ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
35/2000/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA
CÁC KHOẢN CHI NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước và Luật sửa đổi bổ sung một số điểm của luật
NSNN;
Căn cứ các Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1998 và số 51/1998/NĐ-CP ngày
18/07/1998 của Chính phủ;
Căn cứ thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/07/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc phân cấp, lập chấp hành, quyết toán ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 91/1999/QĐ-BTC ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc giao dự toán thu, chi NSNN năm 2000;
Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá Hà Nội tại tờ trình số 880-TC/QLNS ngày
10/04/2000,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết
định này "Quy định chi tiết tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa
các cấp ngân sách trên địa bàn Thành phố Hà Nội".
Điều 2: Quyết định này thay thế
Quyết định số 01/2000/QĐ-UB ngày 06/01/2000 của UBND Thành phố Hà Nội và có hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2000.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND
Thành phố, Giám đốc các Sở Tài chính - Vật giá, Kho bạc Nhà nước Thành phố, Cục
trưởng Cục thuế Thành phố, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Phường, Xã, Thị trấn
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Vượng
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH GIỮA
CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐƯỢC HƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 35/2000/QĐ-UB ngày 17/04/2000 của UBND Thành phố Hà
Nội)
I- CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG 100%:
1- Thuế giá
trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu.
2- Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
3- Thuế tiêu thụ
đặc biệt, không kể thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước thu vào các
mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và các dịch vụ kinh doanh vũ trường, mát sa,
vé chơi gôn, kinh doanh Casinô (Casino); trò chơi bằng máy giắc-Pót (Jackpot)
kinh doanh vé đặt cượChủ tịch đua ngựa, đua xe.
4- Thuế thu
nhập doanh nghiệp của các đơn vị hoạch toán toàn ngành.
5- Các khoản
thuế và thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí (kể cả tiền thu mặt đất,
mặt nước) do Trung ương quản lý.
6- Thu nhập từ
nguồn vốn của Nhà nước, tiền thu hồi vốn của Nhà nước tại các cơ sở kinh tế,
thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (cả gốc và lãi) thu từ quỹ dự trữ Nhà nước,
thu từ quỹ dự trữ tài chính của Trung ương trong trường hợp đặc biệt.
7- Các khoản
do Chính phủ vay, viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức
cá nhân ở nước ngoài theo Chính phủ quy định của pháp luật.
8- Các khoản
phí, lệ phí nộp ngân sách Trung ương: lệ phí xuất nhập cảnh, lệ phí bay qua bầu
trời, phí giao thông và các khoản phí, lệ phí khác theo quy định của Chính phủ.
9- Thu sự
nghiệp của các đơn vị do các cơ quan Trung ương quản lý.
10- Các khoản
thu hoàn vốn, thanh lý tài sản do thanh lý doanh nghiệp, các khoản thu khác của
doanh nghiệp Nhà nước.
11- Thu khác
của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
12- Chênh lệch
thu chi từ các hoạt động của ngân hàng nhà nước Việt Nam.
13- Thu kết
dư ngân sách Trung ương.
14- Các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật.
II- CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG 100%:
1- Tiền cho
thuê mặt đất, mặt nước đối với các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, không kể tiền cho thuê mặt đất, mặt nước từ các hoạt động thăm
dò, khai thác dầu khí do Trung ương quản lý.
2- Tiền cho
thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
3- Lệ phí trước
bạ (không kể lệ phí trước bạ, nhà, đất).
4- Các khoản
thu từ hoạt động xổ số kiến thiết Thành phố.
5- Viện trợ
không hoàn lại bằng tiền, bằng hiện vật của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
trực tiếp cho Thành phố theo quy định của pháp luật.
6- Các khoản phí,
lệ phí nộp vào ngân sách cấp Thành phố theo quy định của Chính phủ.
7- Các khoản
thu khác từ các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
8- Thu phạt xử
lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, kể cả phạt vận tải quá tải tại
các trạm, cân, đo các đơn vị Thành phố quản lý xử phạt.
9- Thu từ các
hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật do các đơn vị Thành phố xử
lý.
10- Huy động
đóng góp vào ngân sách theo quy định của pháp luật, của các tổ chức, cá nhân ở
trong nước và ngoài nước cho ngân sách cấp Thành phố.
11- Thu từ quỹ
dự trữ tài chính của Thành phố trong trường hợp đặc biệt.
12- Thu hoạt
động sự nghiệp của các đơn vị do các cơ quan Thành phố quản lý.
13- Thu tiền
vay cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 điều 8 của luật ngân sách Nhà nước.
14- Thu kết
dư ngân sách Thành phố.
15- Các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật.
16- Thu bổ
sung từ ngân sách Trung ương.
III- CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN HƯỞNG 100%.
1- Thuế muôn bài
thu từ các doanh nghiệp, Công ty, HTX và các hộ sản xuất kinh doanh ngoài quốc
doanh gồm:
- Từ bậc 1 đến
bậc 3 thu trên địa xã, thị trấn.
- Từ bậc 1 đến
bậc 6 thu trên địa bàn phường.
2- Các khoản
phí và lệ phí từ các hoạt động do các cơ quan thuộc các quận, huyện quản lý.
3- Tiền thu từ
các hoạt động sự nghiệp của các đơnvị do cấp quận huyện quản lý.
4- Viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các quận, huyện
theo quy định của pháp luật.
5- Đóng góp của
các tổ chức cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy
định của Chính phủ.
6- Đóng góp tự
nguyện của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp quận, huyện.
7- Thu phạt xử
lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ các hoạt động chống buôn lậu
và kinh doanh trái pháp luật do các đơn vị thuộc quận, huyện xử lý (kể cả trên
địa bàn xã, phường, thị trận).
8- Thu kết dư
ngân sách quận, huyện.
9- Bổ sung từ
ngân sách Thành phố.
10- Các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật.
IV- CÁC KHOẢN NGÂN SÁCH PHƯỜNG HƯỞNG 100%.
1- Các khoản
phí, lệ phí và các khoản đóng góp cho ngân sách phường theo quy định của pháp
luật.
2- Thu phạt xử
lý vi phạm hành chính do chính quyền cấp phường trực tiếp xử lý trong các lĩnh
vực (trừ thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật).
3- Các khoản
đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân cho phường.
4- Viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường
theo quy định của pháp luật.
5- Thu kết dư
ngân sách phường.
6- Bổ sung từ
ngân sách cấp trên.
7- Các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật.
V- CÁC KHOẢN THU NGẤN SÁCH XÃ, THỊ TRẤN ĐƯỢC HƯỞNG 100%.
1- Thuế muôn
bài thu từ các doanh nghiệp, Công ty, HTX và các hộ sản xuất kinh doanh ngoài
quốc doanh có bậc thuế muôn bài từ bậc 4 đến bậc 6 thu trên địa bàn xã, thị trấn.
2- Các khoản
phí, lệ phí và các khoản đóng góp cho ngân sách xã, thị trấn theo quy định của
pháp luật.
3- Thu từ sử
dụng quỹ đất công ích và thu hoa lợi công xã khác.
4- Thu phạt xử
lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực (trừ thu từ các hoạt động chống buôn lậu
và kinh doanh trái pháp luật).
5- Thu từ các
hoạt động sự nghiệp do xã, thị trấn, quản lý.
6- Các khoản
đóng góp tự nguyện cho xã, thị trấn.
7- Viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã theo
quy định của pháp luật.
8- Thu kết dư
của ngân sách xã, thị trấn.
9- Bổ sung từ
ngân sách cấp trên.
10- Các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật.
VI- CÁC KHOẢN THU PHÂN THEO TỶ LỆ (%) GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:
TT
|
Các
khoản thu
|
Tổng
thu NSNN
100%
|
%
phân chia giữ các cấp ngân sách
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách Thành phố
|
Ngân
sách quân, huyện
|
Ngân
sách xã, phường, thị trấn
|
NSF
|
NSX,TT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Doanh nghiệp NNTW
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
Thuế thu nhập DN (không kể thuế
thu nhập DN của các đơn vị HT toàn ngành)
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập đối với người
có thu nhập cao
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế chuyển thu nhập ra nước
ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thu sử dụng vốn NS của các DNNN
(không kể thu sử dụng vốn NS của hoạt động Xổ số)
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
+ DNNN đóng trên địa bàn quận
|
100
|
|
50
|
30
|
20
|
|
|
+ DNNN đóng trên địa bàn huyện
|
100
|
|
50
|
30
|
|
20
|
|
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng
sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, KD gôn (Gol)
KD Casinô trò chơi bằng máy Giắcpót
|
100
|
|
100
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp Nhà nước Thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập DN
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập đối với người
có thu nhập cao
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế chuyển thu nhập ra nước
ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thu sử dụng vốn NS của các
DNNN (không kể thu sử dụng vốn NS của hoạt động Xổ số)
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
100
|
|
90
|
10
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng
sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, KD gôn (Gol)
KD Casinô trò chơi bằng máy Giắcpót
|
100
|
|
100
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập DN
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập đối với người
có thu nhập cao
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế chuyển thu nhập ra nước
ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thu sử dụng vốn Ngân sách
Nhà nước
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
+ DN đóng trên địa bàn quận
|
100
|
|
50
|
30
|
20
|
|
|
+ DN đóng trên đia bàn huyện
|
100
|
|
50
|
30
|
|
20
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng
sản xuất trong nước thu vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, KD gôn (Gol)
KD Casinô trò chơi bằng máy Giắcpót
|
100
|
|
100
|
|
|
|
4
|
Doanh nghiệp Nhà nước quận,
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập DN
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập đối với người
có thu nhập cao
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế chuyển thu nhập ra nước
ngoài của các tổ chức cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thu sử dụng vốn NS Nhà nước
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Doanh nghệp Nhà nước quận nộp
|
100
|
|
|
95
|
5
|
|
|
+ Doanh nghiệp Nhà nước huyện
nộp
|
100
|
|
|
95
|
|
5
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hàng sản xuất trong nước thu
vào các DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê, trò chơi bằng máy Giắcpót
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
+ Kinh doanh Gôn và kinh doanh
Casinô, kinh doanh về đặt cược đua ngựa, đua xe
|
100
|
|
|
100
|
|
|
5
|
Thu từ các thành phần kinh tế ngoài
Quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
100
|
70
|
25
|
5
|
|
|
|
- Thuế thu nhập từ các thành
phần kinh tế ngoài Quốc doanh
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập đối với người
có thu nhập cao
|
100
|
70
|
30
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Do quận, phường
|
100
|
|
|
50
|
50
|
|
|
+ Do huyện, xã
|
100
|
|
|
50
|
|
50
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hàng sản xuất trong nước thu
vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê,
trò chơi bằng máy Giắc-pót do quận, phường thu
|
100
|
|
|
80
|
20
|
|
|
+ Hàng sản xuất trong nước thu
vào các mặt hàng bài lá, vàng mã, hàng mã và DVKD vũ trường, mát xa, Karaôkê,
trò chơi bằng máy Giắc-pót do huyện, xã, thị trấn thu
|
100
|
|
|
80
|
|
20
|
|
+ Kinh doanh vé đặt cược đua
ngựa, đua xe KD Gôn, KD Casinô
|
100
|
|
100
|
|
|
|
6
|
Thu từ hoạt động Xổ số (bao gồm
thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế vốn)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công ty Xổ số nộp ngân sách
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
- Tổng đại lý Xổ số huyện nộp
ngân sách
|
100
|
|
|
100
|
|
|
7
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các quận thu
|
100
|
|
|
30
|
70
|
|
|
- Đối với các huyện thu
|
100
|
|
|
70
|
|
30
|
8
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lệ phí trước bạ do Cục thuế
thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
- Lệ phí trước bạ nhà, đất do
Chi Cục thuế huyện thu
|
100
|
|
|
80
|
|
20
|
9
|
Thuế nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các quận thu
|
100
|
|
|
50
|
50
|
|
|
- Đối với các huyện thu
|
100
|
|
|
50
|
|
50
|
10
|
Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
100
|
|
100
|
|
|
|
11
|
Thu tiền sử dụng đất
|
100
|
|
100
|
|
|
|
12
|
Thu theo pháp lệnh ngày công lao
động nghĩa vụ công ích... (pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích mới)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phường thu
|
100
|
|
10
|
20
|
70
|
|
|
- Xã, thị trấn thu
|
100
|
|
10
|
20
|
|
70
|
Lưu ý: Đối với
các nguồn thu quảng cáo truyền hình:
- Thu về thuế
VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp (cả Đài truyền hình Trung ương và Đài truyền
hình Địa phương) được điều tiết vào các cấp ngân sách như quy định đã nêu ở phần
(VI) trên.
- Phần thu nhập
còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập và trích chi để khuyến khích người lao động
theo quy định tại Thông tư số 03/2000-TT-BTC ngày 10/01/2000 của Bộ Tài chính
phải nộp 100% vào ngân sách Nhà nước và được phân chia như sau:
+ Đài Truyền
hình Trung ương nộp ghi 100% cho NS Trung ương.
+ Đài Truyền
hình Hà Nội nộp ghi 100% cho NS Thành phố.
Đối với các
khoản truy thu thuế tiêu thụđặc biệt hàng nhập khẩu đối với xe ô tô tải có kiểu
dáng du lịch (theo công văn số 4373TC/NSNN ngày 27/10/1998 và công văn số
45TC/NSNN ngày 29/01/1999 của Bộ Tài chính).
- Nộp 100%
vào ngân sách Nhà nước và được phân chia như sau:
+ Ngân sách
Trung ương: 70%.
+ Ngân sách
Thành phố: 30%.
|
T/M.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Vượng
|