ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 944/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 24 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG; CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu
thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về việc
quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy
định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về việc
quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28/5/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây
dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông Quy định về tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật
của cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT ngày 09/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về công tác triển khai, giám sát công tác
triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây
dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Công văn số 13257/BTC-HCSN ngày 22/11/2021 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ
thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của địa phương;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
1347/TTr-STNMT ngày 05/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Lưu: VT, P.KT(Lực).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG; CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tiền Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường (sau đây gọi chung là
dịch vụ) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc danh mục sự nghiệp công được ban
hành kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của địa phương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý cấp trên (cơ quan chủ quản), chủ đầu tư: Cơ quan
quản lý nhà nước được ủy quyền quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc tổ chức
đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực tài nguyên và Môi
trường sử dụng ngân sách nhà nước từ các nguồn kinh được giao theo quy định.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thực hiện cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công lĩnh vực tài nguyên và môi trường (gọi chung là bên cung ứng dịch
vụ).
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ
cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực tài nguyên
và môi trường.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực
tài nguyên và môi trường là kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ
hài lòng của tổ chức/cá nhân sử dụng dịch vụ.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại Quy định này là các nội
dung, yêu cầu mà bên cung ứng dịch vụ phải đáp ứng theo yêu cầu của cơ quan
quản lý thực hiện nhiệm vụ.
3. Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công là kết quả đánh giá
các tiêu chí cần đạt được khi thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công đó bằng
phương thức đánh giá là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Nội dung, tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
1. Điều
tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- Nội dung
dịch vụ gồm: xây dựng Kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu
tài về nguyên và môi trường hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt. Thông tin, dữ
liệu về tài nguyên và môi trường sau khi được thu thập từ các cơ quan, tổ chức
có liên quan, sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phục
vụ nhu cầu công tác quản lý, khai thác và sử dụng.
- Tiêu chí
đánh giá chất lượng dịch vụ: theo Phụ lục 01 của Quy định này.
2. Quản
lý bảo quản, cung cấp thông tin tài liệu, dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường
- Nội dung
của dịch vụ: xây dựng Kế hoạch thực hiện quản lý, bảo quản, cung cấp thông tin
tài liệu, dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường (bao
gồm dạng giấy và dạng số).
- Tiêu chí
đánh giá chất lượng dịch vụ: theo Phụ lục 02 của Quy định này.
3. Chỉnh
lý tài liệu lưu trữ ngành tài nguyên và môi trường
- Nội dung
của dịch vụ: xây dựng Kế hoạch thực hiện chỉnh lý tài liệu lưu trữ dạng giấy
phát sinh trong quá trình hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tiêu chí
đánh giá chất lượng dịch vụ: theo Phụ lục 03 của Quy định này.
4. Duy
trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường
- Nội dung
của dịch vụ: xây dựng Kế hoạch Duy trì, vận hành các phần mềm hỗ trợ việc quản
lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường; hệ thống phần cứng
công nghệ thông tin và các phần mềm hệ thống (phần mềm dịch vụ, phần mềm hạ tầng,
phần mềm an ninh...).
- Tiêu chí
đánh giá chất lượng dịch vụ: theo Phụ lục 04 của Quy định này.
5. Kiểm
tra, nghiệm thu sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và
môi trường
- Nội dung
của dịch vụ: Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin trong
ngành tài nguyên và môi trường (bao gồm: xây lắp mạng, trang thiết bị, hạ tầng
công nghệ thông tin và phần mềm thương mại, xây dựng cơ sở dữ liệu và xây dựng
phần mềm hỗ trợ quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi
trường; duy trì vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường).
- Tiêu chí
đánh giá chất lượng dịch vụ: theo Phụ lục 05 của Quy định này.
Điều 5.
Nghiệm thu chất lượng, thanh toán dịch vụ sự nghiệp công
1. Việc
đánh giá nghiệm thu chất lượng các dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực tài nguyên
và môi trường căn cứ trên các tiêu chí tại các Phụ lục kèm theo Quy định này và
sử dụng phương thức đánh giá “Đạt”, “Không đạt”.
2. Kinh phí
thanh toán dịch vụ cho đơn vị cung ứng dịch vụ được căn cứ vào kết quả đánh giá
chất lượng của dịch vụ được quy định tại Điều 5 của Quy định này như sau:
a) Khi chất
lượng dịch vụ được đánh giá là “Đạt”, Được thanh toán 100% kinh phí.
b) Khi chất
lượng dịch vụ được đánh giá là “Không đạt”, Không được thanh toán kinh phí.
Điều 6.
Kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng dịch vụ
1. Việc
kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ được thực hiện theo các tiêu chí chất lượng,
phương pháp đánh giá và yêu cầu đáp ứng theo các quy định tại các Phụ lục ban
hành kèm theo Quy định này.
2. Khi phát
hiện sai sót trong quá trình cung ứng các dịch vụ, các cơ quan được giao quản
lý thực hiện nhiệm vụ yêu cầu bên cung ứng dịch vụ khắc phục, xử lý các sai
sót, các vấn đề phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 7.
Kiểm định chất lượng dịch vụ
1. Trong
quá trình kiểm tra, giám sát, đánh giá, cơ quan được giao kinh phí thực hiện
nhiệm vụ muốn kiểm định chất lượng dịch vụ sẽ tiến hành thuê các đơn vị có chức
năng phù hợp theo quy định thực hiện kiểm định chất lượng dịch vụ (nếu cần).
2. Kinh phí
thực hiện kiểm định: Theo quy định hiện hành.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì,
phối hợp với đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện tổng hợp, xây dựng kế hoạch,
thẩm định nội dung, nghiệm thu, thanh quyết toán khối lượng sản phẩm đặt hàng.
2. Tổ chức
hướng dẫn, đôn đốc đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng triển khai thực hiện
nhiệm vụ đặt hàng hằng năm đạt hiệu quả.
3. Tham mưu
đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường phù hợp với quy định pháp luật và
tình hình thực tế.
4. Chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính tham mưu điều chỉnh đơn giá đặt hàng đối với dịch vụ
sự nghiệp công lĩnh vực tài nguyên và môi trường sử dụng nguồn ngân sách nhà
nước (nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương; nhà nước điều chỉnh
định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, giá, đơn giá dịch vụ sự nghiệp
công, thay đổi về số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng...).
5. Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, theo
dõi và giám sát, đánh giá chất lượng việc thực hiện nhiệm vụ đặt hàng.
Điều 9.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan đơn vị có liên quan tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục, đơn giá sản phẩm, dịch
vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường sử dụng ngân sách nhà
nước từ các nguồn kinh phí thuộc danh mục sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh theo
đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định kinh phí đặt hàng các dịch
vụ sự nghiệp công lĩnh vực tài nguyên và môi trường sử dụng ngân sách nhà nước
theo thẩm quyền.
Điều 10.
Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp
với cơ quan được giao kinh phí xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công.
2. Tổ chức
thực hiện cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công đảm bảo đúng quy trình và chất
lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao kinh
phí thực hiện nhiệm vụ về nội dung, chất lượng dịch vụ do đơn vị thực hiện cung
ứng.
4. Chịu
trách nhiệm quyết toán kinh phí cung ứng dịch vụ theo đúng quy định, thực hiện
nhiệm vụ với ngân sách nhà nước.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11.
Điều khoản thi hành
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày
24/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHỤ LỤC 01
ĐIỀU TRA, THU THẬP, CẬP NHẬT THÔNG TIN, DỮ
LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 của UBND tỉnh Tiền Giang)
- Tiêu chí
1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công.
- Tiêu chí
2: Kinh nghiệm của tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
- Tiêu chí
3: Tuân thủ quy trình kỹ thuật đối với xây dựng cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên
và môi trường.
- Tiêu chí
4: Đánh giá khối lượng công việc thực hiện.
- Tiêu chí
5: Sản phẩm giao nộp.
Bảng tiêu
chí, tiêu chuẩn đánh giá:
Stt
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đánh giá
(đánh dấu X)
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tiêu
chí 1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công.
|
|
|
Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật
|
1.1
|
Là đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
được thành lập theo quy định của pháp luật
|
|
|
1.2
|
Có chức
năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề lĩnh vực đăng ký kinh doanh phù hợp
|
|
|
1.3
|
Đơn vị sự
nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền giao quyền tự chủ tài chính theo cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
2
|
Tiêu
chí 2: Kinh nghiệm của tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
|
|
|
|
|
Thời gian
hoạt động từ 05 năm trở lên
|
|
|
Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền
|
3
|
Tiêu
chí 3: Tuân thủ quy trình kỹ thuật đối với việc điều tra thu thập, quản lý,
sử dụng, cập nhật dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
|
Thực hiện
đúng quy trình kỹ thuật đối với việc điều tra thu thập, quản lý, sử dụng, cập
nhật dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường theo Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT
và các văn bản quy định hiện hành.
|
|
|
- Kế
hoạch chi tiết thực hiện
- Các sản
phẩm trong quá trình thực hiện.
- Hồ sơ
kiểm tra, nghiệm thu.
|
4
|
Tiêu
chí 4: Đánh giá khối lượng, chất lượng công việc thực hiện
|
|
|
|
|
Cơ quan
đặt hàng/giao nhiệm vụ tiến hành nghiệm thu khối lượng và các sản phẩm
|
|
|
+ Báo cáo
kết quả thực hiện.
+ Biên
bản nghiệm thu thể hiện rõ khối lượng, chất lượng và các sản phẩm bàn giao so
với Quyết định đặt hàng.
+ Hồ sơ
nghiệm thu theo quy định.
|
5
|
Tiêu
chí 5: Sản phẩm giao nộp
|
|
|
Sản phẩm
bàn giao theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
5.1.
|
Đáp ứng
về số lượng theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
|
|
5.2.
|
Đạt chất
lượng theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
|
|
KẾT LUẬN
|
ĐẠT/ KHÔNG ĐẠT
|
|
PHỤ LỤC 02
QUẢN LÝ BẢO QUẢN, CUNG CẤP THÔNG TIN TÀI
LIỆU, DỮ LIỆU NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 của UBND tỉnh Tiền Giang)
- Tiêu chí
1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công.
- Tiêu chí
2: Kinh nghiệm của tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
- Tiêu chí
3: Tuân thủ quy trình kỹ thuật đối với bảo quản, cung cấp thông tin tài liệu,
dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường.
- Tiêu chí
4: Đánh giá khối lượng công việc thực hiện.
- Tiêu chí
5: Sản phẩm giao nộp.
Bảng tiêu
chí, tiêu chuẩn đánh giá:
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đánh giá
(đánh dấu X)
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tiêu
chí 1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công.
|
|
|
|
1.1
|
Là đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường được thành lập theo
quy định của pháp luật
|
|
|
Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật
|
1.2
|
Có chức
năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề lĩnh vực đăng ký kinh doanh phù hợp
|
|
|
1.3
|
Đơn vị sự
nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền giao quyền tự chủ tài chính theo cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
2
|
Tiêu
chí 2: Kinh nghiệm của tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
|
|
|
|
|
Thời gian
hoạt động từ 05 năm trở lên
|
|
|
Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền
|
3
|
Tiêu
chí 3: Tuân thủ quy trình kỹ thuật đối với bảo quản, cung cấp thông tin tài
liệu, dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
|
Thực hiện
đúng quy trình kỹ thuật đối với bảo quản, cung cấp thông tin tài liệu, dữ
liệu ngành tài nguyên và môi trường theo Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT và các
quy định hiện hành
|
|
|
- Kế
hoạch chi tiết thực hiện
- Các sản
phẩm trong quá trình thực hiện.
- Hồ sơ
kiểm tra, nghiệm thu.
|
4
|
Tiêu
chí 4: Đánh giá khối lượng công việc thực hiện
|
|
|
+ Báo cáo
kết quả thực hiện.
+ Biên
bản nghiệm thu thể hiện rõ khối lượng, chất lượng và các sản phẩm bàn giao so
với Quyết định đặt hàng.
+ Hồ sơ
nghiệm thu theo quy định.
|
4.1.
|
Bảo
quản kho lưu trữ tài liệu
|
|
|
|
4.1.1.
|
Bảo quản
kho lưu trữ tài liệu
|
|
|
- Nhật ký
bảo quản kho lưu trữ (mẫu BM.17).
|
|
Kho
chuyên dụng
|
|
|
|
Kho thông
thường
|
|
|
|
Kho tạm
|
|
|
4.1.2.
|
Báo cáo
tình hình bảo quản kho lưu trữ
|
|
|
- Báo cáo
kết quả thực hiện bảo quản định kỳ kho và tài liệu lưu trữ (mẫu BM.15).
|
|
Kho
chuyên dụng
|
|
|
|
Kho thông
thường
|
|
|
|
Kho tạm
|
|
|
4.2.
|
Bảo
quản tài liệu lưu trữ dạng giấy
|
|
|
- Nhật ký
bảo quản kho lưu trữ (mẫu BM.17).
|
4.2.1.
|
Bảo quản
tài liệu lưu trữ dạng giấy
|
|
|
|
Kho
chuyên dụng
|
|
|
|
Kho thông
thường
|
|
|
|
Kho tạm
|
|
|
4.2.2.
|
Ghi Nhật
ký bảo quản tài liệu lưu trữ
|
|
|
4.3.
|
Bảo
quản tài liệu số
|
|
|
|
4.3.1.
|
Vệ sinh
phương tiện lưu trữ tài liệu số
|
|
|
Báo cáo
kết quả thực hiện bảo quản định kỳ kho và tài liệu lưu trữ (mẫu BM.15).
|
4.3.2.
|
Kiểm tra
định kỳ tài liệu số trên phương tiện lưu trữ
|
|
|
Biên bản
kiểm tra tài liệu lưu trữ số (mẫu BM.18)
|
4.3.3.
|
Sao lưu
tài liệu trên thiết bị lưu trữ
|
|
|
Biên bản
sao lưu tài liệu lưu trữ số (mẫu BM.20)
|
4.3.4.
|
Phục hồi
tài liệu trên thiết bị lưu trữ
|
|
|
Biên bản
phục hồi tài liệu lưu trữ số (mẫu BM.21)
|
4.3.5.
|
Ghi Nhật
ký bảo quản tài liệu số
|
|
|
Nhật ký
sao lưu tài liệu lưu trữ số (mẫu BM.19)
|
5
|
Tiêu
chí 5: Sản phẩm giao nộp theo Quyết định đặt hàng
|
|
|
Sản phẩm
bàn giao theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
5.1.
|
Đáp ứng
về số lượng theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
|
|
5.2.
|
Đạt chất
lượng theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
|
|
KẾT LUẬN
|
ĐẠT/ KHÔNG ĐẠT
|
|
Ghi chú: “ - ”: Không đánh giá
PHỤ LỤC 03
CHỈNH LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 của UBND tỉnh Tiền Giang)
- Tiêu chí
1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công.
- Tiêu chí
2: Kinh nghiệm của tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
- Tiêu chí
3: Tuân thủ quy trình kỹ thuật đối với chỉnh lý tài liệu lưu trữ dạng giấy
ngành tài nguyên và môi trường.
- Tiêu chí
4: Đánh giá khối lượng công việc thực hiện.
- Tiêu chí
5: Sản phẩm giao nộp.
Bảng tiêu
chí, tiêu chuẩn đánh giá:
Stt
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đánh giá
(đánh dấu X)
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tiêu
chí 1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công.
|
|
|
Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật
|
1.1
|
Là đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường được thành lập theo
quy định của pháp luật
|
|
|
1.2
|
Có chức
năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề lĩnh vực đăng ký kinh doanh phù hợp
|
|
|
1.3
|
Đơn vị sự
nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền giao quyền tự chủ tài chính theo cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
2
|
Tiêu
chí 2: Kinh nghiệm của tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
|
|
|
|
2.1
|
Thời gian
hoạt động từ 05 năm trở lên
|
|
|
Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền
|
3
|
Tiêu
chí 3: Tuân thủ quy trình kỹ thuật đối với chỉnh lý tài liệu lưu trữ dạng
giấy ngành tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
|
Thực hiện
đúng quy trình kỹ thuật đối với chỉnh lý tài liệu lưu trữ dạng giấy theo
Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT và các quy định hiện hành
|
|
|
- Kế
hoạch chi tiết thực hiện
- Các sản
phẩm trong quá trình thực hiện.
- Hồ sơ
kiểm tra, nghiệm thu.
|
4
|
Tiêu
chí 4: Đánh giá khối lượng, chất lượng công việc thực hiện
|
|
|
+ Báo cáo
kết quả thực hiện.
+ Biên
bản nghiệm thu thể hiện rõ khối lượng, chất lượng và các sản phẩm bàn giao so
với Quyết định đặt hàng.
+ Hồ sơ
nghiệm thu theo quy định.
|
4.1.
|
Lấy kế
hoạch chỉnh lý và soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài
liệu: lịch sử đơn vị hình thành phông, lịch sử phông; hướng dẫn xác định giá
trị tài liệu; hướng dẫn phân loại lập hồ sơ
|
|
|
- Kế
hoạch chỉnh lý tài liệu (mẫu BM.04);
- Lịch sử
hình thành phông và lịch sử phông (mẫu BM.05);
- Hướng
dẫn xác định giá trị tài liệu (mẫu BM.06);
- Hướng
dẫn phân loại tài liệu (mẫu BM.07);
- Phiếu
tin (mẫu BM.08);
- Danh
mục tài liệu hết giá trị sử dụng (mẫu BM.09);
- Danh
mục hồ sơ, tài liệu (mẫu BM.10);
- Biên
bản giao nhận tài liệu chỉnh lý (mẫu BM.03);
- Báo cáo
kiểm tra chỉnh lý tài liệu;
- Báo cáo
kết quả chỉnh lý (mẫu BM.14).
|
4.2.
|
Giao nhận
tài liệu, vận chuyển đến địa điểm chỉnh lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu
|
|
|
4.3.
|
Phân loại
tài liệu
|
|
|
4.4.
|
Lập hồ sơ
hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ
|
|
|
4.5.
|
Biên mục
phiếu tin
|
|
|
4.6.
|
Kiểm tra,
chỉnh sửa việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin
|
|
|
4.7.
|
Hệ thống
hóa phiếu tin theo hướng dẫn phân loại và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin
|
|
|
4.8.
|
Biên mục
hồ sơ
|
|
|
4.9.
|
Kiểm tra,
chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ
|
|
|
4.10.
|
Vệ sinh,
tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đánh số
chính thức lên bìa hồ sơ
|
|
|
4.11.
|
Sắp xếp
hồ sơ vào hộp (cặp), làm nhãn hộp (cặp)
|
|
|
4.12.
|
Vận
chuyển tài liệu vào kho, xếp lên giá và bàn giao tài liệu sau chỉnh lý
|
|
|
4.13.
|
Hoàn
chỉnh, bàn giao hồ sơ phông và lập Báo cáo kết quả chỉnh lý
|
|
|
5
|
Tiêu
chí 5: Sản phẩm giao nộp
|
|
|
Sản phẩm
bàn giao theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
5.1.
|
Đáp ứng
về số lượng theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
|
|
5.2.
|
Đạt chất
lượng theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
|
|
KẾT LUẬN
|
ĐẠT/ KHÔNG ĐẠT
|
|
PHỤ LỤC 04
DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN NGÀNH
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 944/QĐ-STNMT ngày 24/4/2023 của UBND tỉnh Tiền Giang)
- Tiêu chí
1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công.
- Tiêu chí
2: Kinh nghiệm của tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
- Tiêu chí
3: Tuân thủ quy trình kỹ thuật đối với việc duy trì, vận hành hệ thống thông
tin ngành tài nguyên và môi trường.
- Tiêu chí
4: Đánh giá khối lượng công việc thực hiện.
- Tiêu chí
5: Sản phẩm giao nộp.
Bảng tiêu
chí, tiêu chuẩn đánh giá:
Stt
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đánh giá
(đánh dấu X)
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tiêu
chí 1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công.
|
|
|
|
1.1
|
Là đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
được thành lập theo quy định của pháp luật
|
|
|
Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật
|
1.2
|
Có chức
năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề lĩnh vực đăng ký kinh doanh phù hợp
|
|
|
1.3
|
Đơn vị sự
nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền giao quyền tự chủ tài chính theo cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
2
|
Tiêu
chí 2: Kinh nghiệm của tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
|
|
|
|
|
Thời gian
hoạt động từ 05 năm trở lên
|
|
|
Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền
|
3
|
Tiêu
chí 3: Tuân thủ quy trình kỹ thuật đối với việc duy trì, vận hành hệ thống
thông tin ngành tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện
đúng quy trình kỹ thuật đối với việc duy trì, vận hành hệ thống thông tin
ngành tài nguyên và môi trường theo Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT và các văn
bản quy định hiện hành.
|
|
|
- Kế
hoạch chi tiết thực hiện
- Các sản
phẩm trong quá trình thực hiện.
- Hồ sơ
kiểm tra, nghiệm thu.
|
3.2
|
Thực hiện
kiểm tra, nghiệm thu và lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu theo Thông tư số
14/2020/TT-BTNMT và các văn bản quy định hiện hành.
|
|
|
4
|
Tiêu
chí 4: Đánh giá khối lượng công việc thực hiện
|
|
|
|
4.1.
|
Duy
trì, vận hành phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài
nguyên và môi trường
|
|
|
|
4.1.1.
|
Kiểm
tra, giám sát
|
|
|
Nhật ký
duy trì vận hành hệ thống (Mẫu VH.01)
|
4.1.1.1.
|
Kiểm tra,
giám sát trạng thái hoạt động hệ thống
|
|
|
4.1.1.2.
|
Kiểm tra
nhật ký hoạt động hệ thống
|
|
|
4.1.1.3.
|
Kiểm tra,
giám sát các chức năng của hệ thống
|
|
|
4.1.1.4.
|
Kiểm tra,
giám sát các dịch vụ của hệ thống (do hệ thống cung cấp)
|
|
|
4.1.1.5.
|
Kiểm tra,
theo dõi hiện trạng của hệ thống, sao lưu
|
|
|
4.1.2.
|
Ghi
nhận sự cố
|
|
|
- Danh
mục sự cố (Mẫu VH.02)
|
4 1.2.1.
|
Ghi nhận
sự cố
|
|
|
4.1.2.2.
|
Xác minh
sự cố
|
|
|
4.1.2.3.
|
Cập nhật
danh mục sự cố
|
|
|
4.1.3
|
Phân
tích sự cố
|
|
|
Báo cáo
phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố (Mẫu VH.03)
|
4.1.3.1.
|
Phân
loại, đối chiếu danh mục sự cố
|
|
|
4.1.3.2.
|
Phân tích
các nguyên nhân có thể gây ra sự cố
|
|
|
4.1.3.3.
|
Đề xuất
giải pháp khắc phục sự cố
|
|
|
4.1.4.
|
Khắc
phục sự cố
|
|
|
- Báo cáo
khắc phục sự cố (Mẫu VH.04).
- Danh
mục sự cố (Mẫu VH.02).
|
4.1.4.1.
|
Nghiên
cứu giải pháp được đề xuất
|
|
|
4.1.4.2.
|
Thực hiện
giải pháp khắc phục
|
|
|
4.1.4.3.
|
Kiểm tra
hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục
|
|
|
4.1.4.4.
|
Cập nhật
danh mục sự cố
|
|
|
4.1.5.
|
Báo
cáo thống kê, nhật ký
|
|
|
- Báo cáo
duy trì, vận hành (theo Mẫu VH.05).
|
4.1.5.1.
|
Tổng hợp,
xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành hệ thống
|
|
|
4.1.6.
|
Sao
lưu, phục hồi hệ thống
|
|
|
- Nhật ký
duy trì Tài liệu kiểm chứng vận hành hệ thống (theo Mẫu VH.01).
- Báo cáo
phục hồi hệ thống (theo Mẫu VH.06).
|
4.1.6.1.
|
Thực hiện
sao lưu hệ thống theo định kỳ, đột xuất, kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu
sao lưu. Cập nhật nhật ký
|
|
|
4.1.6.2.
|
Thực hiện
phục hồi hệ thống khi có yêu cầu
|
|
|
4.1.7.
|
Cài
đặt bản vá lỗi
|
|
|
- Nhật ký
duy trì vận hành hệ thống (theo Mẫu VH.01).
- Báo cáo
nâng cấp hệ thống (theo Mẫu VH.07)
|
4.1.7.1.
|
Kiểm tra
các bản nâng cấp, vá lỗi của hệ thống
|
|
|
4.1.7.2.
|
Thực hiện
nâng cấp, cập nhật vá lỗi hệ thống
|
|
|
4.1.8.
|
Hỗ trợ
người dùng
|
|
|
Nhật ký
hỗ trợ người dùng (theo VH.08)
|
4.1.8.1.
|
Tiếp nhận
yêu cầu người dùng (trực tiếp, điện thoại, email)
|
|
|
4.1.8.2.
|
Hỗ trợ
trong việc cài đặt phần mềm
|
|
|
4.1.8.3.
|
Xử lý yêu
cầu người dùng
|
|
|
4.1.8.4.
|
Ghi nhận
kết quả xử lý
|
|
|
4.2
|
Duy
trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin
|
|
|
|
4.2.1.
|
Kiểm
tra, giám sát
|
|
|
Nhật ký
duy trì vận hành hệ thống (theo mẫu VH.01)
|
4.2.1.1.
|
Kiểm tra,
giám sát trạng thái hoạt động hệ thống
|
|
|
4.2.1.2.
|
Kiểm tra
nhật ký hoạt động hệ thống
|
|
|
4.2.1.3.
|
Kiểm tra,
giám sát các chức năng của hệ thống
|
|
|
4.2.2.
|
Ghi
nhận sự cố
|
|
|
- Nhật ký
duy trì vận hành hệ thống (theo mẫu VH.01).
- Danh
mục sự cố (theo mẫu VH.02)
|
4.2.2.1.
|
Ghi nhận
sự cố
|
|
|
4.2.2.2.
|
Xác minh
sự cố
|
|
|
4.2.2.3.
|
Cập nhật
danh mục sự cố
|
|
|
4.2.3.
|
Phân
tích sự cố
|
|
|
- Báo cáo
phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố (theo mẫu VH.03)
|
4.2.3.1.
|
Phân
loại, đối chiếu danh mục sự cố
|
|
|
4.2.3.2.
|
Phân tích
các nguyên nhân có thể gây ra sự cố
|
|
|
4.2.3.3.
|
Đề xuất
giải pháp khắc phục sự cố
|
|
|
4.2.4.
|
Khắc
phục sự cố
|
|
|
- Báo cáo
khắc phục sự cố (theo mẫu VH.04)
|
4.2.4.1.
|
Nghiên
cứu giải pháp được đề xuất
|
|
|
4 2.4.2.
|
Thực hiện
giải pháp khắc phục
|
|
|
4.2.4.3.
|
Kiểm tra
hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục
|
|
|
|
4.2.4.4.
|
Cập nhật
danh mục sự cố
|
|
|
4.2.5.
|
Báo
cáo thống kê, nhật ký
|
|
|
- Báo cáo
duy trì vận hành (theo mẫu VH.05)
|
4.2.5.1.
|
Tổng hợp
xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành hệ thống
|
|
|
4.2.6.
|
Bảo
dưỡng hệ thống
|
|
|
- Nhật ký
bảo dưỡng, thay thế (theo mẫu VH.09).
- Báo cáo
bảo dưỡng, thay thế (theo mẫu VH.10).
|
4.2.6.1.
|
Lập kế
hoạch bảo dưỡng, thông báo cho các bộ phận liên quan về lịch bảo dưỡng định kỳ
|
|
|
4.2.6.2.
|
Vệ sinh
các thiết bị
|
|
|
4.2.6.3.
|
Kiểm tra
các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối
hệ thống của các thiết bị
|
|
|
4.2.6.4.
|
Kiểm tra
môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ hệ thống làm mát của hệ thống
|
|
|
4.2.6.5.
|
Lấy bản
ghi nhật ký hệ thống hoạt động (log dữ liệu), kiểm tra các đèn cảnh báo
|
|
|
4.2.6.6.
|
Chạy các
chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của
thiết bị
|
|
|
4.2.6.7.
|
Kiểm tra
danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy chủ và loại bỏ các phần mềm
không được phép trên máy tính, máy chủ
|
|
|
4.2.6.8.
|
Kiểm tra
toàn bộ hệ thống và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo dưỡng tiếp theo
|
|
|
4.2.6.9.
|
Thay
thế/sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo dưỡng
|
|
|
4.2.7.
|
Cập
nhật firmware
|
|
|
- Báo cáo
nâng cấp (theo mẫu VH.07)
|
4.2.7.1.
|
Lập kế
hoạch cập nhật, thông báo đến các bộ phận liên quan
|
|
|
4.2.7.2.
|
Thực hiện
sao lưu dữ liệu
|
|
|
4.2.7.3.
|
Kiểm tra
các phiên bản firmware của hệ thống
|
|
|
4.2.7.4.
|
Thực hiện
nâng cấp, cập nhật hệ thống
|
|
|
4.2.7.5.
|
Kiểm tra
vận hành thử sau nâng cấp
|
|
|
4.3.
|
Duy
trì, vận hành phần mềm hệ thống
|
|
|
|
4.3.1.
|
Kiểm
tra, giám sát hệ thống
|
|
|
- Nhật ký
duy trì vận hành (theo mẫu VH.01)
|
4.3.1.1.
|
Kiểm tra
các cổng kết nối của phần mềm, dịch vụ
|
|
|
4.3.1.2.
|
Kiểm tra
các service của phần mềm, dịch vụ trên hệ điều hành máy chủ dịch vụ
|
|
|
4.3.1.3.
|
Kiểm tra
các tính năng của phần mềm, dịch vụ
|
|
|
4.3.1.4.
|
Kiểm tra
nhật ký logs hoạt động của phần mềm, dịch vụ
|
|
|
4.3.2.
|
Ghi
nhận sự cố
|
|
|
- Nhật ký
duy trì vận hành hệ thống (theo mẫu VH.01);
- Danh
mục sự cố (theo mẫu VH.02).
|
4 3.2.1.
|
Ghi nhận
sự cố
|
|
|
4.3.2.2.
|
Xác minh
sự cố
|
|
|
4.3.2.3.
|
Cập nhật
danh mục sự cố
|
|
|
4.3.3.
|
Phân
tích sự cố
|
|
|
- Báo cáo
phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố (theo mẫu VH.03)
|
4 3.3.1.
|
Phân
loại, đối chiếu danh mục sự cố
|
|
|
4.3.3.2.
|
Phân tích
các nguyên nhân có thể gây ra sự cố
|
|
|
4.3.3.3.
|
Đề xuất
giải pháp khắc phục sự cố
|
|
|
4.3.4.
|
Khắc
phục sự cố
|
|
|
- Báo cáo
khắc phục sự cố (theo mẫu VH.04).
|
4.3.4 1.
|
Nghiên
cứu giải pháp được đề xuất
|
|
|
4.3.4.2.
|
Thực hiện
giải pháp khắc phục
|
|
|
4.3.4.3.
|
Kiểm tra
hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục
|
|
|
4.3.4.4.
|
Cập nhật
danh mục sự cố
|
|
|
4.3.5.
|
Báo
cáo thống kê, nhật ký
|
|
|
- Báo cáo
duy trì vận hành (theo mẫu VH.05)
|
4.3.5.1.
|
Tổng hợp
xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành hệ thống
|
|
|
4.3.6.
|
Cập
nhật
|
|
|
- Báo cáo
nâng cấp hệ thống (theo mẫu VH.07)
|
4.3.6.1.
|
Lập kế
hoạch, thông báo cho các bộ phận liên quan
|
|
|
4.3.6.2.
|
Thực hiện
sao lưu các dữ liệu cần thiết
|
|
|
4.3.6.3.
|
Tiến hành
cập nhật dịch vụ
|
|
|
4.3.6.4.
|
Kiểm tra
vận hành sau cập nhật
|
|
|
4.3.7.
|
Sao lưu
|
|
|
- Báo cáo
sao lưu (theo mẫu VH.11).
|
4.3.7.1.
|
Lập kế
hoạch phương án sao lưu
|
|
|
4.3.7.2.
|
Kiểm tra,
xác định nội dung cần sao lưu
|
|
|
4.3.7.3.
|
Thực hiện
sao lưu
|
|
|
4.3.7.4.
|
Kiểm tra
tính toàn vẹn, đầy đủ của các bản sao lưu
|
|
|
4.3.8.
|
Phục
hồi
|
|
|
- Báo cáo
phục hồi hệ thống (theo mẫu VH.06)
|
4.3.8.1.
|
Lập kế
hoạch phương án phục hồi khôi phục dữ liệu
|
|
|
4.3.8.2.
|
Kiểm tra
hệ thống
|
|
|
4.3.8.3.
|
Thực hiện
phục hồi
|
|
|
4.3.8.4.
|
Kiểm tra
hoạt động của dịch vụ sau khi thực hiện phục hồi
|
|
|
4.3.9.
|
Quản
lý thông tin cấu hình
|
|
|
Nhật ký
quản lý thông tin cấu hình (theo mẫu VH.12).
|
4.3.9.1.
|
Lập kế
hoạch thực hiện
|
|
|
4.3.9.2.
|
Thực hiện
cấu hình, thay đổi, cập nhật dữ liệu
|
|
|
4.3.9.3.
|
Kiểm tra
hoạt động phần mềm sau cấu hình, thay đổi
|
|
|
5
|
Tiêu
chí 5: Sản phẩm giao nộp
|
|
|
Sản phẩm
bàn giao theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
5.1.
|
Đáp ứng
về số lượng theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
|
|
5.2.
|
Đạt chất
lượng theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
|
|
KẾT LUẬN
|
ĐẠT/ KHÔNG ĐẠT
|
|
PHỤ LỤC 05
KIỂM TRA, NGHIỆM THU SẢN PHẨM ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 của UBND tỉnh Tiền Giang)
- Tiêu chí
1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công.
- Tiêu chí
2: Kinh nghiệm của tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
- Tiêu chí
3: Tuân thủ quy định hiện hành về kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm ứng dụng công
nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường.
- Tiêu chí
4: Đánh giá khối lượng công việc thực hiện.
- Tiêu chí
5: Sản phẩm giao nộp.
Bảng tiêu
chí, tiêu chuẩn đánh giá:
Stt
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đánh giá
(đánh dấu X)
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tiêu
chí 1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công.
|
|
|
|
1.1
|
Là đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
được thành lập theo quy định của pháp luật
|
|
|
Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật
|
1.2
|
Có chức
năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề lĩnh vực đăng ký kinh doanh phù hợp
|
|
|
1.3
|
Đơn vị sự
nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền giao quyền tự chủ tài chính theo cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
2
|
Tiêu
chí 2: Kinh nghiệm của tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
|
|
|
|
|
Thời gian
hoạt động từ 05 năm trở lên
|
|
|
Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền
|
3
|
Tiêu
chí 3: Tuân thủ quy định hiện hành về kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm ứng dụng
công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường
|
|
|
- Hồ sơ
giám sát công tác triển khai (đối với xây lắp mạng, trang thiết bị, hạ tầng
công nghệ thông tin và phần mềm thương mại)
- Hồ sơ
kiểm tra nghiệm thu cấp chủ đầu tư (đối với xây dựng cơ sở dữ liệu và xây
dựng phần mềm hỗ trợ quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi
trường; duy trì vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường)
|
4
|
Tiêu
chí 4: Đánh giá khối lượng công việc thực hiện
|
|
|
- Đơn vị
được giao nhiệm vụ:
+ Biên
bản nghiệm thu thể hiện rõ khối lượng, chất lượng và các sản phẩm bàn giao so
với Quyết định giao nhiệm vụ.
+ Báo cáo
kết quả thực hiện.
+ Hồ sơ
nghiệm thu theo quy định.
- Cơ quan
giao nhiệm vụ: Biên bản nghiệm thu giao nhiệm vụ.
|
5
|
Tiêu
chí 5: Sản phẩm giao nộp
|
|
|
Sản phẩm
bàn giao theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ.
|
5.1.
|
Đáp ứng
về số lượng theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
|
|
5.2.
|
Đạt chất
lượng theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ
|
|
|
KẾT LUẬN
|
ĐẠT/ KHÔNG ĐẠT
|
|