THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2001/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THƯỞNG CÔNG TRÌNH PHÚC LỢI CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG CÓ THÀNH TÍCH TIÊU
BIỂU TRONG PHONG TRÀO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và ngày 16 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và Nghị định số
số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về bổ sung, sửa đổi một số tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1620/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổ chức thực
hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thưởng công trình phúc lợi:
1. Danh sách thưởng công trình phúc lợi
được phê duyệt tại Quyết định tặng thưởng Huân chương Lao
động của Chủ tịch nước số 2724/QĐ-CTN ngày 04 tháng 12 năm 2015; các Quyết định
Tặng cờ thi đua của Chính phủ số 2077/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2015, số
2138/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2015, số 2170/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm
2015, số 2549/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015; các Quyết định tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ số 720/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2014, số 2139/QĐ-TTg ngày
02 tháng 12 năm 2015, số 2171/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2015, số 2076/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 11 năm 2015, số 2547/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015.
2. Nguyên tắc:
a) Khen thưởng công trình phúc lợi
cho địa phương theo danh sách được phê duyệt tại các quyết định nêu tại Điều 1.
b) Ngân sách Trung ương thưởng công
trình phúc lợi cho các đơn vị theo hình thức và mức thưởng như quy định tại Quyết
định 1620/QĐ-TTg và đáp ứng đầy đủ các quy định đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2015. Đối với các đối tượng còn lại, ngân sách địa phương bố trí kinh phí để
thưởng theo quy định.
c) Kinh phí khen thưởng đối với các địa
phương thuộc các tỉnh, thành phố có điều tiết về ngân sách trung ương được bố
trí từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ còn lại giai đoạn 2014-2015.
d) Việc thưởng công trình phúc lợi chỉ
được áp dụng 01 lần cho các đối tượng được khen thưởng theo các quyết định nêu
trên.
3. Số lượng đơn vị được thưởng công
trình phúc lợi vốn ngân sách Trung ương, gồm: 13 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; 51 đơn vị cấp huyện và 359 xã đã đạt thành tích tiêu biểu trong
phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”.
4. Mức khen thưởng:
- Cấp tỉnh: Thưởng công trình phúc lợi
trị giá 30 tỷ đồng;
- Cấp huyện: Thưởng công trình phúc lợi trị giá 10 tỷ đồng;
- Cấp xã: Thưởng công trình phúc lợi
trị giá 01 tỷ đồng.
5. Việc sử dụng kinh phí thưởng công trình
phúc lợi được thực hiện trên địa bàn xã theo đúng quy định tại Nghị quyết số
100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội và các quy định có liên
quan.
6. Tổng kinh phí thưởng công trình
phúc lợi cho các địa phương là 1.259 tỷ đồng từ ngân sách trung ương; trong đó
638 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ còn lại giai đoạn 2014-2015; 445,8 tỷ đồng
vốn kế hoạch năm 2016 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
chưa phân bổ; 175,2 tỷ đồng từ nguồn vốn đầu tư phát triển kế hoạch năm 2017 của
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Để bảo đảm chấp
hành đúng quy định về xử lý nợ đọng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới, kinh phí thưởng cho các đơn vị từ ngân sách
Trung ương được bố trí thành 2 đợt (phụ lục kèm theo):
Đợt 1: Thủ tướng Chính phủ giao tại
Quyết định này số tiền 887,1 tỷ đồng kinh phí thưởng công trình phúc lợi cho
các địa phương. Giao Bộ Tài chính xử lý cụ thể theo quy định.
Đợt 2: Giao Bộ Kế Hoạch và Đầu tư thông báo số kinh phí còn lại (371,9 tỷ đồng) cho các địa
phương sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận các đơn vị được
thưởng không có nợ đọng xây dựng cơ bản hoặc có phương án
xử lý nợ phù hợp.
2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách, nhiệm về tính chính xác của danh sách đề xuất thưởng, hình thức khen thưởng;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm
về phương án đề xuất khen thưởng.
3. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Tổng hợp báo
cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản của địa phương được thưởng gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư làm căn cứ thông báo số kinh phí thưởng đợt 2.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn, kiểm
tra đôn đốc việc thực hiện Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả
thực hiện theo quy định.
4. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Phân bổ kinh phí khen thưởng để thực
hiện công trình phúc lợi trên địa bàn theo đúng quy định; quản lý, sử dụng kinh
phí thưởng nêu trên đúng mục đích, đúng đối tượng.
b) Trên cơ sở các quyết định khen thưởng
đã ban hành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí bổ
sung ngân sách địa phương thưởng công trình phúc lợi cho các đơn vị tiêu biểu
được khen thưởng theo mức Quy định tại Khoản 3, Điều 1 trên.
c) Báo cáo gửi Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn về việc sử dụng kinh phí khen thưởng bằng ngân sách Trung ương,
tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản của đơn vị được khen
thưởng và có phương án xử lý nợ đọng (nếu có).
Điều 3. Thời gian thực hiện và thanh toán vốn thưởng
công trình phúc lợi đến ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Thi đua - Khen thưởng TW;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương (Bộ NN&PTNT);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, các Vụ: TCCV, KTTH, TKBT, TH;
- Lưu: Văn thư, KTTH.
(3).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THƯỞNG CÔNG TRÌNH PHÚC LỢI THỰC HIỆN
PHONG TRÀO CẢ NƯỚC CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 2001/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm
2016)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Tên
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Số
lượng khen thưởng
|
Kinh
phí khen thưởng
|
Ghi
chú
|
Cấp
Tỉnh
|
Cấp
Huyện
|
Cấp
Xã
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Đợt 1
|
Đợt
2
|
TỔNG
SỐ
|
13
|
51
|
359
|
1.259.000
|
887.100
|
371.900
|
|
1
|
Hà Giang
|
-
|
1
|
7
|
17.000
|
12.000
|
5.000
|
|
2
|
Tuyên Quang
|
-
|
1
|
5
|
15.000
|
11.000
|
4.000
|
|
3
|
Lạng Sơn
|
-
|
1
|
2
|
12.000
|
8.000
|
4.000
|
|
4
|
Lào Cai
|
1
|
1
|
6
|
46.000
|
32.000
|
14.000
|
|
5
|
Yên Bái
|
-
|
1
|
6
|
16.000
|
11.000
|
5.000
|
|
6
|
Thái Nguyên
|
1
|
1
|
7
|
47.000
|
33.000
|
14.000
|
|
7
|
Phú Thọ
|
-
|
1
|
11
|
21.000
|
15.000
|
6.000
|
|
8
|
Bắc Giang
|
-
|
1
|
9
|
19.000
|
13.000
|
6.000
|
|
9
|
Hòa Bình
|
-
|
1
|
10
|
20.000
|
14.000
|
6.000
|
|
10
|
Sơn La
|
-
|
1
|
2
|
12.000
|
8.000
|
4.000
|
|
11
|
Lai Châu
|
1
|
1
|
5
|
45.000
|
32.000
|
13.000
|
|
12
|
Hà Nội
|
1
|
1
|
18
|
58.000
|
41.000
|
17.000
|
|
13
|
Hải Phòng
|
-
|
1
|
4
|
14.000
|
10.000
|
4.000
|
|
14
|
Quảng Ninh
|
1
|
1
|
5
|
45.000
|
32.000
|
13.000
|
|
15
|
Hải Dương
|
-
|
1
|
11
|
21.000
|
15.000
|
6.000
|
|
16
|
Hưng Yên
|
-
|
1
|
7
|
17.000
|
12.000
|
5.000
|
|
17
|
Vĩnh Phúc
|
-
|
1
|
5
|
15.000
|
11.000
|
4.000
|
|
18
|
Bắc Ninh
|
-
|
1
|
5
|
15.000
|
11.000
|
4.000
|
|
19
|
Hà Nam
|
-
|
1
|
4
|
14.000
|
10.000
|
4.000
|
|
20
|
Nam Định
|
1
|
1
|
9
|
49.000
|
34.000
|
15.000
|
|
21
|
Ninh Bình
|
-
|
1
|
5
|
15.000
|
11.000
|
4.000
|
|
22
|
Thái Bình
|
-
|
1
|
12
|
22.000
|
15.000
|
7.000
|
|
23
|
Thanh Hóa
|
-
|
1
|
28
|
38.000
|
27.000
|
11.000
|
|
24
|
Nghệ An
|
-
|
1
|
21
|
31.000
|
22.000
|
9.000
|
|
25
|
Hà Tĩnh
|
1
|
1
|
11
|
51.000
|
36.000
|
15.000
|
|
26
|
Quảng Bình
|
-
|
1
|
6
|
16.000
|
11.000
|
5.000
|
|
27
|
Quảng Trị
|
-
|
1
|
6
|
16.000
|
11.000
|
5.000
|
|
28
|
Thừa Thiên Huế
|
-
|
1
|
3
|
13.000
|
9.000
|
4.000
|
|
29
|
Đà Nẵng
|
-
|
1
|
-
|
10.000
|
7.000
|
3.000
|
|
30
|
Quảng Nam
|
-
|
1
|
10
|
20.000
|
14.000
|
6.000
|
|
31
|
Quảng Ngãi
|
-
|
1
|
8
|
18.000
|
13.000
|
5.000
|
|
32
|
Bình Định
|
1
|
1
|
5
|
45.000
|
32.000
|
13.000
|
|
33
|
Phú Yên
|
-
|
-
|
1
|
1.000
|
700
|
300
|
|
34
|
Khánh Hòa
|
-
|
1
|
5
|
15.000
|
11.000
|
4.000
|
|
35
|
Ninh Thuận
|
-
|
-
|
2
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
36
|
Bình Thuận
|
-
|
-
|
5
|
5.000
|
4.000
|
1.000
|
|
37
|
Đắk Lắk
|
-
|
1
|
7
|
17.000
|
12.000
|
5.000
|
|
38
|
Đắk Nông
|
-
|
1
|
1
|
11.000
|
8.000
|
3.000
|
|
39
|
Gia Lai
|
-
|
1
|
8
|
18.000
|
13.000
|
5.000
|
|
40
|
Kon Tum
|
-
|
1
|
3
|
13.000
|
9.000
|
4.000
|
|
41
|
Lâm Đồng
|
1
|
1
|
5
|
45.000
|
32.000
|
13.000
|
|
42
|
TP Hồ Chí Minh
|
1
|
1
|
1
|
41.000
|
29.000
|
12.000
|
|
43
|
Đồng Nai
|
1
|
-
|
6
|
36.000
|
25.000
|
11.000
|
|
44
|
Bình Dương
|
-
|
1
|
2
|
12.000
|
8.000
|
4.000
|
|
45
|
Bình Phước
|
-
|
-
|
1
|
1.000
|
700
|
300
|
|
46
|
Tây Ninh
|
-
|
-
|
4
|
4.000
|
3.000
|
1.000
|
|
47
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
-
|
-
|
1
|
1.000
|
700
|
300
|
|
48
|
Long An
|
1
|
1
|
8
|
48.000
|
34.000
|
14.000
|
|
49
|
Tiền Giang
|
-
|
1
|
7
|
17.000
|
12.000
|
5.000
|
|
50
|
Bến Tre
|
-
|
-
|
6
|
6.000
|
4.000
|
2.000
|
|
51
|
Trà Vinh
|
-
|
1
|
3
|
13.000
|
9.000
|
4.000
|
|
52
|
Vĩnh Long
|
-
|
1
|
3
|
13.000
|
9.000
|
4.000
|
|
53
|
Cần Thơ
|
-
|
1
|
1
|
11.000
|
8.000
|
3.000
|
|
54
|
Hậu Giang
|
1
|
1
|
2
|
42.000
|
29.000
|
13.000
|
|
55
|
Sóc Trăng
|
-
|
-
|
4
|
4.000
|
3.000
|
1.000
|
|
56
|
An Giang
|
-
|
1
|
3
|
13.000
|
9.000
|
4.000
|
|
57
|
Đồng Tháp
|
-
|
1
|
6
|
16.000
|
11.000
|
5.000
|
|
58
|
Kiên Giang
|
-
|
1
|
5
|
15.000
|
11.000
|
4.000
|
|
59
|
Bạc Liêu
|
-
|
1
|
2
|
12.000
|
8.000
|
4.000
|
|
60
|
Cà Mau
|
-
|
1
|
4
|
14.000
|
10.000
|
4.000
|
|