các tổ chức, cá nhân nhận tiền bồi thường đã có chữ ký xác nhận theo
quy định để xác định giá trị quyết toán.
b) Thẩm tra chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường thực hiện: Thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Trường hợp các công trình hạ tầng kỹ thuật đã có
quyết định phê duyệt quyết toán của người có thẩm quyền: Căn cứ quyết định phê
duyệt quyết toán của người có thẩm quyền, văn bản yêu cầu thanh toán của chủ đầu
tư các công trình hạ tầng kỹ thuật và chứng từ thanh toán để xác định giá trị
chi phí cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư.
3. Thẩm tra chi phí xây dựng:
a) Đối với gói thầu do chủ đầu tư tự thực hiện theo
quy định của pháp luật về đấu thầu:
Trường hợp chủ đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị hạch
toán phụ thuộc để thực hiện gói thầu, việc thẩm tra gói thầu căn cứ vào hình thức
giá hợp đồng và thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e Khoản này.
Trường hợp chủ đầu tư ký thỏa thuận giao việc cho một
đơn vị thuộc chủ đầu tư để thực hiện gói thầu, việc thẩm tra thực hiện như sau:
- Đối chiếu các nội dung, khối lượng trong bảng
tính giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với biên bản nghiệm thu khối lượng
để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Đối chiếu sự phù hợp giữa đơn giá trong bảng tính
giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với đơn giá trong dự toán được duyệt.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã
được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá đã thẩm tra.
b) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức "hợp
đồng trọn gói":
- Đối chiếu nội dung công việc, khối lượng thực hiện
trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với biên bản nghiệm thu khối lượng
công việc hoàn thành và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng công việc
hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị
quyết toán A-B với đơn giá ghi trong bảng tính giá trị hợp đồng. Trường hợp nhà
thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối lượng công việc
hoàn thành và đơn giá ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng, thì giá trị
quyết toán đúng bằng giá trọn gói của hợp đồng đã ký; không tính lại khối lượng
cũng như đơn giá chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quyết định
trúng thầu.
c) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức
"giá hợp đồng theo đơn giá cố định":
- Đối chiếu nội dung công việc, khối lượng thực hiện
trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với biên bản nghiệm thu khối lượng
công việc hoàn thành và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng công việc
hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị
quyết toán A-B với đơn giá cố định ghi trong bảng tính giá hợp đồng và các tài
liệu kèm theo hợp đồng.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn
thành đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp
đồng.
d) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức
"Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh" (hoặc "Giá hợp đồng theo
giá điều chỉnh"):
- Căn cứ điều kiện cụ thể của hợp đồng, xác định rõ
phạm vi và phương thức điều chỉnh của hợp đồng.
- Trường hợp điều chỉnh về khối lượng phải căn cứ
biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành để xác định khối lượng công
việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Trường hợp điều chỉnh về đơn giá phải căn cứ
nguyên tắc điều chỉnh đơn giá ghi trong hợp đồng để xác định đơn giá quyết
toán.
- Trường hợp điều chỉnh theo chính sách của Nhà nước
phải căn cứ nguyên tắc ghi trong hợp đồng, các chính sách được áp dụng phù hợp
với thời gian thực hiện hợp đồng (đã ghi trong hợp đồng) để xác định giá trị được
điều chỉnh. Không điều chỉnh cho trường hợp kéo dài thời gian thực hiện so với
thời gian trong hợp đồng đã ký do lỗi của nhà thầu gây ra.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn
thành đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá quyết toán.
đ) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức
"giá hợp đồng kết hợp":
Hợp đồng theo hình thức "Giá hợp đồng kết hợp"
phải xác định rõ phạm vi theo công trình, hạng mục công trình hoặc nội dung
công việc cụ thể được áp dụng hình thức hợp đồng cụ thể: Trọn gói, đơn giá cố định
hoặc đơn giá điều chỉnh. Việc thẩm tra từng phần của hợp đồng, theo từng hình
thức hợp đồng, tương ứng với quy định tại các điểm b, c, d Khoản này.
e) Các trường hợp phát sinh: Thẩm tra các trường hợp
phát sinh phải căn cứ các quy định về điều chỉnh hợp đồng xây dựng tương ứng với
từng loại hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
4. Thẩm tra chi phí thiết bị:
a) Đối với gói thầu do chủ đầu tư tự thực hiện theo
quy định của pháp luật về đấu thầu:
Trường hợp chủ đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị hạch
toán phụ thuộc để thực hiện gói thầu: Việc thẩm tra gói thầu căn cứ vào hình thức
giá hợp đồng và thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e Khoản này.
Trường hợp chủ đầu tư ký thỏa thuận giao việc cho một
đơn vị thuộc chủ đầu tư để thực hiện gói thầu, việc thẩm tra thực hiện như sau:
- Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ,
chất lượng, cấu hình, giá của thiết bị đề nghị quyết toán với biên bản nghiệm
thu, dự toán chi phí thiết bị được phê duyệt để xác định giá trị quyết toán phần
mua sắm thiết bị.
- Thẩm tra chi phí gia công, lắp đặt thiết bị đối với
thiết bị cần gia công, cần lắp đặt theo dự toán được duyệt và được nghiệm thu
đúng quy định. Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu
đúng quy định nhân (x) với đơn giá đã thẩm tra.
- Thẩm tra các khoản chi phí liên quan: Chi phí vận
chuyển thiết bị từ nơi mua về đến chân công trình, chi phí lưu kho bãi, bảo quản,
bảo dưỡng thiết bị, chi phí khác.
b) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức "hợp
đồng trọn gói": Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng,
cấu hình, giá của thiết bị trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với
danh mục, chủng loại, cấu hình, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, giá của thiết bị
ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng và các biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành của hợp đồng. Khi nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung
công việc, đúng khối lượng thực hiện và quy định của hợp đồng thì giá trị quyết
toán đúng bằng giá trọn gói của hợp đồng đã ký. Không tính lại đơn giá chi tiết
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quyết định trúng thầu.
c) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức
"giá hợp đồng theo đơn giá cố định":
- Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ,
chất lượng, cấu hình của thiết bị trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán
A-B với danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình của thiết
bị ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng
với biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện và các yêu cầu của hợp đồng để xác
định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị
quyết toán A-B với đơn giá cố định ghi trong bảng tính giá hợp đồng.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã
được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
d) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức
"Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh" (hoặc "Giá hợp đồng theo
giá điều chỉnh"):
- Căn cứ điều kiện cụ thể của hợp đồng, xác định rõ
phạm vi và phương thức điều chỉnh của hợp đồng.
- Trường hợp điều chỉnh về khối lượng phải căn cứ
biên bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm
thu đúng quy định.
- Trường hợp điều chỉnh về đơn giá phải căn cứ
nguyên tắc điều chỉnh đơn giá ghi trong hợp đồng để xác định đơn giá quyết
toán.
- Trường hợp điều chỉnh theo chính sách của Nhà nước
phải căn cứ nguyên tắc ghi trong hợp đồng và các chính sách được áp dụng trong
thời gian thực hiện hợp đồng để xác định giá trị được điều chỉnh.
đ) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức
"giá hợp đồng kết hợp" cần xác định rõ phạm vi hoặc nội dung công việc
cụ thể được áp dụng hình thức hợp đồng cụ thể: Trọn gói, đơn giá cố định hoặc
giá điều chỉnh. Việc thẩm tra từng phần của hợp đồng, theo từng hình thức hợp đồng,
tương ứng với quy định tại các điểm b, c, d Khoản 4 Điều này.
e) Các trường hợp phát sinh:
Thẩm tra các trường hợp phát sinh phải căn cứ các
quy định về điều chỉnh hợp đồng xây dựng tương ứng với từng loại hợp đồng.
5. Thẩm tra chi phí quản lý dự án:
a) Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng
các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án
sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b) Đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước khác: Chi
phí quản lý dự án và những khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư,
ban quản lý tự thực hiện được quyết toán là số chi thực tế đúng quy định và tối
đa không vượt chi phí trong dự án hoặc dự toán được phê duyệt.
c) Đối với dự án do chủ đầu tư, ban quản lý dự án
quản lý 01 dự án thực hiện quản lý: Xem xét các chứng từ chi tiêu đảm bảo tính
hợp pháp, hợp lệ theo quy định đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập. Việc quản lý tài sản của ban quản lý dự án khi dự án kết thúc thực hiện
theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn.
6. Thẩm tra chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công
trình và các chi phí khác:
a) Đối với các khoản chi phí tư vấn và chi phí khác
tính theo định mức tỷ lệ phần trăm: Kiểm tra các điều kiện quy định trong việc
áp dụng định mức tỷ lệ để xác định giá trị chi phí của từng loại công việc.
b) Đối với các khoản chi phí tư vấn và chi phí khác
tính theo dự toán chi tiết được duyệt: Đối chiếu giá trị đề nghị quyết toán với
dự toán được duyệt để đánh giá mức độ hợp lý, hợp lệ của các khoản chi phí.
c) Đối với các khoản chi phí tư vấn, chi phí phi tư
vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian: Đối chiếu đơn giá thù lao theo
thời gian do chủ đầu tư và nhà thầu thoả thuận trong hợp đồng với thời gian làm
việc thực tế (theo tháng, tuần, ngày, giờ) để xác định mức thù lao phải trả cho
nhà thầu. Các khoản chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn phòng làm việc, chi khác
căn cứ quy định về phương thức thanh toán ghi trong hợp đồng để thẩm tra (theo
chứng từ hoá đơn hợp lệ hoặc theo đơn giá khoản đã thoả thuận trong hợp đồng).
d) Đối với các khoản chi phí tư vấn, chi phí phi tư
vấn áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng theo đơn giá cố định, giá
hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, giá hợp đồng kết hợp: Thẩm tra áp dụng theo
quy định thẩm tra chi phí xây dựng đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức hợp
đồng trọn gói, giá hợp đồng theo đơn giá cố định, giá hợp đồng theo đơn giá điều
chỉnh, giá hợp đồng kết hợp tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
Điều 15. Thẩm tra chi phí đầu
tư không tính vào giá trị tài sản
1. Thẩm tra các chi phí thiệt hại do các nguyên
nhân bất khả kháng được phép không tính vào giá trị tài sản theo các nội dung:
a) Xác định đúng theo các nguyên tắc, thủ tục quy định
của Nhà nước về chi phí thiệt hại.
b) Giá trị thiệt hại theo Biên bản xác định phải được
chủ đầu tư, đơn vị nhận thầu, tư vấn giám sát, nhà thầu bảo hiểm kiểm tra, xác
nhận và kiến nghị xử lý.
2. Thẩm tra các khoản chi phí không hình thành tài
sản để trình cấp có thẩm quyền cho phép không tính vào giá trị tài sản như: Chi
phí đào tạo, tăng cường và nâng cao năng lực cho cơ quan quản lý hoặc cộng đồng,
chi phí các Ban quản lý dự án không liên quan trực tiếp đến tài sản được hình
thành và bàn giao ở các địa phương, chi phí đầu tư thiệt hại do nguyên nhân chủ
quan như khối lượng đầu tư bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, chi
phí đã thực hiện, không xảy ra thiệt hại, có tạo ra sản phẩm nhưng sản phẩm đó
không được sử dụng cho dự án như sản phẩm chi phí khảo sát, thiết kế đã hoàn
thành, đạt chất lượng nhưng không được sử dụng do chủ đầu tư thay đổi thiết kế,
chi phí đầu tư xây dựng dở dang (dự án dừng thực hiện vĩnh viễn) không hình
thành tài sản; chi phí sửa chữa, khắc phục hậu quả thiên tai không được hạch
toán tăng giá trị tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán và quản lý tài
sản,....
Điều 16. Thẩm tra tài sản hình
thành sau đầu tư
1. Xác định số lượng và giá trị tài sản hình thành
sau đầu tư của dự án, công trình hoặc hạng mục công trình độc lập, bao gồm: Tài
sản dài hạn (tài sản cố định) và tài sản ngắn hạn.
2. Việc phân bổ chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn,
chi phí khác chung của toàn dự án cho từng tài sản cố định được xác định theo
nguyên tắc: Chi phí trực tiếp liên quan đến tài sản cố định nào thì tính cho tài
sản cố định đó; chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cố định thì phân bổ
theo tỷ lệ chi phí trực tiếp của từng tài sản cố định so với tổng số chi phí trực
tiếp của toàn bộ tài sản cố định.
3. Trường hợp tài sản được bàn giao cho nhiều đơn vị
sử dụng phải xác định đầy đủ danh mục và giá trị của tài sản bàn giao cho từng
đơn vị.
Điều 17. Thẩm tra tình hình
công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng
1. Thẩm tra xác định công nợ:
a) Căn cứ kết quả thẩm tra chi phí đầu tư, số tiền
đã thanh toán cho các nhà thầu của chủ đầu tư để xác định rõ từng khoản nợ phải
thu, nợ phải trả theo đúng đối tượng.
b) Xem xét kiến nghị phương án xử lý đối với các khoản
thu phải nộp ngân sách nhà nước nhưng chưa nộp, số dư tiền gửi, tiền mặt tại quỹ
để kiến nghị biện pháp xử lý.
2. Kiểm tra xác định giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng:
a) Kiểm tra giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng theo
sổ kế toán, đối chiếu với số liệu kiểm kê thực tế.
b) Xem xét, kiến nghị phương án xử lý của chủ đầu
tư đối với giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng.
c) Căn cứ biên bản kiểm kê tài sản, sổ kế toán,
biên bản đánh giá lại tài sản (trường hợp phải đánh giá lại) tính đến ngày lập
báo cáo quyết toán, xác định số lượng, nguyên giá tài sản, giá trị đã hao mòn
(khấu hao) và giá trị còn lại của tài sản cố định để bàn giao cho đơn vị sử dụng
hoặc xử lý theo quy định trong trường hợp dự án do chủ đầu tư, ban quản lý dự
án quản lý 01 dự án thực hiện quản lý.
Điều 18. Thẩm tra quyết toán đối
với dự án quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển, dự án chuẩn bị đầu tư, dự án
dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị
được nghiệm thu
1. Thẩm tra hồ sơ pháp lý của dự án.
2. Thẩm tra nguồn vốn đầu tư thực hiện.
3. Thẩm tra chi phí đầu tư thực hiện chi tiết từng khoản
chi phí so với dự toán được duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức của nhà nước.
4. Thẩm tra tình hình công nợ của dự án.
5. Thẩm tra các khoản chi phí không hình thành tài
sản để trình cấp có thẩm quyền cho phép không tính vào giá trị tài sản.
6. Thẩm tra số lượng, giá trị tài sản hình thành
sau đầu tư (nếu có).
Điều 19. Hồ sơ trình phê duyệt
quyết toán dự án hoàn thành
1. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán lập hồ sơ
trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt
quyết toán sau khi đã thẩm tra xong quyết toán. Hồ sơ trình phê duyệt quyết
toán gồm:
a) Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán.
b) Dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán dự án
hoàn thành theo Mẫu số 11/QTDA kèm theo Thông tư
này.
c) Trường hợp thành lập Tổ công tác thẩm tra quyết
toán, người thẩm tra báo cáo Tổ thẩm tra quyết toán kết quả thẩm tra; Tổ thẩm
tra quyết toán tham gia hoàn chỉnh, thông qua báo cáo thẩm tra quyết toán của
người thẩm tra để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn
thành.
2. Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán gồm các nội
dung chính:
a) Khái quát toàn bộ dự án, những vấn đề đã được cấp
có thẩm quyền quyết định trong quá trình đầu tư thực hiện dự án.
b) Tóm tắt kết quả các nội dung theo đúng trình tự
thẩm tra quy định tại Thông tư này.
c) Kiến nghị giá trị phê duyệt quyết toán.
d) Kiến nghị giải quyết các tồn tại về nguồn vốn đầu
tư, tài sản và công nợ sau khi quyết toán dự án.
3. Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
được gửi cho các cơ quan, đơn vị: Chủ đầu tư, cơ quan nhận tài sản, cơ quan quản
lý cấp trên của chủ đầu tư, cơ quan kiểm soát thanh toán, cho vay, cấp vốn đầu
tư của dự án (hoặc cơ quan được ủy quyền thanh toán, cho vay, cấp vốn đầu tư đối
với các dự án có độ mật cao), người có thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư dự
án, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán và gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng
khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dự án nhóm A sử dụng nguồn vốn
nhà nước).
Điều 20. Chi phí kiểm toán độc
lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
1. Xác định chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán:
Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là chi phí tối đa được xác
định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của
dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của
dự án sau loại trừ) và tỷ lệ quy định tại bảng định mức chi phí kiểm toán độc lập
và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới đây:
Loại chi phí
|
Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
≥ 10.000
|
Kiểm toán độc lập (%)
|
0,96
|
0,645
|
0,45
|
0,345
|
0,195
|
0,129
|
0,069
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết
toán (%)
|
0,57
|
0,39
|
0,285
|
0,225
|
0,135
|
0,09
|
0,048
|
a) Định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức
chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án hoàn thành được xác định theo
công thức sau:
Ki = Kb -
|
(Kb - Ka) x (Gi -
Gb)
|
Ga - Gb
|
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính
(đơn vị tính: %).
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên
(đơn vị tính: %).
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới
(đơn vị tính: %).
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cần
tính (đơn vị tính: Tỷ đồng).
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận
trên (đơn vị tính: Tỷ đồng).
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ cận dưới
(đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án hoàn thành:
Chi phí thuê kiểm
toán độc lập của dự án
|
=
|
Định mức chi phí
kiểm toán độc lập của dự án
|
x
|
Tổng mức đầu tư của
dự án sau loại trừ
|
+
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án
hoàn thành:
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án
|
=
|
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án
|
x
|
Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ
|
- Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu
đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
b) Chi phí tối đa của chi phí thuê kiểm toán độc lập
và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự án hoàn
thành (có quyết định phê duyệt dự án riêng) của dự án được xác định trên cơ sở
giá trị tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh của dự án thành phần, tiểu dự
án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của
dự án thành phần, tiểu dự án sau loại trừ):
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần,
tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:
Chi phí thuê kiểm toán độc lập của dự án thành phần, tiểu dự án
|
=
|
Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án
|
x
|
Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại
trừ
|
+
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án
thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án thành phần, tiểu dự
án
|
=
|
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án
|
x
|
Tổng mức đầu tư của dự án thành phần, tiểu dự án sau loại
trừ
|
- Chi phí kiểm
toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng; chi
phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
c) Chi phí tối đa của chi phí thuê kiểm toán độc lập
và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục công trình độc
lập hoàn thành của dự án được xác định trên cơ sở giá trị dự toán được duyệt hoặc
điều chỉnh của công trình, hạng mục công trình độc lập sau khi loại trừ chi phí
dự phòng (sau đây gọi chung là dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại
trừ):
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng
mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:
Chi phí thuê kiểm toán độc lập của công trình, hạng mục công trình
|
=
|
Định mức chi phí kiểm toán độc lập của dự án
|
x
|
Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ
|
+
|
Thuế giá trị gia tăng
|
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công
trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của công trình, hạng mục
công trình
|
=
|
Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án
|
x
|
Dự toán công trình, hạng mục công trình sau loại trừ
|
- Chi phí kiểm
toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng;
chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
d) Tổng chi phí kiểm toán độc lập của dự án, dự án
thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình không được vượt chi phí
kiểm toán độc lập được duyệt hoặc điều chỉnh của toàn bộ dự án hoặc dự toán (nếu
có). Tổng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án, dự án thành phần,
tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình không được vượt chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết toán được duyệt hoặc điều chỉnh của toàn bộ dự án hoặc dự toán
(nếu có).
đ) Dự án có chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng
mức đầu tư được duyệt: Định mức chi phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí
thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng 70% định mức quy định tại Khoản 1
Điều này.
e) Đối với dự án, dự án thành phần, tiểu dự án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư độc lập có quyết định phê duyệt dự án riêng: Định
mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và định mức chi phí kiểm toán được
tính tối đa bằng 50% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp dự án không tách riêng nội dung bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư thành dự án thành phần, tiểu dự án độc lập thì định mức chi
phí kiểm toán độc lập và định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của
chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong dự án được tính bằng 50% định mức
quy định tại Khoản 1 Điều này.
g) Dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình,
hạng mục công trình đã được nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo
cáo quyết toán hoặc cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm
toán, thanh tra đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 11 của
Thông tư này: Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được tính bằng
50% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này.
(Ví dụ tính toán cụ thể tham khảo Phụ lục số II kèm theo Thông tư này).
2. Quản lý, sử dụng chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán:
a) Căn cứ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành được duyệt hoặc điều chỉnh tại dự án hoặc dự toán (nếu có), cơ
quan chủ trì thẩm tra quyết toán có văn bản đề nghị chủ đầu tư thanh toán chi
phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa theo tỷ lệ quy định tại Khoản 1 Điều này
sau khi nhận được hồ sơ trình duyệt quyết toán do chủ đầu tư gửi tới.
Đối với dự án được bố trí kế hoạch năm cuối nhưng
chủ đầu tư đang trong thời gian lập hồ sơ quyết toán theo quy định tại Điều 21 của Thông tư này; cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán,
căn cứ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được duyệt hoặc điều chỉnh tại dự
án hoặc dự toán (nếu có) để đề nghị chủ đầu tư thanh toán chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán.
Căn cứ văn bản đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra
quyết toán, trên cơ sở chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán được duyệt hoặc điều
chỉnh tại dự án hoặc dự toán (nếu có) chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh
toán cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
b) Nội dung chi cho công tác thẩm tra và phê duyệt
quyết toán gồm:
- Chi hỗ trợ trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết
toán, phê duyệt quyết toán.
- Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực
hiện thẩm tra quyết toán dự án trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc thuê tổ chức tư vấn.
- Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn,
hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm
tra và phê duyệt quyết toán.
- Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm
tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.
c) Căn cứ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và
nội dung chi quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán xây dựng quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán,
trình thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định phê duyệt
để làm cơ sở thực hiện hằng năm cho đến khi quy chế được điều chỉnh, bổ sung (nếu
có).
d) Nguồn thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
không phải thực hiện trích nguồn cải cách tiền lương; không hạch toán chung và
không quyết toán chung với nguồn kinh phí quản lý hành chính hằng năm của cơ
quan chủ trì thẩm tra quyết toán. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán nếu
chưa sử dụng hết trong năm, được phép chuyển sang năm sau để thực hiện.
Trên cơ sở nguồn thu và nội dung chi quy định tại Khoản
2 Điều này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán dự án lập ủy nhiệm chi đề nghị
thanh toán chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo các nội dung
chi quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này (trường hợp nhiều nội dung chi, đơn vị
kê khai trên bảng kê ghi rõ nội dung chi kèm theo ủy nhiệm chi; bảng kê có chữ
ký đóng dấu của cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán) gửi đến Kho bạc
Nhà nước để thanh toán (cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán không phải gửi chứng
từ chi, hợp đồng, hóa đơn mua sắm đến Kho bạc Nhà nước). Căn cứ đề nghị của cơ
quan chủ trì thẩm tra quyết toán, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán chi phí
thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành cho cơ quan chủ trì thẩm tra
quyết toán.
3. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và chi
phí kiểm toán độc lập là chi phí thuộc nội dung chi phí khác trong tổng mức đầu
tư được duyệt (hoặc điều chỉnh) của dự án và giá trị quyết toán của dự án.
4. Trường hợp chủ đầu tư đã cung cấp đầy đủ hồ sơ,
tài liệu theo hợp đồng kiểm toán nhưng nhà thầu kiểm toán độc lập vẫn không thực
hiện một số nội dung công việc, chủ đầu tư căn cứ điều kiện hợp đồng và khối lượng
công việc nhà thầu kiểm toán không thực hiện để điều chỉnh giảm chi phí kiểm
toán độc lập theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng công việc nhà thầu kiểm toán
không thực hiện.
5. Trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi
công việc của hợp đồng đã ký, chủ đầu tư và nhà thầu kiểm toán độc lập căn cứ
các quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng để điều chỉnh bổ sung hoặc loại
trừ những nội dung công việc của hợp đồng đã ký.
Điều 21. Thời gian lập hồ sơ
quyết toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán
Thời gian tối đa quy định cụ thể như sau:
Dự án
|
Quan trọng Quốc gia
|
Nhóm A
|
Nhóm B
|
Nhóm C
|
Thời gian chủ đầu tư lập
hồ sơ quyết toán trình phê duyệt
|
09 tháng
|
09 tháng
|
06 tháng
|
04 tháng
|
Thời gian thẩm tra quyết
toán
|
08 tháng
|
08 tháng
|
04 tháng
|
03 tháng
|
Thời gian phê duyệt quyết
toán
|
01 tháng
|
01 tháng
|
20 ngày
|
15 ngày
|
1. Thời gian chủ đầu
tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt được tính từ ngày dự án, công trình được
ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đến ngày
chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ quyết toán đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
2. Thời gian thẩm tra quyết toán tính từ ngày cơ
quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán (theo quy định tại Điều 7 Thông tư này) đến ngày trình người có thẩm quyền phê
duyệt quyết toán.
3. Thời gian phê duyệt quyết toán tính từ ngày người
có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định tại Khoản 1 Điều
8 Thông tư này) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành của
cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán (theo quy định tại Điều 19 Thông
tư này) đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Điều 22. Chế độ báo cáo
1. Số liệu báo cáo năm được tổng hợp từ ngày 01
tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
2. Trước ngày 20 tháng 01 hằng năm, cơ quan chủ trì
thẩm tra quyết toán là cấp dưới của các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng
công ty nhà nước; Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện báo cáo
tình hình quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước năm báo cáo
(theo Mẫu số 12/QTDA) đến cơ quan được các bộ, cơ
quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao
chủ trì tổng hợp báo cáo. Chậm nhất đến ngày 30 tháng 01 hằng năm, các bộ, cơ
quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
báo cáo tình hình quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước năm
báo cáo do đơn vị mình quản lý (theo Mẫu số 12/QTDA)
đến Bộ Tài chính.
3. Bộ Tài chính tổng hợp công khai tình hình quyết
toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước hằng năm trong cả nước.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo: bằng văn bản giấy
hoặc văn bản điện tử.
Điều 23. Chế độ kiểm tra
1. Bộ Tài chính định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra tình
hình thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước của
các Bộ, ngành, địa phương trong cả nước. Trường hợp phát hiện có sai sót, vi phạm
về công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước, Bộ Tài
chính có kiến nghị cơ quan chức năng xử lý, xử phạt theo quy định.
2. Cơ quan tài chính các cấp định kỳ hoặc đột xuất
kiểm tra tình hình thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành của các đơn vị
thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp trong quá trình kiểm tra, phát hiện có sai
sót, vi phạm về công tác quyết toán dự án hoàn thành, cơ quan kiểm tra kiến nghị
cơ quan chức năng xử lý, xử phạt theo quy định.
3. Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công
ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực
hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước do đơn vị
mình quản lý về Bộ Tài chính.
Điều 24. Xử lý vi phạm
Các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định về
quyết toán dự án hoàn thành, tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm bị
xem xét xử lý kỷ luật hoặc xử phạt, xử lý hình sự theo quy định pháp luật.
Điều 25. Trách nhiệm trong quyết
toán dự án hoàn thành
1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:
a) Đôn đốc, yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết toán hợp
đồng theo quy định.
b) Lập và quản lý hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
đúng quy định, trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán đúng thời gian
quy định tại Điều 21 Thông tư này; cung cấp đầy đủ tài liệu
liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành theo yêu cầu của kiểm toán viên khi
kiểm toán báo cáo quyết toán và cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan chủ
trì thẩm tra quyết toán về tính pháp lý của hồ sơ quyết toán và tính đúng đắn của
số liệu đề nghị quyết toán; tính chính xác của khối lượng do chủ đầu tư và nhà
thầu nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết toán; tính phù hợp của đơn giá do chủ đầu
tư và nhà thầu đã thống nhất ghi trong hợp đồng.
d) Thu hồi của nhà thầu hoặc nhà cung cấp để nộp về
ngân sách nhà nước số vốn đã thanh toán thừa khi dự án hoàn thành được phê duyệt
quyết toán có số vốn được quyết toán thấp hơn số vốn đã thanh toán cho dự án.
Thanh toán tiếp cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp theo giá trị quyết toán được phê
duyệt khi có kế hoạch vốn, trường hợp số vốn được quyết toán cao hơn số vốn đã
thanh toán cho dự án.
đ) Thu hồi hết số vốn đã tạm ứng theo quy định.
2. Trách nhiệm của các nhà thầu:
a) Lập hồ sơ quyết toán hợp đồng, quyết toán giá trị
thực hiện hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về hợp
đồng xây dựng ngay sau khi hoàn thành nội dung công việc trong hợp đồng; chịu
trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu và tính pháp lý đối với các tài
liệu có liên quan trong hồ sơ quyết toán hợp đồng theo quy định.
b) Phối hợp với chủ đầu tư xử lý dứt điểm các vấn đề
còn tồn tại theo hợp đồng đã ký kết; hoàn trả đầy đủ, kịp thời số vốn mà chủ đầu
tư đã chi trả sai chế độ quy định.
c) Chấp hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án
hoàn thành của người có thẩm quyền.
3. Trách nhiệm của nhà thầu kiểm toán:
a) Nhà thầu kiểm toán độc lập, kiểm toán viên khi
thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải chấp hành nguyên tắc
hoạt động kiểm toán độc lập, có quyền hạn, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập.
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung và
kết quả kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
4. Trách nhiệm của cơ quan kiểm soát thanh toán,
cho vay, cấp vốn đầu tư của dự án (hoặc cơ quan được ủy quyền thanh toán, cho
vay, cấp vốn đầu tư đối với các dự án có độ mật cao):
a) Kiểm tra, đối chiếu, xác nhận vốn đầu tư đã cho
vay và thanh toán đối với dự án đảm bảo đúng quy định của Nhà nước. Nhận xét,
đánh giá, kiến nghị với cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán, cơ quan phê duyệt
quyết toán về quá trình đầu tư của dự án theo Mẫu số
03/QTDA và Mẫu số 15/QTDA.
b) Đôn đốc các chủ đầu tư thanh toán các khoản nợ
phải thu, nợ phải trả theo quyết định phê duyệt quyết toán, thu hồi hết số vốn
đã tạm ứng theo chế độ quy định và tất toán tài khoản của các dự án đã phê duyệt
quyết toán theo quy định.
c) Thực hiện thanh toán chi phí thẩm tra phê duyệt
quyết toán theo đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán, đảm bảo đúng
các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 20 Thông tư này.
5. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư thực hiện
công tác quyết toán dự án hoàn thành kịp thời, đầy đủ theo quy định tại Thông
tư này.
b) Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành đầy đủ nội dung, yêu cầu theo quy định tại Thông tư này; hướng dẫn chủ đầu
tư giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình quyết toán dự án hoàn
thành; chịu trách nhiệm về kết quả trực tiếp thẩm tra quyết toán trên cơ sở hồ
sơ quyết toán do chủ đầu tư cung cấp.
c) Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán không chịu
trách nhiệm về tính chính xác của khối lượng do chủ đầu tư và nhà thầu đã nghiệm
thu đưa vào báo cáo quyết toán; không chịu trách nhiệm về đơn giá dự toán đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và đơn giá trúng thầu đã được người có thẩm quyền
quyết định trúng thầu quyết định, chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất ghi
trong hợp đồng.
d) Chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác, hợp
pháp của nội dung chi và giá trị khi đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán từ nguồn
chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
6. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương, tập
đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư, các
đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành
theo quy định.
b) Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo đúng
thời hạn quy định.
c) Chỉ đạo các đơn vị chức năng thuộc quyền quản lý
phối hợp với chủ đầu tư xử lý các nội dung còn tồn tại của dự án (nếu có) và
hoàn thành giải quyết công nợ, tất toán tài khoản của dự án trong thời gian 6
tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
7. Trách nhiệm của cơ quan tài chính các cấp:
a) Bộ Tài chính hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra công
tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước trong cả nước. Trường
hợp phát hiện có sai sót trong công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án
hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước, yêu cầu cấp phê duyệt quyết toán điều chỉnh
lại cho đúng; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của
pháp luật đối với trường hợp vi phạm được phát hiện.
b) Cơ quan tài chính các cấp hướng dẫn, đôn đốc và
kiểm tra công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của mình và các đơn vị cấp dưới. Trường hợp phát hiện vi phạm
quy định trong công tác quyết toán dự án hoàn thành được quyền xử lý theo thẩm
quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp
luật.
8. Trách nhiệm của các cơ quan khác: Tổ chức, cá
nhân thực hiện thẩm tra, thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán, kết quả đấu thầu và người có thẩm quyền phê duyệt dự án, dự toán, tổng
dự toán (nếu có) chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của khối lượng, tính phù hợp
của đơn giá trong hồ sơ báo cáo kết quả thẩm tra, thẩm định theo quy định của
pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Xử lý chuyển tiếp
Dự án, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình
độc lập đã nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành về cơ quan chủ trì thẩm tra
quyết toán và các hợp đồng kiểm toán độc lập đã ký trước thời điểm Thông tư này
có hiệu lực: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn nhà nước và Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định
về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
Điều 27. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 4 năm 2020. Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn nhà nước và Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định
về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn
chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc,
đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính; KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ ĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
Mẫu
số: 01/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …
tháng … năm…
|
BÁO CÁO
Tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành
Kính gửi:…………………………………………
- Tên dự án:…………………………………………………….. Giá trị tổng mức
đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối:…………………………………………….
- Tên dự án thành phần, tiểu dự án (nếu
có):………………………………………………….. Giá trị tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần
cuối:…………………………………………..
- Tên công trình, hạng mục công trình hoàn thành (nếu
có):……………………………………Giá trị dự toán được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối………………………………………………………
- Chủ đầu
tư:..................................................................
I. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
Tên nguồn vốn
|
Theo Quyết định đầu tư điều chỉnh lần cuối
|
Thực hiện
|
Kế hoạch
|
Đã thanh toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1
|
Nguồn vốn đầu tư công
|
|
|
|
1.1
|
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
- Vốn ngân sách trung
ương:
+ Vốn hỗ trợ có mục
tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia
+ Vốn trái phiếu Chính
phủ
+ Vốn ODA, nguồn vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ
+ Vốn………….
- Vốn ngân sách địa
phương
|
|
|
|
1.2
|
Nguồn vốn khác thuộc vốn
đầu tư công
|
|
|
|
2
|
Nguồn vốn tín dụng do
Chính phủ bảo lãnh
|
|
|
|
3
|
Nguồn vốn vay được bảo
đảm bằng tài sản của nhà nước
|
|
|
|
4
|
Nguồn vốn đầu tư phát
triển của doanh nghiệp nhà nước
|
|
|
|
5
|
Nguồn vốn khác (nếu có)
|
|
|
|
II. Chi phí đầu
tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Số TT
|
Nội dung chi phí
|
Dự án (dự toán công trình, hạng mục công trình) được duyệt
hoặc điều chỉnh lần cuối
|
Giá trị đề nghị quyết toán
|
Tăng, giảm so với dự án (dự toán công trình, hạng mục
công trình) được duyệt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
7
|
Dự phòng
|
|
|
|
III. Chi phí đầu
tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả
kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
IV. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
Số TT
|
Nhóm
|
Giá trị tài sản (đồng)
|
|
Tổng số
|
|
1
|
Tài sản dài hạn (tài sản
cố định)
|
|
2
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
V. Thuyết minh
báo cáo quyết toán
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định
đầu tư được duyệt.:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự
án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức
vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán
được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây
dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu
tư.
3. Kiến nghị:
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 02/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG
STT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành
|
Cơ quan ban hành
|
Giá trị được duyệt (nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
1
2
3
…
|
Các văn bản pháp lý
|
|
|
|
|
II
1
2
3
…
|
Hợp đồng
|
|
|
|
|
III
|
Kết luận của các cơ
quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ
quan pháp luật (Trường hợp không có thì
phải ghi rõ là không có)
|
|
|
|
|
1
2
3
…
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày...
tháng.... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 03/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:………………………………………….
Tên dự án: ……………………………………………………………………………………
Mã dự án……………
Tên công trình, hạng mục công trình:………………..(trường
hợp quyết toán công trình, hạng mục công trình)
Chủ đầu tư:
Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I. Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
Đơn vị: đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Số liệu của chủ đầu tư
|
Số liệu của cơ quan thanh toán
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
Kế hoạch vốn
|
Số vốn đã đã cấp, cho vay, thanh toán
|
Kế hoạch vốn
|
Số vốn đã đã cấp, cho vay, thanh toán
|
Tổng số
|
Thanh toán KLHT
|
Tạm ứng
|
Tổng số
|
Thanh toán KLHT
|
Tạm ứng
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=8+9
|
8
|
9
|
10
|
11=4-7
|
12
|
1
|
Lũy kế từ khởi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết hằng năm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm ……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhận xét,
giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát thanh toán,
cho vay, cấp vốn:
1. Nhận xét về việc chấp hành trình tự quản lý đầu tư,
chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư:……..
2. Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu có): …….
3. Kiến nghị: ……….
Ngày...
tháng... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
|
Ngày... tháng...
năm...
CƠ QUAN THANH TOÁN, CHO VAY, CẤP VỐN
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Trường hợp dự án có nhiều cơ quan thanh toán, cho vay, cấp vốn, Chủ đầu tư có trách
nhiệm đối chiếu số liệu thanh toán với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết
toán của dự án.
Mẫu
số: 04/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đơn vị: đồng
TT
|
Nội dung chi phí
|
Dự án được duyệt hoặc điều chỉnh
|
Dự toán (TDT) được duyệt hoặc điều chỉnh
|
Kết quả thanh tra, kiểm toán (nếu có)
|
Giá trị đề nghị quyết toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
I
|
Bồi thường, hỗ trợ,
TĐC
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
IV
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
|
V
|
Tư vấn
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
VII
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………..,ngày...
tháng... năm...
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 05/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÀI SẢN DÀI HẠN (TÀI SẢN CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
Số TT
|
Tên và ký hiệu tài sản; Quy mô,công suất (riêng đối với
thiết bị ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Tổng nguyên giá
|
Ngày đưa TSDH vào sử dụng
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Đơn vị tiếp nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………,ngày...
tháng... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 06/QTDA
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
Số TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Giá trị
|
Đơn vị tiếp nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………,ngày...
tháng... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Trường
hợp không có nội dung phát sinh thì ghi rõ không có vào Mẫu biểu.
Mẫu
số: 07/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIÁ TRỊ VẬT TƯ, THIẾT BỊ TỒN ĐỌNG
Số TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Giá trị còn lại
|
Đơn vị tiếp nhận hoặc xử lý theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3x4
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
I
|
Vật tư, thiết bị tồn
đọng giao cho đơn vị tiếp nhận:
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vật tư, thiết bị tồn
đọng xử lý theo quy định:
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………,ngày...
tháng... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Trường
hợp không có nội dung phát sinh thì ghi rõ không có vào Mẫu biểu.
Mẫu
số: 08/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày
khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
Số TT
|
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã thanh toán, tạm ứng
|
Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………,ngày...
tháng... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Trường
hợp không có nội dung phát sinh thì ghi rõ không có vào Mẫu biểu.
Mẫu
số: 09/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …
tháng … năm…..
|
BÁO CÁO
Quyết toán dự án hoàn thành
Của Dự án:……………………………..
(Dùng cho dự án
Quy hoạch, Chuẩn bị đầu tư và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)
I. Văn bản pháp lý:
Số TT
|
Tên văn bản
|
Ký kiệu văn bản; ngày ban hành
|
Tên cơ quan duyệt (ban hành)
|
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Hồ sơ pháp lý
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt
dự án, dự toán
|
|
|
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch
hoặc chuẩn bị đầu tư dự án
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt đề
cương (đối với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự
toán chi phí
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự án
(nhiệm vụ) quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
- Văn bản cho phép hủy
bỏ hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn
|
|
|
|
|
- Các văn bản khác có
liên quan
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
II
|
Hợp đồng
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
III
|
Kết luận của cơ quan
Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan
pháp luật (trường hợp không có thì phải
ghi rõ là không có)
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II. Thực hiện đầu
tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư
|
Được duyệt
|
Thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
1. Nguồn vốn đầu tư
công:
|
|
|
|
1.2. Vốn NSNN
|
|
|
|
1.2. Vốn đầu tư công
khác
|
|
|
|
2. Nguồn vốn tín dụng
do Chính phủ bảo lãnh
|
|
|
|
3. Nguồn vốn vay được bảo
đảm bằng tài sản của nhà nước
|
|
|
|
4. Nguồn vốn đầu tư
phát triển của doanh nghiệp nhà nước
|
|
|
|
5. Nguồn vốn khác (nếu
có)
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí
|
Dự toán được duyệt
|
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị tài sản cố định hình thành sau
đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1 .Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so với chủ
trương được duyệt.
2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây
dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu
tư
3. Kiến nghị:
Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại
của dự án
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………,ngày...
tháng... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 10/QTDA
(Ban hành kèm theo
Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ TỔNG HỢP
BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………../BC-QTDA
|
………….., ngày…
tháng… năm….
|
BÁO CÁO
Kết quả phê duyệt quyết toán dự án quan trọng
quốc gia, dự án nhóm A
Kính gửi: Thủ tướng
Chính phủ
Tên dự án:
Theo Nghị quyết hoặc Quyết định số...ngày...tháng...năm....của....
Quy mô công trình chính:
Thời gian khởi công - hoàn thành công trình chính:
Tổng mức đầu tư được duyệt theo Quyết định số…………..
ngày……….tháng……..năm……. của………..là:
Tổng mức đầu tư điều chỉnh theo Quyết định số…………..
ngày……..tháng…….năm…….. của………là:
Đơn vị tổng hợp báo cáo (Bộ, địa phương chủ quản của
dự án thành phần chính):
Đơn vị phê duyệt quyết toán các dự án thành phần,
tiểu dự án, gồm:
…
Kết quả phê duyệt quyết toán toàn bộ dự án:
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Cấp quyết định phê duyệt QT
|
Chủ đầu tư
|
TMĐT được duyệt (điều chỉnh lần cuối)
|
Giá trị QT do chủ đầu tư đề nghị
|
Giá trị QT được duyệt
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án chính
-
-
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án thành phần
-
-
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án thành phần
-
-
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
(Ghi theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ BÁO CÁO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 11/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………../QĐ-……
|
….., ngày…..
tháng… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt quyết toán dự án (dự án
thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình) hoàn thành
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH
Căn cứ: …………………..
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án (dự án thành phần,
tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình) hoàn thành
- Tên dự án (hoặc dự án thành phần, tiểu dự án độc
lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành:
- Chủ đầu tư:
- Địa điểm xây dựng:
- Thời gian khởi công, hoàn thành (thực tế):
Điều 2. Kết quả đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Nguồn vốn
|
TMĐT dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, hoặc DT
công trình, hạng mục công trình được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối
|
Giá trị phê duyệt quyết toán
|
Thực hiện
|
Số vốn đã thanh toán
|
Còn được thanh toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4 = 3-4
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1. Nguồn vốn đầu tư
công
1.1. Ngân sách nhà nước
- Vốn ngân sách trung
ương:
+ Vốn hỗ trợ có mục
tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia
+ Vốn trái phiếu Chính
phủ
+ Vốn ODA, nguồn vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ
+ Vốn……..
- Vốn ngân sách địa
phương
1.2. Nguồn vốn khác thuộc
vốn đầu tư công
2. Nguồn vốn tín dụng
do Chính phủ bảo lãnh
3. Nguồn vốn vay được bảo
đảm bằng tài sản của nhà nước
4. Nguồn vốn đầu tư
phát triển của doanh nghiệp nhà nước
5. Nguồn vốn khác (nếu
có)
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu
tư
Đơn vị tính: đồng
Nội dung
|
TMĐT dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, hoặc DT
công trình, hạng mục công trình được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối
|
Giá trị quyết toán
|
1
|
2
|
3
|
Tổng số
|
|
|
1. Bồi thường, hỗ trợ,
TĐC
|
|
|
2. Xây dựng
|
|
|
3. Thiết bị
|
|
|
4. Quản lý dự án
|
|
|
5. Tư vấn
|
|
|
6. Chi phí khác
|
|
|
7. Dự phòng
|
|
|
3. Chi phí đầu
tư được phép không tính vào giá trị tài sản:
3.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả
kháng:
3.2. Chi phí không tạo nên tài sản:
4. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Nội dung
|
Thuộc chủ đầu tư quản lý
|
Giao đơn vị khác quản lý
|
Giá trị thực tế
|
Giá trị quy đổi (nếu có)
|
Giá trị thực tế
|
Giá trị quy đổi (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng số
|
|
|
|
|
1. Tài sản dài hạn (tài
sản cố định)
|
|
|
|
|
2. Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
|
5. Vật tư thiết bị
tồn đọng:
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị
liên quan:
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
1.1. Được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư là:
Đơn vị tính: đồng
Nguồn
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
|
|
1. Nguồn vốn đầu tư
công
1.1. Ngân sách nhà nước
- Vốn ngân sách trung
ương:
+ Vốn hỗ trợ có mục
tiêu và Chương trình mục tiêu quốc gia
+ Vốn trái phiếu Chính
phủ
+ Vốn ODA, nguồn vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ
+ Vốn……..
- Vốn ngân sách địa
phương
1.2. Nguồn vốn khác thuộc
vốn đầu tư công
2. Nguồn vốn tín dụng
do Chính phủ bảo lãnh
3. Nguồn vốn vay được bảo
đảm bằng tài sản của nhà nước
4. Nguồn vốn đầu tư
phát triển của doanh nghiệp nhà nước
5. Nguồn vốn khác (nếu
có)
|
|
|
1.2. Tổng các khoản
công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ... là: ……………đồng.
+ Tổng nợ phải thu: ……………đồng.
+ Tổng nợ phải trả: ……………đồng.
Chi tiết các khoản công nợ theo số phải thu, phải
trả của từng đơn vị tại phụ lục số: …. kèm theo.
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản:
Được phép ghi tăng tài sản:
Đơn vị tính: đồng
Tên đơn vị tiếp nhận tài sản
|
Tài sản dài hạn/cố định
|
Tài sản ngắn hạn
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3. Trách nhiệm của
các đơn vị, cơ quan có liên quan:
4. Các nghiệp vụ thanh toán khác (nếu có):
Điều 4: Trách nhiệm thi hành
Nơi nhận:
(Ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư)
|
NGƯỜI CÓ THẨM
QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 12/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
Kính gửi: Bộ Tài
chính
Căn cứ quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày
20 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định quyết toán dự án hoàn thành sử dụng
nguồn vốn nhà nước; …………(tên bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty
nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) báo cáo tình hình quyết toán dự án hoàn
thành sử dụng nguồn vốn nhà nước năm ……. (chi tiết theo biểu đính kèm)
như sau:
1. Tổng số dự án hoàn thành trong năm báo cáo (=2 +
3) là dự án.
1.1. Dự án từ các năm trước chuyển sang là....dự án
(= 2.1 + 3.1.1. + 3.2.1).
1.2. Dự án hoàn thành trong năm báo cáo là….dự án
(= 2.2 + 3.1.2. + 3.2.2).
2. Dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán trong
năm báo cáo là………dự án (=2.1+2.2):
2.1. Dự án hoàn thành từ các năm trước chuyển sang
là .... dự án.
2.2. Dự án hoàn thành trong năm báo cáo là ....dự
án.
2.3. Chi tiết số liệu báo cáo của 2.1. và 2.2 gồm:
- Giá trị chủ đầu tư đề nghị quyết toán:………tỷ đồng
- Giá trị quyết toán hoàn thành được phê duyệt:……..tỷ
đồng.
- Số vốn còn lại chưa thanh toán so với giá trị quyết
toán được phê duyệt:……….tỷ đồng.
- Số vốn đã được xử lý đến thời điểm ký gửi báo
cáo:……….tỷ đồng.
3. Dự án hoàn thành chưa thẩm tra, phê duyệt quyết
toán (= 3.1 + 3.2):
3.1. Dự án hoàn thành đã nộp hồ sơ quyết toán………dự
án; trong đó:
3.1.1. Dự án từ các năm trước chuyển sang là....dự
án.
3.1.2. Dự án hoàn thành trong năm báo cáo là…..dự
án.
3.1.3. Chi tiết số liệu báo cáo của 3.1.1 và 3.1.2
gồm:
- Dự án trong thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết
toán là…..dự án.
- Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới 24
tháng là…….dự án.
- Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán trên 24
tháng là……..dự án.
3.2. Dự án hoàn thành chưa nộp hồ sơ quyết toán
là…….dự án; trong đó:
3.2.1. Dự án từ các năm trước chuyển sang là....dự
án.
3.2.2. Dự án hoàn thành trong năm báo cáo là………dự
án.
3.2.3. Chi tiết số liệu báo cáo của 3.2.1 và 3.2.2
gồm:
- Dự án trong thời hạn lập quyết toán là.....dự án
- Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán dưới 24 tháng
là…….dự án.
- Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán trên 24 tháng
là…….dự án.
4. Tồn tại, vướng mắc về công tác quyết toán dự án
hoàn thành.
5. Đề xuất và kiến nghị về công tác quyết toán dự
án hoàn thành.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các đơn vị liên quan (nếu có);
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ GỬI BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …..
tháng ….. năm…….
|
TỔNG HỢP BÁO CÁO
TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC NĂM......
(kèm theo văn bản
số………ngày....tháng....năm…… của…………….)
1. Dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán
trong kỳ báo cáo
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT
|
Loại dự án
|
Tổng số dự án
|
TMĐT được duyệt của các dự án được phê duyệt quyết toán
|
Giá trị CĐT đề nghị QT
|
Giá trị QT dự án hoàn thành được phê duyệt
|
Chênh lệch so với giá trị đề nghị QT
|
Số vốn còn lại chưa thanh toán so với giá trị QT được phê
duyệt
|
Số vốn đã được xử lý đến thời điểm ký gửi báo cáo
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7 = 6-5
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Tổng cộng (2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án QTQG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án hoàn thành từ
các năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án QTQG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án hoàn thành trong
năm báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Dự án QTQG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 8: lấy số liệu
tại thời điểm phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
2. Dự án hoàn thành chưa thẩm tra, phê duyệt quyết
toán:
2.1. Dự án hoàn thành đã nộp hồ sơ quyết toán:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT
|
Loại dự án
|
Tổng số dự án
|
Dự án trong thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết toán
|
Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới 24 tháng
|
Dự án chậm thẩm tra, phê duyệt quyết toán trên 24 tháng
|
Số dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Giá trị đề nghị QT
|
Vốn đã thanh toán
|
Số dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Giá trị đề nghị QT
|
Vốn đã thanh toán
|
Số dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Giá trị đề nghị QT
|
Vốn đã thanh toán
|
1
|
2
|
3=4+
8+12
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Tổng cộng (2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án QTQG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1.3
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
DAHT từ các năm trước
chuyển sang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án QTQG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
DAHT trong năm BC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Dự án QTQG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Dự án hoàn
thành chưa nộp hồ sơ quyết toán:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Số TT
|
Loại dự án
|
Tổng số dự án
|
Dự án trong thời hạn lập hồ sơ quyết toán
|
Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán dưới 24 tháng
|
Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán trên 24 tháng
|
Số dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Số vốn đã thanh toán
|
Số dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Số vốn đã thanh toán
|
Số dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Số vốn đã thanh toán
|
1
|
2
|
3=4+7+10
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Tổng cộng (2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án QTQG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án hoàn thành từ
các năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án QTQG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án hoàn thành
trong năm báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Dự án QTQG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả
các dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước hoàn thành do đơn vị mình quản lý (ở địa
phương gồm tất cả các dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước hoàn thành ở cấp tỉnh, cấp
huyện và cấp xã; phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp toàn bộ dự án
hoàn thành trong năm của huyện, gồm: dự án do huyện quản lý và dự án do cấp xã
thuộc huyện quản lý gửi Sở Tài chính cấp tỉnh để tổng hợp và gửi cơ quan được
giao chủ trì tổng hợp báo cáo do UBND cấp tỉnh phân công).
- Chỉ tổng hợp báo cáo dự án hoàn thành và dự án thành
phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án đầu tư riêng; không tổng
hợp báo cáo công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành. Dự án quan trọng
quốc gia và dự án nhóm A ghi chi tiết dự án; dự án nhóm B và dự án nhóm C báo
cáo tổng số dự án.
- Hằng năm có dự án thành phần, tiểu dự án độc lập
hoàn thành (theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư), đơn vị báo cáo tổng hợp
vào nội dung tương ứng dự án QTQG hoặc dự án nhóm A; trong đó: trường hợp toàn
bộ dự án hoàn thành thì ghi rõ tên dự án; trường hợp dự án chưa hoàn thành,
tách 02 dòng: (i). Tên dự án, (ii). Tổng số dự án thành phần hoặc tiểu dự án
hoàn thành, số liệu của chỉ tiêu báo cáo tổng hợp theo số liệu từng dự án thành
phần, tiểu dự án độc lập hoàn thành.
Mẫu
số: 13/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
THẨM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU GIAO NHẬN
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
Chủ đầu tư/BQLDA:
Tên dự án:
Mã dự án:
Công trình (HMHT):
Tổng mức đầu tư:
Thời gian khởi công:……………………. Thời gian hoàn
thành………………………………
Cấp quyết định phê duyệt dự án đầu
tư:………………………………..
Ngày lập báo cáo quyết toán:…………………………………
Ngày nộp hồ sơ:………..tháng……….năm……….
Số TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I
|
Hồ sơ đã nộp:
|
|
|
1
|
Tờ trình đề nghị phê
duyệt quyết toán của chủ đầu tư ngày………tháng……năm……..
|
|
|
2
|
Báo cáo quyết toán dự
án hoàn thành gồm ... biểu báo cáo theo quy định.
|
|
|
3
|
Các văn bản pháp lý có
liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu
đóng quyển)
|
|
|
4
|
- Tập các hợp đồng: (ghi
rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển)
- Biên bản thanh lý hợp
đồng (nếu có, ghi rõ của hợp đồng nào).
|
|
|
5
|
Tập các biên bản nghiệm
thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình,
nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình
hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng; Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm
thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
|
|
6
|
Quyết toán khối lượng
A-B, gồm có:
-
…
|
|
|
7
|
- Báo cáo kết quả kiểm
toán quyết toán dự án
- Văn bản của chủ đầu
tư về kết quả kiểm toán.
|
|
|
8
|
Kết luận thanh tra, Biên
bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán (Trường hợp không xảy ra đề nghị ghi rõ
trong tờ trình).
- Báo cáo tình hình chấp
hành kết luận.
|
|
|
II
|
Hồ sơ còn thiếu:
|
|
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
III
|
Hồ sơ đề nghị bổ
sung:
|
|
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Thời hạn hoàn chỉnh hồ
sơ nộp trước ngày ... tháng ... năm…..
|
Trong quá trình thẩm
tra quyết toán, trường hợp thiếu hồ sơ, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán sẽ
có văn bản yêu cầu bổ sung. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo yêu
cầu. Thời gian quyết toán sẽ tính lại từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.
|
Hai bên thống nhất
lập phiếu giao nhận hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành với các nội dung trên
đây./.
BÊN GIAO HỒ SƠ
(Ký, ghi đầy đủ họ tên)
|
BÊN NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi đầy đủ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ I
HƯỚNG DẪN LẬP CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU
TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH.
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài
chính)
1. Mẫu số 14/QTDA:
- Điểm 1. Các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu
liên quan:
Cột (2) tên văn bản: ghi theo trình tự thời gian của
các văn bản liên quan đến toàn bộ quá trình, giai đoạn đầu tư của dự án, từ chủ
trương đầu tư, Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công
trình hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, Quyết định
phê duyệt thiết kế dự toán hoặc Quyết định phê duyệt dự toán chi tiết và các
văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), Quyết định chỉ định thầu hoặc trúng thầu (nếu
có), hồ sơ quyết toán hợp đồng, biên bản nghiệm thu; báo cáo kiểm toán quyết
toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập (nếu có); kết luận thanh
tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra,
Kiểm toán nhà nước và các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán.
- Điểm 2. Nguồn vốn đầu tư của dự án:
+ Cột (2) tên các nguồn vốn: ghi tất cả những nguồn
vốn tham gia đầu tư vào dự án (nguồn nào không có thì không ghi).
+ Cột (3) ghi theo số liệu trong quyết định phê duyệt
dự án đầu tư hoặc trong quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng
công trình.
+ Cột (4) nguồn vốn đã thực hiện: ghi theo số liệu
của bảng đối chiếu số liệu sử dụng nguồn vốn đầu tư (theo biểu mẫu số 15/QTDA)
và nguồn đóng góp của nhân dân.
+ Cột (5) chênh lệch tăng, giảm: Số chênh lệch được
tính = Cột (4) - Cột (3).
- Điểm 3. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: là tổng
cộng toàn bộ các chi phí của dự án đầu tư sau khi Chủ đầu tư đối chiếu, rà soát
tất cả các bản quyết toán với từng nhà thầu tham gia thực hiện dự án đầu tư.
Vốn đầu tư đề nghị quyết toán được phân theo cơ cấu:
xây dựng, thiết bị, chi phí khác để trình người có thẩm quyền phê duyệt.
- Điểm 4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài
sản hình thành sau đầu tư: Ghi giá trị chi phí đầu tư không tính vào giá trị
tài sản của dự án đầu tư.
- Điểm 5. Giá trị tài sản cố định mới tăng: Ghi tổng
giá trị tài sản dài hạn (cố định) được hình thành sau đầu tư của dự án đầu tư.
- Điểm 6. Giá trị tài sản lưu động bàn giao: Ghi tổng
giá trị tài sản ngắn hạn (nếu có) của dự án đầu tư.
- Điểm 7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: Ghi
giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng của dự án đầu tư.
- Điểm 8. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án
đầu tư:
Ghi chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị thực hiện
tương ứng với từng nội dung công việc, hợp đồng thực hiện.
Số phải trả = Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán
- Đã thanh toán, tạm ứng
Số phải thu = Giá trị đã thanh toán, tạm ứng - Giá
trị được A-B chấp nhận thanh toán
Tài sản dài hạn (Tài sản cố định) và Tài sản ngắn hạn
được phân loại theo quy định hiện hành.
- Điểm 9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: thuyết
minh ngắn gọn, ghi các ý kiến nhận xét và những kiến nghị quan trọng.
2. Mẫu số 15/QTDA:
- Điểm 1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh toán đến ngày
khóa sổ lập báo cáo quyết toán: tổng hợp toàn bộ số vốn đã thanh toán cho các
đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện dự án tính đến ngày bàn giao, khoá sổ
để lập báo cáo quyết toán.
+ Cột (3) do Chủ đầu tư ghi.
+ Cột (4) do cơ quan thanh toán vốn (nơi Chủ đầu tư
mở tài khoản) ghi (yêu cầu ghi đúng số vốn đã thanh toán cho dự án đầu tư trên
sổ sách theo dõi).
- Trường hợp dự án có nhiều cơ quan thanh toán vốn:
Chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu thanh toán với từng cơ quan thanh
toán vốn cho dự án để tổng hợp quyết toán của dự án.
Mẫu
số: 14/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
tháng năm…..
|
BÁO CÁO
Quyết toán dự án hoàn thành
Tên dự án đầu tư:
1. Các văn bản pháp lý liên quan:
SỐ TT
|
TÊN VĂN BẢN
|
KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH
|
CƠ QUAN BAN HÀNH
|
GIÁ TRỊ ĐƯỢC DUYỆT (NẾU CÓ)
|
GHI CHÚ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2. Nguồn vốn đầu
tư của dự án:
Đơn vị tính: đồng.
SỐ TT
|
TÊN CÁC NGUỒN VỐN
|
NGUỒN VỐN THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỢC DUYỆT
|
NGUỒN VỐN ĐÃ THỰC HIỆN
|
TĂNG (+), GIẢM (-) SO VỚI ĐƯỢC DUYỆT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) = (4)-(3)
|
1
|
Nguồn vốn đầu tư công
(1.1 + 1.2)
|
|
|
|
1.1
|
Vốn Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
- Ngân sách cấp xã chi
cho dự án
|
|
|
|
|
- Ngân sách cấp trên hỗ
trợ dự án
|
|
|
|
1.2
|
Vốn khác thuộc vốn đầu
tư công
|
|
|
|
2
|
Nguồn vốn nhà nước khác
(nếu có): ghi chi tiết từng nguồn
|
|
|
|
3
|
Nguồn vốn khác bố trí
cho dự án (nếu có): ghi chi tiết từng nguồn
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3)
|
|
|
|
3. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị tính: đồng.
Số TT
|
NỘI DUNG CHI PHÍ
|
DỰ ÁN ĐƯỢC DUYỆT HOẶC ĐIỀU CHỈNH LẦN CUỐI
|
GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
|
TĂNG, GIẢM SO VỚI DỰ ÁN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư
|
|
|
|
2
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
3
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Chi phí tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
7
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản
hình thành sau đầu tư:
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả
kháng:
4.2. Chi phí không tạo nên tài sản:
5. Giá trị tài sản cố định mới tăng:
6. Giá trị tài sản lưu động bàn giao:
7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng:
8. Tình hình thanh toán và công nợ của dự án
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán):
SỐ TT
|
TÊN CÁ NHÂN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC, HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN
|
GIÁ TRỊ ĐƯỢC A-B CHẤP NHẬN THANH TOÁN
|
ĐÃ THANH TOÁN. TẠM ỨNG
|
CÔNG NỢ ĐẾN NGÀY KHÓA SỔ LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
|
PHẢI TRẢ
|
PHẢI THU
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
9. Thuyết minh,
nhận xét, kiến nghị:
NGƯỜI LẬP BÁO
CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BAN
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 15/QTDA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính)
UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Tên dự án đầu tư:
1. Nguồn vốn đầu tư đã thanh toán đến ngày khóa
sổ lập báo cáo quyết toán:
Đơn vị tính: đồng
SỐ TT
|
TÊN CÁC NGUỒN VỐN
|
SỐ LIỆU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
SỐ LIỆU CỦA CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN
|
CHÊNH LỆCH
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) = (3) - (4)
|
1
|
Nguồn vốn đầu tư công
(1.1 +1.2)
|
|
|
|
1.1
|
Vốn Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
- Ngân sách cấp xã chi
cho dự án
|
|
|
|
|
- Ngân sách cấp trên hỗ
trợ dự án
|
|
|
|
1.2
|
Vốn khác thuộc vốn đầu
tư công
|
|
|
|
2
|
Nguồn vốn nhà nước khác
(nếu có): ghi chi tiết từng nguồn
|
|
|
|
3
|
Nguồn vốn khác bố trí
cho dự án (nếu có): ghi chi tiết từng nguồn
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2)
|
|
|
|
2. Nhận xét, kiến
nghị:
Ý kiến nhận xét, kiến nghị đối với người có thẩm
quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của cơ quan quản lý, thanh toán vốn
đầu tư; nêu những nguyên nhân chênh lệch và kiến nghị xử lý (nếu có):
…,Ngày
tháng năm...
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.......
|
..., Ngày
tháng năm....
CƠ QUAN THANH TOÁN VỐN
|
KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BAN
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Trường hợp dự án có nhiều cơ quan thanh toán, cho vay, cấp vốn, Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn có trách nhiệm đối chiếu số liệu thanh toán với từng cơ
quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án.
PHỤ LỤC SỐ II
VÍ DỤ TÍNH CHI PHÍ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VÀ CHI PHÍ THẨM
TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài
chính)
I. Ví dụ 1:
Dự án đầu tư xây dựng A có giá trị tổng mức đầu tư
được duyệt là 5.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 500 tỷ đồng. Dự án có 3 tiểu
dự án độc lập có quyết định phê duyệt dự án riêng. Gồm: (1). Tiểu dự án 1: có tổng
mức đầu tư là 2.500 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 250 tỷ đồng. Tiểu dự án có hạng
mục công trình độc lập với dự toán được duyệt là 600 tỷ đồng, trong đó chi phí
dự phòng là 60 tỷ đồng. (2). Tiểu dự án 2: có tổng mức đầu tư là 1.500 tỷ đồng,
trong đó dự phòng là 150 tỷ đồng. (3). Tiểu dự án 3: có tổng mức đầu tư là
1.000 tỷ đồng, trong đó dự phòng là 100 tỷ đồng.
Thuế giá trị gia tăng là 10%.
Tính toán:
1. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập:
1.1. Tính định mức và chi phí thuê kiểm toán độc
lập của toàn bộ dự án:
Ki = Kb -
|
(Kb - Ka) x (Gi -
Gb)
|
Ga - Gb
|
Bước 1. Đối chiếu tổng mức đầu tư sau loại
trừ chi phí dự phòng của dự án (Gi = 5.000 tỷ đồng - 500 tỷ đồng = 4.500 tỷ đồng)
với bảng định mức tại Khoản 1 Điều 22 của Thông tư để xác định các thông số của
công thức.
Theo đó ta có các thông số như sau: Ka = 0,069%; Kb
= 0,129%; Gi = 4.500 tỷ đồng; Ga = 10.000 tỷ đồng; Gb = 1.000 tỷ đồng
Bước 2. Đặt giá trị của các thông số nêu trên
vào công thức để tính định mức chi phí thuê kiểm toán độc lập:
Ki = 0,129% -
|
(0,129 % - 0,069%)
x (4.500 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng)
|
= 0,106%
|
10.000 tỷ đồng -
1.000 tỷ đồng
|
Bước 3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập
của toàn bộ dự án:
Chi phí thuê kiểm
toán độc lập của dự án (chưa có Thuế GTGT)
|
= 0,106% x 4.500 tỷ
đồng =
|
4,77 tỷ đồng (hay
là 4.770 triệu đồng)
|
Thuế giá trị gia tăng = 4.770 triệu đồng x 10% =
477 triệu đồng.
Chi phí thuê kiểm toán tối đa của toàn bộ dự án = 4.770
triệu đồng + 477 triệu đồng = 5.247 triệu đồng.
1.2. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của các
tiểu dự án:
a) Tiểu dự án 1:
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập tối đa của tiểu dự
án, dự án thành phần hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:
Chi phí thuê kiểm
toán độc lập của tiểu dự án (chưa có Thuế GTGT)
|
= 0,106% x 2.250 tỷ
đồng =
|
2,385 tỷ đồng
(hay là 2.385 triệu đồng)
|
Thuế giá trị gia tăng = 2.385 triệu đồng x 10% =
238,5 triệu đồng.
Chi phí thuê kiểm toán tối đa của tiểu dự án 1 =
2.385 triệu đồng + 238,5 triệu đồng = 2.623,5 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 2 và tiểu dự án 3: Với cách
tính tương tự như trên, ta có chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 2
là 1.574,1 triệu đồng và tiểu dự án 3 là 1.049,4 triệu đồng.
1.3. Tính chi phí thuê kiểm toán độc lập của hạng
mục công trình độc lập hoàn thành của dự án:
Chi phí thuê kiểm
toán công trình (chưa có Thuế GTGT)
|
= 0,106% x 540 tỷ
đồng =
|
0,5724 tỷ đồng
(hay là 572,4 triệu đồng)
|
Thuế giá trị gia tăng = 572,4 triệu đồng x 10% =
57,24 triệu đồng.
Chi phí thuê kiểm toán độc lập tối đa của hạng mục
= 572,4 triệu đồng + 57,24 triệu đồng = 629,64 triệu đồng (Chi phí này nằm
trong tổng số chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 1).
2. Tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
2.1. Tính định mức và chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán của toàn bộ dự án:
Ki = Kb -
|
(Kb - Ka) x (Gi -
Gb)
|
Ga - Gb
|
Bước 1. Đối chiếu tổng mức đầu tư sau loại
trừ chi phí dự phòng của dự án (Gi = 5.000 tỷ đồng - 500 tỷ đồng = 4.500 tỷ đồng)
với bảng định mức tại Khoản 1 Điều 22 của Thông tư để xác định các thông số của
công thức.
Theo đó ta có các thông số như sau: Ka = 0,048%; Kb
= 0,09%; Gi = 4.500 tỷ đồng; Ga = 10.000 tỷ đồng; Gb = 1.000 tỷ đồng
Bước 2. Đặt giá trị của các thông số nêu trên
vào công thức để tính định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn
bộ dự án:
Ki = 0,09% -
|
(0,09 % - 0,048%)
x (4.500 tỷ đồng - 1.000 tỷ đồng)
|
= 0,0737%
|
10.000 tỷ đồng -
1.000 tỷ đồng
|
Chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án
|
= 0,0737% x
|
4.500.000 triệu đồng
|
=
|
316,5 triệu đồng
|
Chi phí chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán tối đa của toàn bộ dự án là 3.316,5 triệu đồng.
2.2. Tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
của các tiểu dự án:
a) Tiểu dự án 1:
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối đa của
tiểu dự án, dự án thành phần hoàn thành có quyết định phê duyệt dự án riêng:
Chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết toán của tiểu dự án
|
=
|
0,0737%
|
x
|
2.250.000 triệu đồng
|
=
|
1.658,25 triệu đồng
|
Chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết toán tối đa của tiểu dự án 1 là 1.658,25 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 2 và tiểu dự án 3: Với cách
tính tương tự như trên, ta có chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của tiểu dự
án 2 là 994,95 triệu đồng và tiểu dự án 3 là 663,3 triệu đồng.
2.3. Tính chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
của hạng mục công trình độc lập hoàn thành:
Chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết toán của hạng mục công trình
|
=
|
0,0737%
|
x
|
540.000 triệu đồng
|
=
|
397,78 triệu đồng
|
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán tối đa của hạng mục là 397,98 triệu đồng. Chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết toán của hạng mục này nằm trong tổng số chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán của tiểu dự án 1.
2.4. Trường hợp thuê kiểm toán độc lập kiểm toán
dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập:
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ
dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập được nhân (x) với tỷ lệ là 50%
chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình
độc lập tương ứng nêu trên; theo đó, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của
toàn bộ dự án là 1.658,25 triệu đồng (3.316,5 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 1
là 829,125 triệu đồng (1.658,25 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 2 là 497,475 triệu
đồng (994,95 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 3 là 331,65 triệu đồng (663,3 triệu
đồng x 50%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số chi phí của tiểu
dự án 1) là 198,99 triệu đồng (397,98 triệu đồng x 50%).
II. Ví dụ 2:
Cũng với giả thiết tại Ví dụ 1, tuy nhiên chi phí
thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% giá trị tổng mức đầu tư được duyệt.
Tính toán:
Cách tính định mức và chi phí thuê kiểm toán độc lập
và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ dự án, tiểu dự án, hạng mục
công trình tương tự như trên và nhân (x) với tỷ lệ 70%. Theo đó:
1. Chi phí thuê kiểm toán độc lập:
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của toàn bộ dự án
= 5.247 triệu đồng x 70% = 3.672,9 triệu đồng.
- Chi phí thuê kiểm toán độc lập của tiểu dự án 1
là 1.836,45 triệu đồng (2.623,5 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 2 là 1.101,87 triệu
đồng (1.574,1 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 3 là 734,58 triệu đồng (1.049,4 triệu
đồng x 70%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số chi phí của tiểu
dự án 1) là 440,748 triệu đồng (629,64 triệu đồng x 70%).
2. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của toàn bộ
dự án = 3.316,5 triệu đồng x 70% = 2.321,55 triệu đồng.
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của tiểu dự
án 1 là 1.160,775 triệu đồng (1.658,25 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 2 là
696,465 triệu đồng (994,95 triệu đồng x 70%), tiểu dự án 3 là 464,31 triệu đồng
(663,3 triệu đồng x 70%), hạng mục công trình (chi phí này nằm trong tổng số
chi phí của tiểu dự án 1) là 278,586 triệu đồng (397,98 triệu đồng x 70%).
- Trường hợp thuê kiểm toán độc lập kiểm toán dự
án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập: Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán của toàn bộ dự án, tiểu dự án, hạng mục công trình độc lập được nhân (x) với
tỷ lệ là 50% chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của dự án, tiểu dự án, hạng
mục công trình độc lập tương ứng nêu trên; theo đó, chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán của toàn bộ dự án là 1.160,775 triệu đồng (2.321,55 triệu đồng x
50%), tiểu dự án 1 là 580,386 triệu đồng (1.160,775 triệu đồng x 50%) , tiểu dự
án 2 là 348,232 triệu đồng (696,465 triệu đồng x 50%), tiểu dự án 3 là 232,155
triệu đồng (464,31 triệu đồng x 50%), hạng mục công trình (chi phí này nằm
trong tổng số chi phí của tiểu dự án 1) là 139,293 triệu đồng (278,586 triệu đồng
x 50%).